Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sự tuân thủ điều trị ở người bệnh đái tháo đường type 2 tại bệnh viện trung ương huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH

HỒ THỊ PHƢƠNG LAN

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG
VÀ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
Ở NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ DINH DƢỠNG

THÁI BÌNH - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH

HỒ THỊ PHƢƠNG LAN

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG
VÀ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
Ở NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ
Chuyên ngành: Dinh dƣỡng


Mã số: 872 04 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ DINH DƢỠNG
Hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phạm Ngọc Khái
2. GS.TS. Trần Hữu Dàng

THÁI BÌNH - 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này
em đã thƣờng xuyên nhận đƣợc sự đào tạo, hƣớng dẫn tận tình của các thầy,
các cô, sự giúp đỡ của bạn bè, sự động viên to lớn của gia đình và ngƣời thân.
Lời đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn của mình tới tập thể
Ban chấp hành Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau Đại học,
cùng toàn thể các thầy cô thuộc Khoa Y tế Công cộng, các thầy cô Bộ môn
Dinh dƣỡng và An toàn thực phẩm Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Bình, các
bác sỹ, điều dƣỡng của Khoa Nội tiết, Bệnh viện Trung ƣơng Huế đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi, tận tình giảng dậy, giúp đỡ em học tập và thu thập số liệu
để hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và luôn luôn ghi
nhớ mãi công lao của: thầy NGND.PGS.TS. Phạm Ngọc Khái, GVCC
Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Bình và thầy NGƯT. GS.TS. Trần Hữu Dàng,
Chủ tịch Hội Đái tháo đƣờng Việt Nam, đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn
và tạo mọi điều kiện để giúp đỡ em vƣợt qua nhiều khó khăn trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những ngƣời thân trong gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ em trong quá trình học
tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt em muốn gửi lời cảm ơn đến các ngƣời bệnh đã hợp tác, tạo

điều kiện cho em đƣợc phép thăm khám và thu thập những thông tin cần thiết
để nghiên cứu và học tập.
Thái Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất cứ công trình khoa học nào khác.

Thái Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2019

Học viên: Hồ Thị Phƣơng Lan


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADA (American Diabetes Association): Hiệp hội đái tháo đƣờng Mỹ
BMI (Body Mass Index):

Chỉ số khối cơ thể

CBVC:

Cán bộ viên chức

ĐTĐ:

Đái tháo đƣờng


Hb:

Hemoglobin

HDL:

High-density Lipoprotein

LDL:

Low-density Lipoprotein

NB:

Ngƣời bệnh

NPDNG:

Nghiệm pháp dung nạp glucose

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

THA:


Tăng huyết áp

WHR (Waist Hip Ratio):

Tỷ số vòng eo/vòng mông


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng...................................................................... 3
1.2. Chẩn đoán đái tháo đƣờng ...................................................................... 5
1.3. Các yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng ............................................... 6
1.3.1. Yếu tố tuổi ........................................................................................ 6
1.3.2. Yếu tố gia đình ................................................................................. 6
1.3.3. Yếu tố chủng tộc............................................................................... 7
1.3.4. Yếu tố môi trƣờng và lối sống.......................................................... 7
1.3.5. Tiền sử sinh con nặng trên 4 kg ....................................................... 7
1.3.6. Tiền sử giảm dung nạp glucose: ....................................................... 7
1.3.7. Tăng huyết áp ................................................................................... 8
1.3.8. Béo phì ............................................................................................. 8
1.3.9. Chế độ ăn và hoạt động thể lực ........................................................ 8
1.3.10. Chỉ số WHR ................................................................................... 8
1.4. Biến chứng của đái tháo đƣờng .............................................................. 9
1.4.1. Biến chứng cấp tính .......................................................................... 9
1.4.2. Biến chứng mạn tính ........................................................................ 9
1.5. Khái niệm về dinh dƣỡng ..................................................................... 11
1.6. Vai trò của dinh dƣỡng trong bệnh đái tháo đƣờng .............................. 11
1.7. Nguyên tắc dinh dƣỡng điều trị ............................................................ 12
1.7.1. Nguyên tắc chung ........................................................................... 12

1.7.2. Các thành phần dinh dƣỡng trong ngày ......................................... 13
1.7.3. Tỷ lệ thành phần thức ăn so với tổng năng lƣợng .......................... 14
1.7.4. Phân chia bữa ăn............................................................................. 15
1.7.5. Chọn thực phẩm ............................................................................. 15
1.8. Các chỉ số đánh giá tình trạng dinh dƣỡng ........................................... 15
1.8.1. Chỉ số BMI ..................................................................................... 15
1.8.2. Chỉ số WHR ................................................................................... 16
1.8.3. Albumin huyết thanh ...................................................................... 16


1.8.4. Hemoglobin ................................................................................... 16
1.8.5. Công cụ đánh giá toàn diện đối tƣợng ........................................... 17
1.8.6. Phƣơng pháp đánh giá dinh dƣỡng tối thiểu .................................. 17
1.9. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới và Việt Nam............................ 18
1.9.1. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới: ......................................... 18
1.9.2. Tình hình đái tháo đƣờng ở Việt Nam: .......................................... 20
1.9.3. Các đề tài nghiên cứu về dinh dƣỡng và sự tuân thủ dinh dƣỡng của
ngƣời bệnh Đái tháo đƣờng týp 2................................................... 21
1.10. Đặc điểm sơ lƣợc về khoa Nội tiết - Thần kinh - Hô hấp bệnh viện
Trung ƣơng Huế ........................................................................................... 24
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 26
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 26
2.1.1. Tiêu chí chọn vào ............................................................................ 26
2.1.2. Tiêu chí loại trừ ............................................................................... 26
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 26
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 27
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: ....................................................................... 27
2.3.2. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ................................................ 28
2.3.2. Phƣơng pháp tổ chức nghiên cứu: .................................................. 29
2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 31

2.4.1 Phƣơng pháp thu thập ...................................................................... 31
2.4.2. Công cụ thu thập số liệu ................................................................. 31
2.5. Biến số và phƣơng pháp thu thập các biến số....................................... 31
2.5.1. Các biến số về đặc điểm chung: ..................................................... 31
2.5.2. Các biến số nhân trắc: Chiều cao, cân nặng, vòng eo, vòng mông,
chỉ số WHR, chỉ số BMI ................................................................ 32
2.5.3. Các chỉ số về tình trạng dinh dƣỡng ............................................... 35
2.6. Phân tích và xử lý số liệu: ..................................................................... 37
2.7. Các sai số có thể gặp và biện pháp khống chế sai số ............................ 38
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu..................................................................... 38


Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 39
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 39
3.2. Tình trạng dinh dƣỡng và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ngƣời
bệnh đái tháo đƣờng type 2 .................................................................. 42
3.3. Đánh giá sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị sau tƣ vấn ở bệnh nhân ĐTĐ
type 2 tại bệnh viện Trung ƣơng Huế ................................................... 48
Chƣơng 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 53
4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 53
4.1.1. Tuổi ................................................................................................. 53
4.1.2. Giới ................................................................................................. 53
4.1.3. Nơi cƣ trú ........................................................................................ 54
4.1.4. Nghề nghiệp và trình độ học vấn .................................................... 54
4.1.5. Thời gian mắc bệnh ........................................................................ 54
4.1.6. Bệnh kèm ........................................................................................ 55
4.2. Tình trạng dinh dƣỡng và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của
ngƣời bệnh .................................................................................................. 55
4.2.1. Tình trạng dinh dƣỡng của ngƣời bệnh .......................................... 55
4.2.2. Đặc điểm về lâm sàng và cận lâm sàng của ngƣời bệnh ................ 57

4.3. Sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị của ngƣời bệnh sau khi đƣợc tƣ vấn.. 62
4.3.1. Thói quen dinh dƣỡng của ngƣời bệnh trƣớc và sau tƣ vấn ........... 62
4.3.2. Tần suất sử dụng các loại thực phẩm.............................................. 64
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Phân loại chỉ số huyết áp theo JNC VI ........................................ 34
Bảng 2.2. Phân loại chỉ số BMI ................................................................... 34
Bảng 2.3. Phân loại chỉ số WHR ................................................................. 35
Bảng 2.4. Phân loại chỉ số đƣờng huyết theo ADA ..................................... 35
Bảng 2.5. Phân loại chỉ số Hb theo WHO ................................................... 36
Bảng 3.1. Tỷ lệ phân bố về tuổi của ngƣời bệnh ......................................... 39
Bảng 3.2. Tỷ lệ phân bố nghề nghiệp và trình độ học vấn của ngƣời bệnh. 40
Bảng 3.3. Phân tích thói quen dinh dƣỡng của ngƣời bệnh ĐTĐ................ 42
Bảng 3.4. Tỷ lệ phân bố giá trị huyết áp của ngƣời bệnh ............................ 43
Bảng 3.5. Tỷ lệ phân bố tình trạng phù của ngƣời bệnh .............................. 43
Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đƣờng đã mắc một số biến chứng ....... 44
Bảng 3.7. Tình trạng dinh dƣỡng của ngƣời bệnh qua chỉ số BMI ............. 45
Bảng 3.8. Chỉ số WHR của ngƣời bệnh trƣớc và sau tƣ vấn ....................... 45
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đƣờng type 2 không kiểm soát đƣợc
đƣờng huyết và có mắc kèm bệnh khác khi nhập viện................ 46
Bảng 3.10. Tỷ lệ thiếu dinh dƣỡng qua xét nghiệm máu ở ngƣời bệnh ĐTĐ
type 2............................................................................................ 47
Bảng 3.11. Tỷ lệ rối loạn lipid máu ở ngƣời bệnh ĐTĐ type 2 ..................... 47
Bảng 3.12. Tỷ lệ ngƣời bệnh thay đổi đƣợc thói quen dinh dƣỡng sau tƣ vấn ... 48

Bảng 3.13. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên nhóm thực phẩm có
chỉ số đƣờng huyết cao từ glucid tinh chế ................................... 49
Bảng 3.14. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại quả ngọt
trƣớc và sau tƣ vấn ....................................................................... 49
Bảng 3.15. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại thực phẩm
có nhiều cholesterol trƣớc và sau tƣ vấn ..................................... 50


Bảng 3.16. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại nƣớc ngọt,
chất kích thích trƣớc và sau tƣ vấn .............................................. 51
Bảng 3.17. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại thực phẩm
giàu protein .................................................................................. 51
Bảng 3.18. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại nƣớc uống.. 52


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ phân bố về giới của ngƣời bệnh ........................................ 39
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ phân bố nơi cƣ trú của ngƣời bệnh.................................... 40
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ phân bố thời gian mắc bệnh của ngƣời bệnh .................... 41


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) type 2 là một bệnh mạn tính không lây liên quan
đến dinh dƣỡng và lối sống, có tốc độ phát triển rất nhanh ở nhiều nƣớc trên
thế giới. Hậu quả của ĐTĐ type 2 là làm gia tăng tỷ lệ tử vong, giảm chất
lƣợng cuộc sống, biến chứng của nó còn gây tăng gánh nặng kinh tế cho bản
thân ngƣời bệnh, cho gia đình và cho xã hội và cả ngành y tế. Tại rất nhiều

nƣớc châu Á, tỷ lệ ngƣời mắc đái tháo đƣờng type 2 đã gia tăng nhanh chóng
do sự phát triển kinh tế xã hội, thay đổi lối sống cũng nhƣ thay đổi thói quen
dinh dƣỡng.
Theo Liên đoàn Đái tháo đƣờng Thế giới (IDF) năm 2015 toàn thế giới
có 415 triệu ngƣời (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đƣờng, tƣơng đƣơng
cứ 11 ngƣời có 1 ngƣời bị ĐTĐ, đến năm 2040 con số này sẽ là 642 triệu,
tƣơng đƣơng cứ 10 ngƣời có 1 ngƣời bị ĐTĐ Việt Nam là một quốc gia đang
phát triển nhanh chóng về kinh tế xã hội, cùng với sự thay đổi lối sống, đã
góp phần làm gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2. Tại nƣớc ta, vào năm 2012
số hiện mắc ĐTĐ chiếm 4% tổng dân số, số mắc tiền ĐTĐ lên đến 10% dân
số chung. Ƣớc tính đến năm 2025 số hiện mắc ĐTĐ trên toàn quốc sẽ là 3
triệu ngƣời [42].
Mục tiêu vàng điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ là phải kiểm soát, duy trì nồng
độ glucose máu ở mức bình thƣờng, trong đó có việc hạn chế tăng glucose máu
sau ăn, kiểm soát nồng độ glucose máu lúc đói, HbA1c và Insulin. Vận động
thay đổi lối sống, cụ thể là thói quen ăn uống là bƣớc đầu tiên phải làm trong
chăm sóc đái tháo đƣờng toàn diện. Do đó kiểm soát chế độ ăn là một phần
không thể thiếu trong chăm sóc và kiểm soát bệnh đái tháo đƣờng. Tuy nhiên
trong quá trình điều trị nội trú và ngoại trú rất nhiều ngƣời bệnh không tuân thủ
chế độ dinh dƣỡng làm ảnh hƣởng đến kết quả điều trị.


2

Tại bệnh viện Trung ƣơng Huế, có rất nhiều ngƣời bệnh đến khám và
điều trị ĐTĐ hàng ngày. Tuy nhiên cho đến thời điểm khảo sát nghiên cứu
này chúng tôi thấy rằng có rất ít nghiên cứu đánh giá về tình trạng
dinh dƣỡng và sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị của ngƣời bệnh ĐTĐ do đó
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sự
tuân thủ dinh dưỡng điều trị của người bệnh đái tháo đường type 2 tại

bệnh viện Trung ương Huế” nhằm 2 mục tiêu:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Mô tả tình trạng dinh dƣỡng và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của
ngƣời bệnh ĐTĐ type 2 tại khoa Nội tiết - Thần kinh - Hô hấp, bệnh viện
Trung ƣơng Huế.
2. Đánh giá sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị sau tƣ vấn ở bệnh nhân ĐTĐ
type 2 tại bệnh viện Trung ƣơng Huế.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về ĐTĐ:
Theo tổ chức Y tế thế giới: ĐTĐ là một hội chứng có đặc điểm biểu hiện
bằng tăng Glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất hoàn toàn insulin
hoặc do có sự liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin.
Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ đƣa ra định nghĩa về ĐTĐ nhƣ sau:
Đái tháo đƣờng “Là một rối loạn mạn tính, có những thuộc tính sau: (1)
tăng glucose máu, (2) kết hợp với những bất thƣờng về chuyển hoá
carbohydrat, lipid và protein, (3) bệnh luôn gắn liền với xu hƣớng phát triển
các bệnh lý về thận, đáy mắt, thần kinh và các bệnh tim mạch do hậu quả của
xơ vữa động mạch” [6].
Tháng 1 năm 2003 các chuyên gia thuộc Ủy ban chẩn đoán và phân loại
ĐTĐ Hoa Kỳ đƣa ra một định nghĩa mới về ĐTĐ: “ĐTĐ là một nhóm các
bệnh chuyển hóa có đặc điểm là tăng Glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt
bài tiết insulin, khiếm khuyết trong hoạt động của insulin, hoặc cả hai. Tăng
Glucose máu mạn tính thƣờng kết hợp với sự hủy hoại, sự rối loạn chức năng

và sự suy yếu chức năng của nhiều cơ quan đặc biệt là mắt, thận, thần kinh,
tim và mạch máu” [33].
* Khái niệm về đái tháo đường type 2:
Đái tháo đƣờng type 2 trƣớc kia đƣợc gọi là ĐTĐ của ngƣời lớn tuổi hay
ĐTĐ không phụ thuộc insulin, chiếm 90-95% các trƣờng hợp ĐTĐ. Thể bệnh
này bao gồm nhƣng ngƣời có thiếu insulin tƣơng đối cùng với đề kháng
insulin. Ít nhất ở giai đoạn đầu hoặc có khi suốt cuộc sống bệnh nhân ĐTĐ
type 2 không cần insulin để sống sót. Có nhiều nguyên nhân của ĐTĐ type 2


4

nhƣng không có 1 nguyên nhân chuyên biệt nào. Bệnh nhân không có sự phá
hủy tế bào beta do tự miễn, không có kháng thể tự miễn trong máu. Đa số bệnh
nhân có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc béo phì vùng bụng với vòng eo to. Béo
phì nhất là béo phì vùng bụng có liên quan với tăng acid béo trong máu, mô mỡ
cũng tiết ra một số hormon làm giảm tác dụng của insulin ở các cơ quan đích
nhƣ gan, tế bào mỡ, tế bào cơ (đề kháng insulin tại các cơ quan đích). Do tình
trạng đề kháng insulin, ở giai đoạn đầu tế bào beta bù trừ và tăng tiết insulin
trong máu, nếu tình trạng đề kháng insulin kéo dài hoặc nặng dần, tế bào beta
sẽ không tiết đủ insulin và ĐTĐ type 2 lâm sàng sẽ xuất hiện. Tình trạng đề
kháng insulin có thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhƣng
không bao giờ hoàn toàn trở lại bình thƣờng.
Nguy cơ ĐTĐ type 2 gia tăng với tuổi, béo phì, ít vận động. Bệnh cũng
thƣờng xuất hiện ở phụ nữ có tiền sử ÐTÐ thai kỳ, những ngƣời có tăng huyết
áp, rối loạn lipid máu và ở một số sắc tộc nhạy cảm nhƣ Mỹ da đen, Mỹ bản địa,
ngƣời Mỹ Gốc La tinh, Mỹ gốc Á, dân châu Mỹ La tinh, ngƣời gốc Nam Á, một
số đảo vùng Thái Bình Dƣơng. Yếu tố di truyền ảnh hƣởng mạnh trong bệnh
ĐTĐ type 2, tỷ lệ cùng bị ĐTĐ của hai ngƣời sinh đôi cùng trứng là 90%, hầu
hết ngƣời ĐTĐ type 2 đều có thân nhân bị ĐTĐ. Có thể bệnh do ảnh hƣởng của

nhiều gen chi phối. Nếu tìm đƣợc một gen cụ thể gây tăng glucose huyết, bệnh
nhân sẽ đƣợc xếp vào thể bệnh chuyên biệt của ĐTĐ.
Yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến gia tăng tỉ lệ ĐTĐ type 2 liên quan
đến béo phì, ăn các loại thực phẩm giàu năng lƣợng, giàu carbohydrat, ít vận
động. Do đó tỷ lệ này gia tăng nhanh chóng ở các nƣớc có sự chuyển dịch
nhanh chóng về kinh tế, ngƣời dân thay đổi lối sống từ lao động nhiều sang ít
vận động, ăn các loại thức ăn nhanh giàu năng lƣợng bột đƣờng làm gia tăng
tỷ lệ béo phì. Ở các quốc gia này, ngƣời bị ĐTĐ type 2 có thể xuất hiện bệnh
ở lứa tuổi trẻ hơn 40.


5

1.2. Chẩn đoán đái tháo đƣờng
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng (theo Hiệp Hội Đái tháo đƣờng
Mỹ - ADA) dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây:
a) Glucose huyết tƣơng lúc đói ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L). Bệnh nhân
phải nhịn ăn (không uống nƣớc ngọt, có thể uống nƣớc lọc, nƣớc đun sôi để
nguội) ít nhất 8 giờ (thƣờng phải nhịn đói qua đêm từ 8 -14 giờ), hoặc:
b) Glucose huyết tƣơng ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp
glucose đƣờng uống 75g ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
Nghiệm pháp dung nạp glucose đƣờng uống phải đƣợc thực hiện theo
hƣớng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: Bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm trƣớc khi
làm nghiệm pháp, dùng một lƣợng glucose tƣơng đƣơng với 75g glucose, hòa
tan trong 250-300 ml nƣớc, uống trong 5 phút; trong 3 ngày trƣớc đó bệnh nhân
ăn khẩu phần có khoảng 150-200 gam carbohydrat mỗi ngày.
c) HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm này phải đƣợc thực hiện ở
phòng thí nghiệm đƣợc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
d) Ở bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức
glucose huyết tƣơng ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).

Nếu không có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết (bao gồm
tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), xét
nghiệm chẩn đoán a, b, d ở trên cần đƣợc thực hiện lặp lại lần 2 để xác
định chẩn đoán. Thời gian thực hiện xét nghiệm lần 2 sau lần thứ nhất có
thể từ 1 đến 7 ngày.
Trong điều kiện thực tế tại Việt Nam, nên dùng phƣơng pháp đơn giản
và hiệu quả để chẩn đoán đái tháo đƣờng là định lƣợng glucose huyết tƣơng
lúc đói 2 lần ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L). Nếu HbA1c đƣợc đo tại phòng
xét nghiệm đƣợc chuẩn hóa quốc tế, có thể đo HbA1c 2 lần để chẩn đoán
ĐTĐ [6].


6

* Chỉ số HbA1c:
Hemoglobin (Hb) là một trong những thành phần cấu tạo nên tế bào
hồng cầu của máu, có vai trò vận chuyển oxy trong máu. Bình thƣờng luôn
luôn có sự gắn kết của đƣờng trong máu với Hb của hồng cầu. HbA1c chiếm
phần lớn ở ngƣời lớn, nó đại diện cho tình trạng gắn kết của đƣờng trên Hb
hồng cầu. Sự hình thành HbA1c xảy ra chậm 0,05% trong ngày, và tồn tại
suốt trong đời sống hồng cầu 120 ngày, thay đổi sớm nhất trong vòng 4 tuần
lễ. Do đó xét nghiệm HbA1c cho biết tình trạng kiểm soát glucose máu trong
12 tuần gần nhất. Ngƣời bệnh chỉ cần thay đổi chế độ ăn trong một vài ngày
đã có thể giảm glucose máu, nhƣng HbA1c chỉ giảm khi họ tuân thủ chế độ
điều trị trong cả quá trình 12 tuần [41].
Tháng 7 năm 2009, Hiệp hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ (ADA) đƣa ra tiêu
chuẩn chẩn đoán mới dựa vào mức HbA1c:
- Mức HbA1c 6,5% trở lên đƣợc chẩn đoán là đái tháo đƣờng.
- Mức HbA1c từ 5,7% đến 6,4% đƣờng đƣợc xem nhƣ ngƣời mắc bệnh
tiền đái tháo đƣờng [46].

1.3. Các yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng
1.3.1. Yếu tố tuổi
Nguy cơ ĐTĐ tăng theo dần theo quá trình lão hóa. Ở các nƣớc phát
triển ĐTĐ thƣờng tập trung ở lứa tuổi trên 45. Những thay đổi cấu trúc cơ thể
với tình trạng tích mỡ bụng, giảm vận động ở tuổi trung niên và già làm giảm
năng lƣợng tiêu hao dễ dẫn đến tích lũy mỡ bụng gây tình trạng đề kháng
Insulin [56].
1.3.2. Yếu tố gia đình
Khoảng 10% bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2 có bà con thân thuộc
cũng bị mắc bệnh ĐTĐ type 2. Nghiên cứu trên những gia đình bệnh nhân
mắc bệnh ĐTĐ type 2 thấy: có khoảng 6% anh chị em ruột cùng mắc bệnh


7

ĐTĐ týp 2 và khi bố mẹ bị bệnh ĐTĐ type 2, thì 5% con cái của họ sẽ mắc
bệnh ĐTĐ type 2. Hai trẻ sinh đôi cùng trứng, một ngƣời mắc bệnh ĐTĐ type
2, ngƣời kia sẽ bị xếp vào nhóm đe doạ thực sự sẽ mắc bệnh ĐTĐ type 2 [57].
1.3.3. Yếu tố chủng tộc
Tỷ lệ ĐTĐ type 2 gặp ở tất cả các dân tộc, nhƣng với tỷ lệ và mức độ
hoàn toàn khác nhau. Ở các dân tộc khác nhau, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ
cũng khác nhau, những dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 cao, thì có tỷ lệ
mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ cao [6].
1.3.4. Yếu tố môi trường và lối sống
Khi ăn uống không hợp lý sẽ dẫn đến sự mất cân bằng và dƣ thừa năng
lƣợng, kết hợp với lối sống tĩnh tại, ít hoạt động thúc đẩy nhanh quá trình tiến
triển của bệnh, làm tăng nhanh tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 [6]. Ở Việt Nam,
ngƣời sống ở đô thị có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 cao hơn ở nông thôn: Hà
Nội, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 khu vực thành thị 1,4% so với nông thôn
0,96%. Ở Huế, tỷ lệ trên là 1,05% so với 0,60%. Nhƣ vậy, sự đô thị hoá là

yếu tố nguy cơ quan trọng và độc lập của ĐTĐ type 2 [4].
1.3.5. Tiền sử sinh con nặng trên 4 kg
Trẻ mới sinh nặng > 4 kg là một yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ týp 2
cho cả mẹ và con. Các bà mẹ này có nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 cao hơn so với
phụ nữ bình thƣờng. Những trẻ này thƣờng bị béo phì từ nhỏ, rối loạn dung
nạp glucose và bị ĐTĐ type 2 khi lớn tuổi [6].
1.3.6. Tiền sử giảm dung nạp glucose:
Những ngƣời có tiền sử giảm dung nạp glucose, thì khả năng tiến triển
thành bệnh ĐTĐ type 2 rất cao. Những ngƣời bị rối loạn dung nạp glucose và
rối loạn glucose máu lúc đói nếu biết sớm chỉ cần can thiệp bằng chế độ ăn và
luyện tập sẽ giảm hẳn nguy cơ chuyển thành bệnh ĐTĐ type 2 thực sự [6].


8

1.3.7. Tăng huyết áp
Tăng huyết áp đƣợc coi là nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ type 2. Đa số
bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có THA và tỷ lệ ĐTĐ type 2 ở ngƣời bệnh THA cũng
cao hơn rất nhiều so với ngƣời bình thƣờng cùng lứa tuổi. Tỷ lệ THA ở bệnh
nhân ĐTĐ type 2 đều tăng theo tuổi đời, tuổi bệnh, BMI, nồng độ glucose
máu…[6].
1.3.8. Béo phì
Mặc dù sinh bệnh học của ĐTĐ rất phức tạp, béo phì toàn thân trung
tâm là một trong những nguyên nhân chính gây tình trạng đề kháng Insulin,
cùng các rối loạn chuyển hóa khác nhƣ THA và rối loạn mỡ máu đều có khả
năng tiến triển thành ĐTĐ nếu không đƣợc kiểm soát tốt. Ảnh hƣởng của béo
phì đến ĐTĐ có thể điều chỉnh bằng thay đổi lối sống. Dung nạp glucose máu
có thể đƣợc cải thiện nếu gia tăng hoạt động thể lực và kiểm soát tốt trọng
lƣợng, từ đó giảm nguy cơ tiến triển thành bệnh ĐTĐ. Ở Việt Nam, điều tra
dịch tễ học tại Huế cho thấy: béo phì chiếm 12,5% tổng số ngƣời bị bệnh

ĐTĐ, trong đó nam chiếm 35,42% [6].
1.3.9. Chế độ ăn và hoạt động thể lực
Nhiều công trình nghiên cứu dịch tễ học cho thấy: những ngƣời có thói
quen dùng nhiều đƣờng sacarose, ăn nhiều chất béo sẽ có nguy cơ bị ĐTĐ
type 2. Tình trạng ăn quá nhiều chất béo đã đƣợc nhiều tác giả chứng minh là
những yếu tố nguy cơ gây bệnh ĐTĐ type 2 ở ngƣời. Những ngƣời có thói
quen uống nhiều rƣợu, có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ type 2 lớn hơn những
ngƣời uống ít rƣợu và ăn uống điều độ.
1.3.10. Chỉ số WHR (Waist–Hip Ratio): Tỷ lệ vòng eo/vòng mông [64]
Hội Đái tháo đƣờng Hoa Kỳ đã đƣa ra những minh chứng chứng minh
mối liên quan giữa tỷ lệ vòng eo/vòng mông và nguy cơ sớm mắc bệnh ĐTĐ.
Số đo vòng eo và tỷ lệ vòng eo/vòng mông lại phản ánh tốt hơn về sự tích tụ
mỡ bụng và nguy cơ mắc các bệnh ĐTĐ type 2, tăng huyết áp, rối loạn
chuyển hóa lipid máu [49].


9

1.4. Biến chứng của đái tháo đƣờng
1.4.1. Biến chứng cấp tính
Hôn mê nhiễm toan ceton là biểu hiện nặng của rối loạn chuyển hóa
Glucid do thiếu insulin gây tăng đƣờng máu, tăng phân hủy lipid, tăng sinh
thể ceton gây toan hóa tổ chức và hậu quả là mất nƣớc và điện giải trong và
ngoài tế bào kèm theo một loạt các rối loạn khác nhƣ tăng tiết GH, mặc dù y
học hiện đại đã có nhiều tiến bộ về điều trị và chăm sóc, tỷ lệ tử vong vẫn cao
từ 5 – 10% [19].
Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu là tình trạng rối loạn chuyển hóa
Glucose nặng, đƣờng huyết tăng cao, bệnh nhân có biểu hiện rối loạn ý thức
từ nhẹ tới nặng. Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu chiếm tới 5 – 10% trong
tổng số bệnh nhân ĐTĐ. Ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 nhiều tuổi có hôn mê tăng

áp lực thẩm thấu thì tỷ lệ tử vong rất cao từ 30 – 50% [19].
Hôn mê hạ đƣờng huyết: Có thể do dùng thuốc hạ đƣờng huyết quá liều
hoặc do thực hiện chế độ ăn quá nghiêm khắc gây thiếu năng lƣợng
1.4.2. Biến chứng mạn tính
- Biến chứng tim mạch: Hậu quả của tổn thƣơng các mạch máu lớn do xơ
vữa động mạch hoặc tổn thƣơng vi mạch gây ra. Ở ngƣời bệnh ĐTĐ nguy cơ
mắc bệnh tim mạch nhƣ nhồi máu cơ tim, xuất huyết não, nhũn não cao gấp
2-3 lần ngƣời khồng bị ĐTĐ [19].
- Biến chứng thần kinh: Những rối loạn trong hệ thần kinh ở BN ĐTĐ
rất hay gặp và thƣờng xuất hiện sớm. Tổn thƣơng hệ thần kinh đặc hiệu nhất
trong bệnh ĐTĐ là tổn thƣơng thần kinh ngoại vi. Tổn thƣơng vỏ não trong
ĐTĐ không đặc hiệu, thƣờng là hậu quả của tình trạng xơ vữa động mạch
não. Ở bệnh nhân ĐTĐ, 80% số ngƣời bệnh có biểu hiện viêm thần kinh
ngoại biên hoặc đau thần kinh tọa, rối loạn cảm giác, giảm vận động, liệt hoặc
teo cơ [36].


10

- Biến chứng mắt: Bệnh lý võng mạc ĐTĐ là nguyên nhân hàng đầu của
mù ở ngƣời 20-60 tuổi. Ở các nƣớc phát triển tỷ lệ ngƣời bệnh ĐTĐ bị mù
gấp 25 lần so với ngƣời không bị ĐTĐ. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ chiếm tỷ lệ
10-20% số trƣờng hợp ĐTĐ type 2 tại thời điểm đƣợc chẩn đoán. Nghiên cứu
60BN ĐTĐ type 2 của Nguyễn Kim Lƣơng ở lứa tuổi trên 40 cho thấy tỷ lệ
bệnh võng mạc là 22,2% [26].
- Biến chứng ngoài da: Nhiều ngƣời bệnh đi khám vì triệu chứng ngứa
toàn thân hoặc âm hộ, quy đầu, mụn nhọt ngoài da, áp xe vùng nách, chín mé
mới biết mình bị ĐTĐ. Các dấu hiệu này là hậu quả của tổn thƣơng vi mạch
trong biến chứng của ĐTĐ.
- Biến chứng hô hấp: Trƣớc kia khi chƣa phát hiện ra Insulin, biến chứng

lao phổi thƣờng xuất hiện song hành với sự tiến triển của bệnh ĐTĐ. Áp xe
phổi là một trong những biến chứng rất thƣờng gặp ở ngƣời bệnh ĐTĐ.
- Biến chứng thận: Đây cũng là một trong những biến chứng thƣờng gặp,
tỷ lệ biến chứng tăng theo thời gian. Các triệu chứng của biến chứng thận là
sự xuất hiện bất thƣờng trong nƣớc tiểu nhƣ protein niệu vi thể hoặc đại thể,
viêm tiết niệu, hội chứng thận hƣ, suy thận. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị
Bích Đào trên BN ĐTĐ type 2 ở mức độ nặng tại khoa Nội tiết Bệnh viện
Chợ Rẫy, tỷ lệ NB có biến chứng thận có protein niệu là 54,1%, suy thận mạn
là 9% [14].
- Biến chứng răng miệng: Hầu hết NB ĐTĐ đều có biểu hiện viêm lợi,
viêm quanh răng, nhiều trƣờng hợp bệnh nhân rụng răng mới phát hiện ĐTĐ.
- Biến chứng bàn chân do ĐTĐ: Bệnh nhân ĐTĐ phải cắt cụt chi dƣới
nhiều gấp 15 lần so với ngƣời không bị ĐTĐ, chiếm tỷ lệ 45-70% tổng số các
trƣờng hợp cắt cụt chi. Và trên 50% các trƣờng hợp cắt chân có nguy cơ phải
cắt cả chân còn lại trong vòng 4 năm [32].


11

- Biến chứng nhiễm khuẩn: Bệnh ĐTĐ thƣờng nhạy cảm với tất cả các
loại nhiễm khuẩn do có nhiều yếu tố thuận lợi, nhiễm khuẩn thƣờng gặp là:
+ Lao phổi là biến chứng thƣờng gặp ở NB ĐTĐ
+ Viêm đƣờng tiết niệu
+ Viêm răng lợi
+ Viêm tủy xƣơng
+ Viêm túi mật
+ Nhiễm nấm
1.5. Khái niệm về dinh dƣỡng
Dinh dƣỡng là chức năng mà các cá thể sử dụng thức ăn để duy trì sự
sống, nghĩa là thực hiện các hoạt động sống nhƣ: sinh trƣởng, phát triển, vận

động. Quá trình sinh ra, lớn lên và tồn tại của mỗi ngƣời không thể tách rời sự
ăn uống hay là sự dinh dƣỡng [39]. Dinh dƣỡng chiếm một vai trò quan trọng
trong việc hình thành, phát triển cơ thể và giữ gìn sức khỏe của con ngƣời. Ở
mỗi thời kỳ phát triển của một đời ngƣời, nhu cầu về dinh dƣỡng hoàn toàn
khác nhau, tuy nhiên việc đáp ứng nhu cầu ấy một cách hợp lý lại luôn luôn là
vấn đề đáng chú ý, vì đó là nền tảng của sức khỏe. Trong y khoa, dinh dƣỡng
là một yếu tố liên quan đến hầu hết các chuyên khoa, giữ vai trò quan trọng
không thể bỏ qua, vì tình trạng dinh dƣỡng của bệnh nhân cũng nhƣ các chế
độ ăn phù hợp với các bệnh lý khác nhau đóng góp một phần đáng kể, đôi khi
là phần chính yếu đến kết quả điều trị. Dinh dƣỡng hợp lý còn có vai trò
phòng ngừa bệnh và phục hồi sau bệnh.
1.6. Vai trò của dinh dƣỡng trong bệnh đái tháo đƣờng
Dinh dƣỡng hợp lý góp phần:
- Duy trì sức khoẻ cho bệnh nhân, tránh bị thiểu dƣỡng do ăn uống quá
kiêng khem. Trên thực tế có một số bệnh nhân khi bị bệnh ĐTĐ rất sợ ăn,


12

kiêng khem nhiều và không dám ăn nhiều loại thực phẩm, lâu dài sẽ làm cho
cơ thể thiếu các chất dinh dƣỡng và ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sức khoẻ.
- Tránh tăng đƣờng huyết quá mức do không biết chọn thực phẩm, ăn ít
cơm nhƣng lại ăn nhiều miến, hoặc ăn quá nhiều khoai củ. Tất cả là do thiếu
kiến thức về giá trị dinh dƣỡng của từng loại thực phẩm gây nên vì không
đƣợc tƣ vấn làm ảnh hƣởng không nhỏ tới kết quả điều trị bệnh.
- Hạn chế đƣợc dùng thuốc: nếu bệnh nhân có chế độ ăn uống đúng sẽ
làm glucose máu của bệnh nhân không tăng thêm và hạn chế phải dùng thêm
thuốc hoặc không phải dùng thuốc nếu chƣa có ĐTĐ lâm sàng.
- Hạn chế các biến chứng: chế độ ăn hạn chế glucose sẽ góp phần hạn
chế các biến chứng xảy ra. Các tác giả cho rằng khi glucose máu quá cao thì

rất dễ xuất hiện các biến chứng cấp tính.
Ở giai đoạn ĐTĐ lâm sàng, thể phụ thuộc insulin hay không phụ thuộc
insulin thì riêng chế độ dinh dƣỡng không đủ để khống chế đƣờng huyết mà
phải điều trị tích cực thêm bằng thuốc và kèm theo chế độ vận động hợp lý.
Tuy nhiên nếu không có chế độ dinh dƣỡng hợp lý ở giai đoạn này thì riêng
thuốc không đủ để điều trị.
Hiện nay các tác giả đều thống nhất rằng, để điều trị ĐTĐ lâm sàng phải
kết hợp chặt chẽ cả ba vấn đề: chế độ ăn - thuốc - hoạt động thể lực.
1.7. Nguyên tắc dinh dƣỡng điều trị
1.7.1. Nguyên tắc chung
+ Đủ chất đạm, béo, bột, vitamin và các chất khoáng, đủ nƣớc.
+ Không làm tăng đƣờng máu nhiều sau ăn.
+ Không làm hạ đƣờng máu lúc xa bữa ăn.
+ Duy trì đƣợc hoạt động thể lực bình thƣờng hàng ngày.
+ Duy trì đƣợc cân nặng lý tƣởng.


13

+ Không làm tăng các yếu tố nguy cơ nhƣ rối loạn lipid máu, tăng huyết
áp, tổn thƣơng thận...
+ Phù hợp với thói quen ăn uống của bệnh nhân.
1.7.2. Các thành phần dinh dưỡng trong ngày
Glucid (chất bột đường): ngƣời bệnh đái tháo đƣờng cần phải hạn chế
glucid, nhƣng không đƣợc giảm quá nhiều để cơ thể vẫn có thể duy trì đƣợc
cân nặng và hoạt động bình thƣờng. Tỉ lệ năng lƣợng do glucid đƣợc chấp
nhận là 50 - 60% (ngƣời bình thƣờng là 65%) tổng số năng lƣợng của khẩu
phần. Glucid đƣợc phân làm 2 loại chính: loại thứ nhất là các mono và
disaccarid (gồm glucozo, fructozo, sacarozo) hay các loại đƣờng hấp thu
nhanh bởi ống tiêu hóa nhƣ bánh kẹo, mứt, nƣớc ngọt… các sản phẩm từ

công nghiệp có đƣờng. Loại thứ hai là các glucid phức hợp mà đƣờng tiêu hóa
hấp thu chậm nhƣ trái cây, ngũ cốc, rau xanh, chất bột... Chế độ ăn của ngƣời
bị bệnh tiểu đƣờng phải giảm đi loại đƣờng hấp thu nhanh, tăng cƣờng ăn các
loại thực phẩm chứa đƣờng tiêu hóa chậm sẽ tốt cho sức khỏe. Chỉ nên sử
dụng đƣờng hấp thu nhanh khi bị hạ đƣờng huyết. Ngƣời bệnh tiểu đƣờng
cũng nên hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa nhiều tinh bột nhƣ cơm, ngô,
mì… bởi nó chứa nhiều glucid hấp thu nhanh, không tốt cho sức khỏe ngƣời
bệnh. Nên ăn nhiều rau xanh, hoa quả. Ngoài ra, rau củ quả tƣơi còn cung cấp
nhiều vitamin, chất xơ tốt cho hệ tiêu hóa và giúp cải thiện sức khỏe của
ngƣời bệnh mà lại không lo bị tăng đƣờng huyết.
Lipid (chất béo): ngƣời bệnh đái tháo đƣờng rất cần chất béo để cung cấp
năng lƣợng, bù lại phần năng lƣợng do glucid cung cấp bị giảm đi. Nhƣng
ngƣời bệnh nên hạn chế các loại lipid có nguồn gốc từ động vật nhƣ thịt đỏ,
gan, mỡ lợn, gà, vịt,… bởi các chất béo bão hòa dễ gây nên hiện tƣợng xơ vữa
động mạch, rất nguy hiểm. Ngƣời bệnh nên ăn các axit béo bão hòa có trong
các loại hạt nhƣ dầu đậu nành, dầu mè, dầu hƣớng dƣơng, dầu bơ, dầu


14

vừng… Tỉ lệ năng lƣợng do chất béo nên là 25% tổng số năng lƣợng khẩu
phần (ngƣời bình thƣờng là 18-20%) và không nên vƣợt quá 30%.
Protein (chất đạm): khẩu phần ăn có quá nhiều đạm sẽ không tốt cho
thận. Tuy nhiên, lƣợng đạm trong khẩu phần ăn cho bệnh nhân đái tháo
đƣờng cần cao hơn so với ngƣời bình thƣờng và nên đạt 15 - 20% năng lƣợng
khẩu phần (ngƣời bình thƣờng là 12 - 14%). Nên sử dụng phối hợp cả protein
động vật nhƣ trứng, sữa, thịt, thịt lợn, cá, gia cầm, pho mát… với protein thực
vật nhƣ các loại đậu, ngũ cốc, đậu phụ, các loại hạt… Nên hạn chế các thực
phẩm có nhiều cholesterol nhƣ phủ tạng động vật, tôm to, lƣơn, chocolate…
và chọn các thực phẩm có chứa nhiều chất béo chƣa bão hòa có lợi cho sức

khỏe nhƣ cá, đậu đỗ, vừng, lạc…
- Chất xơ: Chế độ ăn nên giàu chất xơ vì nó có tác dụng khống chế việc
tăng glucoza, cholesterol, triglycerid sau bữa ăn. Thực phẩm giàu chất xơ
làm chậm lại quá trình hấp thu đƣờng vào máu, qua đó giữ cho mức đƣờng
trong máu không bị tăng đột ngột ngay sau bữa ăn, mà tiêu hóa hấp thu từ
từ, giữ cho lƣợng đƣờng trong máu không xuống quá thấp, có lợi cho quá
trình điều trị bệnh. Nên có chế độ ăn giàu chất xơ, khoảng 30-40g/ngày.
Thực phẩm giàu vitamin B: Đặc biệt vitamin nhóm B (B1, B2, PP) cũng
cần có mặt trong khẩu phần ăn, vì các vitamin này giúp ngăn ngừa tạo thành
thể cetonic.
1.7.3. Tỷ lệ thành phần thức ăn so với tổng năng lượng
Glucid: 50 - 60% năng lƣợng khẩu phần.
Protein : 15 - 20% năng lƣợng khẩu phần.
Lipid: 20-30% (với ngƣời trọng lƣợng bình thƣờng và lipid máu bình
thƣờng); dƣới 30 % (với ngƣời béo phì).


×