Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

giáo án chuyên lớp 4, 5 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.37 KB, 44 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ TÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HIỆP

GIÁO ÁN
(CHUYÊN)
- Lớp: 4 – 5 , Tuần: 01
- Họ và tên giáo viên: Vũ Văn Ảnh
- Năm học: 2019 - 2020

1


Phú Tân, ngày 03 tháng 9 năm 2019

THỨ 2, TUẦN 1
Sáng, tiết 4, Đạo đức 5a2
BÀI DẠY: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
2. Nội dung GD tích hợp: GDKNS; tự nhận thức, xác định giá trị, ra quyết
định.
GDMTBĐ: Có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho HS:
Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên (GV): Giáo án.
- Đối với học sinh (HS): Sách giáo khoa (SGK). Giấy trắng, bút màu


III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Ổn định nề nếp

- HS hát

HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và
lời Hoàng Vân
2


II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)

HS lắng nghe

Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học
2. Giảng bài mới: (28 phút)
a. Hoạt động 1: GV yêu cầu HS quan sát
từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và
thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì?

- Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp

+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các 1 trong ngày khai giảng.

khối khác?

- Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học.

+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được
đáng là HS lớp 5?

bố khen.

GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
Lớp lớn nhất trường, vì vậy HS lớp 5 - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt
cần gương mẫu về mọi mặt để các em để các em HS khối khác học tập.
HS các khối khác học tập.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được
nhiệm vụ của HS lớp 5
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV nhận xét kết luận

- HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo

c. Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2)

nhóm đôi.

* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về

bản thân và có ý thức học tập rèn luyện
để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành
3


- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- Yêu cầu HS trả lời

- Vài nhóm trình bày trước lớp

GV nhận xét và kết luận: các em cần cố Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d,
gắng phát huy những điểm mà mình đã e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
thực hiện tốt và khắc phục những mặt
còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
d. Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài
học.
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm
phóng viên để phỏng vấn các HS khác của mình từ trước đến nay với những
về một số nội dung có liên quan đến chủ nhiệm vụ của HS lớp 5.
đề bài học. VD:
- Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?

- HS thảo luận nhóm đôi

- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS - HS tự liên hệ trước lớp.
lớp 5?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào - HS thảo luận và đóng vai phóng viên.

trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? Nhận xét
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình Học sinh đọc
xứng đáng là HS lớp 5?
- Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố
gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
- Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề
trường em?

- HS thực hiện

- GV nhận xét kết luận
3. Củng cố: (4 phút)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
4


- Hệ thống bài, liên hệ giáo dục HS. - HS đọc
GDKNS; GDBVMT: Em cần làm gì để
nhà trường luôn xanh, sạch, đẹp?

- HS trả lời

- Cho HS hệ thống lại kiến thức bài học.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này:

- HS lắng nghe

+ Mục tiêu phấn đấu.

+ Những thuận lợi đã có.
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ
em khắc phục khó khăn.
- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về
HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề
Trường em.
- Vẽ tranh về chủ đề trường em.
Chiều, tiết 1, Khoa học 4a1
BÀI DẠY: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của
mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan
tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí…
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
2. Nội dung GD tích hợp: GDBVMT; môi trường thức ăn, nước uống sạch
5


3. Hình thành và phát triển năng lực cho HS:
Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên (GV): Giáo án.
- Đối với học sinh (HS): Sách giáo khoa (SGK). Các hình minh hoạ trong trang
4, 5 / SGK.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Lớp hát
Ổn định nề nếp
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- Đây là một phân môn mới có tên là - HS lắng nghe
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau.
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em
những kiến thức quý báu về cuộc sống.
- Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên - 1 HS đọc tên các chủ đề.
các chủ đề.
- Bài học đầu tiên mà các em học hôm
nay có tên là “Con người cần gì để
sống ?” nằm trong chủ đề “Con người
và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để
hiểu thêm về cuộc sống của mình.
2. Giảng bài mới: (28 phút)
a. Hoạt động 1: Con người cần gì để
sống ?
6


* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì
các em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước:

- Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và
khoảng 4 đến 6 HS.

thư ký để tiến hành thảo luận.

- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
lời câu hỏi: “Con người cần những gì để giấy.
duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời
vào giấy.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo
luận, ghi những ý kiến không trùng lặp
lên bảng.
- Nhận xét kết quả thảo luận của các - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
nhóm.

Ví dụ:
+ Con người cần phải có: Không khí để
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà
ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …
+ Con người cần được đi học để có
hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem
phim, ca nhạc, …
+ Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình,
bạn bè, làng xóm, …
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến
cho nhau.

Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
7



- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt - Làm theo yêu cầu của GV.
mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa - Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn
thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thở hơn được nữa.
thời gian HS nhịn thở được ít nhất và - HS Lắng nghe.
nhiều nhất.
- Em có cảm giác thế nào? Em có thể - Em cảm thấy đói khác và mệt.
nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
Kết luận: Như vậy chúng ta không thể
nhịn thở được quá 3 phút.
- Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm
thấy thế nào ?
- Nếu hằng ngày chúng ta không được - Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ
ra sau?
GV gợi ý kết luận: Để sống và phát - Lắng nghe.
triển con người cần:
- Những điều kiện vật chất như: Không
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các
đồ dùng trong gia đình, các phương tiện
đi lại,…
- Những điều kiện tinh thần văn hoá xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện học tập, vui
chơi, giải trí,…
b. Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho
sự sống mà chỉ có con người cần.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những
yếu tố mà con người cũng như những

8


sinh vật khác cần để duy trì sự sống của
mình với những yếu tố mà chỉ có con
người mới cần.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát.
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu
sống hằng ngày của mình?

một nội dung của hình: Con người cần:
ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được
chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo
để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình,
các hoạt động vui chơi, chơi thể thao,


- GV chuyển ý: Để biết con người và
các sinh vật khác cần những gì cho cuộc
sống của mình các em cùng thảo luận
và điền vào phiếu.
Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm - Chia nhóm, nhận phiếu học tập và
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu làm việc theo nhóm.
cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học - 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
tập.
- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn - 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
thành vào bảng.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
- Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ - Quan sát tranh và đọc phiếu.
trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học
9


tập.
- Hỏi: Giống như động vật và thực vật, - Con người cần: Không khí, nước, ánh
con người cần gì để duy trì sự sống?

sáng, thức ăn để duy trì sự sống.

- Hơn hẳn động vật và thực vật con - Con người cần: Nhà ở, trường học,
người cần gì để sống?

bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm
bạn bè, phương tiện giao thông, quần
áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí,


GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà - Lắng nghe.
cả động vật và thực vật đều cần như:
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con
người còn cần các điều kiện về tinh
thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi
khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học,
phương tiện giao thông, …
c. Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”

* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về những điều kiện cần để duy trì sự
sống của con người.
* Cách tiến hành:

- HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn

- Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến của GV.
cách chơi.
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên
mang theo những thứ gì. Các em hãy
viết những thứ mình cần mang vào túi.
10


- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 - Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng cử đại diện trả lời. Ví dụ:
nhóm xem vì sao lại phải mang theo + Mang theo nước, thức ăn để duy trì
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn
đủ: Nước, thức ăn, quần áo.

hoặc uống quá lâu được.
+ Mang theo đài để nghe dự báo thời
tiết.
+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có
thể soi sáng được.
+ Mang theo quần áo để thay đổi.

+ Mang theo giấy, bút để ghi lại những
gì đã thấy hoặc đã làm.
+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi
trường sống xung quanh, các phương
tiện giao thông và công trình công
cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương,

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm giúp đỡ những người xung quanh.
có ý tưởng hay và nói tốt.
3. Củng cố: (4 phút)
- Hệ thống bài, liên hệ giáo dục HS.

- HS lắng nghe

- Cho HS hệ thống lại kiến thức bài học.
- GDKNS: GV hỏi: Con người, động - HS trả lời
vật, thực vật đều rất cần: Không khí,
nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con
người còn cần các điều kiện về tinh
thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì
để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện
11


đó?
4. Dặn dò: (1 phút)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, - HS lắng nghe
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng
bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

sau.
Tiết 2, Lịch sử 5a1
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945), (tiết 1)
BÀI DẠY: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương
Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp
ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hoà ươc nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra
lệnh cho Trương Định sẽ giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống
Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định.
2. Nội dung GD tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho HS:
Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
12


II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên (GV): Giáo án. Hình vẽ trong SGK
- Đối với học sinh (HS): Sách giáo khoa (SGK).
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

I. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Lớp hát
Ổn định nề nếp
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống - HS lắng nghe GV giới thiệu bài
thực dân Pháp xâm lược và đô hộ: Cuối
chương trình lịch sử lớp 4 các em đã biết
năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ nhà Tây
Sơn, lập ra triều Nguyễn. Ngày 1-9-1858,
thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm
lược Việt Nam và từng bước xâm chiếm,
biến nước ta thành thuộc địa của chúng.
Trong khi triều đình Nh Nguyễn từng
bước đầu hàng, làm tay sai cho giặc thì
nhân dân ta với lòng nồng nàn yêu nước
đã không ngừng đứng dậy đấu tranh
chống lại thực dân Pháp, giải phóng dân
tộc. trong phần đầu của phân môn lịch sử
lớp 5 các em cùng tìm hiểu về hơn 80
năm đấu tranh oanh liệt chống lại thực
dân Pháp xâm lược và đô hộ của nhân
13


dân ta.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát hình minh hoạ (trang 5
(trang 5 SGK) và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? SGK) và trả lời câu hỏi.
Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ

trong tranh?
- GV hỏi: Trương Định là ai? Vì sao nhân
dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt
tôn kính như vậy? Chúng ta cũng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
2. Giảng bài mới: (28 phút)
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất
nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc
xâm lược.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả
trả lời các câu hỏi sau:

lời.

+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng
dân Pháp xâm lược nước ta?

lên chống thực dân Pháp xâm lược.
Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu
là các cuộc khởi nghĩa của Trương
Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu
Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung
Trực…

+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ,
nào trước cuộc xâm lược của thực dân không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất
Pháp?


nước.

- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. - 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và
14


- GV chỉ bản đồ và giảng giải: Ngày 1-9- bổ sung ý kiến.
1858, thực dân Pháp tấn công vào Đà
nẵng
(chỉ vị trí Đà Nẵng) mở đầu cho cuộc
chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay
lập tức chúng đ bị nhn dn ta chống trả
quyết liệt. Đáng chú ý nhất l phong trào
kháng chiến chống thực dân Pháp của
nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định đã thu được một số thắng lợi và làm
thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
b. Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định
kiên quyết cùng nhân dân chống quân
xâm lược.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để - HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng
hoàn thành phiếu sau:

đọc sách, thảo luận để hoàn thành

+ Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn
câu hỏi sau:


vào phiếu.

Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định - Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân
làm gì?

Trương Định đang thu thắng lợi làm
cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ
thì triều đình Nhà Nguyễn ban lệnh
xuống buộc Trương Định phải giải tán
nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh
ở An giang.

+ Theo em lệnh của nhà vua đúng hay +… theo em lệnh này không hợp lý vì
sai? Vì sao?

lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của
15


triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang
xâm lược nước ta và trái với nguyện
vọng của nhân dân.
Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái - Nhận được lệnh vua, Trương Định
độ và suy nghĩ như thế nào?

băn khoăn suy nghĩ: Làm quan thì
phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải
chịu tội phản nghịch; nhưng dân
chúng và nghĩa quân không muốn giải
tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp

tục kháng chiến.

Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước - Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn
băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm Trương Định là “Bình Tây Đại nguyên
đó có tác dụng như thế nào?

soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông
quyết tâm đánh giặc.

Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin - Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh
yêu của nhân dân?

của triều đình và quyết tâm ở lại cùng
với nhân dân đánh giặc.

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả thảo luận theo
thảo luận từng câu hỏi trước lớp.

hướng dẫn của GV.

- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: Năm 1862, triều đình nhà - HS lắng nghe
Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền
đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều
đình ra lệnh cho Trương Định phải giải
tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng
với nhân dân chống quân xâm lược.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và
tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây Đại

16


nguyên soái”.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
trả lời:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại + Ông là người yêu nước, dũng cảm,
nguyên soái Trương Định.

sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho
dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng
khâm phục ông.

+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về + 2 HS giỏi kể mẩu truyện mình đ sưu
ông mà em biết.

tầm về Trương Định.

+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi
biết ơn và tự hào về ông?

lại những chiến công của ông, lấy tên
ông đặt cho tên đường phố, trường

học…
GV kết luận: Trương Định là một trong HS lắng nghe
những tấm gương tiêu biểu trong phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm
lược của nhân dân Nam Kì

3. Củng cố: (4 phút)
- Hệ thống bài, liên hệ giáo dục HS.

- HS lắng nghe

- Cho HS hệ thống lại kiến thức bài học.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn
thành nhanh sơ đồ trong SGK
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
học sinh tích cực hoạt động tham gia xây
dựng bài.
4. Dặn dò: (1 phút)
- HS về học thuộc bài.

- HS lắng nghe

- Chuẩn bị bài sau: Nguyễn Trường Tộ - HS lắng nghe
17


mong muốn canh tân đất nước.
THỨ 3
Sáng, tiết 1, Địa 5a1
BÀI DẠY: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA, (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ, Lào, CPC

+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2
+ Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( lược đồ)
2. Nội dung GD tích hợp: GDQPAN, BVMT;
- Ý thức giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc
- Ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho HS:
Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên (GV): Giáo án. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Đối với học sinh (HS): Sách giáo khoa (SGK).
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Hát
Ổn định nề nếp
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
III. Hoạt động bài mới:
18


1. Giới thiệu bài: (2 phút)
Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học
- Học sinh nghe hướng dẫn
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các - Học sinh nghe
em tìm hiểu những nét sơ lược về vị trí,
giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của
chúng ta.
2. Giảng bài mới: (28 phút)

a. Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc - Hoạt động nhóm đôi, lớp
theo cặp)
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực
quan
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát và trả lời.
sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học
tập.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ - Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của - Đông, nam và tây nam
nước ta?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú
nước ta?

Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

Giáo viên chốt ý
Bước 2:
+ Yêu cầu HS xác định vị trí Việt Nam + HS chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ
trên bản đồ
và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời
Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta

19


Nam trong quả địa cầu
trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc - Vừa gắn vào lục địa Châu A vừa có
giao lưu với các nước khác?

vùng biển thông với ĐD nên có nhiều
thuận lợi trong việc giao lưu với các
nước bằng đường bộ và đường biển.

Giáo viên chốt ý (SGV/ 78)
b. Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng
giải
Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 + Học sinh thảo luận
nhóm
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?

- Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ

biển cong như chữ S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta - 1650 km
dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Chưa đầy 50 km

- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao - 330.000 km2
nhiêu km2?
- So sánh diện tích nước ta với một số +So sánh:
nước có trong bảng số liệu.

S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam <
S.Nhật < S.Trung Quốc

Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện + Học sinh trình bày
câu trả lời.
 Giáo viên chốt ý
3. Củng cố: (4 phút)

- Nhóm khác bổ sung
- HS hình thành ghi nhớ

- Hệ thống bài, liên hệ giáo dục HS.
- Cho HS hệ thống lại kiến thức bài học.

- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp

- Gọi HS đọc phần tóm tắt

- 2 HS đọc

* GDQPAN, BVMT: Em cần làm gì để
bảo vệ Tổ quốc? bảo vệ môi trường?
20



Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận
nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa - Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi
vào lược đồ khung
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
4. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”

nhóm 7 em
- Học sinh đánh giá, nhận xét
Lắng nghe

- Nhận xét tiết học
Tiết 2, Địa 4a1
BÀI DẠY: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ, (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- HS biết được vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 tổ quốc.
- HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử, địa lí và yêu thích môn học
này, yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc.
2. Nội dung GD tích hợp: GDBVMT; Ý thức bảo vệ môi trường sạch, đẹp
3. Hình thành và phát triển năng lực cho HS:
Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên (GV): Giáo án. Bản đồ Việt Nam
- Đối với học sinh (HS): Sách giáo khoa (SGK).
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Lớp hát
Ổn định nề nếp
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
III. Hoạt động bài mới:
21


1. Giới thiệu bài: (2 phút)
Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học
2. Giảng bài mới: (28 phút)
a. Hoạt động cả lớp:
- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các - HS lặp lại.
cư dân ở mỗi vùng (SGK). Có 54 dân
tộc chung sống ở miền núi, trung du và
đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo,
quần đảo.
b. Hoạt động nhóm: GV phát tranh cho - HS trình bày và xác định trên bản đồ
mỗi nhóm.

VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.

Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người - HS các nhóm làm việc.
Thái
Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
vùng cao.
Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
-Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức

tranh đó.
GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên - HS lắng nghe
đất nước VN có nét Văn hóa riêng
nhưng điều có chung một tổ quốc, một
lịch sử VN.”
3. Củng cố: (4 phút)
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm
nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn
năm dựng nước, giữ nước.
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước - 4 HS kể sự kiện lịch sử.
của ông cha ta?

- HS khác nhận xét, bổ sung.
22


- GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: - Cả lớp lắng nghe.
Các gương đấu tranh giành độc lập của
Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo,
Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất
vả, đau thương. Biết được những điều
đó các em thêm yêu con người VN và tổ
quốc VN.
GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ
môi trường xanh, sạch, đẹp?
4. Dặn dò: (1 phút)
- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em - HS lắng nghe
cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát
biểu tốt.
- Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”

Tiết 3, Khoa học 4a1
BÀI DẠY: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI, (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ
thể người.
- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải
thích được ý nghĩa theo sơ đồ này.
2. Nội dung GD tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho HS:
Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
23


- Đối với giáo viên (GV): Giáo án. Các hình minh hoạ trang 6 / SGK
- Đối với học sinh (HS): Sách giáo khoa (SGK).
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- HS hát
Ổn định nề nếp
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Giống như thực vật, động vật, con người - HS 1 trả lời.
cần những gì để duy trì sự sống?
- Để có những điều kiện cần cho sự sống -HS 2 trả lời.
chúng ta phải làm gì?

III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- Con người cần điều kiện vật chất, tinh - HS nghe.
thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá
trình sống con người lấy gì từ môi trường,
thải ra môi trường những gì và quá trình
đó diễn ra như thế nào? Các em cùng học
bài hôm nay để biết được điều đó.
2. Giảng bài mới: (28 phút)
a. Hoạt động 1: Trong quá trình sống,
cơ thể người lấy gì và thải ra những gì?
* Mục tiêu:
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người
lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là quá trính trao đổi
chất.
Cách tiến hành:
24


Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh
và thảo luận theo cặp.
-Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút
trong trang 6/SGK và trả lời câu hỏi: ra câu trả lời đúng.
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể
lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó gọi +Con người cần lấy thức ăn, nước uống
HS trả lời (mỗi HS chỉ nói một hoặc hai từ môi trường.
ý).

+ Con người cần có không khí ánh sáng.

+ Con người cần các thức ăn như: rau, củ,
quả, thịt, cá, trứng,…
+ Con người cần có ánh sáng mặt trời.
+ Con người thải ra môi trường phân,
nước tiểu.
+ Con người thải ra môi trường khí cácbô-níc, các chất thừa, cặn bã.

- GV nhận xét các câu trả lời của HS.

- HS lắng nghe.

- Gọi HS nhắc lại kết luận.

- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.

Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới
trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là lớp theo dõi và đọc thầm.
gì ?
- Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS - Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi
trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng.

chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống từ môi trường và thải ra ngoài môi

Kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải trường những chất thừa, cặn bã.
lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, - HS lắng nghe và ghi nhớ.
nước uống, khí ô-xy và thải ra phân,
nước tiểu, khí các-bô-níc.
25



×