Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

giáo án lớp 5 Tuan 5. CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.82 KB, 46 trang )

TUẦN 5
SH đầu tuần

LT & Câu (Nhớ)

Kể chuyện (Nhớ)

Tập đọc (Nhớ)

Kĩ thuật (Tuôm)

Thể dục

Chính tả (Nhớ)
Toán (Nhớ)
Lịch sử (Nhớ)
Đạo đức
(T Ảnh)
Âm Nhạc
LT Tiếng Việt
(Nhớ)

Tiếng Anh
Tiếng Anh

Tin học
Toán (Nhớ)
Khoa học (Nhớ)
LT Toán (Nhớ)

Tập đọc (Nhớ)


Tập làm văn
(Nhớ)

Toán (Nhớ)

Toán (Nhớ)

Khoa học (Nhớ)

Mĩ Thuật (Nhớ)
GDNGLL (T
Tuôm)
Tin học
LT Toán (Nhớ)

Thể dục
LT và câu (Nhớ)
Tập làm văn
(Nhớ)
Toán (Nhớ)
Địa lý (Nhớ)
LT Tiếng Việt
(Nhớ)
ATGT- SHTT
(Nhớ)

LT Tiếng Việt
(Nhớ)

Thứ hai, ngày….. tháng…. năm 2018


MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
. Tiết (PPCT): 9
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới
chuyên gia nước bạn.
- Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các
câu hỏi 1,2,3 SGK)
- Yêu thích môn học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: * KNS: - Xác định giá trị; - Thể hiện sự cảm thông
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
1


Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả
lời câu hỏi.

HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp?
HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình
yên cho trái đất?
HS3. Nêu ND của bài?
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ 1: Luyện đọc:
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS chia đoạn
*Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp
(1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách
đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công
trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác,
phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu
hỏi:
Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở
đâu?

- Thực hiện yêu cầu của học sinh.

- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn

-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
- Theo dõi

-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời
câu hỏi.
-(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một
công trường xây dựng.)
(…vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng
ửng lên như một mảng nắng, thân hình
chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công
Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có nhân, khuôn mặt to chất phác.)
những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú
ý?
Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân
Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn mật giữa những người đồng nghiệp.
đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả -HS đọc .
lời.
-GV nhận xét và rút nội dung của bài.
ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia
2



nước bạn với công nhân Việt Nam.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc.
Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng
niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/
A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc
ra/ nắm lất bàn tay ….lắc mạnh và nói.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước lại bài: Ê-mi-li-con

-4 HS theo đoạn
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.

-HS thi đọc diễn cảm

-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
nhất.

- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên

- HS lắng nghe GV dặn dò.

MÔN: Chính tả
BÀI DẠY:
Nghe viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
Tiết (PPCT): 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. Bài chính tả không sai quá 5 lỗi.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong
các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong
số 4 câu thành ngữ ở BT3.
- Yêu thích môn học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3


- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
-GV gọi 3 HS lên viết bảng. Dưới lớp viết - Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
vào bảng con
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
- HS lắng nghe.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
Các em sẽ nghe để viết một đoạn văn - HS lắng nghe.
trong bài Một chuyên gia máy xúc đống
thời biết cách đặt dấu thanh ở các tiếng
chứa nguyên âm đôi uô / ua.
- Ghi bảng tựa bài.
- HS nhắc lại tựa bài
2. Giảng bài mới (29 phút)
* Hướng dẫn nghe - viết
- GV đọc bài chính tả với giọng thong - Theo dõi trong SGK.
thả, rõ ràng, phát âm chính xác.
- GV Y/C 1 HS đọc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hỏi: Hãy nêu nội dung bài chính tả?
- Trả lời câu hỏi.
Miêu tả một công nhân ngoại quốc thân
hình chắc, khỏe, khuôn mặt to, chất phác,
giản dị và thân mật.

- Hỏi: Đoạn văn có mấy câu ?
- Trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý
cách viết tên riêng người nước ngoài và - Viết nháp.
những từ dễ viết sai.
- Ghi bảng những tên riêng người nước - Chú ý.
ngoài , các từ dễ viết sai và hướng dẫn
cách viết.
- GV đọc mẫu từng từ - 4,5 em đọc lại.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- GV cho HS phân tích cấu tạo từ, tiếng.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp đọc lại từ khó.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- GV đọc lần lượt từng từ cho 3,4 em viết - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
vào bảng lớp. HS dưới lớp viết vào bảng
con.
4


- GV nhận xét chữ viết và sửa sai cho HS.
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- Nhắc nhở cách trình bày, tư thế ngồi
viết:
Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế.
+ Ghi tên bài vào giữa dòng.
+ Khi xuống dòng, chữ đầu viết hoa, lùi
vào 1 ô.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu, từng

cụm từ.
- Đọc lại toàn bài chính tả.
- Chấm chữa 6 bài và yêu cầu soát lỗi
theo cặp.
- Nêu nhận xét chung.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu thực hiện vào VBT.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa:
. Các tiếng chứa ua: của, múa. Các
tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
. Trong các tiếng có ua (không có âm
cuối): dấu thanh đặt ở âm đầu của âm
chính ua- chữ u. Trong các tiếng có uô
(có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai của âm chính uô- chưâ ô.
Bài tập 3
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu làm vào VBT, phát bảng nhóm
cho 4 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa: muôn, rùa, cua,
cuốc và giúp HS hiểu nghĩa các thành
ngữ.
3/ Củng cố :4 phút
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
ua / uô.

- Vận dụng để viết đúng chính tả.
4/ Dặn dò :1 phút

- Chú ý
- Cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.

- Gấp sách và viết vào vở theo tốc độ
quy định.
- soát bài, tự phát hiện và sửa lỗi.
- Hai bạn ngồi cạnh đổi vở cho nhau,
đối chiếu SGK để sửa lỗi.
- Chú ý.
+ Vài HS đọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
+ Tiếp nối nhau trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.

+ Xác định yêu cầu.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
+ Tiếp nối nhau trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau nhắc lại.

5


- Nhận xét tiết học.
- Viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã - Chú ý lắng nghe.

viết sai và nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở
các tiếng chứa nguyên âm đối ua / uô.
- Xem lại khổ thơ 3, 4 trong bài Ê-mi-li,
con … để chuẩn bị bài chính tả nhớ-viết.

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY:
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
. Tiết (PPCT): 21
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.

lên bàn.
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2
- Thực hiện yêu cầu của học sinh.
- GV đánh giá bài cũ của học sinh.
- HS lắng nghe.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
- HS lắng nghe.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ 1:BT1: On tập về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài:
6


-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ
dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, -HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn
lớn hơn mét.
vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1,
yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao
nhiêu dam?
-GV nhận xét và viết vào cột mét:
1m = 10dm =

1
dam

10

-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn
thành các cột còn lại của bài 1.

-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập
1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.

- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách -HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
làm và yêu cầu HS trả lời:
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị
đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp
mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy
phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ
dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần
đơn vị bé, đơn vị bé bằng

1
đơn vị lớn.
10

HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3
–xác định yêu cầu đề bài và làm bài.

-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng
-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó
lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại nhận xét bài bạn trên bảng.
cách làm đúng, hợp lí:

Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp
-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái
vào chổ chấm:
phải tìm của bài toán.
a.
135m = 1350dm , 342dm =
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
3420cm
-Nhận xét bài bạn sửa sai.- HS thực
hiện yêu cầu của giáo viên
4000m = 40hm
7


4.
1m =

1mm =

1
1
cm , 1cm =
m ,
10
100

1
km
1000


Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ
chấm:
4km 37m = 4037m
35m 4dm

354dm =

8m 12cm = 812cm
3040m =
3km 40m
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
- HS lắng nghe GV dặn dò.
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước lại bài: Ôm tập bảng đơn vị
đo khối lượng

MÔN: LỊCH SỬ
BÀI DẠY:
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
. Tiết (PPCT): 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước đầu thế kỷ XX
- Kĩ năng thống kê nhớ các mốc sự kiện lịch sử.

- Yêu thích môn học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
8


Hoạt động của giáo viên
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở
của học sinh.
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh
thành Huế?
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ1 : Giới thiệu về cụ Phan Bội Châu:

Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS để đồ dùng học tập của học sinh

lên bàn.
- Thực hiện yêu cầu của học sinh.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

-HS đọc nội dung SGK, 1-2 em thực
+ Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK hiện trả lời trước lớp.
và trả lời cá nhân:
1-2 em thực hiện trả lời trước lớp .
H:Phan Bội Châu là người như thế nào?
(…Là người học rộng, tài cao, có ý chí
đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.)
H: Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào
Nhật đánh Pháp?(…Vì cụ nghĩ Nhật
cũng là nước châu Á, hy vọng vào sự
giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.)

Nhóm 3 em thảo luận nội dung GV
HĐ2 :Tìm hiểu về: Phong trào Đông du. nêu , cử thư ký ghi.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và thảo luận
nhóm, trả lời các yêu cầu sau:
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao
đông du nhằm mục đích gì?
Câu2: Thuật lại phong trào Đông Du ?

-Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm
Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như
khác nghe nhận xét và bổ sung.
thế nào? Vì sao?

+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
từng nội dung - GV bổ sung và chốt lại:
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích đào tạo nhân tài cứu nước.
Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo bắt đầu năm 1905 kết
thúc năm1908. Ông cho thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập: khoa học, quân sự để sau
này giúp cho nước nhà. Ngoài giờ học, họ làm đủ nghề, cuộc sống hết sức cực khổ, thiếu thốn.
Phan Bội Châu ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đông du.Vì vậy được nhân dân
9


trong nước ủng hộ, thanh niên sang Nhật học càng đông.
Câu 3:Trước sự phát triển của phong trào Đông du thực dân Pháp lo sợ nên đã cấu kết với
Nhật chống lại phong trào Đông du. Năm1908 Nhật trục xuất thanh niên VN và Phan Bội
Châu ra khỏi Nhật Bản, phong trào Đông du thất bại.
H: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng -HS trả lời, HS khác bổ sung.
có ý nghĩa như thế nào? ( …Đã đào nhiều
nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi
dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.)
HĐ 3: Rút ra bài học.
-GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của 2-3 em đọc phần ghi nhớ
bài học - rút ra ghi nhớ (như phần in đậm
trong sgk).
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ thống - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
câu hỏi. Hình thức tổ chức đối đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến thức
đã học.
- HS lắng nghe GV dặn dò.
- Xem trước lại bài: quyết chí chí đi tìm

đường cứu nước.
Thứ ba, ngày….. tháng…. năm 2018

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH
Tiết (PPCT): 9
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê. BT1,2,3
- Yêu thích môn học
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
10


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh

của học sinh.
lên bàn.
GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học - Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
trước.
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
- HS lắng nghe.
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ 1: Làm bài tập 1.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.
đề bài.
-Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập một -HS làm vào vở bài tập một em lên
em lên bảng làm vào bảng phụ nội dung: bảng làm.
Đánh vào dấu X vào ô trống dòng nêu
đúng nghĩa từ hoà bình.
Trạng thái bình thản.
Trạng thái không có chiến tranh.
Trạng thái hiền hoà yên ả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn , GV chốt -HS nhận xét bài bạn trên bảng.
lại cách làm. (Đáp án: trạng thái không
có chiến tranh)
-Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa:Trạng
thái bình thản (không biểu lộ cảm xúc,
đây là trạng thái tinh thần của con
người). Trạng thái hiền hoà yên ả (hiền
hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính
nết của con người; yên ả là trạng thái của

cảnh vật).
HĐ 2: Làm bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu -HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
với từ: hoà bình trong các từ đã cho.
-GV nhận xét và chốt lại:
-Nhận xét bài bạn.
Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình
yên, thanh bình, thái bình.
11


HĐ 3: Làm bài tập 3.GV giúp đỡ H yếu)
-Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác
định yêu cầu đề bài: Viết một đoạn văn từ
5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của
một miền quê hoặc thành phố mà em
biết.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 em
lên bảng viết đoạn văn.
-Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: Có thể
viết cảnh thanh bình ở địa phương em,
hoặc các làng quê, thành phố khác em
thấy trên ti vi. Điều gì đã làm nên vẻ đẹp
thanh bình của nơi đó?
-GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài
bạn, tuyên dương những em viết hay
đúng yêu cầu đề bài.
3. Củng cố (4 phút)

- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau. Từ đồng âm

-HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu
cầu đề bài.

-HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên
bảng viết đoạn văn.
-HS nhận xét đánh giá bài bạn.- HS
thực hiện yêu cầu của giáo viên

- Thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe GV dặn dò.

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY:
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
. Tiết (PPCT): 22
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.(BT1,2,4)
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
12


- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm - Thực hiện yêu cầu của học sinh.
vào giấy nháp
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 12m = … cm
34dam = … m

b) 7cm = … m
9m = … dam

600m = … hm

93m = … hm
- HS lắng nghe.
- GV đánh giá bài cũ của học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
- HS lắng nghe.
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ 1: Ôn tập hệ thống bảng đơn vị đo
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập
khối lương.
1 ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1 vào bảng phụ.
SGK - HS làm vào phiếu học tập (GV
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
hướng dẫn tương tự như bài: bảng đơn vị
đo độ dài.)
HĐ 2: Thực hành làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu -HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và
làm bài.
cầu và làm bài.
-GV theo dõi HS làm và giúp đỡ Hs còn
yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại -Bài 2, thứ tự 4 em lên bảng làm, nhận
cách làm:
xét bài bạn sửa sai.
Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ
chấm:
13



a. 18 yến = 180 kg
43 yến

b.

430 kg =

200 tạ = 20 000kg
25 tạ

2500kg =

35 tấn = 35 000kg
16 tấn

16 000kg =

c. 2kg 326 g = 2326g
4kg 8g

d. 4008g =

6kg 3g = 6003g
9tấn 50kg

9050kg =

HĐ 3:Làm bài tập 4


- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái
Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã phải tìm rồi làm bài, nhận xét bài bạn
sửa sai.
cho, cái phải tìm của bài toán.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại
cách làm:
Bài giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)
1tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số : 100kg
-GV chấm bài.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
- HS lắng nghe GV dặn dò.
thức đã học.
- Xem trước lại bài: Luyện tập.
14



MÔN: Khoa học
BÀI DẠY:
NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
. Tiết (PPCT): 9
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
- Luôn có ý thức từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá. .
2. Nội dung giáo dục tích hợp: *GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống
từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của học sinh.
Gọi HS trả lời câu hỏi (trong SGK)
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)

- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ1: Thực hành sử lí thông tin:
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau:
Tác hại của Tác hại của

Hoạt động của học
sinh
- Hát
- HS để đồ dùng học
tập của học sinh lên
bàn.
- Thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-HS đọc thông tin
trong SGK hoàn
thành bảng.

Tác hại của
15


thuốc lá

rượu bia

ma tuý


Đối với người
sử dụng
Đối với người
sử dụng
-Yêu cầu HS trình bày mỗi em mỗi ý.

-HS trình bày mỗi em
-GV nhận xét và chốt lại: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là mỗi ý, HS khác bổ
những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị sung.
Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, buôn bán, vận
chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều
gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người
xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm
mất trật tự an toàn xã hội.
-HS nối tiếp nhau
-Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh, đứng dậy giới thiệu
sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thông tin mình sưu
thuốc lá, ma tuý.
tầm được.
-GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt.
HĐ 2: Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi”
MT: Củng cố cho HS những kiến thức về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý.
-GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp. -Lắng nghe nắm bắt
Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả cách chơi.
lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách
cho điểm.
-Từng nhóm bốc
-Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và thăm và trả lời câu

ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung hỏi, ban giám khảo
bình.
cho điểm.
-GV dựa vào số điểm trung bình để chọn ra nhóm thắng -Tổng kết điểm chọ
cuộc.
đội thắng cuộc.
( câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV).
-Gợi ý đáp án:
Tác hại của thuốc lá

Tác hại của rượu, bia

Tác hại của ma tuý

- Mắc bệnh ung thư - Dễ mắc các bệnh: - Sử dụng ma túy dễ mắc
phổi, các bệnh về viêm và chảy máu thực nghiện, khó cai.
16


đường hô hấp, tim quản, dạ dày, ruột,
mạch, …
viêm gan, ung thư gan,
rối loạn tim mạch, ung
Đối với người- Hơi thở hôi, răng thư lưỡi, miệng, họng.
sử dụng vàng, da xỉn, môi
thâm.
- Suy giảm trí nhớ.

- Sức khoẻ giảm sút.
- Thân thể gầy gộc, mất khả

năng lao động.
- Tốn tiền, mất thời gian.

- Không làm chủ được bản
- Mất thời gian, tốn - Mất thời gian, tốn thân: dễ ăn cắp, giết người.
tiền.
tiền.
- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Người say rượu, bia
thường bê tha, quần áo - Nguy cơ lây nhiễm HIV
xộc xệch, đi loạng cao.
choạng, ói mửa, dễ bị - Mất tư cách, bị mọi người
tai nạn; không làm chủ khinh thường.
bản thân.

Đối
với
người
xung
quanh

- Hít phải
khói thuốc lá
cũng dẫn đến
bị các bệnh
như người hút
thuốc lá.

- Dễ bị gây lộn.


- Trẻ em bắt
chước và dễ
trở
thành
nghiện thuốc
lá.

- Tốn tiền.

- Dễ mắc tai
nạn giao thông
khi va chạm
với người say
rượu.

- Tốn tiền, kinh tế
gia đình suy sụp.
- Con cái, người
thân không được
chăm sóc.
- Tội phạm gia tăng.
- Trật tự xã hội bị
ảnh hưởng.
- Luôn sống trong lo
âu, sợ hãi.

3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ thống - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
câu hỏi. Hình thức tổ chức đối đáp
4. Dặn dò (1 phút)

- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến thức
đã học.
- HS lắng nghe GV dặn dò.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm sau.
Thực hành nói “không” đối với chất gây
nghiện.
Thứ tư, ngày….. tháng…. năm 2018

MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI DẠY:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
. Tiết (PPCT): 5
17


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Kể lại được câu chuyện đ nghe, đ đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kĩ năng kể chuyện.
- Yêu thích môn học
2. Nội dung giáo dục tích hợp: * GD MT (Liên hệ nội dung): Mỹ cũng hủy diệt môi trường
sống của con người.
* KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
-Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: - Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
- HS lắng nghe.
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
- HS lắng nghe.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ 1: Tìm hiểu đề:
-Gọi 1 em đọc đề bài.

-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm.
H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu
chuyện đó ở đâu? (được nghe hoặc đã -HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.
đọc).Câu chuyện nói về điều gì? (ca
ngợi hòa bình, chống chiến tranh). – GV
kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm
ở đề bài

HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi -1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp đọc
18


về ý nghĩa câu chuyện.

thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn.

-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả
lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình
chọn (nếu HS chọn chưa đúng câu
chuyện GV giúp HS chọn lại chuyện phù
hợp).
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc -HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả
thầm và trả lời:
lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu
chuyện?
-GV chốt:
* Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện,
tên nhân vật chính trong chuyện, người
đó làm gì?).
* Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình
tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập
trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống
chiến tranh).
* Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện
(hay nhân vật chính trong chuyện).
-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện
cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa - HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao

của câu chuyện.
đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước -HS thi kể chuyện trước lớp.
lớp – GV định hướng cho HS nhận xét,
tính điểm theo các tiêu chuẩn:
+ Nội dung câu chuyện có hay, mới và
hấp dẫn không?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người
kể.
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn
đặt câu hỏi thú vị.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối

-HS bình chọn bạn có câu chuyện
hay;kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi
thú vị.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
19


đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- HS lắng nghe GV dặn dò.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm

sau.

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP
Tiết (PPCT): 23
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
+ Kiểm tra 2 HS :
- Thực hiện yêu cầu của học sinh.

Viết số đo sau dưới dạng hỗn số :
2m 5cm=…. m
3dm 4mm=… dm
- HS lắng nghe.
- GV đánh giá bài cũ của học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được - HS lắng nghe.
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
20


Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-HS đọc các bài tập 1sgk, nêu yêu cầu
-Tổ chức cho HS tìm hiểu đề (xác định của bài.
cái đã cho, cái phải tìm).
-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS -HS lên bảng làm, hs khác làm vào vở.
làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng.
-GV hướng dẫn HS suy luận từ câu hỏi
của bài toán: muốn biết số quyển vở sản
suất được ta phải biết số giấy vụn hai
trường thu được và số giấy đó gấp 2 tấn
mấy lần thì số quyển vở sản suất được
cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-GV nhận xét và chốt lại cách giải.
Bài 1:


-Đối chiếu nhận xét bài trên bảng.

Bài giải:
Cả hai trường thu được là:

1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn 1000kg
= 4tấn
4tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50 000 x 2 = 100 000 (quyển)
Đáp số : 100 000 quyển.
Bài 3:
-GV gắn hình chữ nhật bài 3 ở giấy A3
lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc đề bài xác định cái đã -Đọc bài 3 và quan sát hình.
cho và cái phải tìm.
-Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS
làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng -1HS lên bảng làm, hs khác làm vào
bằng cách: Muốn tìm diện tích mảnh vở.
vườn ta phải tính diện tích từng mảnh
nhỏ rồi cộng lại.
-GV nhận xét và chốt lại cách giải.
Bài giải:

-Nhận xét bài bạn sửa sai.
21



Diện tích hình chữ nhật ABCD

14 x 6 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN
là:
7 x7 = 49 (m2)
Diện tích mảnh đất là
84 + 49 = 133 (m2)
DS: 133 m2
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến - HS lắng nghe GV dặn dò.
thức đã học.
- Xem trước lại bài: đề-ca-mét. Hec-tômét.

MÔN: Khoa học
BÀI DẠY:
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN. Tiết (PPCT): 10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Từ chối không sử dụng các chất gây nghiện đó.
- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: KN phân tích và xứ lí thông tin một cách hệ thống. KN tổng hợp, tư
duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. KN giao tiếp, ứng xứ và kiên quyết từ chối sd các
chất gây nghiện. KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sd các chất gây nghiện.


3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
22


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
GV kiểm tra 2 HS .
- HS để đồ dùng học tập của học sinh
+Biét dược chúng ta đang ở giai đoạn
lên bàn.
nào của cuộc đời có lợi gì?
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
GV nhận xét đánh giá
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được - HS lắng nghe.
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
 Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế
* Hoạt động cả lớp, cá nhân.

nguy hiểm”
- Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một
Giải quyết MT 1.2, 1.3, 2.3
chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm
+ Bước 1:
điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để
Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế
chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này
- Nêu luật chơi.
được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa
+ Bước 2:
đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài
Bạn nào không chạm vào ghế nhưng
hành lang
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào chạm vào người bạn đã đụng vào ghế
cũng bị điện giật.
và yêu cầu cả lớp đi vào.
- Học sinh thực hành chơi.
- Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm vào ghế.
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế.
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm nhận gì khi đi qua chiếc ghế?
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị
chạm vào ghế ...
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số

- Rất lo sợ.
bạn đi chậm lại và rất thận trọng để
- Vì sợ bị điện giật chết.
không chạm vào ghế?
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất
nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến
mức nào.
chạm vào ghế?
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
tránh né để không ngã vào ghế?
23


 Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào
chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý  phải thận trọng
và tránh xa nguy hiểm.
 Hoạt động 2: Đóng vai
Giải quyết MT 1.2, 1.3, 2.3, 2.4
+ Bước 1: Thảo luận
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ
chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói
những gì?
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo
luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc
6 nhóm.
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút
thuốc  nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như

thế nào?
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số
anh lớn hơn ép Minh uống bia  nếu là
Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh
niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu
là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau.

* Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận, trả lời.
Dự kiến:
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn
làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định
như vậy.
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ
đi khỏi nơi đó.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận
vai.
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các
bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến.

- Các nhóm đóng vai theo tình huống
nêu trên.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe GV dặn dò.

Thứ năm, ngày.....tháng.....năm 2018
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY:
Ê – MI – LI – CON
Tiết (PPCT): 10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
24


1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Đoc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ .
- Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.( TL câu 1,2,3,4 SGK)
- Yêu thích môn học
2. Nội dung giáo dục tích hợp: * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): GD HS ý thức quý
những vẻ đẹp của MTTN. (Hoạt động 2).
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
- 2 HS lên bảng đọc trả lời câu hỏi SGK - Thực hiện yêu cầu của học sinh.
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- HS lắng nghe.
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
HĐ 1: Luyện đọc:
+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài -1HS đọc, lớp đọc thầm theo sgk.
trước lớp.
+GV hướng dẫn HS cách đọc từng khổ -HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ
thơ.
đọc sai, nêu cách hiểu từ.
+Yêu cầu HS Đọc nối tiếp nhau từng khổ
trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS -HS đọc theo cặp
sửa lỗi cách đọc (phát âm).và hiểu nghĩa .-1 HS đọc toàn bài.
các từ: Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân -HS lắng nghe.
danh, B.52, Na pan, Oa-sinh-tơn.
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×