Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giáo án lớp 4 tuần 3.ckkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.81 KB, 41 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ TÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HIỆP

GIÁO ÁN

- Lớp: 4A1, tuần 3
- Họ và tên giáo viên: Trần Thị Ngọc
- Năm học 2019 - 2020

Phú Tân, ngày tháng năm 2019
1


Thứ 2 ngày tháng năm 2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY: THƯ THĂM BẠN. Tiết 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quách Tuấn Lương, xả thân,
khắc phục, quyên góp. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể
hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Xả thân. Quyên
góp, khắc phục. Hiểu nội dung câu chuyện tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia
sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. Nắm được tác dụng
của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Giáo dục HS về tình bạn bè: thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp
chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
BVMT: Tìm hiểu bài
KNS: Củng cố


3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở trắng
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc HTL HS đọc
2


bài thơ: Truyện cổ nước mình và trả
lời câu hỏi.
Bài thơ nói lên điều gì?
Em thích nhất là câu thơ nào? Vì sao?
- GV nhận xét.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
a. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh
họa để giới thiệu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Cho học sinh mở SGK. Gọi 3 học

sinh đọc tiếp nối trước lớp (2 lượt học
sinh đọc).

- HS theo dõi
- Học sinh đọc theo trình tự.
HS 1: đoạn 1: Hòa bình………với
bạn.
HS 2: Đoạn 2: Hồng ơi……như
mình.
HS 3 đoạn3: Mấy ngày……….Quách
Tuấn Lương.
- 2 học sinh đọc

- Gọi 2 học sinh đọc lại toàn bài. Giáo
viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc lần 1
b, Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
và trả lời:
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ
trước không?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
Để làm gì?
? Bạn Hồng đã bị mất mát, đau
thương gì?
? Em hiểu “Hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ “Hi sinh”
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?


- 1 học sinh đọc

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
và trả lời:
? Những câu văn nào trong hai đoạn
vừa đọc cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng.

- Những câu văn: Hôm nay, đọc
báo….........đã ra đi mãi mãi.

- Đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.
- Không biết………đọc báo Thiếu
Niên Tiền Phong.
-…….để chia buồn với Hồng.
- Ba………..hi sinh………….vừa rồi
- Chết vì nghĩa.
- Đặt câu.
+ Nơi bạn Lương viết thư và lý do
viết thư cho Hồng.
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời.

+ Nhưng chắc là …..nước lũ
Mình tin rằng…………..đau này.
3


? Những câu văn nào cho thấy bạn
Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại

lớn cho cuộc sống con người. Để hạn
chế lũ lụt, con người cần tích cực
trồng cây gây rừng, tránh phá hoại
môi trường thiên nhiên.
? Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và trả lời.
? Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã
làm gì để động viên, giúp đỡ đồng
bào vùng lũ lụt?
? Riêng Lương đã làm gì để giúp
Hồng?
? Bỏ ống có nghĩa là gì?
? Đoạn 3 ý nói gì?

Bên cạnh Hồng……….như mình.

+ Những lời động viên an ủi đối với
Hồng.
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời.
- Mọi người đang quyên góp….lũ lụt
- Toàn bộ số tiền……..nay.

- Dành dụm, tiết kiệm.
+ Tấm lòng của những người đối với
đồng bào bị lũ lụt.
+ Mở đầu: địa điểm, thời gian viết
thư, lời chào hỏi, nhận thư
- Yêu cầu học sinh đọc dòng mở đầu + Những dòng cuối: ghi lời chúc,
và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
nhắn nhủ, họ tên người viết thư.

- Nội dung bài thơ thể hiện gì?
- Tình cảm của Lương thương bạn,
chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn
* Ghi nội dung bài thơ.
gặp đau thương, mất mát trong cuộc
sống.
- 3 học sinh nhắc lại.
c, Đọc diễn cảm:
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc lại bức - Mỗi học sinh 1 đoạn.
thư
+ Đoạn 1: giọng trầm, buồn.
- Yêu cầu học sinh theo dõi và tìm ra + Đoạn 2: giọng buồn thương thấp
giọng đọc của từng đoạn.
giọng
+ Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc từng - 3 học sinh đọc.
đoạn
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh tìm - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện
- Cách đọc diễn cảm và luyện đọc đọc.
đoạn văn.
Mình
hiểu
Hồng…………….
………….như mình
- HS nêu
3. Củng cố (2 phút)
? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là
người như thế nào?

HS trả lời
KNS: Xác định giá trị.
4


? Em đã làm gì để giúp đỡ những
người không may gặp hoạn nạn khó
khăn?
KNS: Thể hiện sự cảm thông.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh luôn có tinh thần HS lắng nghe
tương thân tương ái, giúp đỡ mọi
người khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
- Chuẩn bị bài: Người ăn xin
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo). Tiết 11
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học. Củng cố
bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu
Bài 1, 2, 3.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Học sinh yêu thích học toán.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Học sinh 1 làm bài 3 trong vở bài HS làm bài
tập.
- Học sinh 2 Viết các số sau và cho
5


biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, chữ
số hàng lớn nhất thuộc lớp nào?
- Bảy triệu, bốn mươi sáu triệu; chín
trăm linh năm triệu.
- Giáo viên nhận xét.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
a, Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp
triệu.
- Treo bảng các hàng, lớp vừa viết
vừa giới thiệu số gồm: 3 trăm triệu, 4
chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5
chục nghìn, 7 nghìn 4 trăm, 1 chục, 3
đơn vị
? Bạn nào có thể lên viết số trên
? Bạn nào có thể đọc số trên

- Hướng dẫn lại cách đọc
+ Tách số thành các lớp, thì được 3
lớp ………gạch chân dưới từng lớp
để được số: 342 157 413
- Hướng dẫn đọc Giáo viên đọc
- 943.217.505; 130.491.763
Yêu cầu học sinh đọc
b, Luyện tập, thực hành
* Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ, kẻ
thêm cột viết số
- Yêu cầu học sinh viết số mà bài tập
yêu cầu

- Theo dõi.

- 1 học sinh lên viết, cả lớp viết vào
giấy nháp: 342.157.413
- 3 học sinh đọc học sinh khác nhận
xét
- Học sinh thực hiện tách số vào giấy
nháp
- Một số học sinh đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh
- Học sinh đọc đề
- 1 học sinh làm bảng lớp ở dưới làm
vào vở. Viết số theo đúng thứ tự
32.000.000; 32.516.000; 31.516.497;
834.291.712;
308.250.705;
500.209.037

Học sinh kiểm tra và nhận xét bài làm
của bạn
- Làm việc theo cặp, đổi vai cho nhau
- Mỗi học sinh được gọi đọc từ 2 đến
3 số
- Đọc số

- Yêu cầu học sinh kiểm tra các số
bạn đã viết trên bảng
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
cùng đọc số
- Chỉ các số trên bảng và gọi học sinh
đọc số
* Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Giáo viên viết các số trong bài lên - Đọc số theo yêu cầu của giáo viên.
bảng có thể gọi vào học sinh đọc
thêm số bất kỳ
* Bài 3: Giáo viên lần lượt đọc các số - 3 học sinh lên bảng viết số, học sinh
6


bài và một số khác, yêu cầu học sinh
viết số theo đúng thứ tự đọc
- Giáo viên nhận xét học sinh
* Bài 4: Giáo viên treo bảng phụ đã
kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài
tập và yêu cầu học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp,
1 học sinh hỏi, học sinh kia trả lời,

sau mỗi câu hỏi thì đổi vai
- Giáo viên đọc từng câu hỏi cho học
sinh trả lời
- Yêu cầu học sinh tìm bậc học có số
trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc
học có số học sinh ít nhất (hoặc nhiều
nhất)
3. Củng cố (2 phút)
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học
4. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

cả lớp viết vào vở.
- Học sinh đọc bảng số liệu
- 3 học sinh lần lượt trả lời từng câu
hỏi trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi
và nhận xét.

- HS nhắc lại
- Lắng nghe

Buổi chiều
MÔN: LUYỆN VIẾT
BÀI DẠY: BÀI 3. Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Luyện viết đoạn văn
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ.
- Học sinh yêu thích học môn học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: Vở tập viết
- Đối với học sinh: Vở tập viết.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
7


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS bày vở lên bàn để GV kiểm tra
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) - HS lắng nghe
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
GV cho HS đọc đoạn viết
- 1 HS đọc
Cho HS nêu cách trình bày đoạn viết
- Bài thuộc thể loại nào, khi trình bày - Tựa bài viết giữa trang vở, viết hoa
phải trình bày như thế nào?
chữ cái đầu tiên, thể loại văn xuôi khi
viết lùi vào 1 ô viết hoa, sau dấu
chấm viết hoa, tên riêng viết hoa, tên
tác giả viết góc bên phải trang vở,
viết hoa đầu mỗi tiếng.

- Viết nét nghiêng, hay đứng.
- HS tự nêu
- GV cho HS nhận dạng một số từ (độ - HS theo dõi
cao con chữ, cách đặt dấu, cách nối
nét, khoảng cách con chữ.)
- GV cho HS viết bài
- HS viết bài
- GV theo dõi, nhắc nhở cách trình
bày, tư thế ngồi viết.
- Thu một số bài, nhận xét.
- 6 HS nộp bài
3. Củng cố (2 phút)
- GV cho HS nêu nội dung bài học
- HS nêu
4. Dặn dò (1 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài: bài 4
Thứ 3 ngày tháng năm 2019
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: LUYỆN TẬP. Tiết 12
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Học sinh được củng cố thêm về cách đọc và viết số đến hàng, lớp triệu, biết
thêm số một nghìn triệu còn gọi là 1 tỷ. Học sinh có kỹ năng đọc, viết số có nhiều
chữ số.
8


Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c) bài 4 (a, b)

- Rèn kĩ năng đọc, viết số có nhiều chữ số.
- Giáo dục học sinh có tính kiên trì, cẩn thận.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Kiểm tra vở bài tập Toán của học
sinh
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) - HS bày sổ lên bàn
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
(bài tập 1/SGK/16)
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc - Lớp theo dõi
- Chia học sinh trong lớp làm 5 nhóm - Mỗi nhóm 6 học sinh
- Phát cho học sinh giấy khổ to đã ghi - Học sinh thảo luận theo nhóm và
sẵn nội dung BT1, bút dạ, yêu cầu làm BT1
học sinh làm vào giấy đã phát.
- Đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên
dán vào bảng lớn, lớp nhận xét và

thống nhất kết quả
Bài tập 2: Một học sinh nêu yêu cầu - HS đọc
BT1
- Lớp theo dõi
- Viết lên bảng:
32640507
85000120
8500658
830402960
17832005
1000001
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh làm miệng
miệng
- Lớp cùng giáo viên thống nhất cách - HS đọc
9


đọc đúng
Bài tập 3: 1 học sinh nêu yêu cầu bài
tập 3
- Mời 1 học sinh lên bảng lớn làm
- Nhận xét bài làm trên bảng lớn
a/ 613 000 000; b/ 131 405 000
c/ 512 326 103; d/ 86 004 702; e/800
004 720
- Mời học sinh nối tiếp nhau đọc lại
các số vừa ghi
Bài tập 4: Một học sinh nêu yêu cầu
BT4
- Mời 1 học sinh lên bảng làm

- Nhận xét bài làm trên bảng
a/- Chữ số 5 có giá trị:
5000
b/- Chữ số 5 có giá trị : 500 000
c/- Chữ số 5 có giá trị :
500
3. Củng cố (2 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung
BT1
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau: Luyện
tập

- HS đọc
- Lớp làm vào vở
- Giơ thẻ, thống nhất kết quả

- HS đọc
- HS đọc
- HS làm bảng - Lớp làm vào vở
- Giơ thẻ thống nhất kết quả
- HS đọc

- HS lắng nghe

Thứ 4 ngày tháng năm 2019
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI DẠY: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Tiết 3
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Rèn kỹ năng nói: biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu,
tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Hiểu truyện, trao đổi
với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Rèn kỹ năng nghe: học sinh chăm chú
nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe. HS có năng khiếu kể ngoài SGK.
10


- Giáo dục học sinh noi gương nhân vật tốt trong câu chuyện
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
Giáo dục HTLTTGĐĐHCM: HĐ2
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Một học sinh kể lại câu chuyện thơ - HS kể lại
“Nàng Tiên Ốc”
- Nhận xét đánh giá
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.

- Học sinh theo dõi
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện
- Ghi đề bài lên bảng:
Kể lại một câu chuyện mà em đã
được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ
hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm
đọc) về lòng nhân hậu
- Mời học sinh đọc đề bài
- 2 học sinh đọc
- Mời 1 học sinh lên xác định yêu cầu - Học sinh gạch chân trọng tâm đề bài
của đề bài
- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp - Cả lớp theo dõi SGK
nhau đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4
- Mời 1 học sinh đọc gợi ý
- Lớp theo dõi SGK
- Nhắc học sinh những bài thơ, ví dụ
được nêu hay những truyện đọc được
nêu làm ví dụ thể hiện lòng nhân hậu:
VD: như Dế mèn, Mẹ ốm, Nàng tiên
ốc là những bài trong SGK
11


- Các em nên tìm những bài thơ, câu
chuyện ngoài sách SGK. Nếu không
tìm được câu chuyện ngoài SGK em
có thể kể những câu chuyện trong
SGK.

- Yêu cầu học sinh kể câu chuyện của - Học sinh nối tiếp nhau kể, lớp nhận
mình
xét
- Tuyên dương học sinh kể hay
- Đặt câu hỏi theo gợi ý 2
- Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu? - Học sinh trả lời: truyện cổ, truyện
ngụ ngôn, truyện về gương tốt, sách
truyện đọc lớp 4, truyện những tấm
GV nêu thêm:
lòng cao cả của A-Mi - Xi
- Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân - Lớp theo dõi
hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ
(VD: truyện Chiếc rễ đa tròn TV2)
- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn dàn ý kể
chuyện và giải thích thêm cho học
sinh hiểu.
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo - Học sinh kể.
cặp. Kể xong mỗi câu chuyện các em
trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể trước lớp
- Học sinh thi kể trước lớp.
- Mời các nhóm đại diện lên thi kể
chuyện
+ Dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài
kể chuyện
+ Yêu cầu học sinh lớp bình chọn học
sinh kể hay

+ Tuyên dương học sinh kể hay
- Mỗi học sinh kể xong đều nói ý
nghĩa của câu chuyện
- Giáo dục HTLTTGĐĐHCM
- Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân
hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ
(VD: truyện Chiếc rễ đa tròn TV2 tập
2): Tình yêu bao la của Bác đối với
dân với nước nói chung và đối với
thiếu niên, nhi đồng nói riêng.
3/- Củng cố: (2 phút) Đọc lại dàn bài - HS đọc
kể chuyện
12


4/- Dặn dò (1 phút) nhận xét giờ học - Lắng nghe.
- Chuẩn bị giờ sau “Kể lại lời nói, ý
nghĩa của nhân vật”
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: LUYỆN TẬP. Tiết 13
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Học sinh được củng cố về viết số đến lớp triệu, thứ tự các số, cách nhận biết
các số theo hàng và lớp. Học sinh có kỹ năng đọc, viết số có nhiều chữ số.
Bài 1 (chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số có nhiều chữ số.
- Giáo dục học sinh tính chính xác khi học toán.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán

II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Kiểm tra vở bài tập Toán và nhận xét bài vở bài tập HS bày sổ lên bàn
toán của học sinh.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) - ghi đề bài lên
bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1
- 1 HS đọc
- Mời 1 học sinh lên làm vào bảng phụ kẻ sẵn Phần - Lớp theo dõi.
đọc số:
- 1 HS làm bảng
13


a/…………………………………
b/……………………………….
c/…………………………………
d/……………………………….
Giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số.
Số

35627 123456 82175 8500032
449
789
263
00
Gía trị chữ
số 3
Gía trị chữ
số 5
Nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh nêu mục đích bài tập 2
- Mời 1 học sinh lên bảng phân tích và làm mẫu phần
a.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, 1 học sinh làm bảng
- Nhận xét và thống nhất kết quả
b/ 5706342, c 50076342, d/ 57634002
Bài 3: Một học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh đọc số liệu về dân số của từng
nước và trả lời câu hỏi sách giáo khoa
- Mời học sinh nối tiếp nhau trả lời

- Lớp làm vào vở
- Giơ thẻ, thống nhất kết
quả
- 1HS nêu

Bài tập 4:
- Yêu cầu học sinh đếm thêm từ 100 triệu đến 900
triệu
Hỏi: Nếu đếm như trên thì số tiếp theo của 900 triệu là

số nào?
- Vậy 100 triệu còn gọi là 1 tỷ
1 tỷ viết là: 1000 000 000
- Treo bảng phụ, mời một học sinh làm
- Nhận xét
3. Củng cố: (2 phút) Nhắc lại cách đọc số có nhiều
chữ số
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét giờ học
+ Chuẩn bị giờ sau “dãy số tự nhiên”

- HS trả lời
Nhận xét và thống nhất
câu trả lời đúng
- 2, 3 học sinh đếm

- Lớp theo dõi
- HS nêu
- 1 HS có năng khiếu
làm
a/ 5760342
- 1 HS làm bảng, lớp làm
vở.
- 1 HS nêu
- HS đọc số liệu

- Số 1000 triệu
- Lớp làm vào vở
- Giơ thẻ và thống nhất
kết quả

2 HS nhắc lại
- Lắng nghe.

Buổi chiều
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
14


BÀI DẠY: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. Tiết 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, tiếng dùng để tạo nên từ,
còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ
cũng có nghĩa. Học sinh phân biệt được từ đơn và từ phức. Bước đầu làm quen với từ
điển.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ, đặt câu phù hợp.
- Giáo dục học sinh dùng từ để nói, viết cho đúng ngữ cảnh.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Một học sinh nhắc lại nội dung ghi - HS nhắc lại

nhớ trong bài dấu hai chấm
- Một học sinh làm lại bài tập 2 phần - HS làm bài
luyện tập SGK.
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận
xét.
- Yêu cầu một học sinh đọc nội dung - Từng cặp học sinh làm ý 1 và ý 2
các yêu cầu trong phần nhận xét.
của phần nhận xét.
- Yêu cầu học sinh
- 1 học sinh lên làm vào bảng phụ
- Mời 1 học sinh lên bảng làm vào
bảng phụ đã kẻ sẵn.
Câu 1:
15


Từ chỉ gốm 1 tiếng Từ
đơn
Từ chỉ gồm nhiều tiếng (từ
phức)
Câu 2: + Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì?
Câu 3: phân cách từ trong 2 câu thơ
Rất công bằng rất thông minh.
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang.
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ.
- Chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: - Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn):

Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm liền,
hanh, là.
- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp
đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
Câu 2: Tiếng dùng để cấu tạo từ: có
thể dùng tiếng tạo nên từ, cũng có thể
dùng nhiều tiếng tạo nên từ.
- Từ dùng dùng để biểu thị sự vật, hoạt
động, đặc điểm….(tức là biểu thị ý
nghĩa) từ dùng để cấu tạo câu.
* Hoạt động 2: yêu cầu học sinh đọc
ghi nhớ SGK
- Yêu cầu 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Giải thích thêm nội dung ghi nhớ.
* Hoạt động 3: phần luyện tập.
Bài tập 1: Một học sinh nêu yêu cầu
BT1
- Treo lại bảng phụ đã ghi sẵn BT1
- Mời 1 học sinh lên làm.
- Nhận xét bài làm trên bảng
Kết quả phân cách:
Rất/công bằng/rất/ thông minh./
Vừa/độlượng/lại/đa tình/đa mang/
Từ đơn: rất, vừa, lại.
Từ phức: công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang.
Bài tập 2: 1 học sinh nêu yêu cầu BT2.
+ 3 từ đơn: buồn, đầm, bắn,
hù……….
+ 3 từ phức: đậm đặc, hung dữ, huân

chương

- Học sinh giơ thẻ và thống nhất kết
quả.

2 HS đọc
- Lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc
- Lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Lớp làm vào vở.
- Giơ thẻ và thống nhất lời giải đúng.

- 1 HS đọc
- Lớp lắng nghe.
- Học sinh trao đổi theo cặp, đại diện
nhóm trình bày kết quả làm việc, lớp
nhận xét, thống nhất cách làm.
16


- 1HS đọc
Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu bài 3
và câu văn mẫu.
HS làm miệng.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ đặt câu.
- Mời học sinh nối tiếp đọc câu mình
đã đặt.
- HS nhắc lại
3. Củng cố (2 phút) Nhắc lại nội dung
ghi nhớ.

4. Dặn dò: (1 phút) chuẩn bị giờ sau: - HS lắng nghe
Mở rộng vấn từ nhân hậu, đoàn kết.
Thứ 5 ngày tháng năm 2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY: NGƯỜI ĂN XIN. Tiết 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Học sinh đọc lưu loát từng bài, giọng đọc nhẹ nhàng thương cảm, thể hiện
được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. Hiểu nội dung ý
nghĩa truyện: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- Rèn kĩ năng đọc với giọng đọc nhẹ nhàng thương cảm, thể hiện được cảm
xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. HS có năng khiếu trả lời
được câu hỏi 4 SGK.
- Giáo dục học sinh lòng nhân hậu.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
- KNS: Tìm hiểu bài
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
17


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài Thư - HS nối tiếp nhau đọc
thăm bạn và trả lời câu hỏi 1, 2 /SGK.
GV nhận xét.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Mời 1 học sinh đọc bài Người ăn - Lớp theo dõi sách giáo khoa
xin.
- Chia đoạn:
- Đánh dấu đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu…….cầu xin cứu
giúp.
+ Đoạn 2: Tiếp theo…….không có gì
để cho ông cả,
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh đọc – mỗi học sinh đọc 1
3 đoạn truyện.
lượt. (3 lượt).
- Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa + lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm
các từ chú thích cuối bài:
hại, chằm chằm.
Tài sản ý nói điều gì?
+ của cải, tiền bạc
Lẩy bẩy diễn tả như thế nào?
+ run rẩy, yếu đuối không tự chủ
được.
Khản đặc muốn nói điều gì?

+ bị mất giọng nói không ra tiếng.
- Nhắc nhở học sinh đọc đúng giọng
ví dụ: Chao ôi!...nhường nào (Đọc
như một lời than).
- Cháu ơi……cho lão rồi (đọc một lời
cảm ơn chân thành, xúc động).
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc.
- Mời 2, 3 học sinh đọc toàn bài
- Lớp lắng nghe.
- Đọc diễn cảm cả bài văn với giọng
xót thương ông lão và tình cảm chân
thành của cậu bé.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - 2, 3 học sinh trả lời Ông lão già lọm
như thế nào?
khọm…….giọng rên rỉ cầu xin.
Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?
- 2 học sinh nêu.
Ý 1: Hình ảnh đáng thương của ông
18


lão ăn xin.
Hành động và và lời nói ân cần của - 2, 3 học sinh trả lời: hành động:
cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé muốn cho ông lão thứ gì đó nên lục
đối với ông lão ăn xin như thế nào?
tìm túi nọ, đến túi kia, lời nói: Xin lão
đừng giận. Hành động và lời nói
chứng tỏ cậu bé xót thương ông lão,
tôn trọng ông, muốn giúp ông.

Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?
- 2, 3 học sinh trả lời.
Ý 2. Tình cảm thương xót, tôn trọng,
muốn giúp đỡ của cậu bé với ông lão
ăn xin.
H? Cậu bé không có gì cho ông lão - Ông lão nhận được tình thương, sự
nhưng ông lão lại nói. Như vậy….đấy cảm thông và tôn trọng của cậu và
Em hiểu cậu bé cho ông lão cái gì?
qua hành động cố tìm quà, qua lời xin
lỗi, qua cái nắm tay.
Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng - 2 học sinh trả lời: lòng biết ơn, sự
cảm thấy được nhận chút gì từ ông đồng cảm.
theo em cậu bé nhận được chút gì từ
ông?
Nội dung đoạn 3 nói gì?
- 2 học sinh trả lời.
Ý 3. Lòng biết ơn sự đồng cảm của
ông lão với cậu bé.
+ ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân
Nội dung bài văn ca ngợi điều gì?
hậu, biết đồng cảm thương xót trước
KNS: Xác định giá trị.
nỗi bất hạnh của người ăn xin nghèo
* Hoạt động 3:
khổ.
- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng
giọng.
- Giáo viên dán bảng giấy có đoạn Ôi
chẳng….. của ông lão
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn

- Học sinh đọc theo cặp.
- Nhận xét tuyên dương.
- Đại diện học sinh thi đọc trước lớp
3. Củng cố: (2 phút) Câu chuyện trên
nói lên điều gì?
- HS nêu lại
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Về học bài và tập kể lại câu chuyện. - Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài: Một người chính trực
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 14
I. MỤC TIÊU:
19


1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. Tự nêu được một số đặc điểm
của dãy số Tự nhiên. Học sinh có kỹ năng phân biệt số Tự nhiên.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 a.
- Rèn kĩ năng phân biệt số Tự nhiên.
- Giáo dục học sinh tính chính xác.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán; Năng lực hợp
tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra vở BT Toán của học sinh - HS bày vở lên bàn
và nhận xét vài bài vở BT Toán
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Giới thiệu số Tự nhiên
và dãy số tự nhiên
- Đặt câu hỏi: “Ai có thể nêu cho cô
các số mà ta đã học”
- Kết luận: những số các em vừa ví dụ
là các số tự nhiên.
- Các số tự nhiên được sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự
nhiên
VD: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10….
- Yêu cầu học sinh tìm ví dụ về dãy - 1, 2 học sinh nêu VD: 2, 3, 158,
số tự nhiên
900, 1978…
20


+ Phân biệt những VD học sinh nêu
cho học sinh nắm được VD: 18,19,
20, 21, 22… không phải là dãy số tự

vì thiếu chữ số 0, chỉ là một bộ phận
VD: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
dấu ba chấm
VD: 0, 1, 2, 3, 4,…, 99,…100,… là
dãy số tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh nêu lại đặc điểm
của dãy số tự nhiên.
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số.
- Nhận xét hình vẽ trên bảng

- Học sinh viết lên bảng dãy số tự
nhiên bắt đầu từ số 0.
- 2, 3 học sinh kể:
VD: 18, 19, 20, 21, 22…
VD: 0, 1, 2, 3, 4….99,….100…
VD: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

2, 3 học sinh trả lời: đó là dãy số tự
nhiên viết theo thứ tự từ bé đến lớn
bắt đầu từ số 0
- 3, 4 học sinh nhận xét: Đây là tia số,
trên tia số này mỗi số của dãy số tự
nhiên ứng với một điểm của tia số, số
Đặt câu hỏi: ta kéo dài tia số ra lại 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã
được những số tự nhiên liền sau. Vậy biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số.
có số tự nhiên lớn nhất không?
- Không có số tự nhiên lớn nhất
- Trong dãy số tự nhiên có số nào là - Số 0
bé nhất?

- Thêm 1 hoặc bớt 1 đều được số tự - Thêm 1 hoặc bớt 1 vào 1 số tự nhiên
nhiên như thế nào?
bất kỳ (trừ số 0) thì đều được số liền
trước hoặc liền sau nó.
- Trong 2 số tự nhiên liên tiếp trong - Hơn, kém nhau 1 đơn vị
dãy số tự nhiên, hai số đó hơn kém
nhau mấy đơn vị?
Hoạt động 2: Thực hành
- Học sinh chia làm 5 nhóm
- Mời học sinh nêu yêu cầu BT1 và - Lớp theo dõi
BT2
- Yêu cầu học sinh làm BT1, BT2 vào - Học sinh làm vào vở BT1, BT2, hai
vở.
HS nhanh nhất lên làm bảng. Lớp
nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài tập 3: Một học sinh nêu yêu cầu - 1 HS đọc. Lớp theo dõi
BT3
- Mời học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm trên bảng
- Giơ thẻ, thống nhất kết quả
a/ 4, 5, 6
b/ 86, 87, 88
c/ 896, 897, 898 d/ 9,10,11
e/ 99, 100, 101
g/ 9998, 9999, 10000
Bài tập 4: Mời 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu. Lớp theo dõi
BT 4
- Yêu cầu học sinh làm tiếp sức
- Học sinh nối tiếp nhau làm.

21


a/ 909, 910, 911, 912, 913, 914,
915...
b/ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16…
c/ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17…
3. Củng cố: (2 phút) yêu cầu học sinh HS nhắc lại
nhắc lại đặc điểm của dãy số tự nhiên
4. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau “Viết số tự nhiên HS lắng nghe
trong hệ thập phân”
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI DẠY: KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT. Tiết 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Học sinh nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để
khắc họa tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện. Bước đầu biết kể lời
nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
- Rèn kĩ năng kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách: trực tiếp và gián tiếp
- Giáo dục học sinh biết nói và nghĩ như những nhân vật tốt trong truyện.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Khi cần tả ngoại hình của nhân vật HS nêu
cần chú ý tả những gì? Lấy ví dụ về 1
22


nhân vật trong truyện: Người ăn xin
- Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận
xét.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập 1,
2/SGK
- Chia học sinh trong lớp làm 5 nhóm.
- Phát giấy khổ to, bút dạ để học sinh
làm.
- Nhận xét
- Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé
là : Chao ôi!.......nào cả tôi……ông
cả
Bài tập 2: lời nói và ý nghĩ của cậu bé
cho thấy cậu là người giàu lòng nhân
hậu, thương người.

Bài tập 3: Treo bảng phụ có sẵn nội
dung BT3.
Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin
trong 2 cách kể có gì khác nhau?
Hoạt động 2: phần ghi nhớ.
- Mời 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài tập 1: Một HS nêu yêu cầu BT 1.
- Nhắc cho học sinh:
Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong
dấu ngoặc kép, lời nói dẫn trực tiếp
cũng có thể phối hợp dấu hai chấm
với những dấu gạch ngang. Lời dẫn
gián tiếp đằng trước thường thêm từ
rằng, là, và dấu hai chấm.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét

- 1 HS đọc
- Lớp theo dõi.
- Một nhóm 6 học sinh.
- Học sinh các nhóm đọc bài Người
ăn xin và ghi theo yêu cầu BT1, 2 vào
giấy khổ to, đại diện 2 nhóm dán lên
bảng, lớp thống nhất.
- Lớp theo dõi.
- Cách 1: tác giả trực tiếp, nguyên văn
lời ông lão do đó cách xưng hô, từ
xưng hô của chính ông lão (cháu –
lão).

- Theo dõi
- HS trả lời
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc

- Học sinh trao đổi làm bài tập1, đại
diện vài học sinh báo cáo kết quả, lớp
nhận xét, thống nhất kết quả.
Đáp án: + Lời dẫn gián tiếp: cậu bé 1
định nói dối là bị chó đuổi
+ Lời dẫn trực tiếp:
- Còn tớ… ông ngoại
- Theo tớ… bố mẹ
23


Bài tập 2: Một học sinh nêu yêu cầu
BT2
- Nhắc học sinh: khi chuyển lời dẫn
gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải
biết đó là lời nói của ai, phải thay đổi
xưng hô, đặt lời nói trực tiếp sau dấu
hai chấm, trong dấu ngoặc kép hoặc
dấu gạch ngang…
- Mời 1 học sinh làm mẫu câu 1
- Yêu cầu học sinh làm

- 1 HS đọc
- Lớp theo dõi


- 1 HS làm mẫu
- Học sinh làm bài, đại diện vài học
sinh trình bày kết quả.
Bài tập 3: Một học sinh đọc yêu cầu, - HS làm bài
nhắc học sinh bài tập này ngược với
bài trên, học sinh làm vào vở bài tập
sau đó giáo viên chữa bài.
3. Củng cố: (2 phút) Đọc lại ghi nhớ - HS đọc nối tiếp
(3, 4 học sinh)
4. Dặn dò: (1 phút) nhận xét giờ học - Lắng nghe.
chuẩn bị giờ sau: “Viết thư”
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe viết)
BÀI DẠY: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Nghe viết đúng, đẹp bài thơ lục bát: Cháu nghe câu chuyện của bà. Viết sai
không quá 5 lỗi chính tả. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu
ngã.
- Rèn tính cẩn thận kiên trì luyện chữ, viết đúng và viết đẹp.
- Giáo dục học sinh biết rằng: Viết đúng chính tả là giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
24


- Đối với học sinh: SGK, vở BT.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Gọi 3 học sinh viết từ khó
- HS viết
- Xào rau, xuất sắc, năng suất, đi
xem, xôn xao, cái sào
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
- Giáo viên đọc bài thơ
- Học sinh lắng nghe, 1 học sinh đọc
lại.
? Bạn nhỏ trong bài thơ thấy bà có - Vừa đi vừa chống gậy
điều gì khác mọi ngày?
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Tình cảm của 2 bà cháu dành cho
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên một cụ già bị lẫn đến mức không biết
chốt lại câu trả lời đúng.
cả đường về nhà mình
c) – Hướng dẫn cách trình bày bài
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì?
- Thơ lục bát dòng 6 chữ viết lùi vào
Cách trình bày như thế nào?
một ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2
khổ thơ để cách một dòng

Giáo viên nhắc lại cách trình bày
d) - Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ - Viết bảng con
lẫn khi viết chính tả và luyện viết Trước sau, làm, lưng, lối, rưng rưng
bảng con. Sửa sai trên bảng
Gọi 1 học sinh lên bảng viết.
e) - Viết chính tả:
- Hướng dẫn học sinh và trình bày bài
theo quy định
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe và - Viết bài vào vở
viết
g) - Soát lỗi và thu bài
- Đọc lại cho học sinh soát bài
- Tự soát đổi chéo vở để soát lỗi
- Thu 4 bài và nhận xét
i) - Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả
- Gọi học sinh đọc bài 2a
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài - Học sinh làm vở bài tập
tập
- 1 học sinh làm trên bảng
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×