Tải bản đầy đủ (.doc) (220 trang)

Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người việt nam tại thành phố hồ chí minh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 220 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NCS. VŨ THỊ BÍCH QUỲNH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI
NGƯỜI VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

9340410
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Dương Thị Bình Minh
2. PGS.TS. Nguyễn Đình Long

HÀ NỘI – Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI – VIỆN
HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Dương Thị Bình Minh
2. PGS.TS. Nguyễn Đình Long



Phản biện 1: PGS.TS. Vũ Sỹ Cường
Phản biện 2: PGS.TS. Trương Quốc Cường
Phản biện 3: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại
Học viện Khoa học Xã hội, 477 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Vào hồi ............... giờ ............ phút, ngày ......... tháng .......... năm .......

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Khoa học Xã hội
- Thư viện Quốc gia Việt Nam.


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

2

BVMT


Bảo vệ môi trường

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

CFA

Mô hình đo lường

5

EU

Liên minh châu Âu

6

GTGT

7

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế


8

IRS

Cục thuế Mỹ

9

JICA

10

MTMM

11

NCS

Nghiên cứu sinh

12

NK

Nhập khẩu

13

NNT


14

NSNN

Ngân sách nhà nước

15

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế châu Âu

16

RMSEA

17

SEM

Mô hình cấu trúc

18

TNCN

Thu nhập cá nhân

19


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

21

XK

Xuất khẩu

22

WB

Ngân hàng thế giới

23

WTO

Giá trị gia tăng

Văn phòng Hợp tác quốc tế Nhật Bản

Đa khái niệm, đa phương pháp

Người nộp thuế

Độ phù hợp của mô hình so với tổng thể

Tổ chức thương mại thế giới

i


DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 3. 1: Quản lý nợ thuế TNCN giai đoạn 2010-2018............................72
Biểu đồ 3. 2: Tổng số thu thuế thu nhập cá nhân Tp.HCM so với tổng thu
ngân sách Tp.HCM giai đoạn 2010-2018........................................................78
Biểu đồ 3. 3: Tốc độ tăng trưởng bình quân của thuế TNCN so với các sắc
thuế khác tại Tp.HCM giai đoạn 2010-2018................................................... 78
Biểu đồ 3. 4: Phân bổ mẫu theo giới tính......................................................103
Biểu đồ 3. 5: Phân bổ mẫu theo độ tuổi........................................................ 104
Biểu đồ 3. 6: Phân bổ mẫu theo tình trạng học vấn.......................................105
Biểu đồ 3. 7: Phân bổ mẫu theo tình trạng học vấn.......................................105
Biểu đồ 3. 8: Phân bổ mẫu theo tình trạng làm việc......................................106
Biểu đồ 3. 9: Phân bổ mẫu theo mức thu nhập hàng tháng........................... 107

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sự hình thành các hành vi tuân thủ thuế TNCN của NNT..............57


Bảng 3.1: Số truy thu thuế TNCN tại Tp. HCM giai đoạn 2010-2018............68
Bảng 3.2: Số thuế TNCN truy thu qua kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế tại TP.
HCM giai đoạn 2010-2018..............................................................................68
Bảng 3.3: Số thuế TNCN truy thu qua kiểm tra tại trụ sở NNT tại Tp.HCM
giai đoạn 2010-2018........................................................................................69
Bảng 3. 4: Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế TNCN của Cục thuế
Tp. HCM trong giai đoạn 2010 - 2018............................................................75
Bảng 3.5: Số thu thuế TNCN của các chi cục quản lý theo phân cấp.............76
Bảng 3. 6: Thang đo cảm nhận tham nhũng....................................................96
Bảng 3. 7: Thang đo cảm nhận tham nhũng vặt..............................................96
Bảng 3. 8: Thang đo chuẩn mực bắt buộc.......................................................96
Bảng 3. 9: Thang đo chuẩn mực mô tả............................................................97
Bảng 3. 10: Thang đo chuẩn mực chủ quan.................................................... 97
Bảng 3. 11: Thang đo chuẩn mực cá nhân.......................................................97
Bảng 3. 12: Thang đo cảm nhận công bằng.................................................... 98
Bảng 3. 13: Thang đo dự định tuân thủ thuế TNCN....................................... 98
Bảng 3. 14: Kết quả Cronbach alpha các thang đo..........................................99
Bảng 3. 15: Kết quả phân tích EFA...............................................................101
Bảng 3. 16: Kiểm định giá trị phân biệt........................................................ 109
Bảng 3. 17: Độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích....................................110
Bảng 3. 18: Trung vị, độ lệch chuẩn và hệ số tải nhân tố của các biến quan sát
trong mô hình nghiên cứu định lượng........................................................... 110
Bảng 3. 19: Hệ số hồi quy của các mối quan hệ (chưa chuẩn hóa)...............113

3


DANH MỤC HÌNH
Hình 0. 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu........................................................5
Hình 1. 1: Tổng kết các nhóm nhân tố tác động đến thái độ tuân thủ thuế

TNCN và định tuân thủ thuế TNCN của NNT tại các nước phát triển............25
Hình 1. 2: Tổng kết các nhóm nhân tố tác động đến thái độ tuân thủ thuế
TNCN và định tuân thủ thuế TNCN của NNT tại các nước đang phát triển.. 26
Hình 2.1: Tổng quan nội dung quản lý thuế....................................................46
Hình 2. 2: Mô hình hành vi tâm lý phổ biến................................................... 55
Hình 2. 3: Mô hình tuân thủ............................................................................ 56
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................93
Hình 3. 2: Quy trình nghiên cứu định lượng................................................... 94
Hình 3. 3: Kết quả CFA (chuẩn hóa) mô hình tới hạn...................................110
Hình 3. 4: Kết quả SEM (chuẩn hóa) mô hình lý thuyết cơ bản....................113
Hình 3. 5: Mô hình sau khi kiểm định...........................................................115

4


5


MỤC LỤC
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................i
DANH MỤC BIỂU.................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN..
3

2.1. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 3

2.3. Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................4
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 4

3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................4
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 5

4.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu........................................................................ 5
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính................................................................... 5
4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng................................................................ 5
4.4. Dữ liệu nghiên cứu........................................................................................... 7
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN...................................................................... 8
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN..............................................10

6.1. Về mặt lý luận................................................................................................10
6.2. Về mặt thực tiễn............................................................................................. 11
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN................................................................................................ 11

CHƯƠNG 1.......................................................................................................................... 12
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN................................................................................................................ 12
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 12

1.1.1. Các công trình trên thế giới..........................................................................12
1.1.2. Các công trình tại Việt Nam.........................................................................27
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU...................................................... 33

1.2.1. Đánh giá khái quát về kết quả nghiên cứu của các công trình đã công bố liên
quan đến đề tài luận án................................................................................. 33
1.2.2. Vấn đề mới cần nghiên cứu......................................................................... 34

CHƯƠNG 2.......................................................................................................................... 37
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.....................................37
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ.............................................................................. 37

2.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế và thuế thu nhập cá nhân.............................. 37
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về Quản lý thuế thu nhập cá nhân............................. 41

6


2.2. MÔ HÌNH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN...................................................54

2.2.1. Mô hình tâm lý hành vi phổ biến.................................................................54
2.2.2. Mô hình tuân thủ......................................................................................... 55
2.3. HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN...................................................57

2.3.1. Sự hình thành hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân.................................57
2.3.2. Các biểu hiện của hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân...........................58
2.4. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THEO MÔ HÌNH TUÂN
THỦ.................................................................................................................................... 60
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN NGHIÊN CỨU TRONG LUẬN ÁN.....................................................................62

2.5.1 Chuẩn mực...................................................................................................62
2.5.2. Cảm nhận công bằng thuế thu nhập cá nhân................................................64
2.5.3. Cảm nhận tham nhũng.................................................................................64
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................... 65
PHÂN TÍCH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM
Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH......................................................................................... 65
3.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ

MINH
..................................................................................................................................................... 65

3.1.1. Các kết quả đạt được trong quản lý thuế thu nhập cá nhân tại thành phố Hồ
Chí Minh...................................................................................................... 65
3.1.2. Những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
Thành phố Hồ Chí Minh...............................................................................78
3.1.3. Nguyên nhân của những bất cập trong quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
thành phố Hồ Chí Minh................................................................................82
3.2. PHÂN TÍCH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THEO LÝ THUYẾT HÀNH VI
TUÂN THỦ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.............................................................86

3.2.1. Xây dựng các giả thuyết kiểm định trong mô hình hành vi tuân thủ của
người nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam tại
TP.HCM........................................................................................................86
3.2.2. Quy trình nghiên cứu định lượng................................................................. 93
3.2.3. Xây dựng thang đo...................................................................................... 95
3.2.4. Đánh giá sơ bộ thang đo..............................................................................99
3.2.5. Kiểm định thang đo bằng CFA.................................................................. 107
3.2.6. Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết bằng SEM...............................112
3.2.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu theo mô hình tuân thủ................................. 115
CHƯƠNG 4.........................................................................................................................118
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2025.................................................................118
4.1. HỘI NHẬP KINH TẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH......................................................................................... 118
4.2. ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................................................ 122

4.2.1. Đổi mới mô hình quản lý thuế thu nhập cá nhân theo hướng chuyển từ mô


7


hình tâm lý hành vi phổ biến sang mô hình tự tuân thủ...............................122
4.2.2. Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc................................................................ 124
4.3. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍNH MINH................................................................................... 126

4.3.1. Nhóm giải pháp hình thành ý thức tự tuân thủ........................................... 126
4.3.2. Nhóm giải pháp điều kiện.......................................................................... 136
KẾT LUẬN.........................................................................................................................142
DANH MỤC CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
CHỦ ĐỀ CỦA LUẬN ÁN................................................................................................. 145
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................146
PHỤ LỤC............................................................................................................................160

8


vii


1. Lý do chọn đề tài

PHẦN MỞ ĐẦU

1



Quản lý thuế là một dạng của quản lý xã hội kể từ khi có Nhà nước và
gắn với quyền lực Nhà nước. Quản lý thuế là quá trình tác động của cơ quan
quản lý thuế đến người nộp thuế (NNT) nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật
thuế. Quá trình tác động của cơ quan quản lý thuế nhằm đảm bảo sự tuân thủ
pháp luật của NNT là quá trình tổ chức thực hiện các chức năng quản lý thuế
như tuyên truyền thuế, hỗ trợ NNT, quản lý kê khai thuế, kế toán thuế, thanh
tra thuế, kiểm tra thuế, đôn đốc thu nộp và quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ
thuế. Quá trình quản lý của cơ quan quản lý thuế đến NNT nhằm tác động
và điều chỉnh hành vi tuân thủ của NNT theo đúng mục tiêu quản lý thuế.
Quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc nâng cao tính tuân thủ của
NNT, đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung, chính xác, kịp thời, thường
xuyên, ổn định vào ngân sách Nhà nước (NSNN), đồng thời thông qua quản lý
thuế, cơ quan thuế có thể bổ sung, sửa đổi các luật thuế nhằm thực hiện hiệu
quả các mục tiêu của pháp luật thuế.
Trong công tác quản lý thuế nói chung, quản lý thuế thu nhập cá nhân
(TNCN) có vị trí quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
ở Việt Nam ngày càng diễn ra sâu rộng thì quản lý thuế TNCN càng cần được
quan tâm và nâng cao hiệu quả. Vì hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ tạo cơ
sở để gia tăng các nguồn thu nhập cho các tầng lớp dân cư trong xã hội, mà
còn làm phát sinh nhiều hoạt động kinh tế với quy mô lớn có tính chất phức
tạp và lĩnh vực hoạt động đa dạng. Trong khi đó, công tác quản lý thuế TNCN
ở Việt Nam hiện nay lại bộc lộ nhiều bất cập và hạn chế.
Việc lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNCN làm chủ đề nghiên cứu là cần
thiết khách quan. Điều đó xuất phát từ những lý do sau đây:
Thứ nhất, về phương diện lý luận
Các nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý thuế trước đây đã thu được
những thành tựu đáng kể, đặt nền móng vững chắc cho công tác quản lý thuế

2



trong hoạt động thực tiễn. Những nghiên cứu này dựa trên cơ sở lý thuyết sử
dụng quyền lực nhà nước để tác động đến hành vi của NNT nhằm cưỡng chế
NNT tuân thủ pháp luật thuế. Kết quả của các nghiên cứu đều cho thấy
phương thức quản lý này có thể tác động và điều chỉnh đến hành vi NNT,
nhưng vẫn thiếu một cơ chế để đảm bảo thực sự nâng cao tính tuân thủ tự
nguyện của NNT. Đây chính là phương diện lý luận cần được nghiên cứu
làm rõ, đặc biệt là sự tác động của chức năng quản lý thuế TNCN và các
nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao tính tuân thủ của NNT cả về định tính
và định lượng.
Thứ hai, về phương diện thực tiễn
Trong những năm qua, công tác quản lý thuế TNCN đã được tổ chức
thực thi ở Việt Nam, trong đó có địa bàn Tp. HCM. Việc thực hiện quản lý
này đảm bảo cho các quy định pháp luật về thuế TNCN đi vào cuộc sống, góp
phần thực hiện các mục tiêu chính sách quốc gia. Bên cạnh những kết quả đạt
được, công tác quản lý thuế tại Tp. HCM cũng bộc lộ nhiều hạn chế, bất
cập như: hiện tượng trốn lậu thuế vẫn rất phổ biến, tỷ lệ nợ đọng thuế ngày
càng tăng và càng trở nên phức tạp hơn khi bối cảnh hội nhập và quy mô hoạt
động kinh tế ngày càng mở rộng. Nguyên nhân của thực trạng trên không
đến từ sự thiếu vắng các công cụ quản lý và các hình thức xử lý vi phạm luật
thuế mà ở ý thức và sự tuân thủ của NNT. Điều này cho thấy: việc nâng cao
hiệu lực quản lý thuế cần gắn liền với việc nâng cao ý thức tự tuân thủ của
NNT trên cơ sở sử dụng hợp lý các chức năng và công cụ quản lý thuế để tác
động đến ý thức tự tuân thủ của NNT.
Thứ ba, về cách tiếp cận trong nghiên cứu
Việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN đã dành được
sự quan tâm chú ý của các nhà khoa học và quản lý. Trên các diễn đàn khoa
học đã xuất hiện nhiều công trình và đề tài, bài báo có liên quan đến quản lý
thuế TNCN ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy
nhiên, các nghiên cứu này chỉ mới phân tích quản lý thuế TNCN dựa trên nội

dung quản lý thuế theo các quy định của pháp luật. Một số ít nghiên cứu có
3


giải thích mối

4


quan hệ giữa quản lý thuế và việc nâng cao tính tuân thủ thuế của NNT ở Việt
Nam, song các nghiên cứu này chưa đưa ra được mô hình lý thuyết và không
có kiểm định thống kê, do đó kết quả đạt được là rất hạn chế. Đây chính là
khoảng trống mở ra cơ hội để nghiên cứu sinh (NCS) tiếp tục nghiên cứu góp
phần xây dựng nền tảng khoa học cho công tác quản lý thuế TNCN tại Việt
Nam thông qua việc xây dựng mô hình và kiểm định mô hình lý thuyết về
quản lý thuế TNCN tại Việt Nam.
Vì vậy, việc lựa chọn vấn đề “Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với
người Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế” làm chủ đề nghiên cứu của luận án có ý nghĩa quan trọng không
chỉ làm sáng tỏ thêm về lý luận mà còn góp phần giải quyết những vấn đề cấp
bách trong thực tiễn đặt ra.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, khái quát hóa về mặt lý thuyết các phương thức quản lý
của cơ quan thuế đối với NNT, phân tích các mô hình quản lý thuế TNCN đối
với NNT theo các phương pháp định tính và định lượng, trên cơ sở đó đề
xuất áp dụng mô hình tuân thủ trong quản lý thuế TNCN ở Tp. HCM trong
bối cảnh hội nhập quốc tế.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý thuế TNCN nói chung trong đó

tập trung làm rõ mô hình quản lý thuế TNCN theo lý thuyết hành vi tâm lý
phổ biến và lý thuyết hành vi tuân thủ.
- Phân tích định tính về mô hình quản lý thuế TNCN đối với người Việt
Nam tại Tp.HCM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đánh giá thành tựu,
hạn chế và nguyên nhân để có định hướng đổi mới mô hình quản lý thuế.
- Xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu định lượng về quản lý
thuế TNCN theo mô hình tuân thủ để đưa ra những hàm ý chính sách và
khuyến
5


nghị về quản lý thuế TNCN theo mô hình tuân thủ của NNT trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cảm nhận tham nhũng có tác động vào các loại chuẩn mực của NNT
(chuẩn mực bắt buộc, chuẩn mực mô tả, chuẩn mực chủ quan, chuẩn mực cá
nhân) không?
- Cảm nhận tham nhũng vặt có tác động vào các loại chuẩn mực của
NNT (chuẩn mực bắt buộc, chuẩn mực mô tả, chuẩn mực chủ quan, chuẩn
mực cá nhân) không?
- Các loại chuẩn mực của NNT (chuẩn mực bắt buộc, chuẩn mực mô tả,
chuẩn mực chủ quan, chuẩn mực cá nhân) có tác động vào dự định tuân thủ
thuế TNCN không?
- Chuẩn mực bắt buộc, chuẩn mực mô tả, chuẩn mực chủ quan có tác
động vào chuẩn mực cá nhân của NNT không? Chuẩn mực cá nhân của NNT
có tác động vào cảm nhận công bằng không?
- Cảm nhận công bằng của NNT có tác động vào dự định tuân thủ thuế
TNCN không?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là quản lý thuế TNCN (theo mô hình tâm lý hành
vi phổ biến và mô hình hành vi tuân thủ).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: tình hình thực tiễn trong giai đoạn 2010-2018 và đề
xuất kiến nghị trong tầm nhìn 2025.
- Về quy mô và nội dung: Luận án sẽ nghiên cứu những vấn đề quản lý
thuế TNCN có tác động đến tính tuân thủ của NNT để đổi mới mô hình quản
lý thuế TNCN ở Tp. HCM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

6


- Phạm vi khảo sát: cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế TNCN là
người Việt Nam tại Tp.HCM.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu

Hình 0. 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu
Nguồn: NCS xây dựng.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính
Trên cơ sở tổng kết lý thuyết về quản lý thuế TNCN, các mô hình quản
lý thuế TNCN trên thế giới, từ đó NCS tìm mô hình quản lý thuế TNCN phù
hợp ở Việt Nam. Tiếp đến là thông qua phương pháp tổng hợp, phân tích,
thống kê, mô tả, phân tích tình huống quản lý điển hình nhằm đánh giá
thực trạng quản lý thuế TNCN tại Tp.HCM, từ đó đưa ra đánh giá chung về
thực trạng quản lý thuế TNCN tại Tp.HCM trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế.
4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Luận án sử dụng phương pháp khảo sát nhằm thu thập số liệu và kiểm

định mô hình lý thuyết mà luận án đề xuất. Cụ thể: Luận án tổng kết lý thuyết
về quản lý hành vi tuân thủ thuế TNCN của NNT từ đó đề xuất mô hình
nghiên cứu (mô hình cần kiểm định), xây dựng thiết kế nghiên cứu (gồm:
quy trình nghiên cứu, thang đo, đánh giá sơ bộ thang đo, nghiên cứu chính
thức) và phân tích kết quả khảo sát (kiểm định thang đo bằng mô hình đo
7


lường – confirm

8


factory analysis (CFA), kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết bằng mô
hình cấu trúc – structural equation modelling (SEM)).
4.3.1. Mẫu nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng
vấn sâu những người trong độ tuổi lao động và có phát sinh thu nhập chịu
thuế (cá nhân kinh doanh, giảng viên chuyên ngành thuế, cán bộ thuế).
Trên cơ sở nghiên cứu sơ bộ, NCS thiết kế bảng câu hỏi gồm 31 câu hỏi
với 7 mức độ đánh giá.
NCS sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện để thu thập dữ liệu từ
NNT thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp. Số lượng mẫu điều tra được
xác định bằng công thức: N >= 5*x (x: tổng số biến quan sát hay là tổng số
câu hỏi), hoặc N >= 10*x do NCS sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
EFA nên yêu cầu kích thước mẫu lớn [92]. Áp dụng công thức này, với tổng
số câu hỏi là 31 câu hỏi, như vậy kích thước mẫu tối thiểu cần đạt là 155 và
kích thước mẫu tối đa khuyến khích thu thập là 310.
4.3.2. Thang đo nghiên cứu định lượng
NCS sử dụng thang đo Likert trong luận văn này. Thang đo Likert là

loại thang đo trong đó “một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ trong
câu hỏi được nêu ra và người trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó” [49,
tr. 246]. Thang đo Likert thường được dùng để đo lường một tập các phát
biểu của một khái niệm. Đây là thang đo phổ biến nhất trong đo lường các
khái niệm nghiên cứu trong ngành quản lý kinh tế [49].
4.3.3. Kiểm định thang đo bằng CFA
NCS kiểm định mô hình đề nghị bằng phương pháp phân tích nhân tố
khẳng định CFA thông qua phần mềm phân tích cấu trúc tuyến tính AMOS.
Lý do luận án lựa chọn phương này là: phương pháp CFA trong phân tích mô
hình cấu trúc tuyến tính có nhiều ưu điểm cho phép NCS kiểm định cấu trúc
lý thuyết của các thang đo lường như mối quan hệ giữa một khái niệm
nghiên cứu với các khái niệm khác mà không bị chệch do sai số đo lường
[127]. Đồng thời,
9


NCS có thể kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo mà không
cần dùng nhiều nghiên cứu như trong các phương pháp truyền thống. Phương
pháp này còn cho phép NCS kết hợp được các khái niệm tiềm ẩn với đo lường
của chúng và có thể xem xét các đo lường độc lập hay kết hợp chung với mô
hình lý thuyết cùng một lúc.
4.3.4. Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết bằng mô hình cấu
trúc SEM
Luận án sử dụng mô hình cấu trúc SEM cho phép NCS tiến hành các
công việc như: kiểm định các giả thuyết về các quan hệ nhân quả có phù hợp
với dữ liệu thực nghiệm hay không; kiểm định khẳng định các quan hệ giữa
các biến; kiểm định các quan hệ giữa các biến quan sát và không quan sát
(biến tiềm ẩn).
Bên cạnh đó, mô hình cấu trúc SEM cung cấp các công cụ có giá trị về
thống kê, khi dùng thông tin đo lường để hiệu chuẩn các quan hệ giả thuyết

giữa các biến tiềm ẩn; giúp giả thuyết các mô hình, kiểm định thống kê chúng;
giúp giải quyết một số lượng lớn các biến quan sát và tiềm ẩn, các phần dư và
sai số.
4.4. Dữ liệu nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp nghiên cứu định tính: các báo cáo tổng kết công tác
thu thuế TNCN, mục tiêu và phương hướng qua các năm trong giai đoạn
2010- 2018 của Cục thuế Tp.HCM; các báo cáo tổng kết xây dựng Luật quản
lý thuế của Bộ Tài chính trong giai đoạn 2010-2018; các kết quả nghiên
cứu từ các luận án tiến sỹ của các trường đại học về chủ đề thuế TNCN liên
quan mật thiết đến luận án của NCS.
- Dữ liệu sơ cấp nghiên cứu định lượng: luận án tiến hành thu thập dữ
liệu từ thị trường thông qua hai bước (sơ bộ và chính thức).
Cụ thể: Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện với người đi làm
có thu nhập chịu thuế (chủ yếu là người làm công ăn lương) thông qua
phương pháp phỏng vấn trực tiếp với mẫu 101 người. Sau đó NCS tiến hành
hiệu chỉnh
10


thang đo, hoàn chỉnh bảng hỏi, cuối cùng nghiên cứu chính thức được thực
hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi phỏng vấn.
Kích thước mẫu của nghiên cứu này là 274 người. Nghiên cứu chính
thức được tiến hành tại TP.HCM. Mục đích của nghiên cứu này nhằm thu
thập, phân tích dữ liệu khảo sát, khẳng định lại các thành phần cũng như giá
trị và độ tin cậy của các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết.
Luận án đánh giá thang đo thông qua phương pháp độ tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Đồng thời, luận án
được phân tích dựa trên mô hình cấu trúc tuyến tính SEM để kiểm định mô
hình nghiên cứu.
Kết quả phân tích mô hình SEM cho thấy mô hình lý thuyết đề nghị

của Luận án đạt độ tương thích với dữ liệu phân tích, 7/17 giả thuyết về mối
quan hệ của các khái niệm trong mô hình lý thuyết đã được chấp nhận.
5. Những đóng góp mới của luận án
Mối quan hệ giữa quản lý thuế TNCN và hành vi tuân thủ của NNT đã
được trình bày chi tiết tại nhiều nghiên cứu. Điểm mới của luận án là xem xét
các nhân tố mới tác động lên hành vi tuân thủ của NNT như chuẩn mực
(chuẩn mực bắt buộc, chuẩn mực mô tả, chuẩn mực chủ quan, chuẩn mực
cá nhân), cảm nhận công bằng về thuế TNCN, cảm nhận tham nhũng, cũng
như đóng góp của những nhân tố này trong mối quan hệ với quản lý thuế
TNCN tại nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất
các nhóm giải pháp mới từ việc tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng tới hành
vi tuân thủ của NNT để góp phần nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý
thuế TNCN của cơ quan thuế và Nhà nước.
Cụ thể, luận án đã vận dụng lý thuyết hành vi tuân thủ và xây dựng mô
hình nghiên cứu định lượng để chỉ ra:
- Các thuộc tính của NNT như chuẩn mực xã hội về tuân thủ và chuẩn
mực cá nhân về tuân thủ đóng vai trò quan trọng đối với dự định tuân thủ thuế
TNCN. Cảm nhận về tham nhũng và cảm nhận công bằng về hệ thống thuế
cũng là những yếu tố thể hiện vai trò và hoạt động của chính phủ, cơ quan
11


thuế

12


và các cơ quan phối hợp khác. Vì vậy, các thang đo này sẽ giúp cho các nhà
làm chính sách có liên quan ở Việt Nam sử dụng để đo lường mức độ cảm
nhận của NNT về các yếu tố trên.

- Cảm nhận tham nhũng tác động tiêu cực đến các chuẩn mực xã hội về
tuân thủ thuế đã không được chấp nhận. Kết quả này cho thấy, một cách tổng
quát, cảm nhận tham nhũng không phải là yếu tố làm giảm chuẩn mực xã hội
về tuân thủ thuế. Tuy nhiên, cảm nhận tham nhũng tác động tiêu cực vào
chuẩn mực cá nhân về tuân thủ thuế (giả thuyết này được chấp nhận), điều
này sẽ làm giảm dự định tuân thủ thuế TNCN của NNT. Kết quả này cho
thấy tầm quan trọng của việc phải đẩy mạnh phòng chống tham nhũng trong
lĩnh vực thuế, nếu giảm cảm nhận về tham nhũng của NNT sẽ làm tăng
chuẩn mực cá nhân về tuân thủ thuế của NNT và cuối cùng là dự định tuân
thủ thuế TNCN sẽ tăng lên.
- Các chuẩn mực xã hội tác động lên chuẩn mực cá nhân về tuân thủ
thuế TNCN. Điều này hàm ý là các nhà chính sách của Chính phủ và cơ quan
thuế có thể nghiên cứu và sử dụng các chương trình tuyên truyền hỗ trợ
NNT với chi phí thấp hơn để thúc đẩy NNT Việt Nam tuân thủ việc nộp thuế
TNCN một cách hiệu quả, mà không nhất thiết phải làm tăng các chi phí quản
lý, thanh tra, kiểm tra một cách tốn kém. Tuy nhiên, cần lưu ý là các chương
trình này cần chú trọng đến vai trò của chuẩn mực cá nhân của NNT, vì vai
trò trung gian quan trọng của chuẩn mực cá nhân của NNT đã chỉ ra trong mô
hình kiểm định.
- Cảm nhận công bằng về hệ thống thuế của NNT sẽ thúc đẩy dự định
tuân thủ thuế TNCN. Tuy nhiên, kết quả mẫu khảo sát cho thấy là những
người tham gia trả lời cho rằng sự công bằng chưa được ở mức cao, chỉ nằm ở
mức 4 trong thang đo Likert 7 điểm. Điều này cũng mở ra cơ hội cho các
nhà làm chính sách cần tiếp tục đẩy mạnh, cải cách hệ thống thuế, đặc biệt là
thuế TNCN để NNT cảm nhận được hệ thống thuế TNCN thực sự công bằng
cho NNT, qua đó sẽ thúc đẩy họ tự nguyện tuân thủ thuế TNCN.
13


Kết quả nghiên cứu của luận án cũng khẳng định các thang đo sử dụng

trong luận án này là có cơ sở khoa học. Các nhà nghiên cứu có thể dùng cho
những nghiên cứu tiếp theo về quản lý thuế TNCN ở Việt Nam, đồng thời
cũng giúp cho các nhà làm chính sách về thuế TNCN ở Việt Nam có thể sử
dụng để đo lường mức độ cảm nhận của NNT về các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi tuân thủ thuế TNCN của NNT.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
6.1. Về mặt lý luận
- Luận án này tiếp cận theo hướng nghiên cứu hàn lâm nhằm mục đích
mở rộng kho tàng trí thức của ngành khoa học về quản lý thuế nói chung và
quản lý thuế TNCN nói riêng. Kết quả nghiên cứu mới của luận án chủ yếu
nhằm vào mục đích kiểm định các lý thuyết quản lý thuế trên thế giới để vận
dụng vào điều kiện Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đó,
luận án sử dụng kết quả nghiên cứu để giải thích và dự báo các kết quả thực
tiễn trong quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNCN nói riêng tại Việt
Nam. Cần lưu ý rằng kết quả nghiên cứu của các lý thuyết hàn lâm trong
quản lý không nhằm vào mục đích đưa ra các quyết định về quản lý cụ thể
của các nhà hoạch định chính sách.
- Kết quả tìm được của luận án này chỉ giúp các nhà hoạch định chính
sách hiểu biết về các quy luật trong quản lý thuế nói chung và quản lý thuế
TNCN nói riêng để từ đó có thể vận dụng cụ thể vào việc ra quyết định điều
chỉnh chính sách. Chính vì vậy, những giải pháp đề xuất của Luận án này chỉ
mang tính chất gợi mở, các nhà làm chính sách (Bộ Tài chính chẳng hạn) khi
sử dụng kết quả nghiên cứu này lưu ý là không thể ứng dụng trực tiếp vào để
thay đổi chính sách ngay mà cần phải thông qua những quá trình nghiên cứu,
thí điểm và cũng phải cần nhiều năm mới có thể ứng dụng trong thực tiễn
được. Luận án này là nguồn tham khảo quan trọng cho các nghiên cứu ứng
dụng của các bộ, ngành và các cơ quan tham mưu của Chính phủ trong xây
dựng chính sách. Luận án cũng là tài liệu tham khảo để ứng dụng trong các
nghiên cứu ở
14



×