Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

53 ôn tập học kì 1 (tt) hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.15 KB, 4 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 21/ 12/ 2018
TIẾT PPCT 53: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo chất thuộc bốn chương 1, 2, 3, 4.
- Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học để làm
bài tập, chẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học các phần sau của chương trình.
Kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng xác định số oxi hoá của các nguyên tố.
- Củng cố và phát triển kĩ năng cân bằng phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi trường cho phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập có tính toán đơn giản .
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức của bài, của chương.
Trọng tâm: Giải bài tập trắc nghiệm và tự luận về chương 1, 2.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.

IV. Chuỗi các hoạt động học
1


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm (25 phút)
Mục tiêu
Vận
dụng các
kiến thức
đã học vào
các tình
huống cụ
thể.
- Rèn
năng lực
sử dụng
ngôn ngữ,

hợp tác.

Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết
A. Số nơtron.
B. Số thứ tự, chu kì, nhóm.
C. Số electron trong nguyên tử.
D. Số proton của hạt nhân.
Câu 2: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. electron.
B. nơtron.
C. proton.
D. nơtron và electron.
Câu 3: Cho các phát biểu sau: “Trong nguyên tử...”
(1). những electron ở gần hạt nhân nhất có mức năng lượng thấp nhất.
(2). số electron tối đa của phân lớp s, p, d, f là 2, 6, 10, 14.
(3). chuyển động của electron theo một quỹ đạo xác định.
(4). lớp thứ n có n phân lớp và lớp thứ n chứa tối đa 2n 2 electron ( n = 1,2,3,4 ).
Số phát biểu đúng là A. 3
B. 2
C. 4. D. 1
Câu 4: Tổng số hạt mang điện trong ion AB 32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong
nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là
A. 16 và 8.
B. 13 và 9.
C. 6 và 8.
D. 14 và 8.
Câu 5: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số

proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là?
A. 16 và 8.
B. 8 và 16.
C. 18 và 7.
D. 20 và 6.
Câu 6: Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là
A. 32.
B. 28.
C. 18.
D. 24.
Câu 7: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p6. Vị trí, tính chất của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIA, kim loại.
B. Chu kì 3, nhóm VIA, phi kim.
C. Chu kì 4, nhóm IVB, kim loại.
D. Chu kì 4, nhóm IIIB, kim loại.
Câu 8: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố lần lượt là
X: 1s22s22p63s1 ;
Y: 1s22s22p63s23p64s1 ; Z: 1s22s1.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính bazơ các oxit và hidroxit của nguyên tố Z < X < Y.
B. Bán kính nguyên tử của Z > X > Y.
C. Tính kim loại của Z > X > Y.
D. Độ âm điện của Z > X > Y.
Câu 9: X, Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử X và
Y bằng 40. Số e trong hợp chất XH4 là: (Biết ZX < ZY)
A. 10.
B. 15.
C. 36.
D. 18.


2

Sản phẩm

Câu 1 đến
câu 15 đều
đáp án A

Đánh giá
Kết hợp quan
sát mức độ
tích cực của
HS trong HĐ
và báo cáo,
thảo luận, GV
cộng
điểm
khuyến khích
vào
điểm
miệng,
15
phút.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng


Câu 10: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa
A. hai ion mang điện tích trái dấu.
B. proton và các electron hóa trị.
C. các hạt mang điện trái dấu.
D. hạt nhân và các electron hóa trị.
Câu 11: Cho 3 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng X (3s1), Y (3s² 3p1), Z (3s² 3p5). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết giữa Z và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết giữa Z và X là liên kết ion.
D. X, Y là kim loại; Z là phi kim.
Câu 12: Liên kết trong phân tử nào mang nhiều tính ion nhất (hay có độ phân cực phân lớn nhất)?
A. CsCl.
B. NaCl.
C. KCl.
D. RbCl.
Câu 13: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình oxi hóa?
A. Cu0  Cu+2 + 2e. B. 2H+ + 2e  H02.
C. O02 + 4e  2O-2
D. Zn+2 + 2e  Zn0
Câu 14: Trong phản ứng oxi hóa – khử , chất khử là chất
A. nhường electron và có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. nhường electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận electron và có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận electron và có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
(1) SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr.
(2) SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S.
(3) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4.
(4) SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
Các phản ứng trong đó SO2 đóng vai trò chất khử là
A. 1, 3.

B. 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3,4.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi trong 10 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện. GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Giải bài tập tự luận (20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Vận dụng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 2
các kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
đã học vào
các
tình
79
huống cụ thể. Bài 1: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết đồng vị thứ nhất là R chiếm
54,5%.
- Rèn kĩ năng a. Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại ?
giải bài tập b. Nếu đồng vị 79R có 60 nguyên tử thì số nguyên tử của đồng vị thứ hai là bao nhiêu ?
hóa học.
Bài 2. Cho các nguyên tử: 11Na ; 9F ; 1H.
- Rèn năng
a. Trong các chất sau: F2 ; HF và NaF . Chất nào có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng
3

Sản phẩm


Đánh giá
Chấm kết
Sản phẩm
quả một
báo cáo của
nhóm sau khi số nhóm
để
thay
GV đã chốt
kiến thức
điểm
miệng


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
lực sử dụng
ngôn ngữ,
hợp tác.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

hóa trị có cực ?
b. Với hợp chất có liên kết ion ở trên, hãy viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết; với hợp chất có liên kết cộng
hóa trị , hãy viết công thức cấu tạo tương ứng.
Bài 3: Xác định số oxi hóa, chất khử , chất oxi hóa , quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng phản ứng oxi
hóa khử sau (theo phương pháp thăng bằng electron):
a. Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4

b. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O.
Bài 4: Kim loại R là nguyên tố nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hòa tan 6,85 gam kim loại R vào 500
ml nước tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
a. Xác định tên kim loại R ?
b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dd X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 500ml (cho khối lượng
riêng của nước là 1g/ml).
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc nhóm trong 10 phút. GV gợi ý, hỗ trợ.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản biện. GV chốt kiến thức.

==============HẾT===============

4



×