Tải bản đầy đủ (.doc) (280 trang)

Giáo án Đại Số 8 Cả năm theo định hướng phát triển năng lực của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.74 KB, 280 trang )

Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Tuần 4
Tiết 07

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: ..../..../ 2019
Ngày dạy: 8A:...../...../ 2019; 8B:..../..../2019
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
(Tiếp theo)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - H/s nắm được các hằng đẳng thức: Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2
lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", "Hiệu
2 lập phương" với khái niệm "lập phương của 1 tổng", "lập phương của 1 hiệu".
2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các hằng đẳng thức "Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập
phương" vào giải bài tập
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tính toán, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn
đạt phù hợp, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đồ dùng : Bảng phụ , phiếu học tập
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bt
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1')
2. Bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Năng lực tự học, vận dụng kiến thức
- GV đưa đề KT ra bảng phụ
- 2 hs lên bảng
Đáp án và biểu điểm
+ HS1: Tính 1 a).
(3x- Hs 1: Làm bài tập
a, (3x - 2y)2 = 27x3 - 54x2y +
2y)3
; 3 b). (2x +)3
36xy2 - 8y3
(5đ)
3
+ HS2: Viết các hằng đẳng
b, (2x +) = 1
2 8x3 +4x2 +x
thức lập phương của 1 tổng, Hs 2: Viết các hằng đt và
+ 1
3 (5đ)
lập phương của 1 hiệu và phát phát biểu thành lời
27
biểu thành lời?
Hoạt động 2: Tổng hai lập phương (14')
Năng lực hợp tác tính toán, sd hình thức diễn đạt phù hợp, liên kết và vận dụng kiến thức
- Nêu ?1 , yêu cầu HS thực hiện - HS thực hiện ?1 cho biết kết 6. Tổng hai lập phương:
quả:
- Từ đó ta rút ra a3 + b3 = ?
(a + b)(a2 – ab + b2) = … = a3 Với A và B là các biểu thức
- Với A và B là các biểu thức + b3

tuỳ ý ta có:
3
3
3
3
2
2
tuỳ ý ta có: A +B =?
A +B = (A+B)(A -AB+B ) A3+B3= (A+B)(A2-AB+B2)
Qui ước: gọi A2 – AB + B2 là
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời - HS phát biểu bằng lời …
bình phương thiếu của hiệu
hằng đẳng thức
A–B
- GV phát biểu chốt lại
- HS nghe và nhắc lại
- Ghi bảng bài toán áp dụng, - Hai HS lên bảng làm , cả Áp dụng:
gọi hai hs làm bài
lớp cùng làm vào vở
a) x3+8 = (x+2)(x2- 2x+ 4)
- GV gọi HS nhận xét và hoàn - Hs nhận xét bài bạn
b) (x+1)(x2 –x+1) = x3 + 1
chỉnh
Hoạt động 3: Hiệu hai lập phương (14')
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

1
Năm học
2018 - 2019



Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Năng lực hợp tác tính toán, sd hình thức diễn đạt phù hợp, liên kết và vận dụng kiến thức
- Nêu ?3 , yêu cầu HS thực hiện -HS thực hiện ?3 cho biết kết 7. Hiệu hai lập phương:
quả:
- Từ đó ta rút ra a3 - b3 = ?
(a -b)(a2 + ab + b2) = … = a3 - Với A và B là các biểu thức
b3
tuỳ ý ta có:
3
3
2
2
- Với A và B là các biểu thức A -B = (A-B)(A +AB+B )
A3- B3= (A - B)(A2 + AB +
3
3
tuỳ ý ta có A -B =?
B2)
Qui ước: Gọi A2 + AB + B2
- Nói và ghi bảng qui ước, yêu - HS phát biểu bằng lời …
là bình phương thiếu của tổng
cầu HS phát biểu bằng lời Hđt
A+ B

- GV phát biểu chốt lại.
- HS nghe và nhắc lại
- Treo bảng phụ (bài toán áp - Ba HS làm ở bảng (mỗi em
dụng), gọi 3HS lên bảng làm
một bài), còn lại làm vào vở Áp dụng
a, (x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1
- Gọi hs nhận xét bài bạn
- Hs nhận xét
b, 8x3 - y3
- Nhận xét, cho điểm.
= (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
x 3 + 8 = ( x + 2)( x 2 − 2 x + 4)

c,
Hoạt động 4: Củng cố (8')
Năng lực liên kết và vận dụng kiến thức
- Gv cho các tổ thi cuộc thi - Hs nghe gv hướng dẫn thể * Bảy hằng đẳng thức đáng
tiếp sức: Mỗi thành viên trong lệ cuộc thi và thi trong vòng nhớ:
tổ viết một hđt đã học rồi 3 phút.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
chuyền tay nhau cho bạn khác (Làm vào bảng nhóm)
(A - B)2 = A2 –2AB+ B2
viết. Tổ nào viết nhanh nhất
A2 – B2 = (A+B)(A –B)
và đúng được nhiều nhất sẽ
(A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3
chiến thắng
(A - B)3= A3-3A2B +3AB2 -B3
- Gv thu bài các tổ và treo - Chú ý nghe giảng
A3 + B3= (A+B)(A2- AB + B2)

bảng phụ 7 hđt đã học để so
A3- B3= (A - B)(A2 + AB + B2)
sánh và nhận xét
1) Chứng tỏ rằng:
- Sử dụng các hđt đã học hãy Hs thảo luận nhóm cùng làm a) 20053 - 1 M2004
làm bt sau (Thảo luận nhóm)
bài
Ta có:
1). Chứng tỏ rằng:
20053 - 1
a) 20053 - 1 M2004 ;
= (2005 - 1)(20052 +2005+1)
6
2
b) x + 1 x + M1
=2004.
M
Gv hướng dẫn cho các nhóm
(20052+2005+ 1)2004
- Đại diện các nhóm trình b) x6 + 1 x2 + M1
bày
Ta có:
Hs chú ý
x6 + 1=(x2)3+(12)3
Gv nhận xét và chốt bài
= (x2+1)(x4- Mx2+1) x2 + 1
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1')
- Học thuộc 7 HĐT đáng nhớ
- Biết áp dụng vào các bài toán tìm x, bài toán rút gọn đa thức .....
- Làm bài tập 30, 31, 32 sgk

* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................

Tuần 4
Tiết 08
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Ngày soạn: ..../..../ 2019
Ngày dạy: 8A:...../...../ 2019; 8B:..../..../2019
2
Năm học
2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Đại số 8

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã
học.
2. Kỹ năng: - Kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào chữa bài tập.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tính toán, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức
diễn đạt phù hợp, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Chuẩn bị tốt các bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1')
2. Bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Năng lực tự học, tái hiện kiến thức, tính toán
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm - Một HS lên bảng, còn lại 1/ Viết công thức lập phương
tra. Gọi một HS
làm vào giấy
của một tổng, lập phương của
a) 8x3 – 1=(2x-1)(4x2+2x+1) một hiệu, tổng hai lập
b)27+64y3
phương, hiệu hai lập phương
=(3+4y)(9-12y+16y)
(5đ)
- Thu và kiểm giấy vài em
- HS được gọi nộp giấy làm 2/ Viết các biểu thức sau dưới
- Cho HS nhận xét
bài.
dạng tích: (5đ)
- Sửa sai và đánh giá cho điểm - Nhận xét bài làm ở bảng
a) 8x3 – 1
b) 27 + 64y3
Hoạt đông 2: Chữa bài tập về nhà (5')
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp, tái hiện kiến thức
- Treo bp bt 31 lên bảng , cho - HS lên bảng trình bày lời Bài 31 trang 16 Sgk
một HS lên bảng trình bày lời giải, còn lại trình vở bài làm a)VP: (a + b)3 – 3ab(a + b)

giải, GV kiểm vở bài làm HS
trước mặt
= a3 + 3a2b+ 3ab2+ b3–3a2b –
- Cho HS nhận xét lời giải của - HS nhận xét bài làm ở 3ab2 = a3 + b3 .
bạn, sửa chữa sai sót và chốt bảng
Vậy :a3 + b3 = (a+b)3lại vấn đề (về cách giải một bài - HS nghe ghi để hiểu 3ab(a+b)
chứng minh đẳng thức).
hướng giải bài toán cm đẳng b) (a – b)3 + 3ab(a-b) = a3 –
thức
3a2b +3ab2 – b2 = a3- b3
Hoạt động 3: Luyện tập (24')
Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp, tính toán
- Gv yêu cầu hs làm bt 33sgk
- HS làm việc cá nhân , 3 Bài 33 trang 16 Sgk
-Treo bảng phụ.Gọi 3 HS lên HS làm ở bảng
bảng (mỗi em 2 câu), yêu cầu a) (2+xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
a) (2+xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
cả lớp cùng làm
b) (5-3x)2 = 25 - 30x + 9x2
b) (5 -3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c) (5 – x2)(5+ x2) = 25 – x4
c)(5 – x2)(5+ x2) = 25 – x4
3
3
d)
(5x
–1)
=125x – d) (5x –1)3
75x2+15x–1
= 125x3– 75x2 + 15x –1

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

3
Năm học
2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh
e)(x -2y)(x2 +2xy + 4y2)= x38y3
f) (x+3)(x2-3x+9) = x3 + 27
- Cho vài HS trình bày kết quả, - Trình bày kết quả
cả lớp nhận xét
– cả lớp nhận xét, sửa sai
- Treo bp bài 34 lên bảng, cho - HS làm bài tập theo nhóm
HS làm việc theo nhóm nhỏ ít nhỏ cùng bàn
phút
- Gọi đại diện một vài nhóm - Đại diện nêu cách làm và
nêu kết quả, cách làm
cho biết đáp số của từng câu
- GV ghi bảng kiểm và tra kết - Sửa sai vào bài (nếu có)
quả
- Treo bp bài 35 lên bảng
- HS ghi đề bài vào vở
- Hỏi: Nhận xét xem các phép - HS suy nghĩ trả lời

tính này có đặc điểm gì? (câu a) Có dạng bình phương của
a? câu b?)
một tổng
b) Bình phương của một
hiệu
- Hãy cho biết đáp số của các - HS làm việc cá thể nêu kết
phép tính.
quả
- GV trình bày lại
- Treo bp bài 37 lên bảng, cho - HS làm bài tập theo nhóm
HS làm việc theo nhóm nhỏ ít nhỏ cùng bàn
phút
- Gọi đại diện một vài nhóm - Đại diện nêu cách làm và
nêu kết quả, cách làm
cho biết đáp số của từng câu
- GV ghi bảng kiểm tra kết quả - Sửa sai vào bài (nếu có

Nội dung ghi bảng
e) (x -2y)(x2 +2xy + 4y2)=x38y3
f) (x+3)(x2-3x+9) = x3 + 27
Bài 34 trang 17 Sgk
a) (a+b)2 – (a-b)2 = … = 4ab
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3 =…= 6a2b
c)
(x+y+z)2–2(x+y+z)(x+y)+
(x+y)2 = … = z2
Bài 35 trang 17 Sgk
a) 342 + 662 + 68.66
= 342 + 662 + 2.34.66 = (34 +
66)2

= 1002 = 10.000
b)742 + 242 – 48.74
= 742 + 242 – 2.24.74
= (74 – 24)2 = 502 = 2500.
Bài 36 trang 17 Sgk

a, x 2 + 4 x + 4 = ( x + 2 )

2

= ( 2 + 98 ) = 1002 = 10000
2

b, x 3 + 3 x 2 + 3 x + 1
= ( x + 1) = ( 99 + 1)
3

3

= 1003 = 1000000

Hoạt động 4: Củng cố (8')
Năng lực tính toán, tái hiện kiến thức
G cho bài tập (Bảng phụ)
- HS chia nhóm làm bài
1/ Rút gọn (x+1)3-(x-1)3 ta
- Chia 4 nhóm hoạt động, thời
được:
gian (3’).
a) 2x2+2 b)2x3+6x2

- GV quan sát nhắc nhở HS
c) 4x2+2 d)Kết quả khác
nào không tập trung
- Câu 1 b đúng
2/Phân tích 4x4+8x2+4 thành
- Sau đó gọi đại diện nhóm - Câu 2 d đúng
tích
trình bày
- Câu 3 b đúng
a)(4x+1)2 b) (x+2)2
c)(2x+1)2 d) (2x+2)2
- Yêu cầu các nhóm nhận xét -Cử đại diện nhận xét bài 3/ Xét (2x2 +3y)3=4x3 + ax4y
lẫn nhau
của nhóm khác
+ 18x2y2 +by3. Hỏi a,b bằng ?
- Gv nhận xét, kết luận
a/ a=27 b=9 b)a=18 b=27
c/ a=48 b=27
d)a=36 b=27
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1')
- Học lại các hằng đẳng thức
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

4
Năm học
2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Giáo án Đại số 8

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Bài tập 37 trang 17 Sgk
- Bài tập 38 trang 17 Sgk
- Xem lại tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng

Nội dung ghi bảng

* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Tuần 5
Tiết 09

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Ngày soạn: ..../..../ 2019
Ngày dạy: 8A:...../...../ 2019; 8B:..../..../2019

5
Năm học
2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Đại số 8


§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó
thành tích của đa thức. HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt
nhân tử chung.
2. Kỹ năng : Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không
quá 3 hạng tử.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tính toán, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn
đạt phù hợp, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị:
1. Gv: Bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp (1')
2. Bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Năng lực tái hiện kiến thức cũ
- Treo bảng phụ. Gọi một HS - Một HS lên bảng viết công - Viết 7 hđt đáng nhớ: (7đ)
lên bảng.
thức và làm bài
(x+y)2 =
- Kiểm tra bài tập về nhà của - Cả lớp làm vào vở bài tập

(x -y)2 =
HS
x2 – y2 =
(x+y)3 =
- Cho HS nhận xét ở bảng
Nhận xét, đánh giá bài làm (x –y)3 =
của bạn trên bảng
x3 +y3 =
- GV đánh giá cho điểm
x3 – y3 =
Hoạt động 2: Đặt vấn đề (1')
Năng lực liên kết và chuyển tải kiến thức
- Chúng ta đã biết phép nhân đa thức ví dụ: (x +1)(y - 1)=xy–x+y– 1
thực chất là ta đã biến đổi vế trái thành vế phải. Ngược lại, có thể biến đổi vế phải thành vế
trái?
Hoạt động 3: Ví dụ (15')
Năng lực hợp tác, tự học, liên kết và chuyển tải kiến thức
- Nêu và ghi bảng ví dụ 1
1/ Ví dụ :
- Đơn thức 2x2 và 4x có hệ số Hs: 2x2 = 2x . x
Ví dụ 1:
và biến nào giống nhau ?
4x = 2x . 2
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS ghi bài vào tập
Hãy phân tích đa thức 2x2– 4x
Nói:Việc biến đổi như trên
thành tích của những đa thức.
gọi là phân tích đa thức thành
2x2-4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2)

nhân tử.
- Vậy phân tích đa thức thành - Phân tích đa thức thành - Phân tích đa thức thành
nhân tử là gì?
nhân tử là biến đổi đa thức đó nhân tử là biến đổi đa thức
thành một tích của những đa đó thành một tích của những
- Cách làm như trên… gọi là thức
đa thức
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

6
Năm học
2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên
phương pháp đặt nhân tử
chung
- Nêu ví dụ 2, hỏi: đa thức này
có mấy hạng tử? Nhân tử
chung là gì?
- Hãy phân tích thành nhân tử?
- GV chốt lại và ghi bảng bài
giải

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh
- HS nghe và hiểu

- HS suy nghĩ trả lời:
+ Có ba hạng tử là…
+ Nhân tử chung là 5x
- HS phân tích tại chỗ …
- HS ghi bài

Nội dung ghi bảng
Ví dụ 2:
Phân tích đa thức sau thành
nhân tử 15x3 - 5x2 +10x
Giải:
15x3 - 5x2 +10x
= 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2
= 5x.(3x2 – x +2)

Hoạt động 4: Áp dụng (15')
Năng lực hợp tác, tự học, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp
- Treo bp nội dung ?1 lên bảng
2/ Áp dụng :
- Yêu cầu HS làm bài theo
- HS làm ?1 theo nhóm nhỏ
?1
nhóm nhỏ, thời gian làm bài là cùng bàn.
5’
- Yêu cầu đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm làm trên bảng
bày
nhóm. Sau đó trình bày lên
a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x-1)
bảng
b) 5x2(x –2y) – 15x(x –2y)

a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x-1) = 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-2y)
b) 5x2(x –2y) – 15x(x –2y)
= 5x(x-2y)(x-3)
= 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-2y)
c) 3(x - y) –5x(y - x)
= 5x(x-2y)(x-3)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
c) 3(x - y) – 5x(y - x)
= (x - y)(3 + 5x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x - y)(3 + 5x)
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau - Cả lớp nhận xét, góp ý
Chú ý : A = - (- A)
- GV sửa chỗ sai và lưu ý cách - HS theo dõi và ghi nhớ cách
đổi dấu hạng tử để có nhân tử đổi dấu hạng tử
chung
- Ghi bảng nội dung ?2
- Ghi vào vở đề bài ?2
?2
* Gợi ý: Muốn tìm x, hãy phân - Nghe gợi ý, thực hiện phép
tích đa thức 3x2 –6x thành
tính và trả lời
nhân tử
3x2 – 6x = 0
- Gọi 1 hs trình bày
- Một HS trình bày ở bảng
⇒ 3x.(x –2) = 0
2
3x – 6x = 0
⇒ 3x = 0 hoặc x –2 = 0

⇒ 3x . (x –2) = 0
⇒ x = 0 hoặc x = 2
- Cho cả lớp nhận xét và chốt ⇒ 3x = 0 hoặc x –2 = 0
lại
⇒ x = 0 hoặc x = 2
- Cả lớp nhận xét, tự sửa sai
Hoạt động 5: Củng cố (5')
Năng lực tính toán, liên kết chuyển tải, tái hiện kiến thức
- Phân tích đa thức thành
Bài tập 39a,d / 19 SGK.
nhân tử là làm thế nào? Cần - Hs đứng tại chỗ trả lời
chú ý điều gì khi thực hiện?
- Gọi 2 hs lên bảng làm bt - Hs lên bảng làm bài, cả lớp
39a,d. Cả lớp làm vào vở
cùng làm vào vở
- Gọi hs nhận xét và cho điểm - Nhận xét bài của bạn

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

7
Năm học
2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo viên Nguyễn Công Thắng


Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
a) 3x-6y=3(x-2y)

8
Năm học
2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

2
x( y
5
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

9
Năm học
2018 - 2019



Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
d)

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 10
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

2

= (
5
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 11
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1')
- Đọc Sgk làm lại các bài tập và xem lại các bài tập đã làm
- Bài 39, 40, 41, 42 trang 19 Sgk: Đặt nhân tử chung

Nội dung ghi bảng

* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Tuần 5
Tiết 10

Ngày soạn: ..../..../ 2019
Ngày dạy: 8A:...../...../ 2019; 8B:..../..../2019

§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 12
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Đại số 8

PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
dùng hằng đẳng thức thông qua các ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng
thức.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tư duy lô gic hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tính toán, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn
đạt phù hợp, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. HS: Làm bài tập về nhà + thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
III. Tiến trình day học
1. Ổn định lớp (1')
2. Bài dạy
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Năng lực tự học, tính toán, tái hiện kiến thức
- Treo bảng phụ đưa ra đề - HS đọc yêu cầu kiểm tra
- Phân tích đa thức thành
kiểm tra. Gọi 4 hs làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài
nhân tử :
2
- Kiểm tra bài tập về nhà của a) 3x - 6x = 3x(x -2)
a) 3x2 - 6x
HS
b) 2x2y + 4 xy2 = 2xy(x +2y) b) 2x2y + 4 xy2
- Cả lớp làm vào bài tập
c) 2x2y(x-y) + 6xy2(x-y)
c) 2x2y(x-y) + 6xy2(x-y)
= 2xy(x-y)(x+3y)
d) 5x(y-1) – 10y(1-y)
d) 5x(y-1) – 10y(1-y) = 5x(y1) - 10y(y-1) = 5(y-1)(x-2y)
- Nhận xét ở bảng .
- Cho cả lớp nhận xét ở bảng - Tự sửa sai (nếu có)
- Đánh giá cho điểm
Hoạt đông 2: Ví dụ (22')
Năng lực hợp tác, tự học, tính toán, liên kết và chuyển tải kiến thức
- Treo bp bài tập lên bảng và - HS chép đề và làm bài tại 1/ Ví dụ:
cho HS thực hiện
chỗ
Phân tích đa thức sau thành
(Dựa vào những hđt đã học)

- Nêu kết quả từng câu
nhân tử :
2
- Chốt lại: cách làm như trên a, = … = (x – 3)
a) x2 – 6x + 9 = (x – 3)2
gọi là phân tích đa thức thành b, = … = (x +2)(x -2)
b) x2 – 4 = (x +2)(x -2)
nhân tử bằng phương pháp c, = … = (2x-1)(4x2 + 2x + 1) c) 8x3 – 1 =(2x-1)(4x2+2x +1)
dùng hằng đẳng thức
- Hs chú ý lắng nghe
- Ghi bảng ?1 cho HS làm bài - HS thực hành giải bài tập ?1 ?1
- Gọi HS báo kết quả và ghi a) x3 + 3x2 +3x +1 = (x+1)3
bảng
b) (x+y)2 – 9x2
a) x3 + 3x2 +3x +1 = (x+1)3
= (x+y)2 – (3x)2
b) (x+y)2–9x2 =(x+y)2– (3x)2
- Chốt lại cách làm: cần nhận = (x+y+3x)(x+y-3x)
= (x+y+3x)(x+y-3x)
dạng đa thức (biểu thức này - Ghi kết quả vào tập và nghe
có dạng hằng đẳng thức nào? GV hướng dẫn cách làm bài
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 13
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Cần biến đổi ntn?…)
- Ghi bảng nội dung ?2 cho
HS tính nhanh bằng cách tính
nhẩm
- Gọi hs lên bảng trình bày

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

- HS suy nghĩ cách làm …
?2
- Đứng tại chỗ nêu cách tính 1052 – 25 = 1052 – 52
nhanh
= (105+5)(105-5) = 110.100
- HS lên bảng trình bày
= 11000
2
2
2
105 – 25 = 105 – 5
= (105+5)(105-5) = 110.100
= 11000
- Cho HS khác nhận xét
- HS khác nhận xét
Hoạt động 3: Áp dụng (7')
Năng lực hợp tác, tính toán, trình bày diễn đạt
- Nêu ví dụ như Sgk

- HS đọc đề bài suy nghĩ cách 2/ Áp dụng:
- Cho HS xem bài giải ở Sgk làm
Vd: (Sgk)
và giải thích
- Xem sgk và nghe gv giải
+ Dùng hằng đẳng thức hiệu thích cách làm
(2n+5)2-52
hai bình phương
=(2n+5+5)(2n+5-5)
+ Biến đổi (2n+5)2-25 có
=2n(2n+10)=4n(n+5)
dạng 4.A
Hoạt động 4: Củng cố (7')
Năng lực hợp tác, tính toán, trình bày diễn đạt
- Y/c hs làm Bài 43 Sgk/20
- 4 Hs lên bảng thực hiện
Bài 43 trang 20 Sgk
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả
a) x2+6x+9 = (x+3)2
a) x2+6x+9 = (x+3)2
lớp cùng làm
b) 10x – 25 – x2
b) 10x – 25 – x2
2
= -(x -10x+25)
= -(x2-10x+25)= -(x-5)2
= -(x-5)2
c) 8x31
c) 8x3-=(2x-) 1 (4x2+x+)
=(2x-)

(4x2+x+ )
1
8
d) x2-64y2 = 1 (x+8y)(x-8y) d)x2-64y2
1
2
8
4
2
4
- HS nhận
xét bài của
= (x+8y)(x- 1 8y)
25
5
25
bạn

5

- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1')
- Xem lại cách đặt nhân tử chung
- Bài 44 trang 20 Sgk ( Tương tự bài 43)
-Bài 45 trang 20 Sgk (Phân tích đa thức thành nhân tử trước rồi mới tìm x)
- Bài 46 trang 20 Sgk (Dùng hằng đẳng thức thứ 3 để tính nhanh)
- Xem trước bài §8
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................

Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn: ..../..../ 2019
Ngày dạy: 8A:...../...../ 2019; 8B:..../..../2019
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 14
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Đại số 8

PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết phân tích đa thức bằng phương pháp nhóm hạng tử, biết nhóm các
hạng tử thích hợp.
2. Kỹ năng: Hs có kĩ năng nhóm các hạng tử, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để
làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm. Biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng
tử không qua 2 biến.
3. Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt, tư duy lôgic.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: hợp tác, tái hiện kiến thức, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: tính toán, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn
đạt phù hợp, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập các bài trước
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1')
2. Bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Năng lực tự học, tái hiện kiến thức, tính toán
- Treo bảng phụ. Gọi 2 HS - 2 HS lên bảng làm bài
1. Phân tích đa thức thành
lên bảng
Hs1: 1/ a) x2 – 4x + 4 = (x-2)2 nhân tử :
- Cả lớp cùng làm
b)x3+= (x+) 1 (x2 -x+)
a) x2 – 4x + 4 (5đ)
- Kiểm tra bài tập về nhà của Hs2: 2/
b) x3 + (5đ) 1
27
93
2
2
HS
a)54 – 46
=(54+46)
2.

Tính 27 nhanh:
(54-46)
a) 542 –
462 (5đ)
= 100.8=800
b) 732 – 272 (5đ)
b) 732 – 272 =(73+27)(73-27)
=100.46=4600
- Cho HS nhận xét bài làm
- HS nhận xét bài trên bảng
- Đánh giá cho điểm
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1')
2
- Xét đa thức x – 3x + xy -3y, có thể phân tích đa thức này thành nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức được ko?(có nhân tử chung ko? Có dạng hằng
đẳng thức nào không?)
- Có cách nào để phân tích? Ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động 3: Ví dụ (16')
Năng lực hợp tác, tự học, vận dụng kiến thức, liên kết và chuyển tải kiến thức, giải quyết vấn
đề, trình bày diễn đạt

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 15
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Hoạt động của giáo viên
- Ghi bảng ví dụ
Hỏi: có nhận xét gì về các
hạng tử của đa thức này ?
* Gợi ý : Nếu chỉ coi là một
đa thức thì các hạng tử không
có nhân tử chung. Nhưng nếu
coi là tổng của hai biểu thức,
thì các đa thức này như thế
nào? Hãy biến đổi tiếp tục?

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- HS ghi vào vở
1. Ví dụ
- HS suy nghĩ (có thể chưa trả Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau
lời được)
thành nhân tử
a) x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
- HS suy nghĩ – trả lời
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x +y)

- HS tiếp tục biến đổi để biến
đa thức thành tích …
x2-3x+xy–3y=(x2–3x)+(xy –
3y)

- GV chốt lại và trình bày bài = x(x–3)+y(x–3)=(x–3)(x +y)
giải
- HS nghe giảng, ghi bài
- Ghi bảng ví dụ 2, yêu cầu hs -1 HS lên bảng làm
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau
2
2
làm tương tự
x + 2xy + x + y + y
thành nhân tử;
= (x2 + 2xy + y2) + (x + y)
x2 + 2xy + x + y + y2
= (x + y)2 + (x + y)
= (x2 + 2xy + y2) + (x + y)
= (x + y)(x + y +1)
= (x + y)2 + (x + y)
- Y/c HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét bài làm ở bảng
= (x + y)(x + y +1)
- GV kết luận về p/pháp giải
- Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4: Áp dụng (12')
Năng lực hợp tác, tự học, vận dụng kiến thức, trình bày diễn đạt
- Ghi bảng ?1
- Suy nghĩ cách làm
2. Áp dụng
- Y/c HS thực hiện tại chỗ
- Thực hiện tại chỗ ít phút .
?1
- Chỉ định HS nói cách làm - Đứng tại chỗ nói rõ cách Tính nhanh 15.64+ 25.100
và kết quả

làm và cho kết quả …
+36.15 + 60.100
- Cho HS khác nhận xét kết - HS khác nhận xét kết quả và Giải
quả, nêu cách làm khác .
nêu cách làm khác (nếu có) : 15.64+25.100+36.15+60.100
15.64 + 25.100 + 36.15 + =
(15.64+36.15)+(25.100+
60.100
60.100)
=
15(64+36)
+25.100+ = 15(64+36) + 100(25+60)
- GV ghi bảng và chốt lại 60.100
=15.100+100.85=100(15+85)
cách làm
= 15.100 + 25.100 + 60.100
= 100.100 = 10 000
= 100(15 + 25 + 60) = 10 000
- Treo bảng phụ đề ?2
- HS đọc yêu cầu của ?2
?2
- Cho HS thảo luận trao đổi - Hợp tác thảo luận theo
theo nhóm nhỏ
nhóm 1-2 phút …
(Sgk)
- Cho đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm trả lời
lời
- Lắng nghe
- Nhận xét và chốt lại ý kiến
đúng

Hoạt động 5: Củng cố (7')
Năng lực hợp tác, tự học, vận dụng kiến thức, trình bày diễn đạt
Bài 47b,c trang 22 Sgk
- Ghi bài tập vào
Bài 47b,c trang 22 Sgk
- Gọi HS lên bảng. Cả lớp - 2 HS lên bảng làm.
b) xz + yz – 5. (x + y)
cùng làm tập
- Cả lớp làm bài vào vở
= z. (x+y) – 5. (x + y)
- Thu và chấm bài vài em
= (x + y) (z - 5)
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 16
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
c) 3x –3xy – 5x + 5y
= (3x2 - 3xy) - (5x -5y
- Y/c HS nhận xét bài

- HS nhận xét bài của bạn
= 3x(x - y) – 5(x - y)
- Nhận xét, cho điểm
= (x - y)(3x - 5)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1')
Bài 47a trang 22 Sgk: Tương tự bài 47, chú ý dấu trừ
Bài 48, 49, 50 trang 22 Sgk: a) Dùng hằng
± đẳng thức A2 – B2 ; Câu b,c) Dùng hằng đẳng
thức (AB)2
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
2

............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Tuần 6

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Ngày soạn: ..../..../ 2019

Năm 17
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Tiết 12


Giáo án Đại số 8

Ngày dạy: 8A:...../...../ 2019; 8B:..../..../2019
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử như nhóm các hạng tử
thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của
các nhóm.
2. Kỹ năng : Có kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử thành thạo bằng các phương pháp
đã học
3. Thái độ : Giáo dục tính linh hoạt, tư duy lôgic.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: hợp tác, tái hiện kiến thức, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tính toán, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn
đạt phù hợp, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, Đề kiểm tra 15 phút
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1')
2. Bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Năng lực tự học, tái hiện kiến thức
- Treo bảng phụ. Gọi 2 HS - Hai HS lên bảng làm bài
1. Phân tích đa thức thành
lên bảng

HS1 :
nhân tử :
- Cả lớp cùng làm
a) ax – ay + bx - by
a)ax – ay + bx - by
- Kiểm tra bài tập về nhà của =(a+b)(x-y)
(5đ)
=(a+b)(x-y)
(5đ)
HS
b) ax + bx – cx + ay + by - cy b) ax+bx-cx+ay+by-cy =?
=x(a+b-c)+y(a+b-c)
(5đ)
=(a+b-c)(x+y)
2. Phân tích đa thức thành
HS2 :
nhân tử :
2
a) x -xy+x-y =x(x-y)+(x-y)
a) x2-xy+x-y
(5đ)
= (x-y)(x+1)
b) 3x2-3xy-5x+5y (5đ)
b) 3x2-3xy-5x+5y
= 3x(x-y)-5(x-y)=(x-y)(3x-5)
- Cho HS nhận xét bài làm
- HS nhận xét bài trên bảng
- Đánh giá cho điểm
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2: Luyện tập (21')

Năng lực hợp tác, tự học, tái hiện, vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề, trình bày diễn đạt
Bài 47 trang 22 Sgk
Bài 47: trang 22 Sgk
- Gọi 1HS lên bảng làm
- HS lên bảng làm bài
a, x2 - xy + x - y
- Hướng dẫn HS yếu, kém
- Hs khác làm bài vào vở
= x(x - y) + (x - y)
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - HS khác nhận xét
=(x+1)(x - y)
- Nhận xét và cho điểm
- Hoàn thiện vào vở
- Y/c hs làm Bài 48 Sgk/22
Bài 48: trang 22 Sgk
- Chia HS làm 4 nhóm . Thời - Lớp chia 4 nhóm làm trong a) x2 + 4x - y2 + 4
gian làm bài là 5’
5'
= x2 + 4x + 4 - y2
- HD: Nhóm các hạng tử để - Suy nghĩ và làm bài
= ( x + 2 ) 2 - y2

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 18
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Giáo án Đại số 8

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
có các hằng đẳng thức
=(x+2+y)(x+2–y)
- Gọi đại diện 3nhóm trình - 3 Nhóm trình bày bài của b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2
bày
mình
= 3(x2 + 2xy + y2 -z2)
= 3 [(x+y)2- z2]
= 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z]
- Nhóm khác nhận xét nhóm - Các nhóm nhận xét bài của c) x2 -2xy+y2-z2+2zt-t2
bạn
nhau
= (x2 -2xy+y2)-(z2-2zt+t2)
- GV Đánh giá bài làm của - Hoàn thiện vào vở
= (x-y)2 – (z-t)2
các nhóm.
= (x-y+z-t)(x-y-z+t)
-Treo bảng phụ Bài 50 Sgk/23 - Đọc yêu cầu và suy nghĩ
Bài 50: trang 23 Sgk
- Nếu A.B = 0 thì một trong - Nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 a) x(x – 2) + x – 2 = 0
hai thừa số phải như thế nào? hoặc B = 0
x(x – 2) + (x – 2) = 0
-Với bài tập này ta phải biến
(x – 2)(x + 1) = 0
đổi vế trái thành tích của
những đa thức rồi áp dụng

kiến thức vừa nêu
-Nêu phương pháp phân tích - Sử dụng p/pháp nhóm hạng
ở từng câu
tử ở VT để phân tích thành
nhân tử
-Gọi 2 hs giải hoàn chỉnh bài -2Hs lên bảng Thực hiện
toán
hoàn chỉnh
- Cho hs nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài của bạn
- Nhận xét và cho điểm, chốt - Hoàn thiện vào vở
lại cách làm


*x–2=0x=2

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 19
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên


Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh


Nội dung ghi bảng

* x + 1 = 0 x = -1
Vậy x = 2 ; x = -1
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
5x(x – 3) – (x – 3) = 0
(x – 3)( 5x – 1) = 0
* x – 3 = 0 => x = 3

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 20
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

1

x
x=

5
Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 21
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, trình bày diễn đạt phù hợp
A/ Đề bài
Câu 1:(9đ) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a/ 2x2 - 4x
b/ x2 +10x + 25
c/ xy - xz + 3y - 3z
d/ x2 - 6x - y2 + 9
Câu 2:(1đ) Tìm x, biết: x(x - 5) + 4x - 20 = 0
B/ Đáp án:
Câu 1:(9đ) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a/ 2x2 - 4x = 2x(x - 2)
(2.5đ)
2
2

b/ x +10x + 25 = (x + 5)
(2.5đ)
c/ xy - xz + 3y - 3z = (xy - xz) + (3y -3z)= x(y - z) + 3(y - z) = (y - z)(x + 3) (2.5đ)
d/ x2 - 6x - y2 + 9= (x2 - 6x + 9) - y2 = (x - 3)2 - y2 = (x - 3 -y)(x - 3 +y)
(1.5đ)
Câu 2:(1đ) Tìm x, biết:
x(x - 5) + 4x - 20 = 0
x(x - 5) + 4(x - 5) = 0
(0.25đ)
(x - 5)(x + 4) = 0
(0.25đ)
=> x - 5 = 0 hoặc x + 4 = 0
(0.25đ)
=> x = 5 hoặc x = -4
(0.25đ)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1')
- Bài tập về nhà: Bài 49sgk/22 và bài 31, 32 sbt/10
- Về nhà xem lại tất cả phương pháp để tiết sau ta áp dụng tất cả các phương pháp đó để phân
tích đa thức thành nhân tử
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 22
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Tuần 7
Tiết 13

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: ....................
Ngày dạy:
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức
thành nhân tử.
2. Kĩ năng: HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là
chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng 2 phương pháp.
3. Thái độ: HS được giáo dục tư duy lôgíc, tính sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: hợp tác, tái hiện kiến thức, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tính toán, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn
đạt phù hợp, liên kết và chuyển tải kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, Thước thẳng.
2. Học sinh: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1')
2. Bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Năng lực tự học, tính toán, tái hiện kiến thức
- Treo bảng phụ đưa ra đề
Bài tập: Phân tích các đa thức
kiểm tra
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra sau thành nhân tử:
- Gọi HS lên bảng
- Một HS lên bảng làm bài, a) x2 + xy + x + y

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 23
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra bài tập về nhà của cả lớp làm vào vở bài tập
HS
a) x2 + xy + x + y
= x(x+y) + (x+y)=(x+1)(x+y)
b) 3x2 – 3xy + 5x – 5y

Nội dung ghi bảng
b) 3x – 3xy + 5x – 5y
2


= 3x(x-y)+5(x-y)=(x-y)(3x+5)

- Nhận xét bài làm trên bảng
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2: Ví dụ (18')
Năng lực hợp tác, tự học, vận dụng kiến thức, liên kết và chuyển tải kiến thức, giải quyết vấn
đề, trình bày diễn đạt
- Treo bp ví dụ 1, hỏi để gợi ý: - Suy nghĩ cách làm
1.Ví dụ
+ Có nhận xét gì về các hạng - Quan sát biểu thức và trả lời: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau
tử của đa thức này? Chúng có có nhân tử chung là 5x
thành nhân tử:
nhân tử chung không? Đó là
5x3 + 10x2 + 5xy2
nhân tử nào?
Giải :
- Hãy vận dụng các phương - HS thực hành phân tích đa 5x3 + 10x2 + 5xy2
pháp đã học để phân tích?
thức thành nhân tử: nêu cách = 5x.(x2 + 2xy + y2)
làm và cho biết kết quả
= 5x.(x + y)2
- Ghi bảng, chốt lại cách giải - Ghi bài và nghe giải thích Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau
(phối hợp hai phương pháp…) cách làm
thành nhân tử:
- Treo bp ví dụ 2, hỏi để gợi ý: - Ghi vào vở ví dụ 2
x2 – 2xy + y2 – 9
* Có nhận xét gì về ba hạng tử - Có ba hạng tử đầu làm thành Giải:
đầu của đa thức này?
một hằng đẳng thức lập x2 – 2xy + y2 – 9

phương của một hiệu
= (x2 – 2xy + y2) – 9
2
2
- Nhóm 3 hạng tử đầu và phân - Hs: x – 2xy + y – 9 =
= (x – y)2 – 32
tích
= (x2 – 2xy + y2) – 9
= (x – y + 3)(x – y – 3)
2
2
= (x – y) – 3
2
2
* (x – y) – 3 = ?
- Dùng hằng đẳng thức thứ
- Ghi bảng, chốt lại cách giải hiệu hai bình phương
(phối hợp hai phương pháp…) = (x – y + 3)(x – y – 3)
- Treo bp ?1, yêu cầu HS thực - Hs chú ý, suy nghĩ làm bài
Phân tích ?1 đa thức sau
hành giải
thành nhân
tử :
3
3
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài
- HS làm tại chỗ và 1 em lên 2x y – 2xy – 4xy2 – 2xy
- GV theo dõi và giúp đỡ HS bảng làm.
Giải
yếu làm bài …

2x3y - 2xy3 - 4xy2 – 2xy
= 2xy(x2 – y2 –2y – 1)
= 2xy[x2 –(y2 +2y + 1)]
- Cho HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét bài giải của bạn = 2xy[x2 –(y+1)2] =
- Gv nhận xét, cho điểm
- Hoàn thiện vào vở
= 2xy(x + y + 1)(x – y – 1)
Hoạt động 3: Áp dụng (13')
Năng lực hợp tác, tự học, vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề, trình bày diễn đạt
- Treo bảng phụ ?2.
- HS suy nghĩ cá nhân trước 2. Áp dụng
+ Chia HS làm 4 nhóm làm khi chia nhóm
Giải
?2
bài thời gian làm bài 5’
- Hs chia 4 nhóm làm bài
a) x2 + 2x +
1 – y2
- GV nhắc nhở HS không tập
= (x2 +2x + 1) – y2
trung
= (x+1)2 – y2
- Gọi đại diện 1 nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày
= (x+1+y)(x+1 –y)
bày
Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có:
- Gọi HS nhận xét bài làm
- Đánh giá cho điểm

Giáo viên Nguyễn Công Thắng


Năm 24
học 2018 - 2019


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Hoạt động của giáo viên

Giáo án Đại số 8

Hoạt động của học sinh

- Cho các nhóm nhận xét nhau - Các nhóm nhận xét
- Gv nhận xét bài các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở

Nội dung ghi bảng
(94,5+1+ 4,5)(94,5 +1 –4,5)
= 100.91 = 9100.
b) Bạn Việt đã sử dụng các
phương pháp :
- Nhóm các hạng tử
- Dùng hằng đẳng thức
- Đặt nhân tử chung.

Hoạt động 4: Củng cố (5')
Năng lực hợp tác, tự học, vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề, trình bày diễn đạt
- Y/c hs làm bài tập 51 sgk/24 - Hs làm bài tập 51 vào vở
Bài 51 trang 24 Sgk

- Vận dụng các phương pháp - Lắng nghe gv hướng dẫn
a) x3 – 2x2 + x
vừa học để thực hiện
= x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài
- 3 hs lên bảng làm bài
b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2
- Quan sát, nhắc nhở hs
= 2[(x2 + 2x + 1) - y2]
= 2[(x + 1)2 - y2]
= 2(x+1+y)(x+1-y)
c) 2xy - x2 - y2 + 16
= - ( x2 - 2xy + y2) + 42
- Gọi hs nhận xét bài của bạn - Nhận xét bài của các bạn
= - (x - y)2 + 42 = 42 - (x- y)2
- Nhận xét và cho điểm
- Hoàn thiện vào vở
= (4 - x + y)(4 + x - y)
Hoạt động 5: Dặn dò (1')
- Về nhà xem lai các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để áp dụng vào bài toán phân tích đa thức thành nhân
tử và một số bài toán khác
- Bài tập về nhà: bài 52, 53, 54, 55 Sgk/24-25
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Giáo viên Nguyễn Công Thắng

Năm 25

học 2018 - 2019


×