Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014 2017 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ HÙNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TĨNH GIA - TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2014 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ HÙNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TĨNH GIA - TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2014 - 2017
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước Khoa và Nhà
trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thế Hùng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới Cô giáo - TS. Vũ Thị Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa

Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Tĩnh Gia, tập thể lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
huyện, UBND các xã... đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thế Hùng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................. 3
1.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................. 3

1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai do nhà nước ban hành áp dụng
cho toàn quốc như: ......................................................................................................... 3
1.1.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác đăng ký
đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 5
1.2.1. Quản lý nhà nước về đất đai ................................................................................. 5
1.2.2. Đăng ký đất đai ..................................................................................................... 8
1.2.3. Hồ sơ địa chính ..................................................................................................... 8
1.2.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................. 11
1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................... 20
1.3.1. Sơ lược tình hình quản lý đất đai trên thế giới ................................................... 20
1.3.2. Tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại Thụy Điển .................................................................................. 20


iv
1.3.3. Tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở Việt Nam ..................................................................................... 22
1.2.3.1. Giai đoạn từ sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến năm 1979 ...................... 22
1.3.3.2. Giai đoạn từ năm 1980 đến năm 1988 ............................................................. 22
1.3.3.3. Giai đoạn từ khi có Luật Đất đai năm 1988 đến nay ....................................... 22
1.3.4. Thực trạng công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Thanh Hóa ................................................................... 24
1.3.5. Một số căn cứ pháp lý liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của nước ta từ khi có Luật Đất đai năm 1993 đến nay ............................. 27
1.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................... 28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 31

2.2. Nội dusau ngày 15/10/1993 và trước 01/7/2014 nhưng hiện tại
không phù hợp với quy hoạch mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt...)
* Về đội ngũ cán bộ
Thường xuyên mở các lớp tập huấn về nghiệp vụ cho cán bộ quản lý đất đai,
nhất là đội ngũ công chức địa chính cấp xã và cán bộ Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất. Rà soát để thanh lý những cán bộ hợp đồng không đáp ứng nhiệm vụ được
giao; có chính sách luân chuyển những cán bộ cấp xã có năng lực chuyên môn và
phẩm chất đạo đức tốt để tăng cường cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy cơ quan về giờ giấy làm việc, tác phong của người
cán bộ.
* Xây dựng và chuẩn hóa hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin địa chính
- Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc
các đơn vị tư vấn sớm hoàn thành việc đo đạc bản đồ địa chính cho các xã để triển
khai Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng các phần mềm chuyên dụng (MicroStation, Vilis,...)
để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu trên phạm vi toàn huyện nhằm đáp ứng kịp thời
yêu cầu quản lý đất đai và yêu cầu công khai hóa thông tin đất đai trong thị trường bất
động sản hiện nay.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra công tác quản lý đất đai, đặc biệt là việc
chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ địa chính ở các xã, thị trấn. Giải quyết nhanh, dứt điểm
những vụ tranh chấp đất đai, xử lý nghiêm khắc các hành vi vi phạm pháp luật trong
quản lý và sử dụng đất.
* Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng
Thanh tra, kiểm tra trong việc lập và quản lý hồ sơ địa chính như kiểm tra việc
đo đạc, lập bản đồ, kiểm tra kết quả và quy trình đo vẽ, kiểm tra tính đầy đủ của bản
đồ và hệ thống hồ sơ lưu trữ.


95

Thanh tra, kiểm tra việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ khâu kê
khai, xét duyệt đến thẩm định cấp giấy chứng nhận. Tập trung vào việc tuân thủ các
quy định thủ tục của ngành về quá trình đăng ký, thủ tục thực hiện. Phát hiện kịp thời
những sai sót để chấn chỉnh sửa chữa, nhất là đối với cấp xã, thị trấn cán bộ địa chính
còn thiếu kinh nghiệm rất dễ xẩy ra sai phạm.
- Tăng cường công tác tuyên truyền trên thông tin đại chúng cho người dân nắm
được chủ trương, pháp luật của nhà nước từ đó nâng cao tinh thần, trách nhiệm và
nghĩa vụ đối với người sử dụng đất.
- Định kỳ hàng tháng, hàng quý tổ chức những cuộc hội nghị, giao ban giữa
phòng chuyên môn cấp huyện với cán bộ địa chính cấp xã để tìm biện pháp giải quyết
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Có hình thức khen thưởng, biểu dương đối với những cán bộ có thành tích,
năng lực tốt trong công tác và xem xét kiểm điểm, kỷ luật đối với những cán bộ thiếu
trách nhiệm, có tính hách dịch, cửa quyền trong công việc.


96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2014-2017” có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị như sau:
A. Kết luận
1. Về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội: Huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa có
vị trí địa lý thuận lợi, có hệ thống giao thông đa dạng và phát triển. Tĩnh Gia hội tụ
nhiều điều kiện để có thể hình thành, phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng, nhiều ngành
nghề và nhiều thành phần kinh tế khác nhau; có điều kiện mở rộng giao thương, buôn
bán. Đây là điều kiện thuận lợi cho huyện trong việc thu hút đầu tư, phát huy tiềm
năng, thế mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
2. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện: Tổng số thửa đất đã được
cấp giấy chứng nhận là 104.034/106.548 đạt tỷ lệ 97,64%, về diện tích

20.340,15/20.840 ha chiếm tỷ lệ 97,60%. Theo kết quả điều tra phiếu thu thập ý kiến
của cán bộ địa chính, cán bộ VP ĐKQSD đất thì chính sách pháp luật về đất đai chiếm
tỷ lệ 60,6%, nguồn gốc đất (tính pháp lý thửa đất) chiếm tỷ lệ 57,57% yếu tố ảnh
hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận. Điều tra phiếu thu thập ý kiến phỏng vấn
cán bộ quản lý thì thì chính sách pháp luật về đất đai và nguồn gốc đất (tính pháp lý
thửa đất) chiếm tỷ lệ 83,33% yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận. Vẫn
còn 12,67% số hộ gia đình, cá nhân cho rằng tiến độ công tác cấp giấy chứng nhận
chưa tôt, chưa đạt yêu cầu.
3. Trình độ chuyên môn, năng lực một số ít cán bộ địa chính cấp xã chưa đáp
ứng được nhu cầu công việc đề ra, số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ Văn phòng
đăng ký QSD đất còn thiếu, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ đã rách nát, thất lạc, trang
thiết bị chưa đầy đủ cũng là một trong các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác đăng
ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
B. Kiến nghị
* Đối với Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra toàn diện trên địa bàn tỉnh về công tác đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kịp thời phát hiện


97
các vi phạm, để kịp thời chấn chỉnh các đơn vị, cá nhân còn có thiếu sót trong công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tăng cường đôn đốc các đơn vị tư vấn sớm hoàn chỉnh việc đo đạc, chỉnh lý
bản đồ địa chính để bàn giao cho các xã, thị trấn triển khai thực hiện Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia trên địa bàn huyện Tĩnh Gia nói riêng và các huyện,
thành phố, thị xã nói chung.
- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có văn bản để tháo gỡ về
việc xác định hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp đất có nguồn gốc sử
dụng trước ngày 18/12/1980 nhưng không thể hiện chi tiết trên bản đồ 299, không có
tên trên sổ mục kê hoặc sổ đăng ký ruộng đất, các trường hợp được giao đất không

đúng thẩm quyền sau ngày 15/10/1993 mà hiện tại không phù hợp với quy hoạch mới
tại địa phương.
- Xây dựng Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện chủ
trương thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp theo đúng quy định Luật Đất
đai năm 2013.
* Đối với Ủy ban nhân dân huyện Tĩnh Gia
- Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường quan
tâm hơn nữa đồng thời hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tiếp tục rà soát các hồ sơ tồn đọng, đang còn vướng mắc tìm biện pháp tháo
gỡ để có hướng giải quyết dứt điểm.
- Cải cách thủ tục hành chính để đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện.
- Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy để tinh giảm các đối tượng không đủ điều
kiện, năng lực công tác; lựa chọn tuyển dụng những cán bộ có đủ trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và có đạo đức tốt để bổ sung cho Phòng Tài nguyên & Môi trường và
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức địa chính cấp xã và cán bộ
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất. Xem xét luân chuyển vị trí công tác (kể cả cấp


98
huyện và cấp xã) những cán bộ trình độ chuyên môn yếu, phẩm chất đạo đức kém;
thanh lý hợp đồng lao động tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất những cán bộ
không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
- Tăng cường hơn nữa công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật một cách sâu
rộng và có hiệu quả tới người dân những kiến thức về pháp luật đất đai nói chung và
về quyền sử dụng đất nói riêng, để nâng cao hiểu biết và trình độ của người dân. Đồng
thời với đó là nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao trình độ văn hóa của người dân

trên địa bàn huyện.
- Định kỳ hàng quý thanh tra, kiểm tra giám sát chặt chẽ trong lĩnh vực đất đai,
đây là một lĩnh vực có nhiều vấn đề nhạy cảm, để tránh những tình trạng quan liêu,
hách dịch cửa quyền, tham ô, tham nhũng với cán bộ quản lý cũng như các cán bộ trực
tiếp thực hiện chuyên môn.
- Xem xét bố trí nguồn kinh phí giao cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất và ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn phối hợp tốt với các đơn vị tư vấn để xây dựng
lại bộ hồ sơ địa chính mới, đồng bộ nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng quyền sử
dụng đất và để phục tốt hơn công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn.


99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007 Hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, Hà Nội.

2.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày
21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất, Hà Nội.

3.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 17/2010/TT-BTNMT Quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, Hà Nội.


4.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất;

5.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa
chính, Hà Nội.

6.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa
chính, Hà Nội.

7.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, Hà Nội.

8.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 76/2014/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị
định 45 về thu tiền sử dụng đất, Hà Nội.

9.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 77/2014/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị

định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Hà Nội.

10.

29. Bùi Thị Thúy Hường (2015), Luận văn thạc sĩ "Đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội", Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên Đại Học Quốc Gia Hà Nội.


100
11.

Đặng Đình Linh (2016), Luận văn thạc sĩ “Đánh giá công tác đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2011 - 2015”, Trường Đại Học Nông Lâm - Đại Học Thái Nguyên.

12.

Chính phủ (1993), Nghị định 64/CP về việc giao đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định
lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, Hà Nội.

13.

Chính phủ (1994), Nghị định 60/CP về việc giao đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở đô thị, Hà Nội.

14.


Chính phủ (2004), Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai, Hà Nội.

15.

Chính phủ (2004), Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, Hà Nội.

16.

Chính phủ (2007), Nghị định số 84/2007/NĐ-CP về việc cấp giấy CN-QSD đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, Hà Nội.

17.

Chính phủ (2009), Nghị định số 88/2009/NĐ-CP về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Hà Nội

18.

Chính phủ (2010), Nghị định 120/2010/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 198/2004/NĐ - CP về thu tiền sử dụng đất, Hà Nội.

19.

Chính phủ (2014), Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều thi
hành Luật Đất đai năm 2013, Hà Nội.

20.

Chính phủ (2014), Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất, Hà Nội.


21.

Chính phủ (2014), Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, Hà Nội.

22.

Chính phủ (2014), Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước, Hà Nội.

23.

Nguyễn Văn Kiên (2015), Luận văn thạc sĩ "Đánh giá tình hình thực hiện cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên", Học Viện Nông nghiệp Việt Nam.

24.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1987), Luật Đất đai năm 1987, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

25.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1993), Luật Đất đai năm 1993, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


101
26.


Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Đất đai năm 2003, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

27.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân năm 2003, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

28.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Hiến Pháp năm 2013, Nxb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.

29.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Luật Đất đai năm 2013, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

30.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2015), Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 2015, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.



×