Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại ban duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sở xây dựng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 148 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Trần Xuân Quỳnh, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
23QLXD11, xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai
công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Xuân Quỳnh

1

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện, học viên đã hoàn thành luận văn với
đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban Duy tu các công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị - Sở Xây dựng Hà Nội”. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc, học viên xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa
Công trình, Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học của Trường Đại học Thủy lợi đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luậ
n văn. Đặc biệt thầy giáo PGS.TS Đinh Tuấn Hải đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ học viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Các thầy giáo, cô giáo
trong Hội đồng khoa học đã chỉ bảo và có những lời khuyên quý giá, giúp học viên có
đủ kiến thức cơ sở và chuyên ngành để hoàn thành luận văn.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị - Sở Xây dựng Hà Nội cùng toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn.
Do trình độ chuyên môn, kinh nghiệm cũng như thời gian còn hạn chế nên trong quá
trình thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong


tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Xuân Quỳnh

2

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài...................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................
1
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...............................................................................
2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 2
6. Dự kiến kết quả đạt được............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................................
4
1.1. Năng lực Quản lý dự án đầu tư xây dựng ..............................................................................
4
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................................. 4
1.1.2. Các phương diện của năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng
........................................ 4

1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình .........................................................................................
10
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình: ..................................................................
10
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình................................................. 11
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình........................................................ 12
1.3. Giới thiệu về Ban quản lý dự án ...........................................................................................
13
1.3.1. Giới thiệu chung về ban quản lý dự án..............................................................................
13
1.3.2. Hình thành và phát triển ban quản lý dự án xây dựng .....................................................
14
1.3.3. Tổ chức và hoạt động của Ban QLDA..............................................................................
16
1.3.4. Ban QLDA hoạt động hiệu quả........................................................................................ 17

3

3


1.4. Tình hình chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam
...................... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG I............................................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................................................... 22
2.1. Các quy định trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..........................................
22
2.1.1 Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước........................................................................
22

2.1.2 Những quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình....................... 23
2.2. Nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................................
25
2.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................
25

4

4


2.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án.................................................................................
26
2.2.3. Nội dung và nhiệm vụ của quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình........................... 28
2.3. Các công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................................
35
2.3.1. Công cụ giám sát, đánh giá................................................................................................
35
2.3.2. Cơ cấu phân tách công việc ...............................................................................................
36
2.3.3. Kỹ thuật tổng quan, đánh giá dự án và phương pháp đường găng
(PERT/CPM)......... 37
2.3.4. Phương pháp biểu đồ GANTT..........................................................................................
38
2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án .............................................................. 39
2.4.1 Hoàn thành trong thời gian quy định ( tiến độ của dự án) ................................... 40
2.4.2 Hoàn thành trong phạm vi chi phí cho phép (chi phí của dự án) ........................ 41
2.4.3 Đạt được hành quả mong muốn (Phạm vi của dự án)......................................... 41

2.3.4 Hiệu quả của dự án( sự đánh giá của khách hàng)............................................... 41
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực quản lý dự án đầu tư xây
dựng................................. 42
2.5.1 Các nhân tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện
công
việc quản lý dự án:........................................................................................................................ 42
2.5.2 Các nhân tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình
quản lý
dự án: ............................................................................................................................................. 43
2.5.3 Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án:...............................................................................
45
2.5.4 Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin: ...............................................................
46
2.5.5 Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng công trình:................................................
46
2.5.6 Sự biến động của giá cả thị trường:....................................................................................
46

5

5


2.5.7 Một số vấn đề khác
án:........................................... 46

ảnh

hưởng


đến

quá

trình

quản



dự

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN DUY TU CÁC CÔNG
TRÌNH

HẠ

TẦNG

ĐÔ

THỊ

..................................................................................................................... 48
3.1. Giới thiệu chung về Ban duy tu các công trình Hạ tầng kỹ thuật đô
thị............................ 48
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ban..................................................................................
48

3.1.2. Nhiệm vụ, quyền
Ban......................................... 48

hạn,

chức

năng





cấu

tổ

chức

của

3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng trực thuộc Ban...................................................
50

6

6


3.1.4. Một số dự án tiêu biểu đã thực hiện tại Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ

thuật đô thị. .................................................................................................................... 55
3.1.5. Đánh giá thực trạng năng lực quản lý dự án tại Ban duy tu các công trình hạ tầng
Kỹ
thuật Đô thị.................................................................................................................................... 57
3.2. Nguyên nhân .......................................................................................................................... 93
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ
thuật
đô thị .............................................................................................................................................. 96
3.3.1. Hoàn thiện công tác Tổ chức – hành chính.......................................................................
96
3.3.2. Xây dựng quy trình quản lý nội bộ Ban quản lý ..............................................................
96
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu ............................................................................
97
3.3.4. Nâng cao chất lượng quản lý tiến độ thi công, quản lý giám sát, chất lượng dự
án....... 99
3.3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án .....................................................
103
3.3.6. Chú trọng công tác xử lý rủi ro trong quản lý dự án. ........................................ 105
3.3.7. Khắc phục các tồn tại trong công tác thực hiện giải phóng mặt bằng...........................
106
3.3.8. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nguồn nhân lực cho Ban Duy tu các công
trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị................................................................................................................. 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 108
3.4. Kết luận và một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước trong việc đổi mới công tác
quản lý dự án đầu tư ở nước ta
............................................................................................................ 108
3.4.1 Kết luận .............................................................................................................................. 108
3.4.2 Kiến nghị............................................................................................................................ 109

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 114

7

7


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian,chi phí và kết quả ............................9
Hình 1.2: Quá trình phát triển của các mục tiêu quản lý dự án.......................................9
Hình 2. 1: Quy trình quản lý chất lượng thiết kế ..........................................................29
Hình 2. 2: Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng......................34
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ...............50
Hình 3.2. Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư....................59
Hình 3.3. Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư ..................61
Hình 3.4: Quy trình thực hiện đấu thầu.........................................................................71

8

8


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Giới thiệu một số dự án do Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
quản lý: .......................................................................................................................... 56
Bảng 3.2: Giới thiệu các lĩnh vực quản lý sau đầu tư tại Ban Duy tu các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị quản lý: .......................................................................................... 57
Bảng 3.3: Kế hoạch đấu thầu Dự án xây dựng lắp đặt 500 trụ, điểm lấy nước cứu hỏa trên
địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2012...................................................................
72

Bảng 3.4: Bảng so sánh chi phí các dự án được điều chỉnh dự toán với dự toán ban
đầu. ............................................................................................................................... 88
Bảng 3.5 Các dự án thi công chậm tiến độ................................................................... 91
Bảng 3.6 Một số quy trình cần bổ sung tại Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị. ............................................................................................................................. 97

9

9


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
T

B
C
B
K
B
Q
B
T
B
X
C
Đ
C
T
X
D

G
P
H
Đ
H
S
N
Đ
Q
H
T
K
T
K
T
T
T
V
T
V
U
B
A
T
V
S

T

:

B
:
B
:
B
:
B
:
B
:
C
:
C
:
X
:
G
:
H
:
H
:
N
:
Q
:
T
:
T
:

T
:
T
:
T
:

:
A
:
V

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hòa chung xu thế đổi mới và phát triển của nền kinh tế Việt
Nam, nhu cầu về đầu tư và xây dựng rất lớn. Như vậy, lĩnh vực đầu tư xây dựng là một
trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Vì vậy vai trò quản
lý nhà nước đối với lĩnh vực này là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển
đổi và đang trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề quản
lý dự án công trình xây dựng càng mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Trên thực tế, quá trình quản lý chất lượng và quản lý hiệu quả các dự án đầu tư xây
dựng còn rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều
nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản
lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chưa cao và chất lượng đội
ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu
thực tế.
Với những yêu cầu cấp thiết trên, học viên chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực

quản lý dự án tại Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị - Sở Xây dựng
Hà Nội” để tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý dự án của Ban Duy tu
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị - Sở Xây dựng Hà Nội cũng như đề xuất ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý dự án cho Ban.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở phân tích và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Duy
tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, đề xuất giải pháp để nâng cao công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố
Hà Nội.

1


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực nghiên cứu.
Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối
tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện thực tế tại thành phố Hà Nội
hiện nay, đó là:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý dự
án xây dựng. Những nghiên cứu này cũng có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công
tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về quản lý các dự án đầu tư công trình xây dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị nâng cao được năng lực trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng do Ban thực
hiện, đồng thời đảm bảo về chất lượng và tiến độ, tạo uy tín và nâng cao năng lực cho
Ban.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham khảo áp dụng giúp
các cơ quan hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nâng cao công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng.

2


6. Dự kiến kết quả đạt được
Luận văn sẽ hệ thống một cách ngắn gọn lý thuyết về các vấn đề cơ bản trong quản lý
dự án đầu tư xây dựng, từ đó áp dụng những lý thuyết trên để đánh giá năng lực thực
hiện các dự án tại Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, đồng thời đề xuất
một số giải pháp mang tính hệ thống nhằm góp phần nâng cao công tác quản lý dự án
tại Ban.

3

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Năng lực Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm
Năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng là khả năng lập kế hoạch, điều phối thời gian
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án đầu tư xây dựng của nhà quản lý nhằm
đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt
được những yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép và nằm trong các quy định của pháp luật.
1.1.2. Các phương diện của năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Trình độ chuyên môn
- Điều kiện năng lực đối với Giám đốc quản lý dự án
Theo điều 54 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015 thì Giám đốc
quản lý dự án thuộc các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, tư
vấn quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án và Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực như sau:
+ Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành xây dựng phù
hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều
kiện tương ứng với mỗi hạng dưới đây:
Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1
(một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công
trường hạng I;
Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1
(một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công
trường hạng II;

4

4



Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1
(một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.

5

5


+ Phạm vi hoạt động:
Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;
Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;
Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án
chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [5]
- Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo điều 64 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015,[1] điều kiện
năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
+ Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước:
Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực Quản lý dự án;
Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;
Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên
ngành.
+ Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện:
Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực Quản lý dự án;
Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp quy

mô dự án, cấp công trình và với công việc đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên
ngành.
+ Ban quản lý dự án một dự án:
Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực Quản lý dự án;
Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án được giao
quản lý. [1]
1.1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án
- Quy mô, tính chất các dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện:

6

6


Quy mô, tính chất các dự án được đánh giá qua mức vốn bỏ ra, tính phức tạp và quan trọng
của dự án. Theo đó Ban quản lý dự án thực hiện các dự án có quy mô càng lớn, tính chất
càng phức tạp thì năng lực quản lý dự án càng cao và ngược lại.
Quy mô, tính chất các dự án đầu tư xây dựng được phân loại tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015.
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
TỔNG
T L
M
T O

ID


1.
Th
Dự 10.
án 00
2
.
T
h
e
o
m

Không
c
ph
đ ân
ộ bi
ệt
ả tổ
n ng
h m
ức
h đầ
ư u
ở tư
I
I

7


7


1.
Dự
án
tại
Không
I địa
ph
I bà
ân
.n
bi
1có
ệt
di tổ

8

8


TỔNG
TL
M
TO
5. Ứ
Dự
1.

Gi
ao
thô
ng,
T
I ba

Io
2.
. gồ
3
2m
cầ 0
u, 0
cả tỷ
1.
Dự
án
gia
o
thô
ng
T
I trừ

I các
1.
. dự
5
3án

qu 0
y 0
địn tỷ
h đ
tại ồ
1.
Sả
n T
I xu

I ất
1.
. nô
0
4ng
0
1.
Y
tế,
I vă Từ
I n 800
. hó tỷ
5a, đồn
giá g
I
I

7



TỔNG
T L
M
T O
120 Ứ
I Dự đ
I án ế
80
I Dự
đ
I án
ế
60
I Dự đ
I án ế
II Dự Từ
I. án 45
I
IVDự D
Ván
I Dự
Ván
I Dự
Ván
I Dự
Ván

ư
D
ư

D
ư
D
ư

- Tính hiệu quả của công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện
Các mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng là hoàn thành công trình đảm bảo chất lượng kỹ
thuật, trong phạm vi ngân sách được duyệt và thời hạn cho phép. Công tác QLDA đầu tư
xây dựng được coi là hiệu quả khi đạt được tối ưu các mục tiêu trên.
Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Vì vậy, một Ban quản lý có năng lực QLDA là khi đạt
được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án như thể hiện trong hình 1.1.

88


Kết quả

Kết quả
mong muốn

Mục tiêu
tổng hợp

Chi phí

99


Chi phí
cho phép


Thời gian
cho phép

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian,chi phí và kết quả
Cùng với sự phát triển và yêu cầu ngày càng cao đối với hoạt động quản lý dự án, mục tiêu
của quản lý dự án cũng thay đổi theo chiều hướng gia tăng về lượng và thay đổi về chất. Từ
ba mục tiêu ban đầu (hay tam giác mục tiêu) với sự tham gia của các chủ thể gồm chủ đầu
tư, nhà thầu và nhà tư vấn đã được phát triển thành tứ giác, ngũ giác mục tiêu với sự tham
gia quản lý của Nhà nước như thể hiện trong hình 1.4.
Chất lượng
Chi phí

Chất lượng





Thời gian

Chủ đầu tư
Nhà thầu
Nhà tư vấn
Nhà nước

Thời gian

• Chủ đầu tư
• Nhà thầu

• Nhà tư vấn
• Nhà nước

An toàn

An toàn

Chi phí

Vệ sinh

Hình 1.2: Quá trình phát triển của các mục tiêu quản lý dự án
Nói chung khi phân tích đánh đổi mục tiêu trong quản lý dự án, thường đi theo 6 bước sau
đây:
+ Nhận diện và đánh giá khả năng xung khắc.
+ Nghiên cứu các mục tiêu của dự án.

10
1
0


+ Phân tích môi trường dự án và hiện trạng.
+ Xác định các lựa chọn.
+ Phân tích và lựa chọn khả năng tốt nhất.
+ Điều chỉnh kế hoạch dự án.
Nếu xét công trình xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng như là một thứ hàng hóa
thì hàng hóa này được mua bán, trao đổi giữa hai chủ thể, một bên là CĐT và bên kia là nhà
thầu xây dựng. Hai bên đối tác này mua bán, trao đổi hàng hóa là công trình xây dựng trong
khuôn khổ pháp luật của Nhà nước và không làm tổn hại đến an ninh, quốc phòng, lợi ích

của Nhà nước.
Để có công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, thời gian, giá
thành thì phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sát, thiết kế công trình. Hơn thế nữa, phải
có sự tham gia của tư vấn lập dự án, tư vấn thẩm định dự án, tư vấn giám sát. Các mục tiêu
dự án không chỉ gói gọn trong ba tiêu chí cơ bản về chất lượng, thời gian và chi phí mà các
chủ thể tham gia vào dự án xây dựng công trình còn phải đạt được các mục tiêu khác như
về an ninh, an toàn lao động, vệ sinh và bảo vệ môi trường...
- Khả năng cân bằng lợi ích giữa các bên liên quan
Trong quá trình thực hiện dự án Ban QLDA là đầu mối để giải quyết các giai đoạn từ lập dự
án, thực hiện dự án đến kết thúc và bàn giao dự án. Vì vậy công tác phối hợp với các đơn vị
liên quan như nhà thầu thi công, chính quyền địa phương và nhân dân ở khu vực dự án thực
hiện là điều rất quan trọng. Nó ảnh hưởng đến các mục tiêu của QLDA đặc biệt là tiến độ
và chi phí. Ban QLDA được đánh giá là có năng lực khi biết điều tiết và cân bằng lợi ích
giữa các bên liên quan.
1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và
chi phí xác định.


Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc xây
dựng công trình và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế
hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra trong
một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt động
đầu tư. Để có được một dự án đầu tư phải bỏ ra hoặc huy động một lượng nguồn lực lớn kỹ
thuật, vật chất, lao động, tài chính và thời gian. Phải bỏ ra một lượng chi phí lớn nên đòi hỏi

phải phân tích, đánh giá, so sánh và lựa chọn để tìm ra một phương án tối ưu nhất.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tài liệu kinh tế - kỹ thuật về một kế hoạch tổng thể
huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tư. Vì vậy, trong dự án đó nội dung phải
được trình bày có hệ thống và chi tiết theo một trình tự, logic và đúng quy định chung của
hoạt động đầu tư.
- Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động… để tạo ra kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài. Do dự án đầu tư là tài
liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, được trải qua thẩm định và
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hồ sơ dự án đầu tư mang tính pháp lý và trở
thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự án đầu tư. Việc
quản lý dự án sẽ thực hiện trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thể hiện về yêu cầu sử
dụng các nguồn lực, về hướng tới mục tiêu của dự án: lợi nhuận, lợi ích kinh tế - xã hội của
ngành, vùng/địa phương.
- Xét về góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất
trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết của
công cuộc đầu tư.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế
hoạch hóa để đạt được mục tiêu cụ thể, trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử
dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản: Sự cần thiết phải đầu tư
và mục tiêu đầu tư; Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện; Tính toán hiệu quả đầu tư; Xác
định độ an toàn và tính khả thi của dự án.[2]
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng là:


- Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cấu thành bởi một hoặc nhiều
công trình đơn lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch toán thống nhất, quản lý thống nhất
trong quá trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
- Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo một trình tự xây dựng cần thiết và trải qua
một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây dựng là cả một quá trình theo thứ tự

từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và đề nghị xây dựng đến lúc lựa chọn phương án, đánh giá,
quyết sách, điều tra thăm dò, thiết kế, thi công cho đến lúc công trình hoàn thiện đi vào sử
dụng.
- Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thức tổ chức có đặc
điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tư duy nhất một lần, địa điểm xây
dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
- Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến một
mức độ đầu tư nhất định mới được coi là dự án xây dựng, nếu không đạt được tiêu chuẩn về
mức đầu tư này thì chỉ được coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ, mức hạn ngạch về đầu tư
này được Nhà nước quy định.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự
án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. Tiêu
chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó còn căn cứ vào tầm quan
trọng của lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất công trình:
Dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành 5 nhóm:
- Dự án đầu tư XDCT dân dụng.
- Dự án đầu tư XDCT công nghiệp.
- Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật.
- Dự án đầu tư XDCT giao thông.
- Dự án đầu tư XDCT NN và PTNT.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết khác
nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước ngoài; phân


×