Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện a lưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HỒ VĂN MIÊN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC HUYỆN A LƯỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HỒ VĂN MIÊN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC HUYỆN A LƯỚI

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

1. TS. VŨ THỊ THU THỦY


2. TS. TRẦN VĂN TOẢN

HÀ NỘI, NĂM 2019
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp của tôi với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng
cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực huyện A Lưới” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn
của TS. Vũ Thị Thu Thủy và TS. Trần Văn Toản. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực, không sao chép của bất cứ ai, chưa được cơng bố dưới
bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được tơi tham khảo đều được trích dẫn và chú thích nguồn gốc đúng quy
định. Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn

Hồ Văn Miên

iii


LỜI CÁM ƠN
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Trần Văn Toản và cô giáo TS. Vũ Thị
Thủy, tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực huyện A Lưới”. Để hoàn thành luận văn là nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ của
Trường đại học Thủy lợi, gia đình và các bạn bè đồng nghiệp.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã ln
động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều, tôi xin ghi nhận và bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc.

Tơi xin chân thành cảm ơn các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Thanh tra, Tài chính và Kế
hoạch, Chi cục thống kê huyện và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện A Lưới
đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và đặc biệt là thu thập,
tìm hiểu tài liệu để thực hiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, cùng toàn thể cán bộ, giảng
viên Trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hoàn
thành luận văn này. Đặc biệt bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Trần Văn Toản
và Cô giáo TS. Vũ Thị Thu Thủy đã trực tiếp hướng dẫn, dành rất nhiều thời gian và
tâm huyết giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết với khả năng của bản thân, tuy nhiên do mặt kiến thức và thời
gian còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong
nhận được sự cảm thơng, góp ý của q thầy cơ để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CÁM ƠN

.............................................................................................................iv

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ...........................x
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH ..............................................................................................................4
1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ......................................4

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................................4
Đặc điểm chung và phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ......................6
u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng .............................................................9
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................ 9
1.2 Tổng quan công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...........................13
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................................13
1.1.1 Vai trị, ý nghĩa và các nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình. 14
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................17
1.3 Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...........................22
Trên thế giới [10].............................................................................................. 22
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH 31
2.1 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................. 31
Cơ sở pháp lý. ...................................................................................................31
Các Văn bản pháp lý được ban hành. ............................................................... 32
Cơ sở lý thuyết và thực tiễn..............................................................................34
2.2 Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................36
Mơ hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực. .............................................................................................. 36
Mơ hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng kiểu dự án .................................37
2.3 Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................38
Tổng quan về năng lực .....................................................................................38
v


Năng lực quản lý dự án .................................................................................... 40
Các tiêu chi đánh giá năng lực Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............... 40
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .................... 44

Yếu tố khách quan ............................................................................................ 44
Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 44
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KHU VỰC HUYỆN A LƯỚI. ......................................................................... 48
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới. ......... 48
Tổng quan chung về huyện A Lưới. ................................................................ 48
Lịch sử hình thành và nhiệm vụ chính của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực huyện A Lưới. ................................................................................................. 52
Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ......................................... 58
3.2 Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực huyện A Lưới. ................................................................................. 64
Năng lực nhân sự.............................................................................................. 64
Năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị .......................................................... 67
Năng lực quản lý thông tin và điều hành thực hiện dự. ................................... 68
Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng........................................... 69
Năng lực quản lý tiến độ dự án ........................................................................ 71
Năng lực quản lý chi phí dự án ........................................................................ 72
Năng lực quản lý chất lượng ............................................................................ 74
3.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 77
Tồn tại, hạn chế ................................................................................................ 77
Nguyên nhân .................................................................................................... 80
3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới. ........................................ 81
Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự .............................................................. 81
Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị .......................... 83
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thông tin và điều hành thực hiện dự án 84
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ........... 85

Giải pháp nâng cao năng lực quản lý tiến độ dự án ......................................... 86
vi


Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí dự án .........................................87
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng .............................................88
Kết luận chương 3 .........................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 93

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Cơng thức biểu diễn dự án đầu tư xây dựng
Hình 1.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Hình 1.3 Các Chu trình quản lý dự án
Hình 1.4 Năm mục tiêu quản lý chất lượng và chủ thể tham gia ở nước ta
Hình 1.5 Nhà máy thủy điện Lai Châu
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý
Hình 2.2 Mơ hình cấu trúc năng lực
Hình 3.1 Bản đồ địa giới hành chính huyện A Lưới.
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới
Hình 3.3 Trường Tiểu học Hồng Quảng
Hình 3.4 Quảng Trường huyện A Lưới
Hình 3.5 Đường vào trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng các dân tộc A Lưới
Hình 3.6 Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban
Hình 3.7 Ngầm tràn thơn 1 xã Hồng Kim bị trơi đường dẫn
Hình 3.8 Sơ đồ bộ máy tổ chức Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện A Lưới đề xuất

viii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tổng hợp CBCCVC, NLĐ trong Ban quản lý dự án
Bảng 3.2 Số cán bộ kỹ thuật của đơn vị.
Bảng 3.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban quản lý dự án
Bảng 3.4 Chi phí phát sinh trong các cơng việc của một số dự án
Bảng 3.5 Một số gói thầu khơng đảm bảo chất lượng
Bảng 3.6 Đề xuất những hạng mục thiết bị của Ban cần bổ sung trong thời gian tới

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BXD

: Bộ Xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng


CBCCVC - NLĐ

: Cán bộ công chức, viên chức - người lao động

DAĐT

: Dự án đầu tư

DDCN

: Dân dụng công nghiệp

ĐT

: Đường tỉnh

KHĐT

: Kế hoạch và Đầu tư

QLDA

: Quản lý dự án

QH

: Quốc hội

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

NQ

: Nghị quyết



: Quyết định

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi cơng

TVGS

: Tư vấn giám sát

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCT

: Xây dựng cơng trình


XDCB

: Xây dựng cơ bản

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

NNPTNT

: Nông nghiệp phát triển nông thôn

x


HTKT

: Hạ tầng kỹ thuật

KTXH

: Kinh tế xã hội

SLĐ

: Sức lao động

xi




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
A Lưới là một huyện miền núi biên giới phía Tây của tỉnh Thừa Thiên Huế, là căn cứ
địa cách mạng của cả tỉnh, cả nước trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
Diện tích tự nhiên 122.5 km2 chủ yếu là đất đồi núi. Đơn vị hành chính gồm 20 xã và
01 thị trấn, với dân số trung bình 49.5 nghìn người. Địa giới hành chính: Phía Bắc giáp
huyện Phong Điền và huyện Đa Krơng, tỉnh Quảng Trị, Phía Nam giáp huyện Tây
Giang, tỉnh Quảng Nam, Phía Đơng giáp huyện Hương Trà, Nam Đơng và thị xã
Hương Thủy, Phía Tây giáp nước CHDCND Lào. Huyện A Lưới là địa bàn sinh sống,
tụ cư lâu đời của đồng bào các dân tộc thiểu số chủ yếu là dân tộc Pa Kô, Tà Ôi, Ka
Tu, Pa Hy trong các thung lũng dọc đường Trường Sơn.
Đến nay, sau 42 năm (1976- 2018) trưởng thành và phát triển, huyện A Lưới hôm nay
đã thay da đổi thịt, bộ mặt nơng thơn miền núi đã có nhiều khởi sắc, kinh tế - xã hội đã
có những bước phát triển và đã đạt được những kết quả quan trọng: Thu nhập bình
quân đầu người 23 triệu đồng/người/năm; tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt
13.3%; tỷ lệ hộ nghèo còn 9.9%; cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư, xây dựng, như:
Điện, đường, trường, trạm, thủy lợi, nước sinh hoạt,…phục vụ nhu cầu thiết yếu cho
nhân dân địa phương.
Năm 2018, Tổng đầu tư toàn xã hội huyện A Lưới là 850 tỷ đồng, trong đó đầu tư xây
dựng cơ xây dựng cơ bản 180 tỷ từ các nguồn vốn của Trung ương như: Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững, nông thôn mới, về giáo dục và từ nguồn ngân sách địa
phương. Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất
và các yêu cầu đặc biệt của đời sống con người.
Huyện A Lưới là một huyện miền núi chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
được sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước về chế độ chính sách và đầu tư xây
dựng cơ bản. Do đó việc nâng cao năng lực quản lý các dự án xây dựng trên địa bàn
cần được quản lý chặt chẽ và theo quy định của pháp luật nhằm phát huy hiệu quả vốn
đầu tư.


1


Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới là đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện A Lưới trên cơ sở kiện toàn Ban quản lý dự án
khu vực huyện A Lưới được thành lập năm 1995. Ban được UBND Tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc UBND huyện A Lưới giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình trên địa bàn huyện từ nguồn vốn ngân sách: Cơng trình dân dụng –
Cơng nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và Hạ tầng kỹ thuật,
tiếp nhận và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật từ các cơ
quan cấp phát vốn; bàn giao cơng trình xây dựng cho các cơ quan quản lý sử dụng
cơng trình khi kết thúc xây dựng; được tư vấn quản lý dự án và giám sát các cơng trình
cấp III trở xuống của các chủ đầu tư khác thông qua hợp đồng xây dựng.
Trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận của Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới thì vấn đề quản lý các dự án đầu tư
xây dựng do Ban thực hiện cũng còn nhiều tồn tại hạn chế như chất lượng cơng trình
xây dựng chưa đảm bảo, chậm tiến độ xây dựng so với tiến độ được duyệt, điều chỉnh
dự án làm vượt tổng mức đầu tư được duyệt do sai sót trong khâu khảo sát thiết kế,
thẩm định và phê duyệt dự án.
Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình nhằm phát huy hiệu qủa vốn đầu tư trên địa bàn huyện A Lưới là cần
thiết. Với những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình tham gia học tập và nghiên
cứu tại Trường, được sự đồng ý của Khoa Công trình - Trường Đại học Thủy Lợi cũng
như sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần Văn Toản và TS. Vũ Thị Thu Thủy và cùng
các phòng ban liên quan q trình thu thập tài liệu, tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý dự
án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới hiện nay. Từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện A
Lưới do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới thực hiện.
2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án tại do Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tập trung vào các dự án mà do Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới thực hiện.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các mơ hình quản lý dự án.
Tiếp cận thông tin các dự án từ tổng thể đến chi tiết, từ lý thuyết đến thực tế. Đồng
thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối tượng và nội
dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay.
Các phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.
• Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.
• Phương pháp thống kê.
• Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.
5. Các kết quả đạt được
• Tổng quan được cơng tác QLDA ĐTXD cơng trình ở một số nước trên thế giới và
Việt Nam;
• Tổng quan được vai trị, ý nghĩa, các ngun tắc chính và các nội dung của cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
• Tổng quan được cơ sở khoa học, năng lực và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác

quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
• Đánh giá được thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA
ĐTXD xây dựng khu vực huyện A Lưới.
• Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban QLDA ĐTXD xây dựng
khu vực huyện A Lưới.

3


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1

Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Một số khái niệm về dự án đầu tư:
“Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một
khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài
chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu
của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong một thời gian nhất định”. [1]
Dự án cũng có các đặc tính nổi bật sau:
 Dự án đều có mục tiêu và kết quả xác định.
 Dự án đều có khoảng thời gian thực hiện nhất định và được xác định trước.
 Nguồn lực đều được xác định trước như: Tài chính, nhân lực, vật lực.

Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư thì: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định.”
Theo Điều 3 Luật Xây dựng: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị
dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng”
Về phương diện lý luận, dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư mà đối
tượng đầu tư là cơng trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây
dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống,... Không phải tất cả các dự án

4


đầu tư đều có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, vì thế, đối với những dự án đầu
tư không liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản không gọi là dự án đầu tư xây dựng.
Như vậy, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt
động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng bao giờ cũng yêu cầu
có một diện tích đất nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng khơng,
mặt nước...), do đó có thể biểu diễn dự án đầu tư xây dựng như Hình 1.1.
Dự án đầu tư xây

Kế hoạch + Tiền + Thời

dựng

gian + Đất + SLĐ


Cơng trình xây dựng

Hình 1.1. Cơng thức biểu diễn dự án đầu tư xây dựng
Dựa vào công thức trên có thể thấy đặc điểm của một dự án đầu tư xây dựng bao gồm
những vấn đề sau:
• Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua mục đích được xác định, các mục đích
này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục tiêu
cụ thể phải đạt được;
• Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng cơng trình. Nếu coi phần ‘‘Kế hoạch của dự
án’’ là phần tinh thần, thì ‘‘Tiền’’ được coi là phần chất có tính quyết định sự thành
cơng dự án;
• Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng nghĩa
với cơ hội của dự án. Vì vậy, đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan
tâm;
• Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc
biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, cịn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế,
mơi trường xã hội.… Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án đầu tư
xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án
đầu tư xây dựng;
• Sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi
quá trình sản xuất và là lực lượng sản xuất sáng tạo chủ yếu của xã hội;
5


• Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng có thể là xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng

trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác [4].
Cơng trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục cơng trình, nằm
trong dây chuyền cơng nghệ đồng bộ, hồn chỉnh được nêu trong dự án.
Đặc điểm chung và phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.2.1.

Đặc điểm chung

Tính đa mục tiêu: mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ như quy mô, cấp cơng trình, các
u cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật,
chất lượng,.., mục tiêu về kinh tế tài chính, mục tiêu về kinh tế xã hội và các mục tiêu
khác như mục tiêu chính trị, an ninh, quốc phịng, trật tự, an tồn xã hội.
Tính duy nhất và gắn liền với đất: Các cơng trình xây dựng đều có những đặc điểm
kiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống
nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của dự án đầu tư xây dựng. Tính duy nhất của
dự án đầu tư Xây dựng cơng trình phản ánh tính khơng lặp lại của dự án, gây khó khăn
khơng ít cho việc định lượng chi phí và thời gian trong q trình thực hiện dự án cũng
như cho việc phán đoán các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án. Mỗi cơng trình xây
dựng đều có địa điểm xây dựng riêng xác định và gắn liền với đất. Đặc điểm này địi
hỏi phải có mặt bằng thì mới có thể thực hiện được dự án đầu tư xây dựng.
Chịu sự ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực: thời gian thực hiện dự án, thời
điểm khởi công và kết thúc, tổng mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã được xác
định, đó là cơ sở để phân bố nguồn lực sao cho hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất.
Có sự tham gia của nhiều bên liên quan: Như Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị thi
công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng vật tư, vật liệu… Các chủ thể này lại có lợi ích
khác nhau, quan hệ giữa họ mang tính đối tác, ràng buộc với nhau thông qua hợp
đồng.
6



Có mơi trường khơng chắc chắn tiềm ẩn nhiều rủi ro: dự án xây dựng thường yêu cầu
một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro
cao.
1.1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mơ và thời hạn. Do
vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu
tư theo các tiêu thức khác nhau. Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân loại
như sau:
1.1.2.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo quy mơ đầu tư [2]
Tổng mức đầu tư là tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án, ngồi ra cịn căn cứ vào tầm
quan trọng của lĩnh vực đầu tư.
Tùy theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự án, dự án đầu tư Xây dựng
cơng trình gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C.
 Dự án quan trọng quốc gia: Dự án sử dụng vốn đầu tư công có tổng mức đầu tư
10.000 tỷ đồng trở lên. Các dự án theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc
tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: Nhà máy
điện hạt nhân; sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở
lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi
trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; Sử dụng đất
có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với
quy mô từ 500 héc ta trở lên; di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền
núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ
chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định Khơng phân biệt tổng
mức đầu tư.
 Các dự án nhóm A bao gồm: Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt. Dự
án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo

quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ
quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia. Dự án sản xuất chất độc hại,
7


chất nổ.Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất Không phân biệt tổng
mức đầu tư. Các dự án Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ. Công nghiệp điện. Khai thác dầu khí. Hóa chất, phân
bón, xi măng. Chế tạo máy, luyện kim. Khai thác, chế biến khoáng sản. Xây
dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên. Các dự án Dự án
giao thông, thủy lợi. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật. Kỹ thuật
điện. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử. Hóa dược.Sản xuất vật liệu, cơng trình
cơ khí, bưu chính, viễn thơng có tổng mức đầu tư Từ 1.500 tỷ đồng trở lên. Các
dự án Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. Cơng nghiệp có tổng
mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
 Các dự án nhóm B bao gồm các có tổng mức đầu tư có tổng mức đầu tư từ 45
đến dưới 2.300 tỷ đồng trừ các dự án được phân loại tại dự án nhóm A.
 Các dự án nhóm B bao gồm các có tổng mức đầu tư có tổng mức đầu tư từ 45
đến dưới 120 tỷ đồng trừ các dự án được phân loại tại dự án nhóm A và B.
1.1.2.4 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng
Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo.
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (khơng bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.2.5 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo nguồn vốn đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn khác.
1.1.2.6 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo cơng năng cơng trình xây

dựng
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
8


Dự án đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh. [3]
1.1.2.7 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo.
Dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp công trình.
Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt như quy hoạch tổng thể phát triển KTXH, quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại
địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng.
Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình,
phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả KTXH của dự án.
Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. [4]
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các dự án chủ yếu đều thực hiện ba giai đoạn sau: [2]
 Chuẩn bị dự án đầu tư.
 Thực hiện dự án đầu tư.
 Kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình được thể hiện ở Hình 1.2.
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

- Nghiên cứu thị trường và xác định mục tiêu đầu tư.
- Lựa chọn địa điểm xây dựng cơng trình.
- Thi tuyển thiết kế kiến trúc (nếu có).
- Khảo sát xây dựng.
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN

9


- Thực hiện thủ tục về đất cho dự án;
- Thực hiện giải phóng mặt bằng;
- Khảo sát thiết kế xây dựng (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công);
- Lựa chọn nhà thầu;
- Thi công xây dựng và cung ứng lắp đặt thiết bị công nghệ;

GIAI ĐOẠN KẾT THÚC XÂY DỰNG VÀ ĐƯA CƠNG TRÌNH VÀO
KHAI THÁC SỬ DỤNG
- Kết thúc xây dựng bảo hành, quyết toán vốn đầu tư, hồn trả mặt bằng
- Các cơng việc thực hiện đầu tư khác.
Hình 1.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
1.1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
Đối với các dự án quan trọng quốc gia thì Chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư trình
Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối

với dự án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thì Chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo
thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi
lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Vị trí, quy mơ xây dựng cơng trình phải phù hợp
với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy
hoạch xây dựng thì phải được UBND cấp tỉnh chấp thuận.
Giai đoạn chuẩn bị dự án là giai đoạn tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất
bại ở hai giai đoạn sau (giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc xây dựng đưa
cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng). Do đó, đối với giai đoạn này thì mức độ
chính xác của các kết quả nghiên cứu là quan trọng nhất, nếu còn phân vân về kết quả
nghiên cứu thì cần phải dành thời gian để nghiên cứu tiếp.
10


1.1.4.2 Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm
ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
bàn giao cơng trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác.
Công việc quan trọng trong giai đoạn thực hiện dự án là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải
lựa chọn được những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế
giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn chuẩn bị, giai
đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây dựng. Trong khi lựa chọn đơn vị tư
vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án đã
được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thơng thường dùng để chọn là đòi hỏi
các cơ quan tư vấn cung cấp các thơng tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa

chọn rồi tiến tới đấu thầu.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà thầu
thiết kế tổ chức thực hiện các cơng việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mơ, tính chất
cơng trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba
bước.
Thiết kế một bước là Thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với cơng trình chỉ lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và Thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với
cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và Thiết kế bản vẽ thi cơng
áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I
và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ Thiết
kế kỹ thuật - Tổng dự tốn và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp Chủ đầu tư khơng đủ năng lực thẩm định thì th các tổ chức, cá nhân tư
11


vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự tốn thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việc
phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn người có
thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự
tốn. Khi đã có quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán, Chủ đầu tư tổ
chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp
các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu
của Chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, Chủ đầu tư tổ chức đàm phán ký kết hợp
đồng thi cơng Xây dựng cơng trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi cơng Xây dựng
cơng trình.
Tóm lại, trong giai đoạn này Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt bằng
xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trình

duyệt hồ sơ Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp
đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật công trình trong suốt q trình thi cơng và chịu trách
nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực hiện trong q trình triển khai dự án.
Đối với giai đoạn này vấn đề quản lý thời gian, chất lượng cơng trình, chi phí cơng
trình là quan trọng nhất, vì việc tổ chức quản lý tốt trong từng khâu sẽ giúp tránh được
thất thốt, lãng phí.
1.1.4.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
công việc: Nghiệm thu bàn giao cơng trình; Đưa cơng trình vào sử dụng; Quyết tốn
hợp đồng xây dựng; Bảo hành cơng trình xây dựng.
Đến giai đoạn này việc thực hiện đầu tư đã hoàn tất, nếu các kết quả do giai đoạn thực
hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ,
tại địa điểm thích hợp thì hiệu quả của hoạt động đầu tư chỉ cịn phụ thuộc trực tiếp
vào q trình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư.
Từ những phân tích trên ta có thể thấy các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên
hệ mật thiết với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá
cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn trước là cơ sở cho giai
đoạn sau.

12


Những quy định về các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp và
gián tiếp đến chất lượng cơng trình, chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi
cơng xây dựng, tác động của cơng trình sau khi hồn thành xây dựng đưa vào sử dụng
đối với nền kinh tế của vùng, của khu vực cùng như đối với cả nước. Do đó việc chấp
hành trình những quy định về các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có ảnh hưởng rất
lớn, có tính chất quyết định khơng những đối với chất lượng cơng trình mà cịn ảnh
hưởng rất lớn đến lãng phí, thất thoát, tạo sơ hở cho tham nhũng về vốn và tài sản
trong hoạt động đầu tư, xây dựng từ đó làm tăng chi phí Xây dựng cơng trình, hiệu quả

đầu tư thấp.
1.2

Tổng quan công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Quản lý dự án là áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào việc thực
hiện các hoạt động của dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án.
Quản lý dự án được thực hiện nhờ việc áp dụng và tích hợp một cách phù hợp q
trình quản lý dự án thuộc 5 nhóm q trình sau: thiết lập, hoạch định, thực hiện, theo
dõi và kiểm soát, kết thúc. [5]
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là sự điều hành các công việc theo một kế hoạch đã
định hoặc các cơng việc phát sinh xảy ra trong q trình hoạt động xây dựng với các
điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối đa.
Các ràng buộc như các quy phạm pháp luật luật, thời gian thực hiện, không gian và
nguồn lực phục vụ dự án.
Hiện nay, có nhiều cách diễn đạt khác nhau của các tác giả khác nhau về khái niệm
quản lý dự án nói chung, cũng như quản lý dự án đầu tư xây dựng nói riêng, nhưng tập
trung lại có những yếu tố chung như sau:
 Muốn quản lý được dự án cần phải có một chương trình, một kế hoạch định
trước;
 Phải có cơng cụ, các phương tiện để kiểm sốt và quản lý;
 Phải có các quy định, các luật lệ cho quản lý;
 Con người, bao gồm các tổ chức, cá nhân đủ năng lực để vận hành bộ máy quản
lý.
13


×