Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Đồ án phân tích và thiết kế phần mềm quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 56 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang ngày một phát triển, đang cố gắng hòa nhập và rút ngắn
khoảng cách với thế giới, việc nước ta trở thành thành viên của WTO đã được các nhà
kinh doanh chú ý đến và đâu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam. Vì vậy để không bị
quá lạc hậu, để rút ngắn khoảng cách với các nước, để đáp ứng yêu cầu tất yếu của các
nhà đầu tư vào Việt Nam và để các nhà kinh doanh trong nước có đủ sức cạnh tranh
với nước ngoài… thì bắt buộc phải đầu tư cho Công nghệ thông tin mà ở đây chính
xác là các phần mềm tin học dùng cho các công ty, bệnh viện v.v… Việc áp dụng các
phần mềm tin học vào các lĩnh vực giúp nâng cao tính hiệu quả và chính xác của công
việc, ngoài ra còn tiết kiệm thời gian và giảm bớt mệt nhọc cho con người khiến hệ
thống công việc hoạt động nhịp nhàng hơn.
Nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và sáng tạo
để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các
hồ sơ tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để
lưu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào công ty. để giảm đi những bất cập trong công tác
quản lý nhân sự và lương trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư
công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều
hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới phương thức quản
lý, tăng năng xuất hiệu quả. .. Đó là những nội dung cơ bản đề cập đến trong đề tài
này.

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...............................................................................7
1.1 Cơ sở của đề tài......................................................................................................7
1.1.1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................7
1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài.....................................................................................7
1.2 Nội dung nghiên cứu..............................................................................................9
1.2.1 Mục tiêu của đề tài...............................................................................................9
1.2.2 Nội dung của đề tài...............................................................................................9
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................12
1.2.4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................13

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................14
2.1 Giới thiệu .Net FrameWork và ngôn ngữ C#.....................................................14
2.1.1 Nền tảng của .Net...............................................................................................14
2.1.2 .Net FrameWork..................................................................................................15
2.1.3 Biên dịch và ngôn ngữ trung gian (MSIL)..........................................................16
2.1.4 Ngôn ngữ C#......................................................................................................17
2.2 Giới thiệu về MSSQL...........................................................................................18

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG THỰC HIỆN ........................................................21
3.1 Sơ đồ USE – CASE...............................................................................................21
3.1.1 Danh sách các Actor...........................................................................................21
3.1.2 Danh sách các USE-CASE.................................................................................22
3.2

Đặc tả USE-CASE.....................................................................................23

3.2.1 Đặc tả USE-CASE “Đăng Nhập”......................................................................23

3.2.2 Đặc tả USE-CASE “Phân Quyền”.....................................................................25
3.2.3 Đặc tả USE-CASE “Xem danh sách nhân viên”................................................26
3.2.4 Đặc tả USE-CASE “Nhập hồ sơ nhân viên”......................................................27
3.2.5 Đặc tả USE-CASE “Cập nhật hồ sơ nhân viên”................................................28
3.2.6 Đặc tả USE-CASE “Xóa hồ sơ nhân viên”........................................................30
Trang 2


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

3.2.7 Đặc tả USE-CASE “Tra cứu nhân viên theo đơn vị”.........................................31
3.2.8 Đặc tả USE-CASE “Tính lương”.......................................................................32
3.2.8 Đặc tả USE-CASE “Thay đổi tham số”.............................................................32
3.2.9 Đặc tả USE-CASE “Kỷ luật”.............................................................................33
3.3

Sơ đồ lớp....................................................................................................34

3.3.1 Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ:..........................................................35
3.3.2 Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng........................................................................37
3.4

Sơ đồ logic.................................................................................................41

3.4.1 Bảng ghi chú.......................................................................................................43
3.4.2 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu.............................................................................45
3.5. Kiến trúc hệ thống...............................................................................................57
3.5.1 Các thành phần trong kiến trúc hệ thống............................................................58

3.5.2 Chi tiết thành phần trong kiến trúc hệ thống......................................................59
3.6. Thiết kế giao diện................................................................................................61
3.6.1. Thiết kế form hệ thống.......................................................................................62
3.6.2 Thiét kế form cập nhật danh mục........................................................................63
3.6.2 Thiết kế các form Cập nhật nhân viên công ty...................................................66
3.6.3 Thiết kế các form Chức năng..............................................................................69
3.7 Kết quả thực hiện.................................................................................................70
3.7.1 Môi trường phát triển và môi trường triển khai.................................................70
3.7.2 Kết quả đạt được................................................................................................70
3.7.3 Hướng phát triển................................................................................................71

KẾT LUẬN........................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................72

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang 3


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

Hình 2.1 Kiến trúc khung ứng dụng .Net........................................................15
Hình 3.1 Sơ đồ use-case tổng quát....................................................................21
Hình 3.2 Lược đồ tuần tự..................................................................................24
Hình 3.3 Lược đồ trạng thái Use-Case Đăng nhập.........................................25
Hình 3.3 Sơ đồ lớp.............................................................................................35
Hình 3.4 Sơ đồ logic...........................................................................................43
Hình 3.5 Kiến trúc hệ thống.............................................................................58
Hình 3.6 Chi tiết thành phần trong kiến trúc hệ thống..................................59

Hình 3.7 Thiết kế form đăng nhập...................................................................62
Hình 3.8 Thiết kế form đổi mật khẩu...............................................................63
Hình 3.9 Thiết kế form đăng ký.......................................................................63
Hình 3.10 Thiết kế form danh mục..................................................................64
Hình 3.11 Thiết kế form bảng công..................................................................65
Hình 3.12 Thiết kế form Quản lý lương...........................................................65
Hình 3.13 Thiết kế form phòng ban.................................................................66
Hình 3.14 Thiết kế form nhập thông tin cho nhân viên..................................67
Hình 3.15 Thiết kế form nhập bộ phận............................................................68
Hình 3.16 Thiết kế form chế độ bảo hiểm........................................................69
Hình 3.17 Thiết kế form chế độ Thai sản.........................................................69
Hình 3.18 Thiết kế form tra cứu......................................................................70

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang 4


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

Bảng 3.1 Danh sách các Actor..........................................................................22
Bảng 3.2 Danh sách các USE-CASE................................................................23
Bảng 3.3 Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ..........................................37
Bảng 3.4 Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng......................................................41
Bảng 3.5 Bảng ghi chú.......................................................................................45
Bảng 3.6 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng nhân viên.........................46
Bảng 3.7 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng trình độ............................46
Bảng 3.8 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng chi tiết trình độ................47
Bảng 3.9 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng tôn giáo............................48

Bảng 3.10 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng dân tộc............................48
Bảng 3.11 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng khen thưởng...................48
Bảng 3.12 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng chi tiết khen thưởng......49
Bảng 3.13 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng kỷ luật............................49
Bảng 3.14 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng chi tiết kỷ luật................50
Bảng 3.15 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng chức vụ...........................51
Bảng 3.16 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng phòng ban......................51
Bảng 3.17 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng chuyển công tác.............52
Bảng 3.18 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng thai sản...........................53
Bảng 3.19 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng bảng lương.....................54
Bảng 3.20 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng người dùng.....................54
Bảng 3.21 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng phân quyền....................54
Bảng 3.22 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng hợp đồng........................55
Bảng 3.23 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng chi tiết hợp đồng............56
Bảng 3.24 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng ngoại ngữ.......................56
Bảng 3.25 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng chi tiết ngoại ngữ...........57
Bảng 3.26 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của bảng tham số...........................57
Bảng 3.27 Thành phần trong kiến trúc hệ thống............................................58
Bảng 3.28 Chi tiết thành phần trong kiến trúc hệ thống................................60
Bảng 3.29 Bảng Thiết kế giao diện...................................................................62

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

PHỤ LỤC
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Trang 6



Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Cơ sở của đề tài
1.1.1 Lý do chọn đề tài
Hôm nay em chọn đề tài tốt nghiệp là “Phân tích và thiết kế phần mềm quản lý
nhân sự”. Ai cũng biết công ty nào cũng vậy muốn tồn tại và phát triển thì phải có
nhân tố con người; Cùng với tốc độ phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin các
lập trình viên đã phát minh ra nhiều phần mềm hữu ích nhằm phục vụ cho công việc
của con người và phần mềm quản lý nhân sự cũng là một trong những vấn đề con
người quan tâm nhiều nhất, nó giúp cho công tác nghiệp vụ của các công ty giảm thiểu
tối đa những vất vả trong công việc giúp cho việc lưu trữ hồ sơ dễ dàng hơn giảm thiểu
diện tích các kho và thậm chí là không cần.
Đề tài quản lý nhân sự là một đề tài không phải là mới, hiện tại trên thị trường
cũng có rất nhiều các phần mềm của các Công ty phần mềm có chức năng tương tự và
chuyên nghiệp, nhưng vì mong muốn có thể tìm hiểu một phần kiến thức nhỏ nhoi
trong một sa mạc Công nghệ thông tin nên em đã đi vào tìm hiểu về cơ cấu tổ chức và
phát triển công ty để có thể viết ra một phần mềm quản lý nhân sự nhằm phục vụ cho
lợi ích của công ty. Ứng dụng phần mềm của em có thể chưa hoàn chỉnh và còn nhiều
thiếu sót nhưng đó là sự cố gắng của em trong bước đầu hòa nhập vào môi trường làm
việc bên ngoài và tiếp xúc chập chững với Công nghệ thông tin. Em mong quý thầy cô
trong khoa có thể tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt hơn.
Chương trình phần mềm quản lý nhân sự của em được lập trình bằng ngôn ngữ
lập trình C#. Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó
được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++
và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều
trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java.
Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này.

Những mục đích này được được tóm tắt như sau:
C# là ngôn ngữ đơn giản
C# là ngôn ngữ hiện đại
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
C# là ngôn ngữ có ít từ khóa
C# là ngôn ngữ hướng module
Trang 7


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

C# chạy trên nền NetFramwork và kết nối bằng cơ sở SQL. Phần mềm này giúp
công ty quản lý hồ sơ, lương, chế độ của nhân viên giúp giảm tải bớt việc tìm kiếm
mất thời gian mà hiệu quả và tính chính xác vẫn cao.
1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài
Mỗi lần muốn tìm hồ sơ của một nhân viên nào đó trong công ty người quản lý
nhân sự lại phải tìm lần lượt trong kho chứa xem hồ sơ nhân viên đó nằm ở đâu. Như
vậy mất rất nhiều thời gian mà có khi không tìm ra do hồ sơ nhân viên quá nhiều.
Công việc lưu trữ hồ sơ rất thủ công hầu hết ở các khâu làm cho số lượng nhân viên
tham gia vào việc lưu trữ hồ sơ sẽ nhiều lên.Việc thống kê báo cáo hàng tháng, hàng
năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thông tin nhân viên ngày càng nhiều.
Khi có nhân viên trong công ty thôi việc người quản lý nhân viên công ty phải
tìm trong kho xem hồ sơ đó ở đâu để chuyển sang kho lưu trữ thôi việc. Nếu hàng
ngày cứ lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy người quản lý nhân sự sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong công tác lưu trữ và quản lý.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản
lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng ta luôn

thấy những tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như vậy
sẽ dẫn đến những những xáo trộn khi phát lương.... Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm
thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp
cho nhân viên trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Ngoài những lý do trên còn có một lý do khiến em quyết định chọn đề tài
tốt nghiệp là “Phân tích và thiết kế phần mềm quản lý nhân sự” là em mong muốn
phần mềm quản lý nhân sự sẽ là người hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý nhân sự của
công ty. Bạn không cần thiết phải biết nhiều về tin học, bạn vẫn có thể sử dụng phần
mềm quản lý nhân sự một cách hiệu quả. Giao diện thuận tiện dễ sử dụng của chương
trình sẽ luôn khiến bạn cảm thấy thật thoải mái khi sử dụng phần mềm này.
1.2 Nội dung nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu, phân tích bài toán QLNS.
Xây dựng phần mềm, 1 số chức năng cơ bản của bài toán QLNS.

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

Phần mềm được sắp xếp, bố cục một cách hợp lý, tạo điều kiện cho người sử
dụng dễ định hướng trong việc sử dụng phần mềm.
1.2.2 Nội dung của đề tài
- Tìm hiểu, nghiên cứu phân tích nghiệp vụ thực tế:
* Quản lý công tác tuyển dụng công ty theo Thủ tục tuyển dụng:
Nhận bản đăng ký nhận sự, trình ký
Lập thông báo tuyển dụng, liên hệ các trung tâm việc làm để thông báo tuyển
dụng, chuyển thông báo tuyển dụng cho thư ký HC đăng báo

Nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, trả hồ sơ không đạt, lên danh sách trình TP/Giám Đốc
Lập, gởi thư mời test theo yêu cầu TP, điện thoại báo ứng viên ngày giờ test,
chuẩn bị bài test – phòng test, chuyển bài test cho TP, lên danh sách kết quả test, thông
báo ứng viên không đạt bằng thư
Lên danh sách phỏng vấn, thông báo ứng viên phòng vấn bằng điện thoại và
thư, tổ chức phỏng vấn (phòng họp, nhắc lại lịch), lên danh sách kết quả phỏng vấn,
thông báo ứng viên không đạt yêu cầu, thông báo ứng viên đạt yêu cầu và lịch nhận
việc, lập giấy nhận việc.
* Chuyển bảng đánh giá ứng viên cho phòng kế toán tính lương, lập bảng đánh
giá ứng viên khi thử việc.
* Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty: lưu hồ sơ CNV trong file theo
bộ phận. Lập danh sách CNV Công ty theo biểu mẫu, cập nhật định kỳ hàng tháng.
* Quản lý hồ sơ lý lịch của ứng viên không đạt yêu cầu: lập danh sách ứng viên
không đạt yêu cầu theo biểu mẫu danh sách phỏng vấn của Thủ tục tuyển dụng, hồ sơ
của từng đợt tuyển dụng đối với mỗi loại chức danh được lưu giữ riêng theo thứ tự
trong danh sách.
* Quản lý hồ sơ CNV nghỉ việc: tất cả CNV nghỉ việc được lưu theo thứ tự thời
gian, CNV nghỉ việc rút lại hồ sơ thì phải photo lưu hồ sơ, lập danh sách CNV nghỉ
việc theo thời gian, danh sách CNV nghỉ việc tương tự như danh sách CNV hiện thời.
* Quản lý việc đào tạo của công ty: lập kế hoạch, chương trình đào tạo, liên hệ
cơ sở đào tạo, làm thủ tục cho CNV đi đào tạo, lưu bằng cấp – chứng chỉ đào tạo của
CNV, đánh giá kết quả đào tạo, lưu hồ sơ đào tạo.
Trang 9


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

* Quản lý văn phòng phẩm của công ty: nhận các đề xuất VPP, lập đề xuất mua

VPP 2 lần/tháng, cấp phát VPP theo yêu cầu, hàng tháng rà soát lại số lượng VVP tồn,
lập thẻ kho để theo dõi việc nhập, cấp phát VPP, tồn VPP.
* Quản lý và phân phát các biểu mẫu liên quan đến hành chánh nhân sự: lưu các
biểu mẫu trong máy, in các biểu mẫu và lưu trong bìa còng các biểu mẫu theo bộ phận,
hàng tuần chủ động thông tin cho các bộ phận về tình hình sử dụng biểu mẫu, hàng
tuần đi photo các biểu mẫu theo yêu cầu và tự làm thủ tục thanh toán.
* Đề xuất các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ chức
thực hiện.
* Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của
Trưởng phòng và thực hiện các thủ tục liên quan.
* Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phòng lập bảng tổng kết công, công
tăng ca, chuyển cho CNV ký tên, chuyển TP duyệt, chuyển P.Kế toán để tính lương
cho nhân viên. Trong quá trình chấm công, phát hiện nhân viên mới, nhân viên nghỉ
việc đề xuất Trưởng phòng hướng xử lý.
* Quản lý nghỉ phép của CNV, cụ thể là: nhận đơn xin nghỉ phép, lưu đơn xin
nghỉ phép, hàng tháng báo cáo các trường hợp CNV nghỉ vô kỷ luật (không phép) cho
TP HCNS.
* Quản lý nghỉ việc của CNV, cụ thể là:
Nhận đơn xin nghỉ việc, chuyển TP ký, lưu đơn xin nghỉ việc
Sau khi nhận biên bản bàn giao công việc, trình TP xem biên bản bàn giao, đơn
xin nghỉ việc (của tất cả CNV trong tháng) từ 01 – 05 tháng sau, sau khi TP xác định
phương án trả lương nghỉ việc cho CNV, chuyển giấy nghỉ việc có xác nhận (bản
photo có đóng dấu HCNS) cho Phòng kế toán để trả lương.
* Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đến. Phân loại và chuyển công
văn, giấy tờ cho nhân viên giao nhận (hoặc tự chuyển)đến các bộ phận liên quan. Khi
chuyển giao công văn, giấy tờ, phải yêu cầu người nhận ký vào sổ giao công văn.

Trang 10



Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

* Quản lý báo chí, phân phối báo chí theo quy định công ty. Nhận báo từ người
giao báo/bảo vệ, ghi mã số báo, ghi vào sổ theo dõi từng loại báo, sau đó chuyển báo
cho người nhận.
* Đánh máy, photocopy, bảo quản các văn bản, công văn giấy tờ thuộc phần
việc được giao.
* Quản lý tổng đài theo qui định của Công ty, cụ thể là lập sổ theo dõi gọi di
động - liên tỉnh, nhận cuộc gọi, chuyển cuộc gọi đến người có liên quan, gọi điện thoại
cho CNV Công ty theo yêu cầu.
* Ghi nhận thông tin của khách, CNV và chuyển thông tin theo yêu cầu. Lập sổ
thông tin gồm các cột: ngày, nội dung, người nhận, kết quả.
* Nhận fax và chuyển cho các bộ phận liên quan. Khi chuyển phải ghi vào sổ
giao công văn.
* Lập lịch họp, theo dõi, nhắc nhở thư ký HC tổ chức chuẩn bị cho cuộc họp
của công ty.
* Lập lịch làm việc của Manager hàng tuần, theo dõi và thông tin lịch làm việc
cho các cá nhân có nhu cầu. Ghi lịch làm việc Manager lên bảng.
* Lập lịch tiếp khách hàng tuần, theo dõi và tổ chức tiếp khách.
* Thực hiện các công việc khác do Trưởng phòng phân công.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về C#, MSSQL.
- Thiết kế, xây dựng 1 số chức năng chính:
Xây dựng chức năng quản lý sơ yếu lý lịch.
Xây dựng chức năng quản lý thành viên và trình độ cán bộ.
Xây dựng chức năng quản lý kinh nghiệm,uy tín công tác.
Xây dựng chức năng quản lý diễn biến quá trình đào tạo.
Xây dựng chức năng quản lý các diễn biến công tác.
Xây dựng chức năng quản lý chấm công.

Xây dựng chức năng quản lý lương của nhân viên.
- Kiểm thử.
- Nhận xét.

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

1.2.3 Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu nghiệp vụ tại công ty CỔ PHẦN XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG MIỀN
TRUNG – CHI NHÁNH HÀ NỘI
Tìm hiểu sách báo.
Tìm hiểu ở Mạng xã hội.
Tìm hiểu tại các Diễn đàn về Công Nghệ Thông Tin
1.2.4 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thực hiện đồ án dựa trên những kiến thức thu được từ những môn học
trong quá trình học tập tại trường, thực tập tại công ty CỔ PHẦN XỬ LÝ MÔI
TRƯỜNG MIỀN TRUNG – CHI NHÁNH HÀ NỘI và tham khảo thêm một số tài liệu
bên ngoài đề bổ sung thêm kiến thức nhằm hoàn thiện đồ án tốt hơn đáp ứng được
mục tiêu của đồ án.
Phần mềm này khi được phát triển hoàn chỉnh sẽ tăng hiệu quả quản lý cho
công ty, giảm chi phí thời gian và công sức của nhân viên.
Về cơ bản phần mềm sẽ đáp ứng được các chức năng sau:
Chức năng quản lý sơ yếu lý lịch.
Chức năng quản lý thành viên và trình độ cán bộ.
Chức năng quản lý kinh nghiệm,uy tín công tác.
Chức năng quản lý diễn biến quá trình đào tạo.

Chức năng quản lý các diễn biến công tác.
Chức năng quản lý chấm công.
Chức năng quản lý lương của nhân viên

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Giới thiệu .Net FrameWork và ngôn ngữ C#
2.1.1 Nền tảng của .Net
Khi Microsoft công bố C# vào tháng 7 năm 2000, việc khánh thành nó chỉ là
một phần trong số rất nhiều sự kiện mà nền tảng .Net được công công bố. Nền tảng
.Net là bộ khung phát triển ứng dụng mới, nó cung cấp một giao diện lập trình ứng
dụng (Application Programming Interface - API) mới mẽ cho các dịch vụ và hệ điều
hành Windows, cụ thể là Windows 2000, nó cũng mang lại nhiều kỹ thuật khác nổi bật
của Microsoft suốt từ những năm 90. Trong số đó có các dịch vụ COM+, công nghệ
ASP, XML và thiết kế hướng đối tượng, hỗ trợ các giao thức dịch vụ web mới như
SOAP, WSDL và UDDL với trọng tâm là Internet, tất cả được tích hợp trong kiến trúc
DNA.

Nền tảng .NET bao gồm bốn nhóm sau:
Một tập các ngôn ngữ, bao gồm C# và Visual Basic .Net; một tập các công
cụ phát triển bao gồm Visual Studio .Net; một tập đầy đủ các thư viện phục vụ cho
việc xây dựng các ứng dụng web, các dịch vụ web và các ứng dụng Windows; còn
có CLR - Common Language Runtime: (ngôn ngữ thực thi dùng chung) để thực thi
các đối tượng được xây dựng trên bô khung này.

Một tập các Server Xí nghiệp .Net như SQL Server 2000. Exchange 2000,
BizTalk 2000, … chúng cung cấp các chức năng cho việc lưu trữ dữ liệu quan hệ,
thư điện tử, thương mại điện tử B2B, …
Các dịch vụ web thương mại miễn phí, vừa được công bố gần đậy như là
dự án Hailstorm; nhà phát triển có thể dùng các dịch vụ này để xây dựng các ứng
dụng đòi hỏi tri thức về định danh người dùng…
.NET cho các thiết bị không phải PC như điện thoại (cell phone), thiết bị
game
2.1.2 .Net FrameWork
Trang 13


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

.Net hỗ trợ tích hợp ngôn ngữ, tức là ta có thể kế thừa các lớp, bắt các biệt lệ,
đa hình thông qua nhiều ngôn ngữ. .NET Framework thực hiện được việc này nhờ
vào đặc tả Common Type System - CTS (hệ thống kiểu chung) mà tất cả các thành
phần .Net đều tuân theo. Ví dụ, mọi thứ trong .Net đều là đối tượng, thừa kế từ lớp
gốc System.Object.
Ngoài ra .Net còn bao gồm Common Language Specification - CLS (đặc tả
ngôn ngữ chung). Nó cung cấp các qui tắc cơ bản mà ngôn ngữ muốn tích hợp phải
thỏa mãn. CLS chỉ ra các yêu cầu tối thiểu của ngôn ngữ hỗ trợ .Net. Trình biên
dịch tuân theo CLS sẽ tạo các đối tượng có thể tương hợp với các đối tượng khác.
Bộ thư viện lớp của khung ứng dụng (Framework Class Library - FCL) có thể được
dung bởi bất kỳ ngôn ngữ nào tuân theo CLS. .NET Framework nằm ở tầng trên
của hệ điều hành (bất kỳ hệ điều hành nào không chỉ là Windows). .NET
Framework bao bao gồm:
 Bốn ngôn ngữ chính thức: C#, VB.Net, C++, và Jscript.NET

 Common Language Runtime - CLR, nền tảng hướng đối tượng cho phát
triển ứng dụng Windows và web mà các ngôn ngữ có thể chia sẻ sử dụng.
 Bộ thư viện Framework Class Library - FCL.

Hình 2.1 Kiến trúc khung ứng dụng .Net

Thành phần quan trọng nhất của .NET Framework là CLR, nó cung cấp môi
trường cho ứng dụng thực thi, CLR là một máy ảo, tương tự máy ảo Java. CLR
Trang 14


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

kích hoạt đối tượng, thực hiện kiểm tra bảo mật, cấp phát bộ nhớ, thực thi và thu
dọn chúng.
Tầng trên của CLR bao gồm:
* Các lớp cơ sở
* Các lớp dữ liệu và XML
* Các lớp cho dịch vụ web, web form, và Windows form.
Các lớp này được gọi chung là FCL, Framework Class Library, cung cấp API
hướng đối tượng cho tất cả các chức năng của .NET Framework (hơn 5000 lớp).
Các lớp cơ sở tương tự với các lớp trong Java. Các lớp này hỗ trợ các thao
tác nhập xuất, thao tác chuổi, văn bản, quản lý bảo mật, truyền thông mạng, quản lý
tiểu trình và các chức năng tổng hợp khác …
Trên mức này là lớp dữ liệu và XML. Lớp dữ liệu hỗ trợ việc thao tác các dữ
liệu trên cơ sở dữ liệu. Các lớp này bao gồm các lớp SQL (Structure Query
Language: ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) cho phép ta thao tác dữ liệu thông qua
một giao tiếp SQL chuẩn. Ngoài ra còn một tập các lớp gọi là ADO.Net cũng cho

phép thao tác dữ liệu. Lớp XML hỗ trợ thao tác dữ liệu XML, tìm kiếm và diễn
dịch XML.
Trên lớp dữ liệu và XML là lớp hỗ trợ xây dựng các ứng dụng Windows
(Windows forms), ứng dụng Web (Web forms) và dịch vụ Web (Web services).
2.1.3 Biên dịch và ngôn ngữ trung gian (MSIL)

Với .NET chương trình không biên dịch thành tập tin thực thi, mà biên dịch
thành ngôn ngữ trung gian (MSIL - Microsoft Intermediate Language, viết tắt là
IL), sau đó chúng được CLR thực thi. Các tập tin IL biên dịch từ C# đồng nhất với
các tập tin IL biên dịch từ ngôn ngữ .Net khác.
Khi biên dịch dự án, mã nguồn C# được chuyển thành tập tin IL lưu trên đĩa.
Khi chạy chương trình thì IL được biên dịch (hay thông dịch) một lần nữa bằng
trình Just In Time - JIT, khi này kết quả là mã máy và bộ xử lý sẽ thực thi.

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

Trình biên dịch JIT chỉ chạy khi có yêu cầu. Khi một phương thức được gọi,
JIT phân tích IL và sinh ra mã máy tối ưu cho từng loại máy. JIT có thể nhận biết
mã nguồn đã được biên dịch chưa, để có thể chạy ngay ứng dụng hay phải biên
dịch lại.
CLS có nghĩa là các ngôn ngữ .Net cùng sinh ra mã IL. Các đối tượng được
tạo theo một ngôn ngữ nào đó sẽ được truy cập và thừa kế bởi các đối tượng của
ngôn ngữ khác. Vì vậy ta có thể tạo được một lớp cơ sở trong VB.Net và thừa kế nó
từ C#.
2.1.4 Ngôn ngữ C#


C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu
dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc,
hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented).
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ liệu
mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ khoá
dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới. C# hỗ trợ đầy
đủ khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa hình.
Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với tập tin cài
đặt như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp
trong tập tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng
XML.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể
kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.
C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và
bị giới hạn.Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài đặt
giao diện.
C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự
kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình hướng component

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp
bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật ….
Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là

các thư viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong .NET một
assembly là một đơn vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật, và phân
phối. CLR cung cấp một số các lớp để thao tác với assembly.
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng
mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự
động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải
phóng.
2.2 Giới thiệu về MSSQL
SQL Server là hệt hống quản trị cơ sở dữl iệu quan hệ (Relational DataBase
Management System-RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction-SQL để trao
đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính
sau:
Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn(lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lý dữ liệu
nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian.
Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL và toàn
bộ quản trịCSDL(lên đến vài chục ngàn user).
Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của công nghệ NT
(Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT hoặc
sửdụng hệthống bảo vệđộc lập của SQL Server.
Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet
Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữlập trình khác dùng xây dựng các ứng
dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML,...).
Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oracle là
PL/SQL).
Trang 17


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự


Các ấn bản của SQL Server:
Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên
32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service.
Standard: Giống nhưEnterprise nhưng bịhạn chếmột sốtính năng cao cấp, có thể
chạy trên 2CPU, 4GB RAM.
Personal: Phiên bản này chủyếu đểchạy trên PC, nên có thểchạy trên các hệ
điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003…
Developer: Là phiên bản tương tựnhưEnterprise nhưng bịgiới hạn bởi số user
kết nối đến.
Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉchạy trêndesktop và không có
giao diện người dùng (GUI), kích thước CSDL giới hạn bởi 2GB.
Win CE: Sửdụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE.
Trial: Phiên bản dùng thử, bịgiới hạn bởi thời gian.
SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽthực
hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai
thác cho người sử dụng.
SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kế tnối
đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho người dùng khai
thác SQL Server.
Các phiên bản này được cài đặt phụ thộc vào bộ cài đặt mà bạn chọn hoặc lựa
chọn khai cài đặt (ví dụ phiên bản Enterprise, Standard, Personal,… bạn phải chọn
theo bộ cài đặt, phiên bản SQL Client, Connectivity,… do bạn chọn trong các hộp
thoại trong quá trình cài đặt).
Một sốtính năng của Enterprise manager.
Dễcài đặt
Hỗtrợmô hình Client/Server.
Thích hợp trên các hệđiều hành Windows.
Hoạt động với nhiều giao thức truyền thông.
Hỗtrợdịch vụData Warehousing.

Thích hợp với chuẩn ANSI/ISO SQL-92.
Hỗtrợnhân bản dữliệu.
Cung cấp dịch vụtìm kiếm Full-Text.
Sách trợgiúp-Book Online.

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

CHƯƠNG 3. Nội dung thực hiện
3.1 Sơ đồ USE – CASE

Hình 3.1 Sơ đồ use-case tổng quát

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

3.1.1 Danh sách các Actor
STT

Tên Actor

Ý nghĩa/Ghi chú


1

Admin

Người có quyền cao nhất trong hệ
thống

2

Quản lí

-Người có quyền quản lí các chức năng
trong hệ thống
-Chịu sự quản lí của Giám đốc

3

4

Giám đốc

Giám đốc (GĐ) là một người quản lý
đặc biệt, có tất cả các vai trò của người
quản lý ngoài ra Giám đốc còn có
quyền quyết định tuyển nhận nhân viên
mới vào công ty hay không.

Nhân viên


Nhân viên công ty

Bảng 3.1 Danh sách các Actor
3.1.2 Danh sách các USE-CASE
STT

Usecase

Ý nghĩa

1

DangNhap

Đăng nhập

2

Ky luat

Kỷ luật nhân viên

3

XemDanhSachNhanVien

Xem danh sách nhân viên

4


NhapHoSoNhanVien

Nhập hồ sơ nhân viên mới

5

CapNhatHoSoNhanVien

Cập nhật hồ sơ nhân viên

6

XoaHoSoNhanVien

Xóa hồ sơ của nhân viên

7

TraCuuNhanVienTheoDonVi

Tra cứu nhân viên theo đơn vị

8

ThongKeTrinhDoNhanVien

Thống kê trình độ nhân viên
Trang 20



Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

9

ChamCong

Chấm công

10

Tinh luong

Tính lương

11

Khen thuong

Khen thưởng

12

Phan quyen

Phân quyền

13


Thay doi tham so

Thay đổi tham số

Bảng 3.2 Danh sách các USE-CASE

3.2 Đặc tả USE-CASE
3.2.1 Đặc tả USE-CASE “Đăng Nhập”






Tóm tắt
Admin,quản lí,giám đốc,nhân viên sử dụng usecase
Dùng usecase để đăng nhập và truy cập vào hệ thống
Usecase “Đăng Nhập” dùng để bảo vệ hệ thống và phân quyền
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính

 Use case này bắt đầu khi một actor (GĐ, QL, NV) muốn đăng nhập vào hệ
thống quản lý nhân sự công ty
 Hệ thống yêu cầu các actor (GĐ, QL, NV) nhập tên và mật khẩu
 Người dùng nhập tên và mật khẩu
 Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor đăng
nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện khác
 Tên hoặc mật khẩu sai: Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và
mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu dòng sự kiện

hoặc hủy bỏ việc đăng nhập lúc này use case kết thúc
 Các yêu cầu đặc biệt
 Yêu cầu khi thực hiện phải nhập tên đăng nhập và mật khẩu đúng
 Để bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền nhập lại
tên và mật khẩu của mình (nếu đăng nhập sai) tối đa là 3 lần. Sau đó hệ thống sẽ tự
Trang 21


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

động kết thúc use case
 Trạng thải hệ thống khi bắt đầu thực hiện usecase
 Không có trạng thái nào
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện usecase
 Khi đăng nhập thành công , các chức năng của hệ thống sẽ sử dụng được
 Khi đăng nhập không thành công, các chức năng của hệ thống không sử
dụng được
 Điểm mở rộng
 Không có
 Lược đồ tuần tự

Hình 3.2 Lược đồ tuần tự

 Lược đồ trạng thái Use case Đăng nhập

Trang 22



Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

Hình 3.3 Lược đồ trạng thái Use-Case Đăng nhập

3.2.2 Đặc tả USE-CASE “Phân Quyền”
 Tóm tắt
 Admin sử dụng use-case.
 Dùng use-case để phân quyền truy cập vào hệ thống.
 Use-case “Phân Quyền” dùng để phần quyền truy cập hệ thống,bảo vệ quyền
truy cập riêng cho nhân viên.
 Dòng sự kiện
 Dòng sự kiện chính
 Khi Admin nhấn vào chức năng tạo phân quyền thì màn hình phân quyền
hiện lên.
 Trên màn hình có tên đăng nhập , mật khẩu và loại quyền truy cập .Khi đó
Admin sẽ nhập tên và mật khẩu vào và cấp quyền truy cập.
 Sau khi nhập tên ,mật khẩu và cấp quyền xong , chức năng sẽ lưu thông tin
vào hệ thống.

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

 Dòng sự kiện khác
 Không có

 Các yêu cầu đặc biệt
 Không có
 Trạng thải hệ thống khi bắt đầu thực hiện use-case
 Hệ thống đăng nhập thành công
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use-case
 Khi phân quyền thành công , hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
 Điểm mở rộng
 Không có
3.2.3 Đặc tả USE-CASE “Xem danh sách nhân viên”
 Tóm tắt
 Admin,giám đốc,quản lí,nhân viên sử dụng use case
 Dùng usecase xem danh sách nhân viên hiện đang công tác tại công ty
 Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn xem danh sách nhân viên
 Hệ thống liệt kê bảng danh sách nhân viên với đầy đủ các thông tin
 Người dùng chọn chấm dứt việc xem danh sách nhân viên
 Hệ thống thoát khỏi việc xem danh sách này
Dòng sự kiện khác
 Không có
 Các yêu cầu đặc biệt
 Không có
Trang 24


Đồ án tốt nghiệp

Quản lý nhân sự

 Trạng thái hệ thống trước khi bắt đầu thực hiện usecase

 Người được phép sử dụng usecase này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với
một vai trò xác định
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện usecase
 Nếu usecase thành công thì người dùng sẽ xem được danh sách nhân viên.
Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi
 Điểm mở rộng
 Không có
3.2.4 Đặc tả USE-CASE “Nhập hồ sơ nhân viên”
 Tóm tắt
 Admin, giám đốc sử dụng use case
 Dùng usecase đểnhập vào một nhân viên mới
 Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới một nhân viên
 Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của công ty
 Người dùng tiến hành nhập thông tin về nhân viên gồm: Họ tên, ngày sinh,
chứng minh nhân dân, địa chỉ, điện thoại, đơn vị, trình độ
 Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên vào trong các
textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng thêm mới (Add)
 Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
 Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại
 Nếu hợp lệ thông tin về nhân viên sẽ được thêm vào trong hệ thống. Nhân
viên mới này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên
 Danh sách nhân viên mới được thêm vào hiển thị trở lại màn hình
Dòng sự kiện khác
 Thông tin về nhân viên không đầy đủ : Nếu các thông tin được người sử
dụng hệ thống nhập vào không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: Thiếu các
thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống
có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc
này use case kết thúc

 Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:Nếu việc xác
nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại
Trang 25


×