Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giao an dai so 7 HK II 18 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 77 trang )

Chương III. Thống kê
Tiết 41. thu thËp sè liÖu thèng kª. TÇn sè
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống
kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung). Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu
điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” và “Số
các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá
trị.
- Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số
của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được
qua điều tra.
- Thái độ: Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn
giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp. NL sử
dụng số liệu thống kê, NL tư duy logic
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bảng số liệu thống kê ban đầu, thíc th¼ng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A

Ngày dạy
14/01/2019

7B


14/01/2019

/39

7C

14/01/2019

/38

Tên HS vắng

/40

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài học: Thống kê là gì ? Giới thiệu như trong SGK/4.
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS&HS

NỘI DUNG

GV: Treo bảng 1; 2/4+5SGK

1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống
- CGNVHT: YCHS quan sát 2 bảng kê ban đầu.
và đọc toàn bộ phần 1/SGK sau đó VD: Khi điều tra về số cây trồng được
thống kê điểm của tất cả các bạn của một lớp trong dịp phát động phong
trong lớp qua bài kiểm tra học kì I.
trào “Tết trồng cây” người điều tra lập

- THNVHT: Thống kê theo nhóm 2 bảng 1 (bảng phụ)
bàn trên bảng nhỏ.

+ Thu thập số liệu:Việc làm của người
điều tra về vấn đề được quan tâm
1


- BCKQ&TL&TL: Treo bảng KQ và + Bảng số liệu thống kê ban đầu: Các số
nhận xét chéo.
liệu trên được ghi lại trong 1 bảng.
- ĐGKQTHNVTHNV: GVĐG HĐ 2. Dấu hiệu
của HS và chốt.
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
GV: Giới thiệu cho Hs hiểu rõ các ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số
thuật ngữ và kí hiệu của các thuật cây trồng được của mỗi lớp
ngữ Dấu hiệu (X), đơn vị điều tra, giá
trị của dấu hiệu (x) số các giá trị của + Dấu hiệu:Vấn đề hay hiện tượng mà
người điều tra quan tâm tìm hiểu (kí hiệu
dấu hiệu (N)
X; Y...)
HS: Minh hoạ qua các ví dụ (theo các
+ Ở bảng 1 dấu hiệu X là số cây trồng
câu hỏi trong SGK)
được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một
đợn vị điều tra
?3. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của
dấu hiệu
+ Giá trị của dấu hiệu:Số liệu ứng với

mỗi đơn vị điều tra (kí hiệu x)
+ Dãy giá trị của dấu hiệu: Kí hiệu N
?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá
trị
3. Tần số của mỗi giá trị
GV: Hướng dẫn Hs đưa ra định nghĩa
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây
tần số của một giá trị
trồng được đó là: 30 ; 35; 28; 50
GV: Hướng dẫn Hs các bước tìm tần
?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây
số theo cách hợp lí nhất.
Có 2 đơn vị trồng được 28 cây
- CGNVHT: Yêu cầu:
Có 3 đơn vị trồng được 50 cây
+ Quan sát dãy và tìm các số khác
nhau trong dãy, viết tất cả các số đó
Có 7 đơn vị trồng được 35 cây
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của
+ Tìm tần số của từng số bằng cách một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm (kí hiệu n).
và ghi lại số lần xuất hiện của nó.
- THNVHT:HT: Làm việc cá nhân

?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng
- BCKQ&TL&TL: Gọi một số HS 1 có 4 giá trị khác nhau
nêu KQ của mình, HS khác nhận
28: 2
35: 7

xét..
30: 8
50: 3
- ĐGKQTHNVTHNV: GV nhận xét
*Chú ý: SGK
và chốt.
HS: Đọc phần chú ý/SGK
2


GV: Nhấn mạnh
Không phải trong trường hợp nào kết
quả thu thập được khi điều tra cũng
là các số
HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố:
Bài 2/SGK. a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) 17: 1
19: 3
21: 1
18: 3
20: 2
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối:
- Học thuộc phần đóng khung/SGK;
- Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n
- Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK
7. Dự kiến KTĐG: Các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n

Tiết 42. luyÖn tËp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết
trước như: dấu hiệu (X), giá trị của dấu hiệu (x) và tần số của chúng (n).
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số
và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống
hàng ngày.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, NL tư duy logic;
NL sử dụng ngôn ngữ, tính toán; Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bảng số liệu thống kê ban đầu, thíc th¼ng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A

Ngày dạy
15/01/2019

7B

15/01/2019

/39


7C

15/01/2019

/38

Tên HS vắng

/40

2. Kiểm tra bài cũ:

3


- Thế nào là dấu hiệu ? Giá trị của dấu hiệu là gì ? Ký hiệu giá trị của dấu hiệu là
gì ?
- Tần số của mỗi giá trị là gì ? Ký hiệu tần số của giá trị là gì ?
3. Giới thiệu bài học: Giờ học hôm nay chúng ta luyện tập để nắm chắc
hơn về các khái niệm dấu hiệu (X), giá trị của dấu hiệu (x) và tần số của chúng
(n).
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV&HS&HS

NỘI DUNG

GV: Đưa ra bảng phụ có ghi Bài 3/8_SGK
sẵn đề bài tập 3/SGK

a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi
HS: Quan sát tìm hiểu đề bài học sinh (nam, nữ).
sau đó trả lời từng ý vào bảng b) Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của
nhỏ theo nhóm cùng bàn
dấu hiệu là:
GV: Lưu ý Hs

+ Đối với bảng 5:

Khi trình bày nên chia rõ từng - Số các giá trị là 20
bảng và trả lời ngắn gọn
- Số các giá trị khác nhau là 5
- CGNVHT: Mỗi bàn 1 nhóm
(4 HS). Nhóm lẻ bảng 5, nhóm + Đối với bảng 6:
chẵn bảng 6.
- Số các giá trị là 20
- THNVHT:.
- Số các giá trị khác nhau là 4
- BCKQ&TL: Gọi đại diện 2 c) Đối với bảng 5:
nhóm lên bảng trình bày KQ.
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8
GV kiểm tra các nhóm còn lại
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2
tại chỗ.
+ Đối với bảng 6:
- ĐGKQTHNVTHNV:
HS: Đại diện các nhóm trình Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
bày lần lượt từng ý
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
GV: Nhấn mạnh cần phân biệt Bài 4/9_SGK


a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
- Số các giá trị
Số các giá trị là 30
- Số các giá trị khác nhau
b) Số các giá trị khác nhau là 5
- Tần số của dấu hiệu
c) Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101;
102
Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt
là: 3; 4; 16; 4; 3
Bài 3/4_SBT
4


Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK
Hs2: Lên bảng trình bày
HS: Còn lại cùng thực hiện vào
vở và cho ý kiến nhận xét về
bài của bạn trên bảng.

Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính
theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá
đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau:
75 100

85

53 40


16
5

85

93

72

10
5

38 90

86

120 94 58

86

91

56

61 95

74

66


47 80

98 53

+ Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ
của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn
HS: Quan sát kĩ bảng dấu hiệu thu tiền
và trả lời
+ Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và
GV: Bảng số liệu này còn thiếu cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với
gì? Vì sao?
từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng
Cần phải lập bảng như thế nào? hộ được
Tại sao?

+ Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo
HS: Thảo luận theo nhóm cùng kw) của từng hộ.
bàn và trả lời tại chỗ
+ Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75;
GV: Hãy cho biết dấu hiệu của 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38;
bảng là gì? Các giá trị khác 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98
nhau của dấu hiệu và tần số của + Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt
từng giá trị đó.
là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1;
1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố:
HS:


- Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n

- Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu)
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối:
- Học kĩ lí thuyết ở tiết 41; Làm bài 1; 2/SBT
- Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu”
7. Dự kiến KTĐG: Các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n
Ngày 14 tháng 01 năm 2019
TỔ CM XÁC NHẬN

TỔ TRƯỞNG
Đinh Thị Mai Hà
5


Tiết 43. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: Hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục
đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá
trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và
biết cách nhận xét.
- Thái độ: Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu
thống kê ban đầu.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp. NL sử
dụng số liệu thống kê, NL tư duy logic; NL thu nhận t.tin Toán học, tính toán;
Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bảng số liệu thống kê ban đầu, thíc th¼ng

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A

Ngày dạy
21/01/2019

7B

21/01/2019

/39

7C

21/01/2019

Tên HS vắng

/40

/38
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu
thống kê ban đầu.
3. Giới thiệu bài học: Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng

lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề: Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột,
song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu
hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét
dễ hơn không ?
⇒ Bài mới.

HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới:
GV: Đưa ra bảng phụ có kẻ 1. Lập bảng “Tần số”
sẵn bảng 7 của bài 4/SGK ?1. Từ bảng 7 ta có:
- CGNVHT: HS quan sát Giá trị (x)
98
99 100 101 102
và thực hiện ?1/SGK theo
3
4
16
4
3
nhóm cùng bàn vào bảng Tần số (n)
nhỏ
Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu
hay còn gọi là bảng “Tần số”
- HSTHNV.
6


- BCKQ&TL.

+) Từ bảng 1 ta có:


- ĐGKQTHNV: NX KQ Giá trị (x)
28
30
35
50
HĐ của HS. Sau đó GV bổ Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
sung vào bên phải, bên trái
của bảng đó cho hoàn thiện 2. Chú ý
và giới thiệu đó là bảng a) Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang”
“Tần số”
thành bảng “dọc”
Giá trị (x)

Tần số (n)

GV: Hướng dẫn Hs chuyển
bảng “Tần số” dạng
“ngang” thành bảng “dọc”.
Chuyển dòng thành cột

28

2


30

8

35

7

HS: Cùng thực hành theo
hướng dẫn trên của GV

50

3
N = 20

GV: Tại sao phải chuyển
b) Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét
bảng “Số liệu thống kê ban
chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và
đầu” thành bảng “Tần
tiện lợi cho việc tính toán sau này.
số” ?
* Chú ý: SGK/10
HS:
Đọc phần chú ý
SGK/6
HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố:
GV: Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK

HS: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của GV
Bài 5/11SGK
Tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

T.số (n) 2

1 3 2 1 1 5 3 6

1

3

GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK
Bài 6/11SGK
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình; Bảng “Tần số”
Số con (x)

0

1

2

3

4

Tần số (n)


2

4

17

5

2

b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm
xấp xỉ 23,3%
7

N = 30

1


HS: Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở
- Dấu hiệu của bảng
- Lập bảng “Tần số”
- Nhận xét: + Số con trong khoảng?
+ Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất?
+ Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
HOẠT ĐỘNG 4

6. Hoạt động tiếp nối:
- Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số”
- Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT
7. Dự kiến KTĐG: Ghi nhớ, lập bảng tần số.
Tiết 44. luyÖn tËp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số
tương ứng
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu, biết
cách nhận xét. Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu
- Thái độ: Có ý thức cẩn thận, chính xác khi lập bảng “Tần số”
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng số liệu
thống kê, ứng dụng thực tế, NL tư duy logic; NL thu nhận t.tin Toán học, tính
toán; Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bảng phụ, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A

Ngày dạy
22/01/2019

7B


22/01/2019

/39

7C

22/01/2019

Tên HS vắng

/40

/38
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ về bảng tần số.

3. Giới thiệu bài học: Chúng ta cùng luyện tập cho thành thạo kĩ năng lập
bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA

NỘI DUNG
8


GV&HS&HS
GV đưa đề bài lên bảng 1. Bài tập 1: (Bài 8/SGK-12)
phụ.
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Một HS đọc đề bài.

- Xạ thủ đã bắn 30 phát
Lớp suy nghĩ, trả lời, 1hs b) Bảng “Tần số”
lên bảng làm phần a)
Điểm số (x)

7

8

9

Tần số (n)
3 9
1 hs lên lập bảng “tần
Nhận xét:
số”.
- Điểm số thấp nhất là 7
Nêu nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.

10

10 8

N = 30

- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
2. Bài tập 2: (Bài 9/12SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học

sinh (tính theo phút)

GV đưa BT 2 lên bảng
- Số các giá trị là 35
phụ.
- CGNVHT: HS hoạt b) Bảng “Tần số”
động nhóm trong 3’
Thời gian (x)
3 4

5

6

7

8

9

10

- THNVHT:.

3

4

5


11

3

5

Tần số (n)

1

3

N=35

- BCKQ&TL: Các nhóm Nhận xét:
chấm chéo bài. Thang - Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút
điểm: Phần a) 2 - 2, b) 3
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút
-3
GV nhận xét kết quả, - Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ
tổng kết điểm của các cao
nhóm.
3. Bài tập 3 (Bài 5_SBT):
HS hoàn thành bài tập a) Số buổi học trong tháng là 26 buổi.
vào vở
b) Dấu hiệu là: Số bạn nghỉ học ở từng buổi học.
c) Bảng tần số:
Số buổi nghỉ học (x) 0
Tần số (n)


1

2

3

4

6

10 9

4

1

1

1 N = 26

* Nhận xét: Qua quan sát trong một tháng học (có 26
buổi học), thì thấy:
- Các bạn đi học đều, số buổi đi học đầy đủ chiếm tỉ
lệ 8,5%, số buổi nghỉ 1 bạn chiếm 34,6%, chỉ có 1
buổi học nghỉ nhiều (3, 4, 6 bạn).
GV nhận xét, chốt lại.

4. Bài tập 4 (Bài 6_SBT):
9



GV đưa đề bài. HS quan a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả của một bài tập làm văn
sát, trả lời.
b) Có 40 bạn làm bài.
c) Bảng tần số:
Số lỗi chính tả (x)

1

2

3

4

5

6

7

9

10

Tần số (n)

1

4


6

12

6

8

1

1

1

N=40

* Nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1
- Số lỗi nhiều nhất là 10
Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỷ lệ cao
HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố: GV chốt lại vấn đề của bài
- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng “Tần số” theo hàng
ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó rút ra nhận xét
- Dựa vào bảng “Tần số” viết lại được bảng số liệu ban đầu (BT 7_SBT)
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối:
- Ôn lại bài

- Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” qua làm bài tập
- Làm bài 7/SBT
7. Dự kiến KTĐG: Ghi nhớ, lập bảng tần số.
Ngày 21 tháng 01 năm 2019
TỔ CM XÁC NHẬN

TỔ TRƯỞNG
Đinh Thị Mai Hà

10


Tiết 45. BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- KT: Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu
hiệu và tần số tương ứng. biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và
bảng ghi dãy số biến thiên
- KN: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
- TĐ: Hình thành đức tính cẩn thận trong học tập.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng số liệu
thống kê, ứng dụng thực tế, NL tư duy logic; NL thu nhận t.tin Toán học, tính
toán; Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo án, SGK, SGV, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số


7A

Ngày dạy
28/01/2019

7B

28/01/2019

/39

7C

28/01/2019

/38

Tên HS vắng

/40

2. Kiểm tra bài cũ:
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào ? Nêu tác dụng
của bảng đó.
3. Giới thiệu bài học: Các giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng có thể
được biểu diễn bằng một hình ảnh cụ thể, hình ảnh đó gọi là biểu đồ. Vậy biểu
đồ là gì, có những loại biểu đồ nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA
GV&HS

NỘI DUNG

1. Biểu đồ đoạn thẳng:
- CGNVHT: YCHS quan
sát lại bảng tần số được
lập từ bảng số liệu 1.
Rồi thực hiện các bước
dựng biểu đồ theo các
bước trong bài tập ?

Giá trị (x)

28

30

35

50

Tần số (n)

2

8

7


3

- THNVHT: HS thực
11

N = 20


hiện hoạt động cá nhân. ?

n

- BCKQ&TL: GV kiểm
tra bài của HS.

10
9

- ĐGKQTHNVTHNV:
GVĐG KQ HĐ của HS
và chốt.

8
7
6
5
4
3
2

1
2830

O
Biểu đồ vừa dựng được
là 1 ví dụ về biểu đồ
đoạn thẳng.

35

50

x

Biểu đồ như trên gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
2. Chú ý:
Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng chúng ta còn có thể
gặp các dạng biểu đồ khác như biểu đồ hình chữ
nhật.

HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố:
Vẽ biểu đồ biểu diễn các giá trị và tần số của một dấu hiệu.
Bài tập 10/14-SGK.
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối:
Làm các bài tập 11-13/14;15-SGK.
7. Dự kiến KTĐG:
- Vẽ biểu đồ dạng đoạn thẳng.
Tiết 46. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- KT: Học sinh tiếp tục được vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng
ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
12


- KN: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
- TĐ: Hình thành đức tính cẩn thận trong học tập.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng số liệu
thống kê, ứng dụng thực tế, NL tư duy logic
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo án, SGK, SGV.
- Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A

Ngày dạy
29/01/2019

7B

29/01/2019

/39


7C

29/01/2019

/38

Tên HS vắng

/40

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
3. Giới thiệu bài học: Để rèn luyện cách dựng biểu đồ đoạn thẳng dựa trên
bảng tần số và biết thêm về biểu đồ hình quạt, giờ này chúng ta tiến hành luyện
tập.
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG

1. Bài tập 12/14-SGK:
Lập bảng tần số từ bảng số
liệu thống kê ban đầu.

a) Bảng tần số:
GT (x) 17 18

20


25

28

30

31 32

TS (n) 1

1

1

2

1

2

3

1

b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
Biểu diễn các giá trị của dấu
hiệu và tần số của nó bằng
biểu đồ đoạn thẳng.

13


N=12


n
3

2

Quan sát hình 3-SGK/15 và trả
lời các câu hỏi.

1

O

17 18

20

25

28 30 31 32

x

2. Bài tập 13/14-SGK:
a) Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu
người.
Đọc bài đọc thêm.


b) Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước
ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta
tăng thêm 22 triệu người.
* Bài đọc thêm:
• Tần suất của một giá trị: Kí hiệu là f.
- Tần suất của một giá trị được tính theo công
thức:
f=

n
N

- Trong đó: N là số các giá trị
n là tần số của một giá trị
f là tần suất của giá trị đó.
Tương tự bài 7, 8.

- Trong nhiều bảng tần số có thêm dòng (hoặc
cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất
dưới dạng tỉ số phần trăm.
Ví dụ: SGK/16 (bảng 17)
• Biểu đồ hình quạt: Biểu đồ hình quạt là một
hình tròn (biểu thị 100% - ứng với 360 0), được
chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn bởi
hình quạt 180, …

HOẠT ĐỘNG 3

14


5. Luyện tập, củng cố:
Nhấn mạnh lại:
- Cách dựng biểu đồ đoạn thẳng dựa trên bảng tần số.
- Dựa vào biểu đồ để đọc các giá trị của dấu hiệu và tần số của các giá trị
đó.
- Các dạng biểu đồ khác (hình chữ nhật, hình quạt).
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối:
- Ôn lại bài.
- Thu thập kết quả kiểm tra học kì I môn Văn của tổ em, sau đó lập bảng
tần số và biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
7. Dự kiến KTĐG:
- Lập bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Ngày 28 tháng 01 năm 2019
TỔ CM XÁC NHẬN

TỔ TRƯỞNG
Đinh Thị Mai Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 47. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- KT: Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã
lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu cho một
số trường hợp
- KN: Rèn kỹ năng tìm một dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
- TĐ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, sử dụng số liệu thống kê, ứng dụng
thực tế, NL tư duy logic, giải quyết vấn đề; NL thu nhận t.tin Toán học, tính

toán; Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo án, SGK, SGV; Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp
7A

Ngày dạy
11/02/2019

Sĩ số

Tên HS vắng

/40
15


7B

11/02/2019

/39

7C

11/02/2019


/38

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đã ra ở bài trước.
- Một học sinh lên bảng chữa bài.
3. Giới thiệu bài học: Các em đã thống kê điểm kiểm tra học kì I môn Văn
của tổ mình, từ đó muốn biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn thì có thể là như thế
nào ? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới
HĐ CỦA GV&HS&HS

NỘI DUNG

1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
Quan sát bảng 19SGK/17 và trả lời ?1.

a) Bài toán: SGK/17.
?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2 Để tính số trung bình cộng ta cộng các số lại và
chi cho tổng số các chữ số.

Ở các lớp dưới khi tính
số trung bình cộng của hai
hay nhiều số các em
thường làm như thế nào ?
Ở ví dụ bài toán đang xét
thì dấu hiệu cần tìm hiểu
là gì ?
hãy lập bảng tần số

(bảng dọc) có thêm 2 cột
để tính điểm trung bình
cộng của tổ mình.

Điểm
số (x)

Tần số
(n)

Các tích
(x.n)

2

3

6

3

2

6

4

3

12


5

3

15

6

8

48

7

9

63

8

9

72

9

2

18


10

1

10

N = 40

Tổng: 250

X=

250
= 6, 25
40

* Chú ý: SGK/18.
b) Công thức:
Số trung bình cộng (kí hiệu là X ) được tính như sau:
Từ cách tính ở bảng trên
ta có thể có các nhận xét
gì ? (Có thể tính số trung
bình cộng như thế nào ?)

- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng số đó cho số các giá trị (tức tổng các tần
16



số).
* Ta có công thức tính số trung bình cộng như sau:
X=

x1.n1 + x 2 .n 2 + x 3.n 3 + ... + x k .n k
N

Trong đó:
- x1, x2, ..., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu.
- n1, n2, ..., nk là k tần số tương ứng.
- N là số các giá trị.
Như vậy trong bài toán
trên có k =?, x1 = ?, x2 = ?,
..., x9 = ?; n1 = ?, n2 = ?, ...,
n9 = ?; N = ?.

Trong ví dụ trên thì k =9, x1 = 2, x2 = 3, ..., x9 = 10;
n1 = 3, n2 = 2, ..., n9 = 1; N = 40.
?3
Điểm số Tần số Các tích

Trước hết hãy tính các
tích giữa các giá trị và các
tần số tương ứng của
chúng.
Tính tổng các tích trên.
Tính số trung bình cộng.

(x)


(n)

(x.n)

3

2

6

4

2

8

5

4

20

6

10

60

7


8

56

8

10

80

9

3

27

10

1

10

N = 40

Tổng:
267

X=


267
= 6, 675
40

?4

Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao
hơn kết quả làm bài kiểm tra của lớp 7C.
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:
- Số trung bình cộng thường được dùng là “đại
diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh với
dấu hiệu cùng loại.

So sánh kết quả làm bài
kiểm tra của 2 lớp 7A và
7C.

* Chú ý:
- Khi các giá trị có khoảng chênh lệch rất lớn đối với
nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm đại
diện cho dấu hiệu đó.

Ví dụ: Xét dấu hiệu X có dãy các giá trị là 4000 ;
Số trung bình cộng của 1000 ; 500 ; 100.
dấu hiệu X là một đại diện Không thể lấy số trung bình cộng X = 1400 làm đại
17


cho dấu hiệu đó khi cần diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị
phải trình bày một cách (chẳng hạn là 4000 và 100).

gọn ghẽ hoặc phải so sánh - Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị
với một du hiệu cùng loại. của dấu hiệu.
Ví dụ: 6,25 không phải là một giá trị của dấu hiệu
được nêu trong bảng 20.
3. Mốt của dấu hiệu:
Ví dụ: SGK/19
Trong quý thì cỡ dép bán được nhiều nhất là cỡ 39,
thì khi đó cỡ 39 sẽ là đại diện chứ không phải là số
trung bình cộng của các cỡ. Giá trị 39 với tần số lớn
nhất được gọi là mốt.
* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất
trong bảng tần số ; kí hiệu là M0.
HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố:
- Nêu công thức tính số trung bình cộng
- Ý nghĩa của số trung bình cộng
- Thế nào là mốt của dấu hiệu
- Làm bài tập 15/20-SGK:
a) Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn
b) Số trung bình cộng.
Giá trị (x)

Tần số (n)

Các tích x.n

1150

5


5750

1160

8

9280

1170

12

14040

1180

18

21240

1190

7

8330

N = 50

Tổng: 58.640


Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) M0 = 1180
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối:
- Học bài, đọc lại các ví dụ, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 14, 16, 17/20-SGK.
18

X=

58640
= 1172,8
50


7. Dự kiến KTĐG: Công thức và ý nghĩa của số TBC; Mốt của dấu hiệu.
Tiết 48. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- KT: Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số
trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần
số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính ...
- KN: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
- TĐ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, sử dụng số liệu thống kê, ứng dụng
thực tế, NL tư duy logic, giải quyết vấn đề; NL thu nhận t.tin Toán học, tính
toán; Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo án, SGK, SGV.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A

Ngày dạy
12/02/2019

7B

12/02/2019

/39

7C

12/02/2019

/38

Tên HS vắng

/40

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đã giao ở bài trước.

- Một học sinh lên bảng chữa bài 14/20-SGK.
- Một học sinh trả lời bài tập 16/20-SGK.
3. Giới thiệu bài học: Nhằm giúp các em nắm chắc và tính thành thạo số
trung bình cộng, tìm được mốt của dấu hiệu và sử dụng số trung bình cộng để so
sánh 2 dấu hiệu cùng loại, giờ này chúng ta cùng luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG

1. Bài tập 17/20-SGK:
Lập bảng và tính số trung
bình của dấu hiệu.

a) Số trung bình cộng: X =
Giá

Tần
19

Các

384
= 7, 68
50


Vậy số trung bình cộng là
bao nhiêu ?


Mốt của dấu hiệu là bao
nhiêu?

số (n)

tích
x.n

3

1

3

4

3

12

5

4

20

6

7


42

7

8

56

8

9

72

9

8

72

10

5

50

11

3


33

12

2

24

N=
50

Tổng:
384

trị (x)

X=

384
= 7, 68
50

Vậy số trung bình là 7,68 phút.
b) M0 = 8
2. Bài tập 18/21-SGK:
Bảng đã cho có gì khác so a) Ở bảng đã cho trong bài các giá trị của dấu
với những bảng tần số đã biết hiệu được sắp xếp theo khoảng.
?
b) Ước tính số trung bình cộng:


Ước tính giá trị trung bình
của dấu hiệu theo hướng dẫn
của SGK và các bước đã học.

Chiều
cao (x)

Chiều
cao
TB

Tần số
(n)

Các tích
x.n

105

105

1

105

110-120

115


7

805

121-131

126

35

4410

132-142

137

45

6165

143-153

148

11

1628

155


155

1

155

N=
100

13268
Tổng:
X=
= 132,68
13.268
100

Vậy số trung bình ước tính là 132,68 (cm).ví d
3. Bài tập 11/6_SBT: t
Giá trị
(x)

Tần số
(n)

Các tích
(x.n)

17

3


51

20


666
= 22,2
Số TBC là: X =
30

18

5

90

19

4

76

20

2

40

21


3

63

22

2

44

24

3

72

26

3

78

28

1

28

30


1

30

31

2

62

32

1

32

N = 30

∑ = 666

Mốt của dãy giá trị là:

X=

666
= 22,2
30

M0 = 18

HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố:
Nêu các bước tính số trung bình của một dấu hiệu.
Thế nào là mốt của một dấu hiệu ?
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối: Làm bài tập 13/6-SBT
7. Dự kiến KTĐG: Công thức và ý nghĩa của số TBC; Mốt của dấu hiệu.
Tiết 49. ÔN TẬP CHƯƠNG III (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- KT: Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS
làm được các dạng bài tập chương 3.
- KN: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh.
- TĐ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, sử dụng số liệu thống kê, ứng dụng
thực tế, NL tư duy logic, giải quyết vấn đề; NL thu nhận t.tin Toán học, tính
toán; Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo án, SGK, SGV.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1
21


1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A


Ngày dạy
18/02/2019

7B

18/02/2019

/39

7C

18/02/2019

/38

Tên HS vắng

/40

2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
3. Giới thiệu bài học: Nhằm giúp các em nắm chắc các kiến thức của
chương III và có kĩ năng thành thạo về lập bảng tần số, tính số trung bình cộng
của dấu hiệu, ... giờ này chúng ta tiến hành ôn tập.
HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

Lập bảng và tính số trung
bình của dấu hiệu.


Vậy số trung bình cộng là
bao nhiêu ?

Mốt của dấu hiệu là bao
nhiêu?

Bảng đã cho có gì khác so
với những bảng tần số đã biết
?

NỘI DUNG

I. Trả lời các câu hỏi ôn tập
Câu 1: Để có được các số liệu về một vấn đề
cần quan tâm thì ta phải điều tra và thu thập số
liệu. Để ghi lại những số liệu đó chúng ta dựa
theo bảng số liệu thống kê ban đầu.
Câu 2: Tần số của một giá trị là só lần xuất hiện
giá trị đó trong dãy các giá trị của dấu hiệu.
Tổng các tần số chíng bằng số các giá trị của
dấu hiệu và bằng chính tổng số đơn vị điều tra.
Câu 3: Bảng tần số có thuận lợi hơn bảng số
liệu thống kê ban đầu là dựa vào bảng tần số
người điều tra có thể nhận xét chung về sự phân
phối của dấu hiệu và thuận lợi hơn cho việc tính
toán sau này.
Câu 4: Để tính được số trung bình cộng ta dựa
vào bảng tần số.
* Các bước tính số TB cộng:

- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng các tích trên.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tổng các tần
số).
* Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộng có thể làm đại diện cho dấu
hiệu, đặc biệt là khi cần so sánh hai dấu hiệu cùng
loại.
* Khi các giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
có sự xa cách nhau quá lớn thì số trung bình cộng
không thể làm đại diện cho dấu hiệu.
22


II. Bài tập:
Bài tập 20/23-SGK:
Ước tính giá trị trung bình
của dấu hiệu theo hướng dẫn
của SGK và các bước đã học.

a. Bảng tần số:
Giá trị (x)

Tần số (n)

20

1

25


3

30

7

35

9

40

6

45

4

50

1
N = 31

b. Biểu đồ đoạn thẳng.
c. Số trung bình cộng:
X=

20 + 75+ 210 + 315+ 240 + 180 + 50 1090
=

≈ 35,2
31
31

Vậy số trung bình cộng sấp xỉ 35,2 tạ/ha.
HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố:
Cách lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Các bước tính số trung bình của một dấu hiệu.
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối: Làm bài tập 13/6-SBT
7. Dự kiến KTĐG: Giải các bài tập về thống kê.
Tiết 50. ÔN TẬP CHƯƠNG III (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- KT: Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS
làm được các dạng bài tập chương 3.
- KN: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh.
- TĐ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- ĐHPTNL, PC: NL tự học, sáng tạo, sử dụng số liệu thống kê, ứng dụng
thực tế, NL tư duy logic, giải quyết vấn đề; NL thu nhận t.tin Toán học, tính
toán; Tính trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Giáo án, SGK, SGV.
23


- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- Vở ghi, SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1

1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số

7A

Ngày dạy
19/02/2019

7B

19/02/2019

/39

7C

19/02/2019

/38

Tên HS vắng

/40

2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
3. Giới thiệu bài học: Nhằm giúp các em nắm chắc các kiến thức của
chương III và có kĩ năng thành thạo về lập bảng tần số, tính số trung bình cộng
của dấu hiệu, ... giờ này chúng ta tiến hành ôn tập.

HOẠT ĐỘNG 2
4. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

Nếu đánh số thứ tự cho
mỗi đội từ 1 đến 10, thì đội
1 sẽ thi đấu với 9 đội còn
lại trong 18 trận. Đội 2 do
đã thi đấu với đội 1 nên chỉ
còn thi đấu 16 trận nữa.
Đội 3 do đã thi đấu với đội
1 và đội 2 nên chỉ thi đấu
14 trận nữa… Do vậy có tất
cả 90 trận đấu trong bảng.

NỘI DUNG

Bài tập 14/7-SBT:
a. Có tất cả 90 trận trong giải.

b. Biểu đồ đoạn thẳng:
n
20
16
12

Dựa vào bảng đã cho hãy
vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

8

6
4
2

Tính số trung bình của
dấu hiệu.

1
24

2

3

4

5

6

7

8

x


Vậy số trung bình cộng là
bao nhiêu ?


c. Có 10 trận không có bàn thắng.
d. Số bàn thắng trung bình cộng của cả giải:
X=

Mốt của dấu hiệu ?

12 + 32 + 60 + 48+ 40 + 36 + 28+ 16 272
=
= 3,4
80
80

Vậy số bàn thắng trung bình của cả giải là 3.4 bàn
thắng.
e. Mốt của dấu hiệu: M0 = 3.
Bài tập 15/7-SBT:
a. Dấu hiệu là kết quả gieo xúc xắc.
b. Bảng tần số:

Tính số trung bình cộng.

Mốt của dấu hiệu là bao
nhiêu?

Giá trị (x)

Tần số (n)

1


11

2

10

3

9

4

9

5

9

6

12
N = 60

c. Biểu đồ đoạn thẳng.
d. Nhận xét: Tần số xuất hiện của các số chấm từ
1 đến 6 là sấp xỉ nhau.
HOẠT ĐỘNG 3
5. Luyện tập, củng cố: Nhấn mạnh lại các kiến thức:
- Cách lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
- Các bước tính số trung bình của một dấu hiệu.

- Cách nhận xét về một dấu hiệu qua bảng tần số.
HOẠT ĐỘNG 4
6. Hoạt động tiếp nối: Ôn bài, giờ sau kiểm tra.
7. Dự kiến KTĐG: Kiểm tra viết 1 tiết.
------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày 11 tháng 02 năm 2019
TỔ CM XÁC NHẬN

TỔ TRƯỞNG
Đinh Thị Mai Hà
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×