TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Bộ môn Dược lâm sàng
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
(Pharmacotherapy)
Tên môn học: Sử dụng thuốc trong điều trị
(Pharmacotherapy)
Bộ môn giảng dạy chính: Dược lâm sàng
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: SV ĐH hệ chính quy, định hướng DLS
Số tín chỉ: 04
Tổng số tiết học (tính theo giờ chuẩn):
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
Bài tập
Seminar
60
28
22
0
10
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Sau khi học xong môn học này,
- Với mỗi bệnh lý, người học có khả năng:
+ Vận dụng được các kiến thức liên quan đến sử dụng thuốc trong điều
trị để phân tích về mục tiêu, nguyên tắc, phác đồ điều trị và theo dõi điều
trị trong các bệnh lý: tim mạch-chuyển hóa, cơ xương khớp, hô hấp, tiêu
hóa, thận tiết niệu.
- Với mỗi tình huống lâm sàng mô phỏng, người học có kỹ năng:
+ Thu thập, ghi nhận được thông tin thích hợp của bệnh nhân.
+ Xác định và đánh giá được tình trạng bệnh của bệnh nhân.
+ Xác định được các vấn đề liên quan đến thuốc bao gồm: lựa chọn
thuốc, liều dùng, cách dùng, ADR, tuân thủ điều trị.
+ Đề xuất được các biện pháp giải quyết phù hợp dựa trên các kiến thức
được học và các hướng dẫn điều trị cập nhật.
NỘI DUNG HỌC PHẦN:
Lý thuyết
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nội dung
Sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp
Sử dụng thuốc trong điều trị suy tim
Sử dụng thuốc trong điều trị rối loạn lipid máu
Sử dụng thuốc trong điều trị hen phế quản
Sử dụng thuốc trong điều trị COPD
Sử dụng thuốc trong điều trị loét dạ dày tá tràng
Sử dụng thuốc trong điều trị xơ gan
Sử dụng thuốc trong điều trị hội chứng thận hư
Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thận mạn
Sử dụng thuốc trong điều trị đái tháo đường
Sử dụng thuốc trong điều trị viêm phổi
Sử dụng thuốc trong điều trị viêm gan virus
Sử dụng thuốc trong điều trị viêm khớp dạng thấp
Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh gout
Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh loãng xương
LT
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
1
Thực hành
TT
Nội dung
Tìm kiếm hướng dẫn điều trị
- Thực hành tìm hiểu đặc điểm và cách tra cứu trong các cơ sở
dữ liệu để tìm kiếm hướng dẫn điều trị: Clearing house, NICE,
Trip database….
1 - Thực hành tìm kiếm các HDĐT các bệnh lý sẽ thực hành
phân tích ca: suy tim, xơ gan, viêm gan virus, đái tháo đường,
hen phế quản, COPD, viêm phổi, suy thận, tăng huyết áp, loét
dạ dày tá tràng và viêm khớp dạng thấp.
TH
2
Seminar
Thực hành
Phân tích ca lâm sàng với 5 loại bệnh lý: bệnh lý tim mạch-chuyển hóa, bệnh lý hô
hấp, bệnh lý tiêu hoá, bệnh lý xương khớp, bệnh lý thận.
Mỗi ca lâm sàng thực hành 3 buổi theo trật tự sau:
Buổi 1:
(x 5 - Thu thập thông tin về bệnh nhân và đánh giá bệnh nhân
- Đánh giá bệnh nhân dựa vào các thông tin thu thập được và đối chiếu với các tài liệu 2
bệnh) tham khảo về: mức độ nặng, tiền sử bệnh, tiền sử dùng thuốc, mức độ nguy cơ, các yếu tố
cá thể hóa điều trị.
Buổi 2:
(x 5 Xác định các vấn đề liên quan đến thuốc trong điều trị của bệnh nhân
Xác định các vấn đề về:
bệnh) - Lựa chọn thuốc
- Liều dùng, cách dùng
- Tuân thủ điều trị
- Các phản ứng có hại của thuốc
2
(x 5 Buổi 3:
Thảo luận về các vấn đề liên quan đến thuốc phát hiện được và cách khắc phục
bệnh) - Từng sinh viên đánh giá chéo chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
- Trình bày kết quả phân tích ca lâm sàng và thảo luận.
- Trả lời các câu hỏi của giảng viên.
Tổng cộng
2
22 10
CÁCH LƯỢNG GIÁ HỌC PHẦN:
- Kiểm tra thường xuyên 01 bài (có báo trước), sử dụng dạng câu hỏi nhiều lựa
chọn.
- Điểm seminar là điểm trung bình của 3/5 bài seminar phân tích ca lâm sàng.
Mỗi điểm được đánh giá dựa vào kết quả của buổi seminar trong từng module,
theo các tiêu chí:
+ Nội dung chuẩn bị trước buổi seminar: 60%
+ Các kỹ năng thể hiện trong trình bày và thảo luận (kỹ năng thuyết trình, kỹ
năng đặt câu hỏi, kỹ năng thuyết phục...): 30%
+ Thái độ tham gia thảo luận: 10%
- Thi hết học phần: Hình thức tự luận, được sử dụng tài liệu, thời gian 90 phút.
CÁCH TÍNH ĐIỂM
- Điểm kiểm tra thường xuyên:
- Điểm seminar:
- Thi hết học phần:
10 %
40 %
50 %
SỬ DỤNG THUỐC TRONG
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Vũ Đình Hòa
BM Dược lâm sàng
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được chiến lược quản lý bệnh nhân tăng
huyết áp: Phân tầng nguy cơ, đích huyết áp điều trị,
các biện pháp điều trị không dùng thuốc,
2. Phân tích được biện pháp điều trị và lựa chọn thuốc
điều trị tăng huyết áp căn cứ trên chỉ định ưu tiên và
đối tượng bệnh nhân khác nhau.
3. Phân tích được các điểm mới trong khuyến cáo điều
trị tăng huyết áp của Hội tim mạch học Việt nam
2018.
TÀI LIỆU
Tài liệu học tập
1. Bài giảng của giảng viên
2. Hướng dẫn chẩn đoán điều trị tăng huyết áp Hội Tim mạch Học
Việt Nam 2018
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn của ESH/ESC 2018
2. Hướng dẫn của ACC/AHA 2017
3. Bảng tóm tắt các điểm thay đổi hướng dẫn điều trị của ESH/ESC
2018 so với 2013
4. Bảng tóm tắt các điểm thay đổi của hướng dẫn ACC/AHA 2017
so với JNC7 và JNC 8
Khoảng ½ kiến thức bạn học trong trường Y
sẽ bị lạc hậu hoặc dẫn đến sai lầm chết người
sau 5 năm bạn ra trường. Vấn đề là bạn
không biết ½ đó là ở chỗ nào.
Dr. David Sackett
CÁC KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP, thay đổi và cập nhật
thường xuyên
Joint National Committee 7 (JNC7)
2003
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng
huyết áp – Bộ Y tế
2010
ESH/ESC 2013
2013
Join National Committee 8 (JNC8)
2014
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN ‐ ĐIỀU TRỊ ‐ TĂNG
HUYẾT ÁP 2015, Hội tim mạch học Việt Nam
2015
Hướng dẫn điều trị tăng huyết áp của ACC/AHA
2017
ESH/ESC 2018
2018
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN ‐ ĐIỀU TRỊ ‐ TĂNG
HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch học Việt Nam
2018
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
Một bệnh nhân nam giới, 65 tuổi, đi khám do đau
đầu và mệt mỏi thường xuyên. Bác sĩ đo huyết áp 3
lần tại phòng khám cho giá trị trung bình 150/95
mmHg.
a. Bệnh nhân có thể coi là tăng HA không?
b. Dược sĩ cần khai thác, tìm kiếm các thông tin gì
từ lâm sàng để tư vấn điều trị cho bệnh nhân?
5 phút trao đổi
QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
PHÂN ĐỘ
THA
NGUY CƠ
TIM MẠCH
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Khuyến cáo của Hội tim mạch học Việt Nam thường theo
quan điểm của hiệp hội nào?
ACC/AHA 2017
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - TĂNG HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch Việt Nam
2018 ESH/ESC Guidelines for themanagement of arterial hypertension
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - TĂNG HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch Việt Nam
2018 ESH/ESC Guidelines for themanagement of arterial hypertension
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
• Huyết áp tại nhà, huyết áp liên tục vs. huyết áp tại phòng khám
• Chiến lược điều trị bệnh cho bệnh nhân THA ẩn giấu và THA áp
choàng trắng? => Tham khảo HDĐT của HTM Việt Nam (tr 12,13 34)
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - TĂNG HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch Việt Nam
2018 ESH/ESC Guidelines for themanagement of arterial hypertension
QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
PHÂN ĐỘ
THA
NGUY CƠ
TIM MẠCH
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
NGUY CƠ TIM MẠCH
Các yếu tố nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân THA
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - TĂNG HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch Việt Nam
NGUY CƠ TIM MẠCH
Các yếu tố nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân THA
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - TĂNG HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch Việt Nam
QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
PHÂN ĐỘ
THA
NGUY CƠ
TIM MẠCH
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH TRÊN BN THA
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - TĂNG HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch Việt Nam
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH VỚI THANG SCORE
Cân nhắc điểm SCORE với bệnh nhân THA không có nguy cơ cao hoặc rất cao do: Bệnh
tim mạch, Đái tháo đường, bệnh thận mạn, dày thất trái (Mức khuyến cáo IB)
Khuyến Cáo: CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ - TĂNG HUYẾT ÁP 2018, Hội tim mạch Việt Nam
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
Một bệnh nhân nam giới, 60 tuổi, đi khám do đau
đầu và mệt mỏi thường xuyên. Bác sĩ đo huyết áp 3
lần tại phòng khám cho giá trị trung bình 150/95
mmHg.
Bệnh nhân được chẩn đoán THA thực sự, khai thác
tiền sử thấy bệnh nhân có hút thuốc lá, khai thác kết
quả khám thấy có tăng cholesterol, dày thất trái.
a. Phân tầng nguy cơ tim mạch của bệnh nhân
QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
PHÂN ĐỘ
THA
NGUY CƠ
TIM MẠCH
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ BỆNH NHÂN