Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5 SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC TỪ TUẦN 15 ĐẾN TUẦN 18.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.33 KB, 132 trang )

TÀI LIỆU GIÁO DỤC HỌC
----------------™&™---------------

TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5
SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
TỪ TUẦN 15 ĐẾN TUẦN 18.
Giáo viên tiểu học


LỜI GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn lực
con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành
công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trò
và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan
tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp tục đổi
mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục dạy học theo hướng trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh” đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ
thống giáo dục quốc dân, thì bậc Tiểu học có ý nghĩa vô cùng quan trọng
là hình thành nhân cách con người nhằm giúp học sinh hình thành những
cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ,
thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng sống cơ bản. Để đạt được mục tiêu trên
đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về
nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về tâm
sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ. Việc đổi mới phương
pháp dạy học đòi hỏi những điều kiện thích hợp về phương tiện, cơ sở
vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức, quản lý. Ngoài ra,
phương pháp dạy học còn mang tính chủ quan. Mỗi giáo viên với kinh
nghiệm riêng của mình cần xác định những phương hướng riêng để cải
tiến phương pháp dạy học và kinh nghiệm của cá nhân.


Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là
chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, xa rời thực tiễn sang một nền
giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính
chủ động, sáng tạo của người học. Định hướng quan trọng trong đổi mới
PPDH nói chung và đổi mới PPDH ở Tiểu học nói riêng là phát huy tính
tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng
tác làm việc của người học. Đó cũng là những xu hướng tất yếu trong cải
cách PPDH ở mỗi nhà trường.


Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và
đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu
trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện tốt mục tiêu về
đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần
có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực người học và một số biện pháp đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng này.
Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của học sinh.
Đổi mới phương pháp dạy học đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học,
nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm
HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, phải
thực hiện chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền thụ một

chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
hình thành năng lực và phẩm chất. Tăng cường việc học tập trong nhóm,
đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa
quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những
tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung
các chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết
các vấn đề phức hợp.
Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình
thành và phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi
chép, tìm kiếm thông tin...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh
hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy. Có thể chọn lựa một cách linh hoạt


các phương pháp chung và phương pháp đặc thù của môn học để thực
hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào cũng phải đảm bảo
được nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức(tự
chiếm lĩnh kiến thức)với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên”.
Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ
chức dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể
mà có những hình thức tổ chức thích hợp như: học cá nhân, học nhóm;
học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối
với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành,
vận dụng KT vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã
qui định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần
thiết với nội dung học và phù hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận
dụng CNTT trong dạy học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng
lực thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau:
Một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp

học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu
những tri thức được sắp đặt sẵn. Giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo
học sinh tiến hành các hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận
dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình
huống thực tiễn...
Hai, chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác sách giáo khoa
và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy
luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới... Định hướng cho học sinh
cách tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương
tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo.
Ba, tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học
trở thành môi trường giao tiếp GV - HS và HS - HS nhằm vận dụng sự


hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết
các nhiệm vụ học tập chung.
Bốn, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong
suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập(đánh giá lớp
học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của
học sinh với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng
dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân
và nêu cách sửa chữa các sai sót(tạo điều kiện để học sinh tự bộc lộ, tự
thể hiện, tự đánh giá).
Để có tài liệu giảng dạy kịp thời và sát với chương trình học, tôi đã
nghiên cứu biên soạn: “Tập giáo án mẫu lớp 5 theo hướng phát triển
năng lực học sinh tiểu học từ tuần 15 đến tuần 18” nhằm giúp giáo
viên có tài liệu giảng dạy nâng cao chất lượng giáo dục.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị bạn đọc
tham khảo và phát triển tài liệu:


TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5
SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
TỪ TUẦN 15 ĐẾN TUẦN 18.
Trân trọng cảm ơn!


TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5
SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
TỪ TUẦN 15 ĐẾN TUẦN 18.

TUẦN 15
Thứ hai, ngày ...tháng ..... năm 20....
Buổi sáng
Chào cờ
Tập trung toàn trường

Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu.


1.1. Kiến thức – kĩ năng: Biết phép chia số thập phân cho số thập phân. Vận
dụng để tìm x và giải toán có lời văn
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo
dục với bạn, thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.

- Học sinh: sách, vở, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Củng cố và thực hành
Hoạt động cá lớp
thành thạo phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia.
- 2 HS nêu – HS làm bài.
- GV theo dõi từng bài – sửa chữa - HS sửa bài.
cho HS.
Bài 2:
- HS nhắc lại quy tắc tìm thành phần - HS nêu lại cách làm.
chưa biết.
- HS làm bài. HS sửa bài
- GV chốt lại dạng bài tìm thành
phần chưa biết của phép tính.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tóm tắt đề Phân - HS đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm
tích đề.Tìm cách giải.
tắt
5,2 lít : 3,952 kg
? lít : 5,32 kg
- HS làm bài –1 HS làmbảng phụ .
- GV nhận xét - chốt kết quả đúng.
- HS sửa bài.
Hoạt động 2. Ôn lại kiến thức vừa - Cả lớp nhận xét.
học.

Hoạt động lớp
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách chia - HS trình bày.


một số thập phân cho một số thập - Tìm x
phân.
- Lớp nhận xét.
- Cho HS thi đua giải nhanh.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.

Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và
ngoài xã hội. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự
tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và
người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. Thực hiện các hành vi quan
tâm, chăm sóc giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác; trình bày
rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Có ý thức tôn trọng phụ nữ.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tư liệu
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.HS được khắc sâu, mở
Hoạt động nhóm

rộng những hiểu biết của mình về
phụ nữ.
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS liệt kê các cách ứng


xử có thể có trong tình huống.
- Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ
đạc, giúp hai mẹ con lên xe và
nhường chỗ ngồi. Đó là những cử
chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
Hoạt động 2. HS lên được kế hoạch
giúp đỡ 1 số phụ nữ gần nơi các em
ở gặp khó khăn.
- GV nêu yêu cầu,
- GV nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều
người phụ nữ đáng yêu và đáng
kính trọng. Cần đảm bảo sự công
bằng về giới trong việc chăm sóc
trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự
phát triển của các em như Quyền
trẻ em đã ghi.
Hoạt động 3. Ôn lại những kiến
thức vừa học.
- HS hát, đọc thơ (hoặc nghe băng)
về chủ đề ca ngợi người phụ nữ
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn
thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ

đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có
nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
- Nhận xét – tuyên dương.

- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp

- HS lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về
một người phụ nữ mà em các kính
trọng.

Hoạt động nhóm
- HS thực hiện trò chơi.

- Chọn đội thắng


Buổi chiều
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên
người dân tộc trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài
văn: trang nghiêm ở đoạn đầu, vui, hồ hởi ở đoạn sau.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn cho con
em được học hành.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc
trong nhóm, lớp.

1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân,
có ý thức quý trọng cô giáo.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS đọc đúng nội dung
Hoạt động lớp
văn bản.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- 1 HS khá giỏi đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lượt.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp theo


- Bài này chia làm mấy đoạn ?
- GV hướng dẫn luyện phát âm
đúng.
- GV ghi bảng những từ khó phát
âm: cái chữ – cây nóc.
- Hướng dẫn giải thích một số từ
khó.
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2. HS hiểu nội dung văn
bản.
- Yêu cầu HS đọc thầm .
- Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để
làm gì?

- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô
giáo trang trọng và thân tình như thế
nào ?

đoạn.
- 4 đoạn
- HS nêu những từ phát âm sai của
bạn.
- HS luyện đọc.

- HS đọc phần chú giải.
- Lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
- HS đọc thầm.
- ….để mở trường dạy học .
- Mọi người đến rất đông, ăn mặc
quần áo như đi hội – Họ trải đường
đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh
tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm
lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô
giáo bước lên lối đi lông thú –
Trưởng buôn …người trong buôn.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị
cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người
- Những chi tiết nào cho thấy dân im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.
làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng
“cái chữ” ?
cùng hò reo .
- Tình cảm của cô giáo đối với dân
làng.

- Ý đoạn 2 nói gì ?
- Người Tây Nguyên rất ham học ,
ham hiểu biết …
- Tình cảm của người Tây Nguyên
với cô giáo, với cái chữ nói lên điều
gì ?
Hoạt động lớp
- GV chốt ý.


Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm nội
dung văn bản.
- GV đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn văn
cần luyện và hướng dẫn cách đọc
cho các em. GV đọc mẫu đoạn vừa
luyện
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.

- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn.

- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn vừa
luyện.
- Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất
trang trọng và thân ái, HS hiểu tình
cảm yêu quí cô giáo, yêu quí cái chữ

của người Tây Nguyên. Điều đó thể
hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người
Tây Nguyên: mong muốn cho con
em của dân tộc mình được học hành,
thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

- Chuẩn bị: Về ngôi nhà đang xây.
- Nhận xét tiết học.

Chính tả
Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nghe- viết đúng đúng bài chính tả: Buôn Chư
Lênh đón cô giáo, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được BT(2)
a/b, hoặc BT (3) a/b .
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.


1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân,
có ý thức rèn chữ viết.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập.
- Học sinh: sách, vở bài tập.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS nghe, viết đúng 1
Hoạt động lớp
đoạn.
- HS lắng nghe.

- GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính - 1, 2 HS đọc bài chính tả – Nêu nội
tả.
dung.
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết - buôn Chư Lênh , phăng phắc , quỳ
.
gối , nắn nót ,….
- Yêu cầu HS nêu một số từ khó - Bác Hồ, Chư Lênh.
viết.
- HS luyện viết từ khó .
- HS nêu cách trình bày (chú ý chỗ
- Nêu tên riêng có trong bài ?
xuống dòng).
- GV hướng dẫn HS viết từ khó.
- HS viết bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- HS đổi tập để sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
Hoạt động lớp – nhóm
- Hướng dẫn HS sửa bài.
- GV chữa bài.
Hoạt động 2.Làm được các bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài 2a.
theo yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
Bài 2:
- HS đọc lại bài 2a – Từng nhóm
- Yêu cầu đọc bài 2a.
làm bài 2a.
- HS sửa bài – Đại diện nhóm trình
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . bày.

- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét – chốt kết quả .

- 1 HS đọc yêu cầu bài 3a.


Bài 3:
- Yêu cầu đọc bài 3a.
- Yêu cầu HS làm bài

- HS làm bài cá nhân.
- Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
- Lần lượt HS nêu.
- Cả lớp nhận xét.

- Yêu cầu Hsnêu các từ vừa tìm
được .
- GV chốt lại – tuyên dương nhóm
đạt yêu cầu.
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa
học
- GV cho HS viết và phát âm các
tiếng có âm ch / tr
- Thi đua tìm từ láy có âm tr / ch
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động nhóm
- HS viết bảng đúng các tiếng có
phát âm đúng : tr / ch

- HS thi đua tìm từ láy có âm đầu ch
hoặc tr.

Khoa học
Thuỷ tinh
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. Nêu
được công dụng của thuỷ tinh. Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng


bằng thuỷ tinh. Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc
trong nhóm.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
2. Đồ dùng dạy học.
- GV: Cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh.
- HS: Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Phát hiện một số tính
Hoạt động nhóm - lớp
chất và công dụng của thủy tinh
thông thường.
- HS quan sát các hình trang 60 và
Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời dựa vào các câu hỏi trong SGK để
theo cặp.
hỏi và trả lời nhau theo cặp.

- Một số HS trình bày trước lớp kết
Bước 2: Làm việc cả lớp.
quả làm việc theo cặp.
- Một số đồ vật được làm bằng thủy
tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo
mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính,
chai, lọ,…
- Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng
các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh
có thể phát hiện ra một số tính chất
của thủy tinh thông thường như:
 GV chốt ý.
trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh
hoặc rơi xuống sàn nhà.
Hoạt động 2. HS kể được tên các
Hoạt động nhóm – lớp
vật liệu được dùng để sàn xuất ra
thủy tinh. Nêu được tính chất và


công dụng của thủy tinh thông
thường và thủy tinh chất lượng cao.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận SGK / 55 .

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Tính chất: Trong suốt, không gỉ,

- Nêu tính chất của thủy tinh ?
cứng nhưng dễ vỡ , không cháy,
không hút ẩm và không bị a-xít ăn
mòn.
- Nêu tính chất của thủy tinh chất - Tính chất và công dụng của thủy
lượng cao ?
tinh chất lượng cao: rất trong, chịu
được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được
dùng làm bằng chai, lọ trong phòng
thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây
 GV chốt ý.
dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa

học.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại nội dung bài học.
Hoạt động lớp
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu lại ghi nhớ / 61.


Thứ ba, ngày ...... tháng ..... năm 20......
Buổi sáng
Toán
Luyện tập chung
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS thực hiện được các phép tính với số thập
phân. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x.
1.2. Năng lực: Tự thực hiện được nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc

trong nhóm, lớp.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo
dục với bạn, thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Rèn kĩ năng thực hành
Hoạt động lớp
các phép cộng có liên quan đến số
thập phân, cách chuyển phân số thập
phân thành số thập phân .
Bài 1:
 GV lưu ý HS : Phần c) và d) - HS làm bài.1 HS làm bảng phụ
chuyển phân số thập phân thành số - HS sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
thập phân để tính
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Bài 2:
- GV dẫn dắt HS phát hiện cần - HS làm bài.1 HS làm bảng phụ .
chuyển hỗn số thành số thập phân - HS sửa bài.
rồi thực hiện so sánh hai số thập - Lớp nhận xét.
phân.


- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS đặt tính và

dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần
thập phân của thương.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Bài 4:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
như thế nào ?
- Muốn tìm số chia ?
- GV nhận xét – chốt ý .
Hoạt động 2. Ôn lại kiến thức vừa
học.
- HS nhắc lại phương pháp chia các
dạng đã học.
- GV nhận xét - tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài. HS sửa bài.
- Lớp nhận xét.

- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- HS nêu lại quy tắc chia số thập
phân
- Thi đua giải bài tập nhanh.
500 +

8
9
+
10 100


- Lớp nhận xét .


Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng
nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng
phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình
hạnh phúc (BT4).
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc
trong nhóm.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân,
có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2. Đồ dùng dạy học .
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Hiểu thế nào là hạnh
Hoạt động lớp
phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở
rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài 1 .
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
 lưu ý cả 3 ý đều đúng – Phải chọn - HS làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ

ý thích hợp nhất.
- GV nhận xét, kết luận : Hạnh phúc “Hạnh phúc” (Ý b).
là trạng thái sung sướng vì cảm thấy - 3 HS nêu lại .
hoàn toàn đạt được ý nguyện.
Bài 2, 3:
- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc bài 2 .
- GV phát phiếu cho các nhóm, yêu của bài.Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm đôi .
cầu HS sử dụng từ điển làm BT3.
- HS dùng từ điển làm bài.


- Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc - HS thảo luận ghi vào phiếu.
(với nghĩa điều may mắn, tốt lành). - Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 2.
- Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung
- GV giải nghĩa từ, có thể cho HS sướng, may mắn.
đặt câu.
- Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ.
Sửa bài 3.
- Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để
lại.
- Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận,
phúc trạch, phúc thần, phúc tịnh.
Hoạt động nhóm – lớp
Hoạt động 2. Biết đặt câu những từ
chứa tiếng “phúc”.

Bài 4:
- HS dựa vào hoàn cảnh riêng của
- GV lưu ý :
mình mà phát biểu .Lớp nhận xét.
+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh
phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan
trọng nhất .
+ Yếu tố mà gia đình mình đang có
+ Yếu tố mà gia đình mình đang
thiếu
 GV chốt lại.
Hoạt động cá nhân
- GV nhận xét + Tuyên dương.
- Dẫn chứng bằng những mẫu - 3 HS trả lời và đặt câu .
chuyện ngắn về sự hòa thuận trong
- Các dãy thi đua tìm từ.
gia đình.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 3. Khắc sâu kiến thức.
- Hạnh phúc là gì ? Đặt câu với từ “


hạnh phúc” ?
- Mỗi dãy thi đua tìm từ thuộc chủ
đề và đặt câu với từ tìm được.
- Nhận xét - tuyên dương

Buổi chiều
Tập làm văn
Luyện tập tả người

(Tả hoạt động)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những
chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). Viết được một đoạn
văn tả hoạt động của một người
1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tả được cách tả hoạt
Hoạt động lớp
động của người (các đoạn của bài


văn, nội dung chính của từng đoạn,
các chi tiết tả hoạt động).
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài 1 .
- 1 HS đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân – trả lời câu
hỏi.
- Em hãy nêu câu mở đoạn và nêu
- Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu
nội dung của mội đoạn ?
hay.
- Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi

(Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của
Thư đang chăm chú làm việc).
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của
bác Tâm – mảng đường được và rất
đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng
đường hình chữ nhật đen nhánh hiện
lên).
- Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm
đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- Tìm những chi tiết tả hoạt động + Tả hoạt động ngoại hình của bác
của bác Tâm?
Tâm khi đã vá xong mảng đường,
đứng lên ngắm lại kết quả lao động
của mình.
- GV nhận xét - chốt ý
+ Tay phải cầm búa, tay trái xép rất
Hoạt động 2. Viết được một đoạn khéo những viên đá bọc nhựa đường
văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt đen nhánh. Bác đập đều đều xuống
động của người (nhiệm vụ trọng những viên đá, hai tay đưa lên hạ
tâm).
xuống nhịp nhàng.
Bài 2:
Hoạt động lớp
- Đề bài yêu cầu gì ?


- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý ?
- Viết một đoạn văn tả hoạt động của
- Yêu cầu HS làm bài - HS trình bày một người thân hoặc một người mà
.

em yêu mến.
- HS đọc phần yêu cầu và gợi ý.
- GV nhận xét chốt ý .
- HS làm bài.
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa - HS đọc lên đoạn văn đã hoàn
học.
chỉnh.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hay .
- Cả lớp nhận xét.
- Tổng kết rút kinh nghiệm.
Hoạt động lớp
- 2 HS đọc đoạn văn hay.
- Lớp nhận xét.

Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
1. Mục tiêu.


1.1. Kiến thức – kĩ năng: Tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Biên
Giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố
và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê địch rút lui khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa
lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải
rút chạy.
+ Chiến dịch Biên Giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở
rộng

- Kể được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ
đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê .Bị trúng đạn, nát
một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê
chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc
trong nhóm, lớp.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân,
có ý thức quý trọng cô giáo.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS tìm hiểu lí do vì
Họat động lớp
sao ta quyết định mở chiến dịch
Biên giới thu-đông 1950.
G- V sử dụng bản đồ, chỉ đường - HS lắng nghe và quan sát bản đồ.
biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh
âm mưu của Pháp trong việc khóa
chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập
căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc


kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý
chỉ cho học sinh thấy con đường số
4.
- GV cho HS xác định biên giới Việt
– Trung trên bản đồ.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi:
Xác định trên lược đồ những điểm
địch chốt quân để khóa biên giới tại
đường số 4.
- GV treo lược đồ bảng lớp để HS
xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
- Nếu không khai thông biên giới thì
cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ
ra sao?
 GV nhận xét, chốt.

- 3 em HS xác định vị trí trên bản
đồ.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- 1 số đại diện nhóm xác định ở lược
đồ trên bảng lớp.
- Nếu không khai thông biên giới thì
cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ
gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động lớp – nhóm

Hoạt động 2. HS nhớ được thời
gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa - HS thảo luận nhóm đôi.Đại diện 1
chiến dịch. Biên Giới thu đông vài nhóm trả lời.Lớp bổ sung.
1950.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi .
- Để đối phó với âm mưu của địch,
TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác
Hồ đã quyết định như thế nào?

Quyết định ấy thể hiện điều gì?
- Trận đánh tiêu biểu nhất trong
chiến dịch Biên Giới thu đông 1950
diễn ra ở đâu?
- Hãy thuật lại trận đánh ấy?
- GV nhận xét , nêu lại trận đánh (có

- Trận Đông Khê .

- 2 HS thuật lại trận đánh .

- Quá trình hình thành cách đánh
cho thấy tài trí thông minh của quân


×