Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

LÍ 9 cả năm theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.27 KB, 165 trang )

Trường………….
Tuần 1
Tiết 1_ Ngày dạy: 23/08/2018
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của
cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ:
Hứng thú học tập môn Vật lí; Có tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ
mỉ; Tính trung thực trong khoa học; Tinh thần nổ lực cá nhân, hợp tác trong học
tập.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc sách giáo khoa, tự tìm hiểu dụng cụ để
trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:


- Tổ chức lớp thành 5 nhóm. Mỗi nhóm: Một điện trở mẫu; 1 Ampe kế GHĐ
1,5Avà ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn 6V; 7
đoạn dây nối.
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu.
2. Học sinh:
+ Đọc bài trước ở nhà.
+ Bút, thước, vở, giấy nháp, ...
III. Tổ chức hoạt động cho học sinh:
1. Dự kiến tổ chức các hoạt động:
Các bước Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian
dự kiến
Năm học 2018 - 2019

1

GV: ………………….


Trường………….
Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống có vấn đề
Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu sự
phụ thuộc
Hình thành

Hoạt động 2 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
kiến thức
của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế.
Hệ thống hóa kiến thức và giải
một số bài tập đơn giản về
Luyện tập Hoạt động 3
sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế.
Vận dụng
Tìm hiểu về lịch sử nhà vật lí
Tìm tòi mở Hoạt động 4
học G.S.Ohm
rộng

6 phút
17 phút
10 phút

10 phút
2 phút
Về nhà

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
2.1. Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (6 phút).
a) Mục tiêu: Thông qua câu hỏi lệnh giáo viên đặt ra tạo được mâu
thuẫn nhận thức giữa kiến thức cũ của học sinh và kiến thức mới.
Nội dung:
Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 công tắc K, 1
bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng

đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế
trong mạch điện đó?
Câu hỏi 2: Ở lớp 7 ta đã biết, khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu bóng đèn
càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
dây hay không? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó như thế nào?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
* Ổn định lớp:
- Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ dùng học tập.
- Giới thiệu chương trình Vật lí 9.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
* Gv đặt hai câu hỏi lệnh như trên, yêu cầu học sinh ghi nhiệm vụ
chuyển giao vào vở, thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao.
HS ghi nhiệm vụ vào vở, độc lập suy nghĩ, ghi vào vở ý kiến của
mình. sau đó một vài HS trình bày trước lớp.
c) Sản phẩm hoạt động: Nội dung trình bày và vở ghi của HS.
2.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (27 phút)
2.2.1. Thí nghiệm:
a) Mục tiêu: Nêu được cách bố trí, tiến hành và kết quả thí nghiệm
khảo sát sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn.
Năm học 2018 - 2019

2

GV: ………………….


Trường………….
Nội dung: Quan sát hình 1.1 và tiến hành thí nghiệm hoàn thành bảng
1 SGK để rút ra mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu

dây dẫn.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
1. Sơ đồ mạch điện:
- Học sinh làm việc cá nhân, đọc sách giáo khoa, quan sát hình 1.1
hoàn thành các yêu cầu a,b trong mục 1 SGK. Sau đó thảo luận cả lớp thống nhất
câu trả lời.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
2. Tiến hành thí nghiệm:
- Cá nhân HS đọc thông tin mục 2 SGK nêu các bước tiến hành thí
nghiệm.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ TN, tiến
hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc sách giáo khoa, bố trí thí nghiệm.
Quan sát hoạt động của học sinh, hỗ trợ kịp thời, giúp đỡ HS khi học sinh gặp khó
khăn.
- Các nhóm báo cáo kết quả, GV chuẩn hóa và hướng dẫn thảo luận
hoàn thành câu C1.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội
dung vở ghi của HS.
2.2.2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế (10 phút)
a) Mục tiêu: Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cđdđ vào hđt và rút ra kết luận về sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây
dẫn.
Nội dung: HS tìm hiểu thông tin mục 1 phần II SGK để rút ra cách vẽ
và dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Sau đó thảo luận nhóm vẽ đồ thị và rút ra kết luận.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 phần II rút ra cách vẽ đồ thị.
- Hoạt động nhóm thực hiện câu C2 vào phiếu học tập.

- Trình bày kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
- Yêu cầu HS qua các nội dung vừa tìm hiểu rút ra mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
- Cá nhân HS trình bày trước lớp, GV chuẩn hóa kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm và
nọi dung vở ghi của HS.
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập đơn giản.
Nội dung: Giao cho HS các bài tập C3, C4, C5.
Năm học 2018 - 2019

3

GV: ………………….


Trường………….
b) Gợi ý tổ chức:
- GV lần lượt chiếu các slide về nội dung các câu hỏi C3, C4, C5.
- Cá nhân HS lần lượt trả lời vào vở.
- Vài HS lần lượt báo cáo kết quả trước lớp. Một số HS khác nhận xét.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
c) Sản phẩm: Kết quả báo cáo và nội dung vở ghi của HS.
2.4. Hoạt động 4: Vận dụng - Tìm tòi mở rộng (2 phút) (Giao việc về
nhà)
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về lịch sử nhà vật lí học G.S.Ohm.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu lịch sử nhà bác học Ohm.
c. Sản phẩm của hoạt động: Kết quả hoạt động ở nhà yêu cầu học

sinh trả lời vào vở.

Năm học 2018 - 2019

4

GV: ………………….


Trường………….
Tuần 1
Tiết 2_Ngày dạy: 24/08/2018
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của 1 dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo
là gì.
- Nêu được ý nghĩa của điện trở.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ohm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập, đoàn kết trong thảo luận nhóm.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề .
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: thống nhất được quy trình làm việc trong nhóm
theo mục tiêu hoạt động sao cho an toàn và hiệu quả .
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các bảng
biểu khi thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

- Tổ chức lớp thành 6 nhóm. Phiếu học tập. Máy chiếu.
- Bảng phụ bảng 1, bảng 2 bài 1 thêm cột thương số
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
- Bút, thước, vở nháp,...
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh:
1. Hướng dẫn chung:
Các bước

Hoạt động

Khởi động
Hình thành
kiến thức

Hoạt động 1
Hoạt động 2

Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 3

.

Thời lượng
dự kiến
6 phút

15 phút

Tên hoạt động
Tạo tình huống có vấn đề .
Tìm hiểu điện trở
của dây dẫn.
Tìm hiểu định luật ôm
Hệ thống hóa kiến thức. Giải
bài tập.
Hướng dẫn về nhà

10 phút
12 phút
2 phút

Hoạt động 4

Năm học 2018 - 2019

5

GV: ………………….


Trường………….
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (6 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: GV đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức cũ
của học sinh và kiến thức mới.
Câu hỏi 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn như thế nào với hiệu

điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó?
Câu hỏi 2: Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử
dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì CĐDĐ có
như nhau không?
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
- Gv đặt hai câu hỏi lệnh như trên, yêu cầu học sinh ghi nhiệm vụ chuyển
giao vào vở, thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao.
- HS ghi nhiệm vụ vào vở, độc lập suy nghĩ, ghi vào vở ý kiến của mình.
sau đó một vài HS trình bày trước lớp.
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung trình bày và vở ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về điện trở của dây dẫn (15 phút)
U
a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh xác định được thương số I đối với mỗi
dây dẫn. HS nêu được điện trở của 1 dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn
vị đo là gì. Biết được ý nghĩa của điện trở.
Nội dung:
- Thông qua bảng kết quả thí nghiệm ở bài trước HS tiến hành thảo luận
U
tính thương số I đối với mỗi dây dẫn và rút ra nhận xét.
- HS tìm hiểu thông tin trong mục 2 phần I để biết công thức, kí hiệu, đơn
vị, ý nghĩa của điện trở.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
U
1. Xác định được thương số I đối với mỗi dây dẫn
U

- GV cho các nhóm tiến hành thảo luận tính thương số I và rút ra nhận xét
về thương số đối với mỗi dây dẫn.

- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào phiếu học tập, báo cáo kết
quả.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
2. Điện trở:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2 phần I trong SGK, thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi sau:
? Điện trở là gì? Kí hiệu? Đơn vị tính của nó?
? Điện trở có ý nghĩa gì?
- HS hoạt động nhóm thực hiện và trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
Năm học 2018 - 2019

6

GV: ………………….


Trường………….
- GV chuẩn hóa kiến thức.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Hoạt động 2.2: Định luật ôm (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có
điện trở.
Nội dung: HS tìm hiểu nội dung SGK để rút ra hệ thức định luật ôm và
phát biểu định luật ôm.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- HS đọc thông tin mục II trong SGK. Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa
I với U và với R, từ mối quan hệ này viết hệ thức của định luật và phát biểu nội
dung hệ thức này.
- Cá nhân HS trình bày trước lớp, GV chuẩn hóa kiến thức.

c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập vận dụng định luật ôm
(12 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện
tập.
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành câu C3, C4.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
- HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn nhau, GV
hệ thống và chốt kiến thức.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến
thức trong bài.
Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để học sinh tự tìm hiểu ở ngoài lớp
học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu Hs về nhà làm một số bài tập trong sách bài tập.
- Đọc phần " Có thể em chưa biết" trong SGK.
c. Sản phẩm hoạt động: HS trả lời vở ghi của mình.

Năm học 2018 - 2019

7

GV: ………………….



Trường………….
Tuần 2
Tiết 3_Ngày dạy: 30/08/2018
Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I.

Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một
dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc được mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Ampe kế,vôn kế.
- Có kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
Có ý thức đoàn kết, hợp tác trong thảo luận nhóm. Hứng thú học tập môn
Vật lý. Có tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực đặt và giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án, dụng cụ thí nghiệm cho hs.

- 5 nhóm, mỗi nhóm HS cần:
+ 1 dây dẫn có điện trở chưa biết
+ 1 nguồn điện có thể điểu chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0V-> 6V.
+ 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN
0,1V.
+ 1 công tắc điện, 7 đoạn dây nối, 1 mẫu báo cáo thực hành.
2. HS: Mỗi HS một mẫu báo cáo thực hành.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung:
Thời lượng
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
dự kiến
Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống có vấn đề.
1 phút
Hình thành Hoạt động 2 Trả lời câu hỏi trong báo cáo
10 phút
kiến thức
thực hành.
Năm học 2018 - 2019

8

GV: ………………….


Trường………….
Luyện tập
Hoạt động 3 Thực hành.

24 phút
Vận dụng
Hoàn thành báo cáo. Hướng
10 phút
Tìm tòi mở Hoạt động 4 dẫn về nhà
rộng
2. 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: GV đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức cũ
của học sinh và kiến thức mới.
Nội dung:
Câu hỏi: Làm thế nào để xác định được điện trở của một dây dẫn bất kì?
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi.
- HS ghi nhiệm vụ vào vở, độc lập suy nghĩ, ghi vào vở ý kiến của mình.
sau đó một vài HS trình bày trước lớp.
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung trình bày và vở ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực
hành.
Nội dung: Các câu hỏi trong phần 1 của báo cáo thực hành và mục 1 của
nội dung thực hành.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi trong phần 1 của
báo cáo thực hành, thảo luận, nhận xét, hợp thức hóa các câu trả lời.
- HS lần lượt trả lời, nhận xét, ghi vào báo cáo thực hành.
- Yêu cầu1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện của thí nghiệm.
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở, nhận xét.
c) Sản phẩm: Báo cáo thực hành và nội dung vở ghi của HS.
Hoạt động 3: Thực hành

a) Mục tiêu hoạt động: Từ sơ đồ mắc đúng mạch điện, tiến hành thực hành
thu thập số liệu.
Nội dung: Đọc và ghi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các
giá trị hiệu điện thế khác nhau vào bảng kết quả của báo cáo.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV giao dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo các bước như bài 1.
- HS làm việc theo nhóm, mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng báo cáo thực
hành.
- HS tiến hành đo, ghi kết quả vào báo cáo.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ, nhắc nhở các nhóm.
c) Sản phẩm: Báo cáo thực hành của HS.
Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo. Hướng dẫn về nhà
Năm học 2018 - 2019

9

GV: ………………….


Trường………….
a) Mục tiêu hoạt động: Xử lý thông tin, hoàn thành báo cáo thực hành
giúp HS khắc sâu kiến thức.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS tính toán các giá trị và hoàn thành báo cáo thực hành. Thu
báo cáo. Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng thực hành. Nhận xét tinh
thần, thái độ làm việc của các nhóm. Lưu ý HS cách mắc vôn kế và ampe kế một
chiều vào mạch điện phải đảm bảo đúng các chốt âm , dương. Nhắc nhở HS về ý
thức sử dụng điện an toàn. Dặn dò HS về nhà đọc mục “Có thể em chưa biết” và

chuẩn bị trước bài 4.
- HS dựa vào kết quả thí nghiệm, tính toán và hoàn thành báo cáo thực hành
nộp cho GV. Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
c) Sản phẩm: Báo cáo thực hành và nội dung vở ghi của HS.

Năm học 2018 - 2019
………………….

10

GV:


Trường………….

Tuần 2
Tiết 4_Ngày dạy: 31/08/2018
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp Rtđ = R1 + R2.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết đối với đoạn mạch nối tiếp.
- Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
nhiều nhất ba điện trở thành phần.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampekế
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN, kĩ năng suy luận.
3. Thái độ: Nghiêm túc và tích cực trong học tập, hợp tác khi tiến hành TN.

4. Năng lực định hướng hoàn thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành thí nghiệm, quan sát, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án, dụng cụ thí nghiệm cho học sinh.
- Mỗi nhóm HS:
+ 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω.
+ 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN
0,1 V.
+ 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện, 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng
30cm.
+ Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tổ chức hoạt động cho học sinh:
1. Hướng dẫn chung:
Thời lượng
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
dự kiến
Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống có vấn đề.
5 phút

Năm học 2018 - 2019
………………….

11


GV:


Trường………….
Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

CĐDĐ và HĐT đối với đoạn
mạch mắc nối tiếp.

12 phút

Điện trở tương đương của đoạn 18 phút
mạch nối tiếp.
Luyện tập

Hoạt động 3

Hệ thống hóa kiến thức. Giải 8 phút
bài tập.
Hướng dẫn về nhà
2 phút

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 4
rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:

Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề
a. Mục tiêu hoạt động: GV đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức cũ
của học sinh và kiến thức mới.
Nội dung:
Câu hỏi 1: Đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp thì CĐDĐ của mạch quan hệ
thế nào với CĐDĐ qua mỗi đèn? HĐT 2 đầu mạch quan hệ thế nào với HĐT 2 đầu
mỗi đèn?
Câu hỏi 2: Vậy đốivới điện trở, liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp
bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua đoạn mạch đó không thay đổi không?
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
- Gv đặt hai câu hỏi lệnh như trên, yêu cầu học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao
vào vở, thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao.
- HS ghi nhiệm vụ vào vở, độc lập suy nghĩ, ghi vào vở ý kiến của mình. sau
đó một vài HS trình bày trước lớp.
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung trình bày và vở ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Hoạt động 2.1: Tìm hiểu CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
hai điện trở
a. Mục tiêu hoạt động: Nêu được đặc điểm của hđt và cđdđ trong đoạn mạch
mắc nối tiếp.
Nội dung:
- HS nhớ lại kiến thức lớp 7 để trả lời câu hỏi của GV.
- Quan sát hình 1.1 để trả lời các câu hỏi và rút ra mối quan hệ giữa HĐT hai
đầu mỗi điện trở với điện trở đó.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
- GV nhấn mạnh kiến thức cũ đã học về CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch
gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Gọi HS lên bảng viết hệ thức.
- HS lên bảng viết hệ thức: I = I1 = I2; U = U1+ U2

Năm học 2018 - 2019
………………….

12

GV:


Trường………….
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
- Y/c hs quan sát sơ đồ mạch điện H4.1 trả lời C1.
- Cá nhân HS quan sát trả lời.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm: vận dụng kiến thức vừa học & hệ thức
định luật Ôm để trả lời câu hỏi C2.
- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm và nội
dung vở ghi của HS.
*Hoạt động 2.2: Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối
tiếp
a. Mục tiêu hoạt động: HS biết được thế nào là điện trở tương đương. Viết
được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp.
Nội dung:
- HS biết được khái niệm điện trở tương đương.
- HS xác định được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc
nối tiếp thông qua chứng minh bằng lí thuyết và kiểm tra lại bằng thí nghiệm.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
1. Điện trở tương đương:
- HS làm việc cá nhân, đọc SGK trả lời câu hỏi:Thế nào là địên trở tương

đương (Rtđ) của đoạn mạch?
- HS trả lời. GV chuẩn hóa kiến thức.
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp:
- GV hướng dẫn và yêu cầu các nhóm thảo luận chứng minh công thức:
Rtđ = R1 + R2 (4)
- HS hoạt động nhóm thực hiện câu C3.
- HS hoạt động nhóm thực hiện và trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
- GV chuyển ý: Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết  để khẳng
định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
3. Thí nghiệm kiểm tra:
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại công thức (4).
- HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành kết quả so sánh vào
phiếu học tập.
4. Kết luận:
- HS thảo luận rút ra kết luận về điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp?
- Cá nhân HS tự rút ra kết luận sau khi tiến hành thí nghiệm.
- GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
Năm học 2018 - 2019
………………….

13

GV:


Trường………….
- GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu

được cùng 1 cường độ dòng điện. Giới thiệu khái niệm giá trị cường độ định mức.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm và nội dung
vở ghi của HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập vận dụng
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và vận dụng
các kiến thức đã học để giải một số bài tập.
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành câu C4, C5.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
- HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhận kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn nhau, GV
hệ thống và chốt kiến thức.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức
trong bài.
Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để học sinh tự tìm hiểu ở ngoài lớp
học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu Hs về nhà làm một số bài tập trong sách bài tập.
- Đọc phần " Có thể em chưa biết" trong SGK.
c. Sản phẩm hoạt động: HS trả lời vở ghi của mình.

Năm học 2018 - 2019
………………….

14


GV:


Trường………….

Tuần 3
Tiết 5_Ngày dạy: 06/09/2018
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
1

1

1

song song R = R + R .
td
1
2
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song
gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampekế
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN, kĩ năng suy luận.
3. Thái độ: Nghiêm túc và tích cực trong học tập, hợp tác khi tiến hành TN.
4. Năng lực định hướng hoàn thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành thí nghiệm, quan sát, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án, dụng cụ thí nghiệm cho học sinh.
- Đối với mỗi nhóm HS:
+ 3 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện
trở kia.
+ 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN
0,1V.
+ 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 9 đoạn dây dẫn mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
+ Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tổ chức hoạt động cho học sinh:
1. Hướng dẫn chung:
Năm học 2018 - 2019
………………….

15

GV:


Trường………….

Các bước

Hoạt động


Khởi động
Hình thành
kiến thức

Hoạt động 1
Hoạt động 2

Thời lượng
dự kiến
5 phút
12 phút

Tên hoạt động
Tạo tình huống có vấn đề.
CĐDĐ và HĐT đối với đoạn
mạch song song.

Điện trở tương đương của đoạn 18 phút
mạch song song.
Luyện tập

Hoạt động 3

Hệ thống hóa kiến thức. Giải 8 phút
bài tập.

Vận dụng
Hướng dẫn về nhà
2 phút

Tìm tòi mở Hoạt động 4
rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề
a. Mục tiêu hoạt động: GV đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức cũ
của học sinh và kiến thức mới.
Nội dung:
Câu 1: Em hãy cho biết trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song CĐDĐ
chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ thế nào với CĐDĐ trong mạch chính?
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn?
Câu 3: Em hãy cho biết với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì
điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần hay
không?
b. Gợi ý tổ chức hoạt ðộng:
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
- Gv đặt hai câu hỏi lệnh như trên, yêu cầu học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao
vào vở, thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao.
- HS ghi nhiệm vụ vào vở, độc lập suy nghĩ, ghi vào vở ý kiến của mình. sau
đó một vài HS trình bày trước lớp.
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung trình bày và vở ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
*Hoạt động 2.1: Tìm hiểu CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song
a. Mục tiêu hoạt động:
Nội dung:
- HS nhớ lại kiến thức lớp 7 để trả lời câu hỏi của GV.
- Quan sát hình 5.1 để trả lời các câu hỏi và rút ra mối quan hệ giữa CĐDĐ
chạy qua mỗi điện trở với điện trở đó.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Năm học 2018 - 2019
………………….

16

GV:


Trường………….
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
- GV nhấn mạnh kiến thức cũ đã học về CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch
gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Gọi HS lên bảng viết hệ thức.
- HS lên bảng viết hệ thức: I = I1 + I2; U = U1= U2
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
- Y/c hs quan sát sơ đồ mạch điện H5.1 trả lời C1.
- Cá nhân HS quan sát trả lời.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm: vận dụng kiến thức vừa học & hệ thức
định luật Ôm để trả lời câu hỏi C2.
- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm và nội
dung vở ghi của HS.
*Hoạt động 2.2: Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch song song
a. Mục tiêu hoạt động: Biết được trong đoạn mạch song song thì điện trở
tương đương của đoạn mạch bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
Nội dung: HS xác định được công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch song song thông qua chứng minh bằng lí thuyết và kiểm tra lại bằng thí
nghiệm.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở

mắc song song
- GV hướng dẫn và yêu cầu các nhóm thảo luận chứng minh công thức:
1
1 1
= +
(4)
Rtd R1 R2

- HS hoạt động nhóm thực hiện và trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
- GV chuyển ý: Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết  để khẳng
định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
3. Thí nghiệm kiểm tra:
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại công thức (4).
- HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành kết quả so sánh vào
phiếu học tập.
4. Kết luận:
- HS thảo luận rút ra kết luận về điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
- Một vài HS phát biểu kết luận.
- GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
- GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu
được cùng 1 cường độ dòng điện. Giới thiệu khái niệm giá trị cường độ định mức.
Năm học 2018 - 2019
………………….

17

GV:



Trường………….
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm và nội dung
vở ghi của HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Giải bài tập
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và vận dụng
các kiến thức đã học để giải một số bài tập.
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành câu C4, C5.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
- HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhận kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn nhau, GV
hệ thống và chốt kiến thức.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức
trong bài.
Nội dung:
- Em có nhận xét gì về điện trở tương đương của đoạn mạch song song với
các điện trở thành phần ?
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song được
tính theo công thức :
1/ Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/ R3 .
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu Hs về nhà trả lời 2 câu hỏi trên.
- Đọc phần " Có thể em chưa biết" trong SGK.
c. Sản phẩm hoạt động: HS trả lời vào vở ghi của mình.
IV. Một số bài tập kiểm tra đánh giá:

Bài tập 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R 1=15Ω, R2=10Ω, vôn kế
chỉ 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của các ampe kế.

Dự kiến:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Năm học 2018 - 2019
………………….

18

GV:


Trường………….
RAB=R1R2 /R1+R2=15×10/15+10=6Ω
b. Ta có: IAB=U/RAB=12/6=2A
I1=U/R1=12/15=0,8A
I2=U/R2=12/10=1,2A
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, chỉ 1,2A.
Bài tập 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A,
R1=30Ω.
a. Tính điện trở R2.
b. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.

Trả lời:
Ta có:

Thay số ta được R2 = 20Ω


Số chỉ của ampe kế 1 là:
Số chỉ của ampe kế 2 là:

Năm học 2018 - 2019
………………….

19

GV:


Trường………….

Tuần 3
Tiết 6_Ngày dạy: 07/09/2018
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng được định luật Ohm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc
song song, đoạn mạch vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện
trở thành phần.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, đoàn kết trong quá trình thảo luận nhóm.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SBT, phiếu học tập.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động cho học sinh:
1. Hướng dẫn chung:
Thời lượng
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
dự kiến
Khởi động Hoạt động 1 Đặt vấn đề vào bài.
2 phút
Hình thành Hoạt động 2 Ôn lại kiến thức về CĐDĐ và
7 phút
kiến thức
HĐT đối với đoạn mạch mắc
nối tiếp và song song.
Luyện tập
Hoạt động 3 Giải bài tập.
34 phút
Vận dụng
Hướng dẫn về nhà
2 phút
Tìm tòi mở Hoạt động 4
rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Năm học 2018 - 2019
………………….


20

GV:


Trường………….
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề
a. Mục tiêu hoạt động: GV đặt vấn đề vào bài.
Nội dung: Các em đã học về CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch mắc nối
tiếp và song song hai điện trở. Vậy để củng cố hơn nữa những kiến thức mà các em
đã học, chúng ta cùng nhau làm các bài tập sau đây.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Nêu yêu cầu đối với tiết học về sách, vở, đồ dùng học tập.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
- Gv đặt vấn đề vào tiết bài tập.
c. Sản phẩm hoạt động: Lắng nghe và ghi nội dung.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS nhớ lại và khắc sâu cho HS những kiến thức
quan trong liên quan đến định luật Ôm; CĐDĐ, HĐT đối với đoạn mạch mắc nối
tiếp và song song hai điện trở.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt trả lời.
? Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 địên trở mắc nối tiếp. Nêu đặc điểm của
CĐDĐ và HĐT của đoạn mạch này. Viết công thức tính Rtđ.
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 địên trở mắc song song. Nêu đặc điểm của
CĐDĐ và HĐT của đoạn mạch này. Viết công thức tính Rtđ.
? Các bước cơ bản để giải một bài tập vật lí.
- HS đại diện cho các lần lượt trả lời.

- GV nhận xét và khen thưởng cho nhóm HS trả lời đúng.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng định luật ôm
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để thực hiện các bài tập trong SGK.
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành bài 1, bài 2, bài 3
(trang 17,18 SGK).
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập được giao vào phiếu học tập.
- HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Giải:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lần lượt lên trình
bày kết quả thảo luận.
a.
Điện
trở
tương
đương
của
đoạn mạch:
- HS trình bày kết quả:
U
BÀI 1:
Rtñ = AB = 12 Ω
I AB
Tóm tắt:
b. Điện trở R2 :
R1= 5 Ω
Từ Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rtđ - R1

UAB = 6V
IAB = 0,5A
= 12 – 5 = 7 Ω
Năm học 2018 - 2019
………………….

21

GV:


Trường………….
a. Rtđ = ?
b. R2 = ?
BÀI 2:
Tóm tắt:
R1= 10 Ω
I1 = 1,2A
IAB = 1,8A
a. UAB = ?
b. R2 = ?

Giải
a. Hiệu điện thế 2 đầu R1 :
U1= I1.R1 = 12V
Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch:
Vì R1 // R2 => UAB = U1= U2 = 12V.
b. Cường độdòng điện qua R2
Ta có: IAB = I1+ I2 => I2 = IAB – I1 = 1,8 –1,2= 0,6A.
Điện trở R2 :

R2 =

BÀI 3:
Tóm tắt
R1 =15 Ω
R2 = R3 = 30 Ω
UAB= 12V
a. RAB= ?
b. I1 = ?
I2 = ?
I3 = ?

U 2 12
=
= 20 Ω
I 2 0,6

Giải:
a. Điện trở đoạn MB :
RMB =

R 2 .R 3
= 15 Ω
R2 + R3

Điện trở đoạn AB:
RAB= R1+ RMBRAB= R1+ RMB = 15+15 =30 Ω
b. - Cường độ dòng điện chạy qua đoạn AB:
I AB =


U AB
= 0,4A
R AB

=> I1= IMB = IAB = 0,4A.

- Hiệu điện thế 2 đầu R2, R3.
U2 = U3 = UMB =IMB. RMB= 6V
U MB

Vì R2 = R3 => I2= I3= R = 0.2A.
2
- Gv cho các nhóm nhận xét bài làm của nhau và khen thưởng nhóm làm tốt.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Năm học 2018 - 2019
………………….

22

GV:


Trường………….
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức
trong bài.
Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để học sinh tự tìm hiểu ở ngoài lớp học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Yêu cầu Hs về nhà làm một số bài tập trong sách
bài tập.

c. Sản phẩm hoạt động: HS trả lời vở ghi của mình.
Tuần 4
Tiết 7_ Ngày dạy: 12/09/2018
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở với chiều dài dây dẫn.
- Phát biểu và viết được công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Vận dụng được mối quan hệ với chiều dài để giải thích một số hiện tượng thực
tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực quan sát, sáng tạo.
- Năng lực thực nghiệm.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK, giáo án, dụng cụ thí nghiệm cho học sinh. Đối với mỗi nhóm
học sinh cần:
+ 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 8 đoạn dây nối.
+ 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A ;1 vôn kế có GHĐ 12V và
ĐCNN 0,1V.
+ 3 dây điện trở cùng S, cùng vật liệu : 1 dây dài l, 1 dây dài 2l ,1 dây dài 3l.
+ Kẻ sẵn bảng 1 trang 20 trong SGK vào bảng phụ ở mỗi nhóm.
- HS: Đọc bài trước, dụng cụ học tập.

III. Tổ chức hoạt động cho học sinh:
1. Hướng dẫn chung:
Năm học 2018 - 2019
………………….

23

GV:


Trường………….

Các bước

Hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Thời lượng
dự kiến
Tạo tình huống có vấn đề về sự 5 phút
Tên hoạt động

phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn.

Hình thành
kiến thức


Hoạt động 2

Tìm hiểu về công dụng của dây 6 phút
dẫn và các loại d/dẫn thường
được sử dụng.
Tìm hiểu điện trở của dây dẫn 9 phút

phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Xác định sự thuộc của điện trở 10 phút
vào chiều dài dây dẫn.

Luyện tập

Hoạt động 3

Hệ thống hóa kiến thức. Giải 13 phút
bài tập.
Vận dụng
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
2 phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề
a. Mục tiêu hoạt động: GV đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức cũ
của học sinh và kiến thức mới.
Nội dung:
Câu hỏi 1: Dây dẫn điện thường được làm bằng những vật liệu gì? Có kích
thước ra sao?
Câu hỏi 2: Vậy điện trở của các dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và
phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố đó?

b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV đặt vấn đề trên cơ sở thực tế yêu cầu hs trả lời .
HS: Thực hiện nhiệm vụ đã được chuyển giao, hoàn thành nội dung.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo trước lớp về sảm phẩm đã được hoàn
thành.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh biết được các dây dẫn có sự khác nhau về chiều dài , tiết diện ,
kích thứơc .
- Biết được điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây .
- Biết cách bố trí và tiến hành TN để rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa R và
l
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại d/dẫn
thường được sử dụng
- Nêu các câu hỏi gợi ý sau :
+ Dây dẫn được dùng để làm gì ? ( Để cho dòng điện chạy qua )
Năm học 2018 - 2019
………………….

24

GV:


Trường………….
+ Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta ? (ở mạng điện trong gia đình,
trong các thiết bị điện như trong bóng đèn, quạt điện, ti vi, nồi cơm điện ... dây dẫn
của mạng điện quốc gia)
- Đề nghị HS, bằng vốn hiểu biết của mình nêu tên các vật liệu có thể được

dùng để làm dây dẫn ( thường làm bằng đồng, có khi bằng nhôm , bằng hợp kim;
dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam, dây nung của bếp điện, của nồi cơm điện làm
bằng hợp kim ... )
- Các nhóm HS dựa trên hiểu biết và kinh nghiệm sẵn có thảo luận về các vấn
đề trên, báo cáo trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
- Đề nghị HS quan sát hình 7.1 SGK hoặc cho HS quan sát trực tiếp các đoạn
hay cuộn dây dẫn đã chuẩn bị ở mỗi nhóm
- Yêu cầu HS dự đoán xem điện trở của các dây dẫn này có như nhau hay
không ? Nếu không thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây ?
- Nêu câu hỏi: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố
thì phải làm như thế nào ?
- Có thể gợi ý cho HS nhớ lại trường hợp khi tìm hiểu sự phụ thuộc của tốc độ
bay hơi của một chất lỏng vào một trong các yếu tố là: Nhiệt độ, diện tích mặt
thoáng và gió thì các em đã làm như thế nào?
- HS quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau và nêu được các nhận xét và dự
đoán : Các đoạn dây dẫn này khác nhau ở những yếu tố nào, điện trở của các dây
dẫn này liệu có như nhau hay không, những yếu tố nào của dây dẫn ảnh hưởng tới
điên trở của dây, thảo luận tìm câu trả lời đối với các câu hỏi mà GV nêu ra.
Hoạt động 2.3: Xác định sự thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu của C1 và ghi lên bảng các
dự đoán đó.
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm như các bước đã nêu ở SGK
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc
mạch điện. Đọc và ghi kết quả đo vào bảng1 trong từng lần TN
- Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS hoàn thành bảng 1, yêu cầu mỗi
nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu.
- Đề nghị một vài HS đại diện các nhóm, nêu kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào chiều dài dây.

c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động và nội dung vở ghi của
HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Giải bài tập
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để thực hiện các bài tập trong SGK.
Nội dung: Các bài tập vận dụng từ C2 đến C4 SGK.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
Năm học 2018 - 2019
………………….

25

GV:


×