Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.57 KB, 29 trang )

Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tiết 1:
Tiết 2:

Chào cờ đầu tuần
Toán
LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 đv đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
* HSCHC : Làm được BT1 dòng 1; BT2; BT3 dòng 1,2 dưới sự HD của GV.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- G/v nhận xét, Tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài lên bảng.
*Bài
*Bài 1b.
1b. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
chấm.
- Viết lên bảng: 3m 2dm = …dm và cho HS đọc.
- Muốn đổi 3m 2dm thành ... dm ta thực hiện như sau:
? 3m bằng bao nhiêu dm?
=> Vậy 3m 2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm.
- Y/c h/s làm các phép tính còn lại. Y/C HSCHC làm
dòng 1
- G/v nhận xét, Tuyên dương.


*Bài 2. Tính.
- Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
- Y/c h/s tự làm bài.

Nhận xét, Tuyên dương.
*Bài 3 (Cột 1).
- So sánh số đo độ dài.
- Viết lên bảng: 6m 3cm …. 7m
- Yêu cầu h/s suy nghĩ và cho kết quả so sánh.
- Y/c h/s tự làm tiếp.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tiết 4:

Hoạt động của HS
- Đọc thuộc bảng đv đo độ dài.
- H/s nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Đọc: 3mét 2đề-xi-mét bằng .... đề-xi-mét.
- 3m = 30dm.
- H/s thực hiện phép cộng:
30dm + 2dm = 32dm
- H/s làm vào vở.
- H/s nêu k/q phép tính rồi đổi nối tiếp.
3m 2cm = 302cm
4m 7dm = 47dm
4m 7cm = 407cm

- H/s nhận xét.
- H/s làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
a. 8dam + 5dam = 13dam
57hm – 28hm = 29hm
12km x 4
= 48km
b. 720m + 43m = 763m
403cm – 52cm =351cm
27mm : 3
= 9mm
- H/s nhận xét.

- Đọc y/c của bài và nêu cách làm.
6m 3cm < 7m
=> Vì: 6m 3cm = 603cm
7m = 700cm, mà 603cm < 700cm
- H/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng.
6m 3cm < 7m
6m 3cm < 630cm
6m 3cm > 6m
6m 3cm = 603cm
- H/s nhận xét.
- Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH

I/ MỤC TIÊU :
1/.Kiến thức: - Sau bài học, HS biết: Các thế hệ trong một gia đình.
2/.Kỹ năng: - HS phân biệt được gia đình hai thế hệ và ba thế hệ.


1


- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong một gia đình của mình
-GDKNS : - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia
đình của mình.
-Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
3/.Thái độ: - HS biết yêu gia đình của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
-Hình vẽ trang 38, 39 SGK,
-Một số ảnh chụp chân dung gia đình 1, 2, 3 thế hệ (có thể thay bằng tranh vẽ ).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Ổn định tổ chức

- Hát

B. Kiểm tra bài cũ: Để bảo vệ cơ quan thần kinh, ta phải

-HS trả lời.

làm gì?
- Nhận xét - đánh giá.
C. Dạy Bài mới :
1-Phần đầu: Khám phá
-Giáo viên hỏi : Các bài chúng ta đã học thuộc chủ đề gì ?

Hôm nay chúng ta cùng nhau sang một chủ đề mới, chủ đề
Xã hội.

-Học sinh trả lời: Con người và Sức khoẻ.

2-Phần hoạt động: Kết nối
a/.Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp :
«Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi
nhất trong gia đình mình.
-GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm
để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.
«Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi :

-HS thảo luận nhóm đôi, một bạn hỏi, một bạn trả
lời câu hỏi của GV.

+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít
tuổi nhất?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
- GV KL: Như vậy, trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều
người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống, VD như
ông bà, bố mẹ, anh chị em và em. Những người ở các lứa
tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong một gia
đình. Đó cũng chính là nội dung bài mà hôm nay các em sẽ
học
GV ghi đầu bài: “Các thế hệ trong một gia đình”


- 4 HS trả lời.
-Lắng nghe.

-Lặp lại đầu bài.

b/.Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo nhóm

« Mục tiêu: Phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế hệ
và ba thế hệ.
«Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong tr38 và tr39, -HS QS, thảo luận theo yêu cầu của GV.
thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sau:
+Tr.38 nói về gia đình ai? Gia đình đó bao nhiêu người, +Gia đình bạn Minh. Có 3 thế hệ.
bao nhiêu thế hệ?
+Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai ?
+Ông, Bà của Minh
+Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Minh là ai?
+Cha, Mẹ của Minh.

2


+Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+Tr.39 nói về gia đình ai? Gia đình đó bao nhiêu người,
bao nhiêu thế hệ?

+Thế hệ thứ 3.
+Gia đình bạn Lan.


+Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Lan là ai?

+Cha, Mẹ của Lan

+Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Lan là ai?

+Lan và em Lan

+Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
-GV gọi đại diện 3, 4 cặp HS trình bày trước lớp (mỗi cặp
trả lời 1 câu hỏi).

+Thế hệ thứ hai.

-Giáo viên chốt lại .

Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.

-GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: Theo các em trong mỗi gia

-3, 4 HS trả lời: 3 thế hệ, 2 thế hệ, nhiều thế hệ …

-Học sinh trình bày kết quả thảo luận.

đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
-GV ghi ln bảng cc cu trả lời chung nhất của HS.
-GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Có gia đình chỉ có 1 thế hệ
không? Nếu có hãy nêu 1 ví dụ
→ GV kết luận :


-HS trả lời ( 3 – 4 HS ).

c/.Hoạt động 3: Giới thiệu gia đình mình
«Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong lớp về gia đình mình -GDKNS: KN trình
by, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
Cách tiến hành:
- GV cho học sinh thảo luận nhóm tổ, dùng ảnh chụp về gia
đình mình để giới thiệu cho các bạn trong nhóm về gia đình
mình.
- GV yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình qua trò chơi
Mời bạn đến thăm gia đình tôi

-Học sinh thảo luận và giới thiệu với các bạn
trong nhóm.
- HS lên bảng giới thiệu về gia đình mình.

Tùy từng lượng thời gian mà số HS lên nhiều hay ít. HS
được khuyến khích giới thiệu về gia đình theo kiểu “hướng dẫn
viên”.
- Yêu cầu học sinh phải nêu được :
-HS lưu ý trình bày đúng yêu cầu của GV.
+ Giới thiệu các thành viên trong gia đình.
+Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ.
+Giới thiệu thêm một số thông tin về gia đình mình
(VD: gia đình em sống vui vẻ như thế nào? Có hay đi chơi
không? đi chơi ở đâu?…).
- GV khen thưởng những HS có giới thiệu về gia đình đầy đủ -HS tiếp thu.
thông tin, có nhiều sáng tạo. Khuyến khích những HS giới thiệu
chưa hay, chưa trôi chảy về gia đình mình mạnh dạn hơn.


→ Kết luận
3.Phần cuối: Vận dụng:
-Yêu cầu HS nêu lại tên bi học

-HS nêu.

-Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài : Họ nội, họ ngoại.

- HS ch ý lắng nghe

- Nhận xét chung tiết học . /.

Tiết 1 & 2:

-HS tiếp thu.
---------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tập đọc - kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

3


- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người
thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HSHTT kể được cả câu chuyện )
* Học sinh còn hạn chế: Đọc đánh vần, đọc trơn đoạn 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Phần giới thiệu :
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
GV giao bài cho Học sinh còn hạn chế
- Học sinh còn hạn chế tự đọc đoạn 1
- GV sửa lỗi phát âm:nghẹn ngào, mím chặt
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, giải
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
nghĩa các từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi (SGK).
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ,
đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm, GV theo dõi
nhắc nhở. Kết hợp GV kiểm tra Học sinh còn hạn chế. - Học sinh còn hạn chế nối tiếp nhau đọc câu ở đoạn
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
1
- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 và trả lời nội dung bài - 1HS đọc bài.
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? + lớp đọc thầm đoạn 1và trả lời:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

+ Cùng ăn với ba người thanh niên.
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 của bài .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và + Lúc Tuyên đang bối rối vì quên tiền thì một trong
Đồng ?
ba thanh niên tiến lại xin trả tiền giúp.
- Lớp đọc thầm đoạn 3 của bài:
+ Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các + Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh
nhân vật đối với quê hương ?
niên nhớ về người mẹ hiền và nhớ về quê hương.
- Mời 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài sau đó cả + Người trẻ tuổi: cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẻ đau
lớp trao đổi nhóm câu hỏi:
thương. Còn Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
mắt rớm lệ.
d) Luyện đọc lại :
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với
- GV giao việc cho Học sinh còn hạn chế
nhau để phát biểuý kiến : Giọng quê hương rất thân
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 trong bài. Hướng dẫn HS thiết , gần gũi , giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm
đọc đúng câu khó trong đoạn.
quê hương …
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em thi đọc phân vai đoạn 2 - Học sinh còn hạn chế đọc đoạn 1
và 3.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Mời 1 nhóm đọc lại toàn truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn nhóm và cá - Các nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, anh
nhân đọc hay nhất. Kết hợp kiểm tra Học sinh còn hạn thanh niên, Thuyên).
chế

- 1 nhóm đọc lại toàn truyện theo vai.
Kể chuyện:
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học sinh còn hạn chế đọc mỗi em 2 câu của đoạn 1
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .

4


đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai nhân vật để kể
- Gọi một học sinh nêu nhanh sự việc được kể ở từng
tranh ứng với từng đoạn
- Từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể .

- Cả lớp quan sát tranh minh họa câu chuyện

- Một em lên chỉ và nêu nội dung sự việc được nêu ở
từng bức tranh ứng với từng đoạn của câu chuyện .
- Thứ tự từng cặp học sinh lên kể một đoạn trước
lớp .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 bức tranh
cho lớp nghe về
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất

- Gọi 3HS tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 3 bức
tranh.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất
đ) Củng cố dặn dò :
+ Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .

+ HS nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe
Tiết 3:
Mĩ thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH TĨNH VẬT
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Hs hiểu biết thêm cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật.
* Kĩ năng: Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
* Giáo dục: Cảm nhận vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
* HS có NK: Chỉ ra các hình ảnh và mầu sắc trên tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Đồ dùng giáo viên và học sinh
a. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh tĩnh vật hoa, quả của hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh
- Một số tranh tĩnh vật của hs
b. Học sinh:
- Vở tập vẽ 3.
- Bút chì, màu vẽ, tẩy…
2. Phương pháp:
- Quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành....
- Các phương pháp liên kết học sinh với tác phẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Ghi đề bài lên bảng.
2.2. Bài giảng:

a. Hoạt động 1: Xem tranh.
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh ở vở tập vẽ 3 và nêu câu
hỏi:
- Tác giả của bức tranh là ai ?
- Cả hai bức tranh đều do hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh vẽ
- Tranh 1 vẽ những quả mận
- Tranh vẽ những loại hoa quả gì ?
- Những quả mận có nhiều hình dáng khác nhau, quả
- Hình dáng của những loại quả đó như thế nào ?
trước, quả sau làm cho người xem cảm giác giống như
Màu sắc trong tranh như thế nào ?
chùm mận thật.
- Những quả mận màu trứng nổi bật trên nền xanh thẫm
* Xem tranh 2 :
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ tĩnh vật
- Tranh vẽ những hoa quả gì ?
- Tranh vẽ rất nhiều loại hoa quả: sầu riêng, măng cụt,
lọ hoa, và một dĩa hoa quả ở phía sau..
- Hai quả sầu riêng được vẽ to ở giữa và những quả
- Hình dáng các loại hoa quả như thế nào?
măng cụt quay theo chiều hướng khác nhau
- Tranh có nhiều màu sắc rực rỡ, nổi bật nhất là hai quả
- Màu sắc trong tranh như thế nào ?
sầu riêng

5


- Hình ảnh chính của bức tranh được đặt ở vị trí nào ?


- Hình ảnh chính được đạt ngay giữa tranh và to, nổi
bật, còn hình ảnh phụ là lọ hoa, và dĩa hoa, quả ở phía
sau nhỏ vẽ nhỏ hơn.
- Cả hai tranh đều vẽ bằng chất liệu thạch cao.

- Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
- Hs lắng nghe
* GV chốt ý:
Tranh khắc bằng thạch cao nhưng hoạ sĩ đã diễn tả
được sự mềm mại , mạnh khoẻ và đặc điểm riêng của
từng loại hoa, quả
- Em thích bài nào nhất ? Vì sao?
- GV giới thiệu vài nét về tác giả:
Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh nhiều năm tham gia giảng
dạy tại trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp. Ông rất
thành công về đề tài: phong cảnh, tĩnh vật (hoa, quả).
Ông có rất nhiều tác phẩm đạt giải trong các cuộc triễn
lãm quốc tế và trong nước.
b. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:
- Gv nhận xét giờ học .
- Khen ngợi một số hs phát biếu xây dựng bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật.
- Quan sát cành lá
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ cành lá
- Mang theo đầy đủ dụng cụ học vẽ

- Hs trả lời


-------------------------------------------------------***---------------------------------------------Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2018
Tiết 1:
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn,
chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
3m 2dm = ... dm
3m 2cm = ... cm
- 2HS lên bảng làm bài .
4m 7cm = ... cm
9m 3dm = ... dm
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nhận xét - tuyên dương.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở
bảng sau:
- Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho - HS nêu yêu cầu
trước.

- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở đoạn thẳng AB = 7 cm CD = - Cả lớp vẽ các đoạn thẳng vào vở.
12cm ; EG =1 dm 2cm.
- Theo dõi giúp đỡ những Học sinh còn hạn chế.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.

6


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Thực hành.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Hướng dẫn cách đo.
- Yêu cầu cả lớp thực hành đo và đọc kết quả rồi ghi vào
vở.
- KT nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 1: Đọc ( theo mẫu).SGK T.48
- Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Hướng dẫn gợi ý.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu nêu cách đọc và so sánh số đo của từng bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : T.48
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 .
- Hướng dẫn làm BT theo nhóm (nhóm 4 em) lần lượt
đo và ghi chép các số đo vào nháp.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để sắp xếp số đo các bạn
theo thứ tự nhất định.

- Đại diện nêu số đo và đọc to kết quả .
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh.

- GV gọi một số Học sinh còn hạn chế lên đo, ghi và đọc
kết quả
2. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Tiết 2:

- Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau.

- Một em nêu bài tập 2.
- Lớp lắng nghe G hướng dẫn cách đo.
- Cả lớp thực hành đo chiều dài của cây bút,Chiều
dài mép bàn học, chiều cao chân bàn học của em
ghi kết quả và đọc to kết quả đo được rồi ghi vào
vở.
- Quan sát và nhận xét về cách đổi về số đo có
cùng một đơn vị đo rồi so sánh
+ Hương: 1 m 32cm = 132 cm
+ Nam:
1m 15 cm = 115 cm
+ Hằng: 1m 20 cm = 120 cm
+ Minh: 1m 25 cm = 125 cm
Bạn Hương cao nhất và bạn Nam thấp nhất .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Các nhóm thực hành đo chiều cao từng bạn trong
nhóm của mình và ghi vào nháp.
- Các nhóm thảo luận trao đổi và sắp xếp về chiều
cao của các bạn trong nhóm theo thứ tự từ cao nhất
đến thấp hoặc ngược lại, đọc to kết quả đo được.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 4 Học sinh còn hạn chế lên đứng đo độ dài cho

nhau, ghi vào giấy và và đọc kết quả

THKNS
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNT( T2)

I Mục tiêu:
- Giúp HS: - Biết cách tìm kiếm thông tin cần thiết và bổ ích trên Googl một cách hiệu quả.
- Biết cách tải (download) tài liệu học tập khi cần
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK, PBT
III. Các hoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hoạt động 1: Cách tìm kiếm
a. Các dạng tìm kiếm
- Hoạt động 2: Tài liệu về máy tính cá nhân:
Bài tập:
H? Làm sao để tải văn bản, hình ảnh hoặc vi- đi-ô em
cần về máy tính cá nhân?
- HS thực hành
- GV nhận xét – sửa sai
* Sắp xếp theo thứ tự các bước tải về văn bản:
pa. Tải văn bản p d. Mở văn bản
ob. Lưu vào máy pe.Chọn nơi để lưu
GV chốt: d, a,e,b
* GV HD:
- HS trả lời

1. Tải thông tin dạng văn bản

7


2. Tải thông tin dạng ảnh
- 2 học sinh nhắc lại
3. Tải thông tin dạng - Vi- đê- ô và Au- đi - ô
* Bài tập: Chúng ta có thể tải trên internet về
- HS làm việc nhóm nêu kết quả
pa. Văn bản p d.- Vi- đê- ô
ob. Ảnh
pe.Au- đi - ô
* GV chốt:
- 2-3 HS nêu lại.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu HS tra cứu về số lượng HS giỏi năm
2012 của tỉnh Kon Tum
- HS thảo luận và trả lời
- Tìm hình ảnh về HS giỏi
- Lưu một hình ảnh em yêu thích trong số ảnh về
- HS nhận xét
HS giỏi vào ổ đĩa D của máy tính
+ GV theo dõi giúp đỡ
- Cho HS đọc lại bài học
- HS trả lời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay ta học gì?
Tiết 3:
Chính tả:

QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2)
- Làm được BT3 b
* Học sinh còn hạn chế: Viết được khoảng 25 đến 30 tiếng trong bài chính tả. 1 từ có chứ vần oai, 1 từ có chứa
vần oay (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai / oay . Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Tìm và viết các TN chứa tiếng có vần uôn/uông (mỗi vần - 2HS lên bảng làm bài.
tìm 3 từ).
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
- Giáo viên đọc bài một lượt.
- Gọi 2HS đọc lại, cả
- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
lớp theo dõi trong SGK.
+ Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
hát ru ngọt ngào củạ mẹ chị và của chị.
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa: Quê,
Chị Sứ, Chính, và.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Cho biết vì sao phải - Lớp tập viết vở nháp 2 HS viết trên bảng lớp các
viết hoa?

từ khó:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả và luyện viết các da dẻ , quả ngọt , ruột thịt ...
tiếng khó trên bảng.
- Nghe - viết bài vào vở. Học sinh còn hạn chế
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
theo dõi GV đọc để viết đạt theo yêu cầu
* Đọc chính tả cho HS viết vào vở.GV đọc đánh vần chậm - Nộp bài lên để giáo viên chấm
cho Học sinh còn hạn chế viết được bài.
* Chấm, chữa bài.
- Các nhóm thi làm bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Dại diện nhóm đọc kết quả + khoan khoái, củ
Bài 2 : - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
khoai, bà ngoại,....
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. + xoay quanh, nước xoáy, ngọ ngoạy, ... .
- Lớp chia nhóm nhìn sách đọc bài .

8


Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
- 2HS lên bảng thi viết nhanh (nhớ và viết lại
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
bài).
d) Củng cố - Dặn dò:
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
Tiết 4:
TC TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài và đọc trơn, tiếp tục phụ đạo học sinh còn hạn chế.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- HS còn hạn chế đọc trơn đoạn 1.
II/ LUYỆN ĐỌC:
Hoạt động của GV
1. Củng cố kiến thức:
GV hệ thống lại cách đọc các bài
2. Dạy bài ôn:
Luyện đọc
- GV yêu cầu HS tự đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- GVHD Học sinh cần phụ đạo luyện đọc từng câu, một
đoạn
GV theo giúp đỡ
- GV giúp đỡ Học sinh cần phụ đạo đọc xong sau đó giao
nhiệm vụ các em tự đọc bài.
- Gọi hs thi đọc.
- HS đọc nối tiếp.
GV kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tiết 1:

Hoạt động của HS
- 1 HS đọc lại các bài


- HS tự đọc bài và tự tìm hiểu câu hỏi
- Học sinh cần phụ đạo rèn đọc nối tiếp câu
trong đoạn trước lớp

- HS thi đọc trước lớp.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn và toàn bài
- HS trả lời câu hỏi

- Lắng nghe.
BUỔI CHIỀU
TC TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài và đọc trơn, tiếp tục phụ đạo học sinh còn hạn chế.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- HS còn hạn chế đọc trơn đoạn 1.
II/ LUYỆN ĐỌC:
Hoạt động của GV
1. Củng cố kiến thức:
GV hệ thống lại cách đọc các bài
2. Dạy bài ôn:
Luyện đọc
- GV yêu cầu HS tự đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- GVHD Học sinh cần phụ đạo luyện đọc từng câu, một
đoạn
GV theo giúp đỡ

Hoạt động của HS

- 1 HS đọc lại các bài

- HS tự đọc bài và tự tìm hiểu câu hỏi
- Học sinh cần phụ đạo rèn đọc nối tiếp câu
trong đoạn trước lớp

9


-

GV giúp đỡ Học sinh cần phụ đạo đọc xong sau đó giao
nhiệm vụ các em tự đọc bài.
- Gọi hs thi đọc.
- HS đọc nối tiếp.
GV kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2:

- HS thi đọc trước lớp.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn và toàn bài
- HS trả lời câu hỏi

- Lắng nghe.
TC toán
ÔN: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA ĐÃ HỌC. ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI


I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho HS: Đọc thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học. Đổi đơn vị đo độ dài thành thạo
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Củng cố kiến thức :
- Chúng ta đã học những bảng nhân, bảng chia nào?
- HS nêu
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài.
2. Thực hành:
- HS đọc
a. Gọi HS đọc bảng nhân, bảng chia đã học.
b. Đổi đơn vị đo độ dài
- Gọi từng cặp HS đọc – 1 HS đọc phép tính – 1
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS nêu kết quả ( 4 lượt)
6m 5dm =......dm
1m 65cm = ......cm
3m 3dm =......dm
5m 15cm = ......cm
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở tăng
2m 9dm =......dm
2m 5cm = ......cm
cường – nhận xét, chữ bài trên bảng
6m 1dm =......dm
1m 1cm = ......cm
GV cùng HS nhận xét sửa sai (nếu có)
2. Chị hái được 14 quả cam, mẹ hái được nhiều gấp đôi - 1 HS đọc bài toán
số cam của chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- GV cùng HS phân tích bài toán rồi giải

- Nhận xét – chữa bài
- HS phân tích bài toán cùng GV
3. Củng cố - Dặn dò:
- 1 Hs lên bảng giải – cả lớp làm vào vở phụ đạo
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
------------------------------------------------------------***--------------------------------------------------Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2018
Tiết 1:
HĐNGLL
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TIẾT KIỆM
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh biết tiết kiệm sách vở , bút mục, tiền,….
- Không bỏ giấy , viết, vẽ bẩn vào SGK , hạn chế ăn quà vặt .
- Động viên các bạn cùng thực hiện .
II . ĐỒ DÙNG :
- Giao nhiệm vụ cho các tổ trưởng theo dõi ghi tên các ban thường xuyên an quà vặt, xé giấy vở , vẽ bẩn vào các
loại SGK,…vv
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Nội dung
Người thực hiện
1.Ổn định lớp :
CTHDTQ
2.Lớp hát múa tập thể 1 bài .
Cả lớp
3.Phổ biến nội dung tiết học :
Giáo viên
a.Sơ kết tuần qua :
CTHDTQ
Nhìn chung tuần vừa qua lớp 4B đã có rất nhiều tiến bộ về mọi mặt , mọi


10


phong trào đã tham gia đầy đủ.Tình trạng nghỉ học, nói chuyện riêng trong lớp,…
đã được khắc phục tương đối.
- Điểm thi giữa kì I khá cao .
b.Kế hoạch tuần 6:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt, tham gia đầy đủ các hoạt động do trường, đội đề ra .
4. Chủ đề :
Bước 1 : Gọi tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo những bạn trong thời gian qua
thường xuyên ăn quà vặt, xé giấy vở gấp máy bay, chơi , vẽ bẩn vào các loại
SGK,….
Bước 2 : Cả lớp thảo luận về tác hại , không nên làm các việc nêu trên.
Bước 3 : Học sinh phát biểu ý kiến .
Bước 4 : GV chốt ý :
- Không nên ăn quà vặt tốn tiền bố mẹ, sâu răng, vứt rác làm ô nhiễm môi
trường .
- Bảo vệ sách, vở sạch sẽ để học tập tốt , để đành cho em học tiếp .
- Mọi người ta phải tiết kiệm , không nên lãng phí,….
5.Tổng kết : - Nêu gương những bạn ít ăn quà vặt , tiết kiệm tốt
- Dặn dò tiết sau .

Giáo viên. Cả lớp
Nhóm trưởng
Các tổ
Học sinh
Giáo viên

Giáo viên
Tiết 2:


Tập đọc
THƯ GỬI BÀ

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với kiểu câu.
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu ( trả lời được
các câu hỏi SGK)
* Học sinh còn hạn chế: Đọc đánh vần, đọc trơn được từ đầu cho đến đi chơi.
* GDKNS: Tự nhận thức bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HSHTT giới thiệu và cho lớp chơi trò chơi “ - Lớp lắng nghe.
gọi thuyền”.
- Gọi một bạn đọc đoạn 1 bài Giọng quê hương. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. (HSCHC đọc)
( GVKT HSCHC)
- Lớp lắng nghe GV đọc.
H? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với - 1HSHTTc TL: Cùng ăn với ba người thanh niên.
những ai ?
- HSHTTQ nhận xét + tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
- Gọi 1 bạn khác đọc đoạn 2: ( GVKT HSCHC) - 1 HS đọc. (HSCHC đọc theo yêu cầu Học sinh còn hạn
H? Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc chế đọc đoạn từ đầu cho đến đi chơi.)
nhiên ?
- 1 HSHTTc TL: Lúc Tuyên đang bối rối vì quên tiền thì

một trong ba thanh niên tiến lại xin trả tiền giúp.
- HSHTTQ nhận xét + tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Các em à mỗi chúng ta ai cũng đều có quê -HS lắng nghe.
hương và quê hương là nơi chúng ta sinh ra và
lớn lên tại đó. Nơi đây cũng là nơi đã sinh ra
Ông, bà, cha, mẹ. Vì vậy sau này chúng ta lớn

11


lên dù đi đâu, ở đâu cũng phải nhớ về quê
hương. Và cũng như bạn nhỏ trong bức tranh
này.
H? Bạn hãy quan sát bức tranh và cho thầy biết
bức tranh vẽ gì?
-À đúng rồi và để xem nội dung của bức tranh
nói về ai, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cụ
già đó như thế nào thì hôm nay thầy và các em
sẽ đi tìm hiểu bài tập đọc: “ Thư gửi bà”.
b) Luyện đọc :
* Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu.
+ Đọc nối tiếp lần 1: GV giao bài cho Học sinh
còn hạn chế.
- GV theo dõi sửa sai cho các em.
-Rèn từ khó: Hải Phòng, thả diều, kể chuyện.

-Đọc nối tiếp lần 2: Vừa rồi các bạn đọc khá tốt
nhưng vẫn còn một số tù các em đọc còn bị lỗi,
bây giờ các em đọc nối tiếp câu lại một lân nữa
cho thât tốt và chú ý những từ khó để đọc đúng
hơn nhé.
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu : Hải
Phòng ngày 6 / tháng 11/ năm 2003;
+Đọc nối tiếp đoạn:
H? Theo các em bài tập đọc này được chia
thành mấy đoạn?

-Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
Phân biệt giọng đọc câu kể - câu hỏi - câu cảm;
ngắt nghỉ hơi hợp lý. Gv kiểm tra Học sinh còn
hạn chế đọc .
+ HDHS đọc câu dài:
-Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, thả
diều cùng anh Tuấn trên đê và đêm đêm
ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh
trăng.
+HS luyện đọc nhóm 3.
- Gv kiểm tra Học sinh còn hạn chế đọc .
- HS đọc thi trước lớp:
- Đọc toàn bài;
- Nhận xét – tuyên dương kịp thời
* Vừa rồi các em đã được luyện đọc rất nhiều
và thầy thấy các em đọc bài khá tốt rồi đấy. Để
giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung của bài

-HSTL: Bức tranh vẽ một cụ già và các bạn nhỏ.

-HS lắng nghe.

-HS đọc nối tiếp câu. Học sinh còn hạn chế đọc nối tiếp
theo câu đoạn GV giao.
-HSCHC đọc cá nhân, lớp.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ:
chăm ngoan, vẫn nhớ, kể chuyện

-HSTL: 3 đoạn.
+ Đoạn 1; Mở đầu thư (Từ Hải phòng … đến cháu nhớ
bà lắm.)
+ Đoạn 2: Nội dung chính bức thư ( Từ Dạo này … đến
dưới ánh trăng.)
+Đoạn 3: Kết thúc thư (Từ cháu hứa với bà …đến hết.)
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư và đề xuất cách đọc:
giọng nhẹ nhàng, tình cảm, ...
- HSCHC đọc.

-2HS đọc
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm
- HSCHC đọc.
-Đại diện 3HS đọc thi nối tiếp đoạn.
- HSTL
- 1HS đọc toàn bài.

12


học thì thầy và các em cùng chuyển sang phẩn

tìm hiểu bài nhé.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Đức viết thư cho ai ?
+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi như thế nào?
- Y/c đọc thầm phần chính bức thư. Thảo luận
nhóm TL câu hỏi sau:
+ Đức hỏi thăm bà những điều gì ?
+ Đức kể với bà những gì ?
- Học sinh đọc thầm đoạn còn lại.
+ Đọan cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức
với bà như thế nào ?
- GV rút ra nội dung bài.
*GDKNS: Các em đã bao giờ viết thư cho bà
hoặc người thân chưa? Viết cho ai? Viết để
làm gì?
d) Luyện đọc lại :
- Mời 1HS đọc lại bức thư.
- GV kiểm tra HSCHC.

-GV nhận xét tuyên dương.
đ) Củng cố - Dặn dò:
- Để viết 1 bức thư cần trình bày mấy phần?

Tiết 4:

- Lớp đọc thầm phần đầu bức thư.
+ Đức viết thư cho bà của Đức ở quê .
+ Hải Phòng ngày …tháng …năm - ghi rõ nơi và ngày gửi
thư.
-HS làm việc nhóm 4.

+ Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà.
+ Kể cho bà nghe tình hình gia đình và bản thân.
- Học sinh đọc thầm đoạn còn lại.
+ Đức rất kính trọng và yêu quý bà.
- HS đọc nội dung bài
- HS trả lời cá nhân

- 1 HS đọc lại bức thư
- 3-4 HS thi đọc diễn cảm đặc biệt thể hiện tốt các từ gợi
tả , gợi cảm của bức thư.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HSTL
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo độ dài hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
* Học sinh còn hạn chế: Biết đổi đơn vị đo độ dài một tên đơn vị đo thành một tên đơn vị đo khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi học sinh lên đo chiều cao của 1số bạn trong lớp. - Hai học sinh lên thực hành đo.
2.Luyện tập:
- Lớp theo dõi nhận xét.
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. GV theo dõi giúp đỡ - 1 em nêu yêu cầu của bài.

những Học sinh còn hạn chế.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Mời một số em thi nêu nhanh kết quả nhẩm của các
phép tính.
- Học sinh còn hạn chế nối tiếp nêu kết quả, mỗi em
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
1 phép tính
Bài 2 :Tính (Cột 1,2,4)
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Củng cố Kỹ năng tính nhân chia
GV gọi 3 em lên bảng làm , lớp làm vào vở
- Nhận xét sửa sai( nếu có)
- 3HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Bài 3: Số ? (Dòng 1)

13


- Yêu cầu HS làm vào vở .
- Mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh kết quả.
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
4m 4dm = 44 dm
2m 14cm = 214 em
- Thảo luận tìm dự kiện và yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một học sinh lên giải bài trên bảng.

Bài giải
Số cây tổ Hai trồng là:
25 x 3 = 75( cây)
Đáp số: 75 cây
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Hoạt động N2 – đại diện nhóm nêu kết quả đo

Bài 5 : Đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK.
- Y/ C học sinh nhóm tự đo rồi nêu miệng kết quả
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2018
Tiết 1:
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
Bài toán 1:
- Nêu bài toán, ghi tóm tắt lên bảng.
- Theo dõi GV nêu bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
- 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán.
+ Bài toán hỏi gì?
- Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và tự

giải vào nháp.
- Mời 1 số HS nêu miệng cách giải.
- 3 em nêu miệng bài giải, cả lớp nhận xét.
+ Khi che câu hỏi b thì cách giải bài toán có gì thay + Cách giải không thay đổi, chỉ thay đổi phần ghi đáp
đổi không ?
số - ghi 1 đáp số
Luyện tập:
Bài 1.
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
- Gọi HS lên giải bài toán – cả lớp giải vào vở nháp - 1HS lên bảng tóm tắt bài toán, cả lớp theo dõi bổ
– GV theo dõi giúp đỡ
sung.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét
chữa bài.
.
- Cần chú ý điều bài toán cho biết và hỏi gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Khi giải bài toán có lời văn cần chú ý điều gì?
Tiết 3:
Luyện từ và câu
SO SÁNH – DẤU CHẤM
I MỤC TIÊU :

14


- Biết thêm được một kiểu so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh )
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn.
* GDĐĐHCM: GD tinh thần lạc quan yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt qua khó khăn gian khổ của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ KTDH KHSHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- Treo tranh cây cọ, giới thiệu hình ảnh cây
cọ, lá cọ.
- Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
- Thực hành làm bài tập vào nháp.
- Gọi HS nêu kết quả trước lớp.
- 1 vài HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Tiếng mưa trong rừng được so sánh với tiếng thác, tiếng gió.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào VỞ.
+ Qua đó cho thấy tiếng mưa trong rừng cọ rất to và rất vang
Bài 2 : - Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu động.
bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Các N4 trao đổi hoàn thành bài tập.theo hình thức KHSHT
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo N4.
1
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận
xét, chốt lời giải đúng


4

3
2
1

- Đại diện 2 nhóm treo bảng phụ lên bảng – cả lớp nhận xét.
Âm thanh 1
Từ ss
Âm thanh 2
a/ Tiếng suối
Như
T. đàn cầm
b/Tiếng suối
Như
T. hát xa
c/ Tiếng chim
Như
T.xóc của rổ tiền đồng
- HS đọc – nêu yêu cầu – làm vào VỞ – 1 HS lên bảng làm lớp nhận xét – 1 HS đọc lại

* GDĐĐHCM: Qua câu b. Các em thấy
được tinh thần lạc quan yêu đời, yêu thiên
nhiên, vượt qua khó khăn gian khổ của Bác.
Bài 3: HS đọc thầm đoạn văn trong SGK,
nêu yêu cầu.
- GV cùng HS nhận xét sửa sai (nếu có)
- 1 HS nhắc lại
c) Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học .

- Giáo viên nhận xét tiết học
Tiết 4:
TC Tiếng việt
Luyện viết : GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết được chữ hoa L viết đúng, đẹp, cho HS và biết cách trình bày và viết đúng cỡ
chữ bài viết.
- Rèn cho học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
* Học sinh còn hạn chế: Viết được khoảng 25 đến 30 chữ trong bài chính tả.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Hát
2. Viết chữ hoa L:
- GV vừ viết bảng vừa HD cách viết.
- HS theo dõi
- HS viết
- HS viết 2 dòng 1 dòng cỡ chữ nhỡ; 1 dòng cở chữ nhỏ

15


– học sinh còn hạn chế viết 5 đến 7chữ
2.Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc lại đoạn viết: ( Đoạn 1) - HS đọc lại đoạn - 1HS đọc
viết
- HS trả lời nội dụng đoạn viết
- HS nêu
- HS viết bảng một số từ khó: Thuyên và Đồng; giữa - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp

trưa, cái quán; chữ hoa T, Đ, M H
3. Viết bài: GV nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm
bút.viết đúng độ cao, độ rộng...
- HS chú ý nghe và thực hiện.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở (GV kết hợp theo
- HS lắng nghe
dõi đánh vần chậm, giúp đỡ học sinh còn hạn chế
- HS nghe - viết (học sinh còn hạn chế viết được bài
viết được bài)
theo yêu cầu của GV)
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV thu một số vở chấm – nhận xét
- HS soát lỗi
3. Cũng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa G, viết đúng tên riêng và câu ứng dụng.
- Rèn HS viết đúng mẩu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa G , Ô, T.
- Mẫu chữ viết hoa về tên riêng Ông Gióng và câu cadao trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, 2HS viết bảng lớp: G, Gò Công

- Hai em lên bảng viết: G, Gò Công.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lớp viết vào bảng con.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
b)Hướng dẫn viết trên bảng
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Các chữ hoa có trong bài: G, Ô, T, V X.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng lớp, nháp các chữ
vừa nêu.
- 2 HS viết vào bảng lớp, lớp viết nháp .
* Học sinh viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng lớp, nháp.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Ông Gióng
- Cả lớp tập viết giấy nháp 2 HS viết trên bảng lớp.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- Một em đọc câu ứng dụng:
+ Em hiểu câu ca dao nói gì?
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
- Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
( Gió , Tiếng ) là chữ đầu dòng và ( Trấn Vũ , Thọ giáo viên.
Xương ) Danh từ riêng .
c) Hướng dẫn viết vào vở :

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các
con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu

16


d/ Chấm chữa bài
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm.
đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ
câu ứng dụng.
riêng
- Nhận xét đánh giá
-------------------------------------------------------------***------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2018
Tiết 1:
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
Bài toán 2: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt:
- Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa vào sơ đồ.
- 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải tìm gì ?
- Cả lớp làm bài vào nháp.

+ Làm thế nào để tìm số cá ở cả hai bể?
- HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp.
- Lớp đọc thầm bài toán.
KL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
Luyện tập:
- 2 học sinh còn hạn chế đọc lại bài toán trước lớp.
Bài 3.
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét
- Gọi HS lên giải bài toán – cả lớp giải vào vở nháp chữa bài.
– GV theo dõi giúp đỡ
Bài giải
Số bưu ảnh của em có là:
15 – 7 = 8(bưu ảnh)
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng giải
Cả hai anh em có số bưu ảnh là:
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
15 + 8 = 23(bưu ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh
- Lớp quan sát sơ đồ tóm tắt rồi nêu lời bài toán và
giải .
3. Củng cố - Dặn dò:
1HS(lên bảng), lớp nhận xét bổ sung.
- Khi giải bài toán có lời văn cần chú ý điều gì?
- Cần chú ý điều bài toán cho biết và hỏi gì?
Tiết 2:
Tự nhiên và xã hội
HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
I/ MỤC TIÊU :

1/.Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng: Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
2/.Kỹ năng: -Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình
-GDKNS: +Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình.
+Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt họ nội hay họ ngoại
3/.Thái độ: -Ứng xử đúng với họ hàng của mình, khơng phân biệt họ nội hay họ ngoại.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ trong SGK, giấy bút và một tờ giấy khổ lớn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức

Hoạt động của học sinh
- Hát

17


B. Kiểm tra bài cũ: : Các thế hệ trong một gia đình GV gọi

-Học sinh kể

học sinh lên nói về gia đình của mình
-Nhận xét - đánh giá.
C. Dạy Bài mới :
1-Phần đầu: Khám phá
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những người họ hàng mà
em biết .

-Học sinh kể


2-Phần hoạt động: Kết nối
-GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua
bài : “Họ nội, họ ngoại ”
-Ghi đầu bài lên bảng.
a/.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
«Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là
những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai.
«Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 tr.40 ở

-HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng điều khiển

SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS tiến hành TL

cả nhóm thảo luận trả lời câu hỏi

nhóm và ghi kết quả ra giấy.
+ Hương cho các bạn xem ảnh của những ai ?

+Ông bà ngoại, mẹ và cậu ruột Hương.

+Quang cho các bạn xem ảnh của những ai?

+Ông bà nội, bố và cô ruột Quang.

+Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong ảnh?

+Mẹ và cậu ruột Hương.

+Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong ảnh ?


+Bố và cô ruột Quang.

-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.

-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe

- Giáo viên hỏi tiếp học sinh :
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
→ GV kết luận.
b/.Hoạt động 2 : Kể về họ nội và họ ngoại

và bổ sung.
-Họ nội gồm: ông bà nội, bố, cô, chú, bác …
-Họ ngoại gồm: ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu,…

«Mục tiêu: Học sinh biết giới thiệu được về họ nội, họ ngoại
của mình. GDKNS: Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi
cuốn.
«Cách tiến hành:
-Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm nói về họ nội và
-HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng hướng
họ ngoại của mình bằng cách dán ảnh họ hàng của mình lên tờ
dẫn các bạn thực hành.
giấy to rồi giới thiệu với các bạn.
-Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả họp nhóm: nói
-Cả nhóm trao đổi với nhau về cách xưng hô của
với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh, chị, em của

bố và của mẹ cùng với các con của họ theo phong tục của địa mình với cc mối lin hệ theo phong tục của địa
phương.
phương.
- GV giúp học sinh hiểu: mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh, Từng nhóm treo tranh. Vài HS lên giới thiệu.
chị, em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích
khác đó là họ nội, họ ngoại.
C/.Hoạt Động 3: Đóng vai:
«Mục têiu: Học sinh biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng
của mình. GDKNS: KN giao tiếp.
«Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng

-HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng điều khiển cả

18


vai một trong các tình huống sau :
+Em / anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.
+Em/anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng.
+Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của
nhóm mình.
→ Kết luận .

nhóm thảo luận và đóng vai tình huống.

-Các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của nhóm
mình
-Các nhóm khác theo dõi, NX.


3.Phần cuối: Vận dụng:
-Yêu cầu HS nêu lại tên bài học

-HS nêu.

-Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài : Thực hành : Phân tích và

- HS chú ý lắng nghe

vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Nhận xét chung tiết học . /.
Tiết 3:

-HS tiếp thu.
Chính tả:
QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng HB điền tiếng có vần et/ oet (BT2)
- Làm đúng BT3b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2, tranh minh họa giải đố bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã.

bảng con.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết :
1/ Hướng dẫn:
- Đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Gọi 2HS đọc lại bài.
- 2HS đọc lại bài.
+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ?
+ Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,...
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS tập viết các từ khó trên bảng, nháp: rợp, nghiêng, - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
...
viết vào bảng lớp, nháp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Đọc cho học sinh viết 3 khổ thơ vào vở. (Từ đầu đến ven - Cả lớp viết 3 khổ thơ vào vở
sông)
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- Học sinh còn hạn chế viết bài theo yêu cầu
- GV đọc đánh vần chậm để học sinh còn hạn chế viết được của GV
bài
- HS nghe GV đọc soát lỗi
- Đọc lại cho lớp soát lỗi
- Nộp bài lên để giáo viên chấm.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Điền vào chỗ trống et hay oet.

Bài 2 : - Gọi 2HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- Hai em thực hiện làm trên bảng. – toét khét - xoẹt - xét
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

19


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
- 2HS đọc lài bài.
- Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
Bài 3: a.
- Nêu miệng lời giải; nặng – náng
- GV đọc câu đố.
Lá - là.
- Yêu cầu HS tham khảo tranh minh họa rồi ghi lời giải câu đố
vào vở nháp.
- Nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
Tiết 4:
TC: Tiếng việt
Rèn đọc: THƯ GỬI BÀ
I.MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài
- Nắm vững nội dung bài (trả lời được CH 1,2,3)
* Học sinh còn hạn chế: Đọc trơn được một đoạn của bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Củng cố kiến thức:

GV hệ thống lại cách đọc toàn bài
2. Dạy bài ôn :
Luyện đọc
- GV yêu cầu HS tự đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- GVHD học sinh còn hạn chế luyện đọc từng câu.
GV theo giúp đỡ
- GV giúp đỡ Học sinh cần phụ đạo đọc xong sau đó
giao nhiệm vụ các em tự đọc bài.
GV kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HSHTT trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS luyện đọc tập diễn tả tình cảm chân thành
qua bức thư gửi người thân
- GV kiểm tra học sinh còn hạn chế đọc – tuyên dương
khuyến khích kịp thời
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS tự đọc bài và tự tìm hiểu câu hỏi
- Học sinh còn hạn chế rèn đọc nối tiếp câu trước
lớp đoạn 1

- HS thi đọc trước lớp.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn và toàn bài
- HS thi trả lời câu hỏi
- HS đọc trong nhóm.rồi đại diện các nhóm đọc
trước lớp
- Học sinh còn hạn chế đọc đoạn 1


- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------***------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1:
TC: TOÁN
ÔN BẢNG CHIA 6,7.
I. MỤC TIÊU:
- Học thuộc bảng chia 6,7 và lập được bảng chia 6,7 chơi trò chơi giúp hs kĩ năng hoạt động nhóm và
cũng cố kiến thức tốt hơn.
- Đối với học sinh còn hạn chế: Học thuộc lòng bảng chia 6,7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Hát.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu về bài học.
* Hoạt động 1. Hình thành.
- Kiểm tra hs học thuộc lòng bảng chia 6,7 .
+ Gọi 4 đên 5 hs lên bảng đọc.
- 4 đên 5 hs lên bảng đọc.
GVHD HS lập bảng chia 6,7.
- Gọi 4 hs lên bảng lập bảng chia 6,7 . 2 hs lập bảng 6,7, - 4 hs lên bảng lập bảng chia 6,7. 2 hs lập bảng

20


cả lớp làm vào vở nháp.

6,7 cả lớp làm vào vở nháp.
- GV giao cho học sinh còn hạn chế đọc thuộc lòng Bảng - Học sinh còn hạn chế đọc thuộc lòng chia 6.
chia 6, và kiểm tra hs đọc.
- Hs nhận xét.
- Gọi hs nhận xét – tuyên dương.
* Hoạt động 2. Học thuộc lòng.
- GVHD HS học thuộc lòng.
- HS chia nhóm.
- Chia lớp thành nhóm 3 và giao việc cho em học thuộc
lòng, một bạn đọc và các bạn khác nghe và nhận xét.
- Cho hs thực hiện.
- Hs thực hiện.
- học sinh còn hạn chế đọc bảng chia 6 , ( cá nhân ).
- học sinh còn hạn chế đọc bảng chia 6.
- GV quan sát, kiểm tra, giúp đỡ học sinh thực hiện ( cả hs
yếu ).
- Kiểm tra một số nhóm đọc.
* Hoạt động 3. Trò chơi “ Ai nhanh – ai đúng”
- HS thực hiện.
- GVHD HS làm chơi trò chơi ( Chọn 4 bạn thành 2 đội
lên bảng lập bảng chia 6,7).
- học sinh còn hạn chế đọc bảng chia 6,7.
- GV và hs nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét học sinh còn hạn chế đọc bài và tuyên dương.
- học sinh còn hạn chế đọc bảng chia 6,7.
3. Dặn dò.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu hs HTL.
- học sinh còn hạn chế đọc bảng chia 6,7 .
Tiết 2:

Tập làm văn
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. MỤC TIÊU :
- Biết viết được một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo
mẩu (SGK), biết cách ghi bì thư
- Học sinh còn hạn chế: Bước đầu tập viết một bức thư ngắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một bức thư và phong bì thư mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày và nội dung - Hai em lên bảng đọc bài Thư gửi bà và trả lời nội
3 phần của bức thư đã học.
dung câu hỏi của giáo viên.
2. Bài mới: .
a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập.
- 1 em đọc ND bài tập.
- Mời 4 -5 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai.
- 2 em đọc câu hỏi gợi ý.
- Nêu về việc mình sẽ viết thư cho ai (cho ông bà,
ba, mẹ hay anh chị, cô, chú, bác …)
- Một em lên làm mẫu về bức thư theo gợi ý về
- Gọi một em làm mẫu.
hình thức lá thư , cách trình bày ( có 3 phần : mở
- Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết thư.
đầu thư , phần chính bức thư , phần cuối bức thư)
- Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý
- Thực hành viết thư vào giấy rời.
- Yêu cầu học sinh thực hành viết thư trên giấy rời
- Theo dõi giúp đỡ những Học sinh cần phụ đạo.
- Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
- 3 em lên thi đọc lá thư của mình.
Bài tập 2 :-Gọi 1 em nêu yêu cầu nội dung BT.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn viết hay nhất.
- Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về cách trình
+ Góc bên trái (phía trên) viết gì?
bày phong bì thư.

21


+ Góc bên phải (phía dưới) viết gì?
+ Tên, địa chỉ người gửi thư.
+ Góc bên phải (phía trên) có gì?
+ Tên, địa chỉ người nhận.
- mời 5 - 7 em thi đọc kết quả trước lớp.
+ Tem thư của bưu điện.
- Giáo viên theo dõi nhận xét bài học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Thực hành ghi nội dung vào phong bì thư.
- Em hãy nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết phong - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt
bì thư.
nhất.
Tiết 2:
ĐẠO ĐỨC

CHIA SẼ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh và tự đánh giá
bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
- GV gọi 2-3 hs trả lời bài cũ
- GV nhận xét

Hoạt động của trò
2-3 học sinh trả lời
- Lắng nghe

- GV giới thiệu bài
- Lắng nghe
 Hoạt động 1:
- Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập:
 a) Hỏi thăm an ủi khi bạn có chuyện buồn.
 b) Độngviên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
 c) Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
 d) Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn
học kém.
 đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở,
quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp
 g) Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà
nghèo.

- GV kết luận.
 Hoạt động 2:
- Liên hệ và tự liên hệ.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS liên hệ,
tự liên hệ.
 Hoạt động 3:
- Trò chơi phóng viên.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn các em về nhà xem lại bài.

- Nội dung bài: Em hãy viết vào ô  chữ Đ trước các
việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với
bạn.
- Thảo luận cả lớp.

- Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng.

- HS liên hệ, tự liên hệ.
- Một số HS liên hệ trước lớp.

- Học sinh chơi trò chơi
- Lắng nghe, thực hiện
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 10

Tiết 3:
A. MỤC TIÊU:
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè.
B. CHUẨN BỊ:


22


- Nội dung các mặt hoạt động của lớp trong tuần vừa qua.
- Kế hoạch và nhiệm vụ của tuần ....
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
......................................................................................................................................................................................
........................................................................................................
II. Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt hoạt động của lớp trong tuần:
1. Hội đồng tự quản đánh giá:
* Ban lao động:
......................................................................................................................................................................................
.............................................................................................
*..........................
......................................................................................................................................................................................
.............................................................................................
* Ban ........................
2. Giáo viên đánh giá:
2.1. Nề nếp, tác phong, sinh hoạt đầu giờ:
*Ưu điểm:.........................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
.........................
*Tồn tại:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.2. Học tập:
*Ưu điểm:.................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
.................................................................
*Tồn tại:....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.3. Vệ sinh, lao động:
*Ưu điểm: ........................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
........................................................................................................
*Tồn tại: ....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
* Tuyên dương, nhắc nhở với học sinh:
+ HS được tuyên dương:...........................................................................................
+ HS cần nhắc nhở:...................................................................................................
III. Kế hoạch tuần học .....
..............................................................................................................................................

23


......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA CM

---------------------KẾT THÚC TUẦN 10--------------------DUYỆT CỦA KHỐI
NGƯỜI SOẠN

NGUYỄN HỮU NGHỊ


Tiết 3:

ĐINH XUÂN HÒA

TC: TOÁN
ÔN BẢNG NHÂN 4,5,6,7.

24


I. MỤC TIÊU
- Học thuộc bảng nhân 4,5,6,7 và lập được bảng nhân 4,5,6,7 chơi trò chơi giúp hs kĩ năng hoạt động
nhóm và cũng cố kiến thức tốt hơn.
- Đối với học sinh cần phụ đạo: Học thuộc lòng bảng nhân 4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu về bài học.
* Hoạt động 1. Hình thành.
- Kiểm tra hs học thuộc lòng bảng nhân 4,5,6,7
+ Gọi 4 đên 5 hs lên bảng đọc.
GVHD HS lập bảng nhân 4,5,6,7.
- Gọi 4 hs lên bảng lập bảng nhân 6,7 . 2 hs lập bảng 4,5
và 2 hs lập bảng 6,7, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV giao cho học sinh cần phụ đạo đọc thuộc lòng Bảng
nhân 4 , và kiểm tra hs đọc.

- Gọi hs nhận xét – tuyên dương.
* Hoạt động 2. Học thuộc lòng.
- GVHD HS học thuộc lòng.
- Chia lớp thành nhóm 3 và giao việc cho em học thuộc
lòng, một bạn đọc và các bạn khác nghe và nhận xét.
- Cho hs thực hiện.
- học sinh cần phụ đạo đọc bảng nhân 5 , ( cá nhân ).
- GV quan sát, kiểm tra, giúp đỡ học sinh thực hiện ( cả hs
yếu ).
- Kiểm tra một số nhóm đọc.
* Hoạt động 3. Trò chơi “ Ai nhanh – ai đúng”
- GVHD HS làm chơi trò chơi ( Chọn 4 bạn thành 2 đội
lên bảng lập bảng nhân 4,5,6,7).
- học sinh cần phụ đạo đọc bảng nhân 6,7.
- GV và hs nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét học sinh cần phụ đạo đọc bài và tuyên dương.
3. Dặn dò.
- Yêu cầu hs HTL.
Tiết 4:

Hoạt động của HS
- Hát.

- 4 đên 5 hs lên bảng đọc.
- 4 hs lên bảng lập bảng nhân 4,5,6,7. 2 hs lập
bảng 4,5 và 2 hs lập bảng 6,7 cả lớp làm vào vở
nháp.
- Học sinh cần phụ đạo đọc thuộc lòng nhân 4.
- Hs nhận xét.
- HS chia nhóm.

- Hs thực hiện.
- học sinh cần phụ đạo đọc bảng nhân 5.

- HS thực hiện.
- học sinh cần phụ đạo đọc bảng nhân 4,5,6,7.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- học sinh cần phụ đạo đọc bảng nhân 6,7 .

SINH HOẠT CUỐI TUẦN 10

I. Đánh giá lại tình hình của tuần qua.
*Ưu điểm:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................
*Tồn tại:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
..........................................
II. Kế hoạch tuần 11.
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
.....................................................................

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×