Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lí dự án của ban quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố hà nội để thực hiện dự án phát triển đô thị NHật tân nội bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 129 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn
nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Hà Nội, ngày .....tháng ......năm 2018
Tác giả luận văn

Đinh Văn Hưng

1

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn Thạc sĩ, được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô
giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế, sự tham gia góp
ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, đồng nghiệp, đến nay, tác giả đã hoàn thành
luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án
của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố
Hà Nội để thực hiện Dự án phát triển đô thị Nhật Tân - Nội Bài” chuyên ngành
Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học nhằm nâng cao chất
lượng quản lý đầu tư xây dựng công trình của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận
văn, do điều kiện thời gian và trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo
và đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã hướng


dẫn, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo Trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn
thành luận văn Thạc sĩ của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích
lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

2

i


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài...................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..................................................................3
5. Kết quả đạt được..........................................................................................................4
6.
Ý
nghĩa
thực
tiễn
.........................................................................................4

của


đề

tài

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG......5
1.1. Khái quát chung về công tác quản lý đầu tư xây dựng ............................................5
1.1.1.
Khái
niệm
về
đầu
dựng................................................................................5
1.1.2.
Công
tác
quản

trình...........................................................6

đầu




xây

dựng

xây
công


1.2. Đánh giá công tác quản lý dự án ở Việt Nam ........................................................16
1.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án ở Việt Nam ..................................................16
1.2.2. Thực trạng năng lực của các Ban quản lý dự án ở Việt Nam..............................20
1.3. Đánh giá công tác đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội ......................................21
1.4. Đánh giá công tác quản lý dự án ở nước ngoài ......................................................23
Kết luận chương 1 .........................................................................................................26
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ...........................................................................................................................27
2.1. Các quy định của pháp luật về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng....................27
2.2. Nội dung công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình .........................................29
2.2.1. Quản lý vĩ mô về đầu tư xây dựng công trình .....................................................29
2.2.2. Quản lý vi mô về đầu tư xây dựng công trình .....................................................34

3

3


2.3. Các phương pháp nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây dựng..............................41
2.3.1. Điều kiện về năng lực ban quản lý dự án .........................................................41
2.3.2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và hoạt động đấu thầu .................42

4

4


2.3.3. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề..................................................................42

2.3.4. Cơ sở lý luận để nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây dựng công trình ...........45
2.4. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư xây dựng.....................46
2.4.1 Các nguyên nhân khách quan...............................................................................46
2.4.2. Các nguyên nhân chủ quan..................................................................................48
Kết luận chương 2 .........................................................................................................50
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VÀ ĐÔ
THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NHẬT
TÂN – NỘI BÀI............................................................................................................51
3.1. Giới thiệu về Ban quản lý các dự án xây dựng công trình giao thông và đô thị
thành phố Hà Nội ..........................................................................................................51
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông
thành và đô thị phố Hà Nội ...........................................................................................53
3.2. Công tác đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2016 -2020.....................................................................................................................54
3.3. Giới thiệu về dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội bài...................................55
3.3.1. Giới thiệu chung về Dự án phát triển đô thị hai bên tuyến đường Võ Nguyên
Giáp (Nhật Tân - Nội Bài) ...........................................................................................55
3.3.2. Danh mục, tổng mức đầu tư các dự án thành phần của dự án phát triển đô thị Nhật
Tân – Nội Bài (gồm 11 dự án HTKT khung và 8 dự án HTKT khác):
..............................57
3.3.3. Quy mô và sự cần thiết phải đầu tư các dự án thành phần của dự án phát triển đô
thị Nhật Tân – Nội Bài (các dự án hạ tầng khung, hạ tầng kỹ thuật khác): ..................59
3.3.4. Nguồn vốn đầu tư ................................................................................................61
3.4. Thực trạng công tác thực hiện đầu tư của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội .....................................................62
3.5. Các tồn tại trong công tác quản lý đầu tư ở các dự án của Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội
....................................63
3.5.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu

tư:.....................................................................................63
5

5


3.5.2. Giai đoạn tổ chức thực hiện dự án đầu tư ...........................................................66
3.5.3. Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư .........................................................................69

6

6


3.6. Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội ........................................................71
3.6.1. Các mặt đạt được .................................................................................................71
3.6.2. Các tồn tại, khó khăn:..........................................................................................71
3.6.3. Nguyên nhân của các tồn tại................................................................................72
3.6.4. Những hạn chế về năng lực của Ban QLDA đầu tư phát triển giao thông và đô
thị thành phố Hà Nội khi thực hiện dự án phát triển hai bên đường Võ Nguyên Giáp
(Nhật Tân – Nội Bài) .....................................................................................................73
3.7. Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới công tác quản lý đầu tư xây dựng công
trình................................................................................................................................74
3.7.1. Các nguyên nhân khách quan ..............................................................................74
3.7.2. Các nguyên nhân chủ quan..................................................................................80
3.8. Các giải pháp để quản lý dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài ...................84
3.8.1. Các giải pháp nâng cao năng lực của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình
giao thông và đô thị thành phố Hà Nội..........................................................................84
3.8.2. Giải pháp nâng cao năng lực của các nhà thầu tham gia thực hiện dự án...........88

3.8.3. Giải pháp kiện toàn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
và đô thị thành phố Hà Nội............................................................................................88
3.8.4. Các giải pháp tăng cường công tác quản lý của Ban QLDA đầu tư xây dựng
công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội ........................................................93
3.9.
Các
kiến
..........................................................................................................94

nghị

3.9.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...............................................................................94
3.9.2. Kiến nghị đối với thành phố Hà Nội ...................................................................95
KẾT LUẬN ...................................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................97
PHỤ LỤC ......................................................................................................................98

7

7


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tam giác mục tiêu ...........................................................................................8
Hình 1.2. Tứ giác mục tiêu..............................................................................................9
Hình 1.3. Ngũ giác mục tiêu ...........................................................................................9
Hình 1.4. Lục giác mục tiêu ..........................................................................................10
Hình 1.5. Chu trình dự án đầu tư xây dựng...................................................................13
Hình 1.6. Về đóng góp của ngành công nghiệp - xây dựng cho sự tăng trưởng GDP tại
Việt Nam .......................................................................................................................20

Hình 2.1. Mô hình phát triển kinh tế bền vững theo quy hoạch xây dựng .................31
Hình 2.2. Quy trình quản lý chất lượng thiết kế............................................................37
Hình 2.3. Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng .......................38
Hình 3.1. Mô hình Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành
phố Hà Nội ....................................................................................................................52
Hình 3.2: Sơ đồ Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị Hà Nội ..................................92

8

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 . Danh mục các dự án HTK của dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài 57
Bảng 3.2. Danh mục các dự án HTKT khác của dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội
Bài..................................................................................................................................58
Bảng 3.3. Tổng hợp các dự án thực hiện trong những năm gần đây tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội ........................62
Bảng 3.4: Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với
công tác quản lý dự án của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô
thị thành phố Hà Nội .....................................................................................................72
Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia về ảnh hưởng của công tác quy hoạch
.......................................................................................................................................76
Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia về ảnh hưởng của nguyên nhân cơ chế,
chính sách ......................................................................................................................78

9

9



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B
V
C
T
G
P
K
Đ
K
TQ
L
S

S

S

S

T
P
U

Bảo
m
Công
x
Giải

m
Khu
m
Kinh
xã hội
Quản
án
Sở
t
Sở
ho
Sở
h
Sở
d
Thành


B
nh
XDCT

Xây dựng công trình

viii

1
0



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

- Sau khi toàn bộ tỉnh Hà Tây và huyện Mê Linh của tỉnh Vĩnh Phúc cùng với 04 xã
của huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình sát nhập vào Thủ đô Hà Nội cũ, diện tích Hà
2

Nội được mở rộng ra lên đến 3.329 km , là một trong 17 thủ đô có diện tích lớn nhất
thế giới với dân số gần 8 triệu người chưa tính đến một bộ phận dân số tạm nhập cư và
chưa có hộ khẩu thường trú.
- Cùng với quá trình đô thị hóa, việc mở rộng Hà Nội là thực sự cần thiết cho hướng
phát triển bền vững thủ đô, nhất là nhu cầu phát triển công nghiệp và vấn đề bảo vệ
môi trường. Thủ đô mở rộng bao gồm cả tỉnh Hà Tây có các trục xuyên tâm và dải
xanh đan xen cho phép Hà Nội phát triển các khu mới ra xa khu trung tâm, có những
vùng đệm mầu xanh ở giữa khu mới và thành phố cũ, gắn kết với các không gian mở,
không gian xanh, mặt nước của khu vực … để tạo động lực phát triển kinh tế của Thủ
đô cũng như của khu vực, sớm thúc đẩy quá trình đô thị hóa đi đôi với việc kiểm soát
phát triển đô thị cùng với quá trình đầu tư xây dựng đường giao thông kết nối trung tâm
thành phố Hà Nội với các tỉnh lân cận. Trên cơ sở đó, ngày 02 tháng 12 năm 2015,
UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 6630/QĐ-UBND về việc phê duyệt
quy hoạch chi tiết dự án phát triển đô thị Nhật Tân - Nội Bài.
- Từ năm 2005 đến nay, Thành phố Hà Nội đã phê duyệt và thực hiện đầu tư rất nhiều
dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật (khoảng hơn 2.000 dự án, trong đó có hơn 500 dự án
nhóm C trở lên) nhưng việc các dự án hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng,
không phải điều chỉnh dự án lại rất ít (khoảng trên 30 %), trong đó chủ yếu là các dự
án xây dựng cầu vượt, cầu tạm, các dự án do các quận huyện đầu tư cải tạo, nâng cấp
các công trình giao thông. Nguyên nhân chính dẫn đến các dự án bị chậm tiến độ,
không đảm bảo chất lượng là do công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình (quản lý
dự án) của các ban quản lý dự án, việc thực hiện công tác công tác quản lý đầu tư xây
dựng công trình các dự án hiện nay tại Hà Nội vẫn còn nhiều bất cập, kéo dài dẫn tới

việc đầu tư dự án kém hiệu quả, gây mất ổn định cuộc sống của người dân trong khu
vực thực hiện dự án, điển hình như công tác giải phóng mặt bằng các dự án Xây dựng

viii

1
1


đường 5 kéo dài (từ Cầu Chui – Đông Trù – Phương Trạch – Bắc Thăng long kéo dài
nhiều năm,

viii

1
2


tổng mức đầu tư được điều chỉnh nhiều lần, tăng hơn 100% so với tổng mức đầu tư
được phê duyệt ban đầu, hạng mục cầu Đông Trù phải thiết kế lại và điều chỉnh biện
pháp thi công. Mặt khác, công tác đầu tư xây dựng các công trình chậm tiến độ, không
đảm bảo chất lượng là một trong những nguyên nhân dẫn tới ô nhiễm môi trường
không khí đang là một vấn đề bức xúc đối với môi trường. Ngoài ra, việc đầu tư xây
dựng các công trình giao thông không đảm bảo chất lượng tiến độ còn ảnh hưởng tới
việc đầu tư phát triển kinh tế của Thành phố do vấn nạn tắc đường, không đảm bảo an
toàn giao thông và không hấp dẫn các nhà đầu tư, theo Cục Thống kê thành phố Hà
Nội, năm
2016, thành phố Hà Nội có chỉ số FDI của Hà Nội hiện đang đứng thứ 3/63 tỉnh, thành
phố trên khắp cả nước, đứng sau thành phố Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, chỉ số
PCI xếp thứ 24/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, học viên xin lựa chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao năng lực quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội để thực hiện Dự án phát triển đô thị
Nhật Tân – Nội Bài ” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Năng lực công tác quản lý đầu tư xây dựng và các nguyên nhân ảnh hưởng tới công
tác quản lý dự án của của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị
thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Công tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án do Ban QLDA
đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội thực hiện và thực
trạng Dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài.
- Thời gian: Vì lý do các văn bản pháp luật có liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng
luôn được thay đổi và cập nhật cho phù hợp với thực tế cho nên luận văn chỉ nghiên
cứu, đánh giá thực tế công tác Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và

2

2


đô thị thành phố Hà Nội thực hiện giai đoạn 2005 – 2017, đưa ra các giải pháp để nâng
cao năng lực quản lý dự án của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và

3


3


đô thị thành phố Hà Nội và đề xuất, kiến nghị các giải pháp để thực hiện và thực trạng
Dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài.
- Không gian: Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố
Hà Nội là cơ quan trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội, vì vậy, luận văn chỉ tập trung
nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở một số dự án điển hình và
Dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài, trong phạm vi địa bàn thành phố Hà Nội.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các hình thức, phương pháp quản lý đầu tư xây
dựng công trình. Đồng thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù
hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt Nam hiện
nay.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài, đòi
hỏi phải sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích; phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn;
phương pháp tiếp cận thực tế, kế thừa: Tiếp cận đề tài từ tổng thể đến chi tiết, thông
qua thực tế và các ấn phẩm đã phát hành nghiên cứu, phân tích để giải đáp các mục
tiêu đề ra của đề tài.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thu thập thông tin thứ cấp qua các nguồn như: Tài liệu, sổ sách của Ban QLDA đầu
tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội, các sở, ban, ngành
thuộc UBND thành phố Hà Nội, các bài viết qua sách báo tạp chí, internet, các giáo
trình, tài liệu của trường đại học Thuỷ lợi Hà Nội và các kiến thức có được trong quá
trình học tập, nghiên cứu.
+ Thu thập thông tin sơ cấp: điều tra qua hình thức phát phiếu phỏng vấn các chuyên
gia, các cá nhân trực tiếp tham gia hoặc các chuyên gia và cá nhân có liên quan đến
công tác quản lý đầu tư xâu dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao
thông và đô thị thành phố Hà Nội.

- Phương pháp điều tra khảo sát:
+ Đối tượng điều tra: các chuyên gia, các cá nhân trực tiếp tham gia hoặc các chuyên
gia và cá nhân có liên quan đến công tác quản lý đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu
tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội.
- Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp và gửi phiếu xin ý kiến từ đó tìm hiểu các
khó khăn vướng mắc trong công tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án do Ban QLDA
4

4


đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội thực hiện giai đoạn
2005 – 2017 và thực trạng Dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài, trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình của
Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội nói
riêng và trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói chung và đưa ra một số kiến nghị, đề xuất
về cơ chế chính sách trong công tác quản lý dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Kết quả đạt được
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án do Ban QLDA
đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội thực hiện giai đoạn
2007 – 2017 và Dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài;
- Đề xuất được giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình
của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố Hà Nội nói
riêng và trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói chung và đưa ra một số kiến nghị, đề xuất
về cơ chế chính sách trong công tác quản lý dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội để
thực hiện Dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ có những đóng góp nhất định trong việc nâng cao
năng lực của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông và đô thị thành phố
Hà Nội để thực hiện Dự án phát triển đô thị Nhật Tân – Nội Bài.


5

5


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1. Khái quát chung về công tác quản lý đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây
dựng
- Tuỳ theo phạm vi nghiên cứu mà hình thành nên những khái niệm khác nhau về đầu
tư và vốn đầu tư. Với mỗi phạm vi đầu tư lại có một loại vốn đầu tư tương ứng. Đầu tư
theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết
quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có
thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự
biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư. Trong các
kết quả đạt được có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực tăng thêm,..
Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản
vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá,
chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các kết quả đã đạt được của đầu tư
đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ
bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu
tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được
kết quả đó.
- Hoạt động đầu tư được hiểu là hoạt động của Nhà nước, của các cơ quan thực hiện
đầu tư và của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư,
thực hiện và quản lí dự án đầu tư. Hiệu quả của hoạt động đầu tư là những hoạt động
sử dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực

và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các
tài sản và nguồn lực sẵn có.
- Vốn đầu tư mà chúng ta gọi là vốn đầu tư phát triển, có thời kỳ gọi là vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền
là toàn bộ chi phí đã chi ra để tạo ra năng lực sản xuất (tăng thêm vốn cố định và vốn
lưu động) và các khoản đầu tư phát triển khác.Vốn đầu tư phát triển gồm: Vốn đầu tư
cơ bản; vốn lưu động bổ sung và vốn đầu tư phát triển khác.

6

6


- Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công
trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Trong Luật xây dựng còn định nghĩa

7

7


về hoạt động xây dựng: Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự
án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi
công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động
khác có liên quan đến xây dựng công trình [1].
- Như vậy, Đầu tư nói chung là sự sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của mọi công cuộc đầu tư

là đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực.
1.1.2. Công tác quản lý đầu tư xây dựng công
trình
1.1.2.1. Khái quát về công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình
- Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để
tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng
buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải lên kế
hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và định giá toàn bộ quá trình
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản
sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
- Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là toàn
bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá trình vận động
của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án.
- Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm cuối
cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý không phải là
mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ
chức. chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án
không thể vận hành có hiệu quả mục tiêu quản lý cũng không được thực hiện. Quá
trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc
quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý đầu tư xây dựng công trình
- Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
8

8


tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và


9

9


an toàn môi trường, phù hợp với các quy hoạch của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan.
- Ngoài việc tuân thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà
nước còn quản lý theo quy định sau đây:
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà
nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập
dự án, quy định đầu tư, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây
dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao đến khi đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Người quy định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
- Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách Nhà
nước.
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng cho Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước thì Nhà nước chỉ quản
lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện và quản lý dự án theo các quy định của pháp luật có liên quan.
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, CĐT tự quyết định
hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp vốn khác
nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy
định đối với các vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tư.
1.1.2.3. Nội dung công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình
- Quản lý dự án được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ
thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án, cụ thể là:
- Quản lý vĩ mô: Quản lý vĩ mô còn được gọi là quản lý nhà nước đối với các dự án

bao gồm tổng thể các biện pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình
thành, thực hiện và kết thúc dự án. Trong quá trình triển khai dự án, nhà nước luôn
theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt động của dự án nhằm đảm bảo cho
dự án đóng góp tích cực gián tiếp hay trực tiếp vào phát triển kinh tế - xã hội.
Những công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước bao gồm chủ trương, chính sách, kế
hoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách
đầu tư, chính sách thuế, chủ trương về xây dựng cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng
tầng…

7

7


- Quản lý vi mô: QLDA ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó

8

8


bao gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát…các hoạt động
của dự án. QLDA tầm vi mô bao gồm 9 lĩnh vực chính là: quản lý phạm vi; thời gian;
chi phí; chất lượng; nguồn nhân lực; trao đổi thông tin dự án; rủi ro; hoạt động mua
bán; giao nhận dự án.
1.1.2.4. Các mục tiêu của công tác quản lý dự án
- Các mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng là hoàn thành công trình đảm bảo chất
lượng kỹ thuật, trong phạm vi ngân sách được duyệt và thời hạn cho phép. Các chủ thể
cơ bản của một dự án xây dựng là: Chủ đầu tư; Nhà thầu xây dựng công trình; Nhà tư
vấn và Nhà nước.

- Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể tham
gia vào một dự án xây dựng tăng lên và các mục tiêu đối với một dự án xây dựng cũng
tăng lên. Có thể mô tả sự phát triển này bằng các đa giác mục tiêu và chủ thể tham gia.
- Tam giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng công việc, thời gian (tiến độ) và
giá thành (chi phí) nêu như hình 1.1.
Chất lượng

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Nhà thầu xây

9

9


Thời gian

Giá thành
Hình 1.1. Tam giác mục tiêu

1
0

10


- Tứ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an toàn lao động và giá
thành nêu như Hình 1.2:



×