Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Gui sinh vien su dung thuoc trong dieu tri benh than man dược lâm sàng đh dược Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 84 trang )

SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
BỆNH THẬN MẠN

BỘ MÔN DƯỢC LÂM SÀNG – TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
1


Bệnh thận mạn
- Ảnh hưởng đến 1/10 dân cư toàn thế giới

- Trên toàn cầu, có 2,6 triệu bệnh nhân bệnh thận giai đoạn
cuối phải thẩm tách máu trong năm 2010. Con số này dự
kiến tăng gấp đôi vào 2030.
- Không thể chữa khỏi, có thể cần chăm sóc bảo tồn trọn đời
- Nếu được phát hiện sớm có thể điều trị bảo tồn, làm chậm
quá trình tiến triển bệnh
International Society of Nephrology (ISN) and
The International Federation of Kidney Foundations (IFKF).

2


World Kidney Day

3


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được đánh giá bệnh nhân và mục tiêu điều trị
bệnh thận mạn.
2. Trình bày được các phương thức lựa chọn, giám sát sử



dụng thuốc trong điều trị bệnh thận mạn.
3. Vận dụng để phân tích tính hợp lý của việc sử dụng thuốc

điều trị bệnh thận mạn với các tình huống lâm sàng cụ thể.

4


TÀI LIỆU HỌC TẬP
Slide bài giảng “Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thận mạn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận, tiết niệu
(Bộ Y Tế 2015)
Joseph DiPiro, Pharmacotherapy: A Pathophysiologic Approach 10th.
Chapter 29. Chronic Kidney Disease

5


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các hướng dẫn điều trị theo KDIGO
•KDIGO 2012 Clinical Practice Guideline for the Evaluation and
Management of Chronic Kidney Disease
•KDIGO Clinical Practice Guideline for the Management of Blood
Pressure in Chronic Kidney Disease
•KDIGO 2012 Clinical Practice Guideline for Anemia in Chronic

Kidney Disease
•KDIGO 2017 Clinical Practice Guideline for the Diagnosis,

Evaluation and Treatment of Chronic Kidney Disease-Mineral and

Bone Disorder
6


TỔ CHỨC BAN HÀNH GUIDELINES

- Hướng dẫn điều trị được phát hành bởi National
Kidney Foundation (NKF), tổ chức hàng đầu về
thận ở Hoa Kì
- Hầu hết hướng dẫn được ban hành đến năm
2007

-Tổ chức toàn cầu tập trung vào việc phát triển và
thực hành hướng dẫn điều trị dựa trên bằng
chứng trong bệnh thận
- Thành lập năm 2003, được điều hành bởi
National Kidney Foundation (NKF)
- Các guidelines cập nhật đến năm 2012 hoặc
2017
7


8


MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO/ BẰNG CHỨNG
Mức khuyến cáo


Ý nghĩa

Mức 1- Khuyến cáo

Nên thực hiện cho hầu hết bệnh nhân

Mức 2- Đề xuất

Nhà lâm sàng có thể lựa chọn biện pháp
phù hợp cho bệnh nhân, dựa trên thực tế
điều trị

Không phân loại (Not Graded)

Hướng dẫn dựa trên quan điểm phổ biến
nhất, mà không có bằng chứng chính xác

Mức bằng chứng

Chất lượng bằng chứng

Ý nghĩa

A

Cao

Có mối tương quan chắc chắn

B


Trung bình

Có mối tương quan, nhưng vẫn có
khả năng khác biệt

C

Thấp

Mối tương quan có thể khác biệt

D

Rất thấp

Mối tương quan không chắc chắn
9


NỘI DUNG
1. Đánh giá bệnh nhân, mục tiêu điều trị bệnh thận mạn
- Đánh giá bệnh nhân
- Mục tiêu điều trị

2. Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thận mạn
- Điều trị bệnh thận căn nguyên

- Điều trị ngăn ngừa tiến triển bệnh
- Điều trị biến chứng thứ phát


10


NỘI DUNG
1. Đánh giá bệnh nhân, mục tiêu điều trị bệnh thận mạn
- Đánh giá bệnh nhân
- Mục tiêu điều trị

2. Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thận mạn
- Điều trị bệnh thận căn nguyên

- Điều trị ngăn ngừa tiến triển bệnh
- Điều trị biến chứng thứ phát

11


BỆNH THẬN MẠN: Định nghĩa

Bệnh thận mạn – Chronic kidney disease (CKD)
Thuật ngữ thường được sử dụng trước đây:
-Chronic Renal Failure
-Chronic Kidney Failure
-Chronic Renal Insufficiency

12


BỆNH THẬN MẠN: Định nghĩa

Bệnh thận mạn (CKD) được định nghĩa là bất thường về cấu trúc hoặc chức
năng thận, tồn tại trên 3 tháng và gây tác động lên sức khỏe (Not Graded)

Tiêu chuẩn CKD (bất cứ tiêu chuẩn nào tồn tại > 3 tháng)
Dấu hiệu tổn thương
thận

- Albumin niệu
- Bất thường về thành phần nước tiểu
- Rối loạn chất điện giải do tổn thương ống thận
- Tổn thương mô học thận
- Tổn thương cấu trúc phát hiện bằng chẩn
đoán hình ảnh
- Tiền sử ghép thận

Giảm mức lọc cầu
thận (GFR)

GFR<60 ml/phút/1,73 m2 (Nhóm G3a-G5)

KDIGO 2012
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

13


BỆNH THẬN MẠN: Đánh giá giai đoạn bệnh

Mức lọc cầu thận
(GFR-Glomerular filtration rate)

Đánh giá giai đoạn
BỆNH THẬN MẠN

Lượng albumin trong
nước tiểu

KDIGO 2012
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

14


BỆNH THẬN MẠN: Đánh giá giai đoạn bệnh

Mức lọc cầu thận
(GFR-Glomerular filtration rate)
Đánh giá giai đoạn
BỆNH THẬN MẠN

Lượng albumin trong
nước tiểu

KDIGO 2012
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

15


Giai đoạn bệnh thận mạn theo mức lọc cầu thận
(GFR-Glomerular filtration rate)


Tính mức lọc cầu thận (eGFR) theo công thức nào?

16


Giai đoạn bệnh thận mạn theo mức lọc cầu thận
(GFR-Glomerular filtration rate)

Cockroft-Gault

MDRD

EPI-CKD
17


Giai đoạn bệnh thận mạn theo mức lọc cầu thận
(GFR-Glomerular filtration rate)
Công thức
Cockroft-Gault

MDRD

CKD-EPI

Đặc điểm

Khuyến cáo sử dụng


Đánh giá eGFR cao hơn

Sử dụng trong hiệu

thực tế

chỉnh liều thuốc

Đánh giá eGFR cao hơn

KDOQI, Bộ Y tế VN

thực tế ở nhóm

khuyến cáo sử dụng

GFR>60ml/phút/1,73m2

để phân loại CKD

Đánh giá GFR gần với thực

KDIGO khuyến cáo sử

tế hơn

dụng để phân loại CKD

Drug dosing consideration in patients with acute and chronic kidney
disease-a clinical update from KDIGO, Kidney International 2011

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

18


Cách tính mức lọc cầu thận: 2009 CKD-EPI dựa trên nồng độ creatinin
trong máu

/>
19


Cách tính mức lọc cầu thận: 2009 CKD-EPI dựa trên nồng độ creatinin trong máu

/>20


Giai đoạn bệnh thận mạn theo mức lọc cầu thận
(GFR-Glomerular filtration rate)
- KDIGO 2012 chia bệnh thận mạn thành các nhóm 1-5
-Hầu hết nghiên cứu và hướng dẫn đều vẫn sử dụng giai đoạn bệnh thận theo
KDOQI 2002
GFR
KDIGO (mL/min/
1.73 m2 )
G1
>90
G2
60–89
G3a

45–59
G3b
30–44
G4
15–29
G5
<15

Ý nghĩa

Giai đoạn tương ứng theo KDOQI

Bình thường hoặc cao
Giảm nhẹ
Giảm nhẹ đến trung bình
Giảm trung bình đến nặng
Giảm nặng
Suy thận

Giai đoạn 1 CKD
Giai đoạn 2 CKD
Giai đoạn 3 CKD
Giai đoạn 3 CKD
Giai đoạn 4 CKD
Giai đoạn 5 CKD
(Suy thận giai đoạn cuối nếu cần lọc máu)

KDIGO, KDOQI
Pharmacotherapy 9th
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015


21


BỆNH THẬN MẠN: Đánh giá giai đoạn bệnh

Mức lọc cầu thận
(GFR-Glomerular filtration rate)
Đánh giá giai đoạn
BỆNH THẬN MẠN

Lượng albumin trong
nước tiểu

KDIGO 2012
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

22


Phân loại bệnh thận mạn theo albumin niệu
Phân loại

Tốc độ bài xuất
albumin
(mg/24 giờ)

Tỉ lệ albumin so
với creatinin
(mg/g)


Thuật ngữ

A1

<30

<30

Bình thường đến
tăng nhẹ

A2

30-300

30-300

Tăng trung bình

A3

>300

>300

Tăng nặng

Cách gọi khác:
- A1: normoalbuminuria (albumin niệu bình thường)

- A2: microalbuminuria (albumin niệu vi thể)
- A3: macroalbuminuria (albumin niệu đại thể)
KDIGO, KDOQI
Pharmacotherapy 9th
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

23


BỆNH THẬN MẠN: Tiên lượng

KDIGO 2012
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

24


BỆNH THẬN MẠN: Tần suất theo dõi

KDIGO 2012
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh thận tiết niệu- Bộ Y tế 2015

25


×