Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hội an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.83 KB, 35 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HUỲNH THỊ THU HƯƠNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HỘI AN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 834.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG HỮU MẪN

Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến
Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Thị Mùi
.

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 8 năm 2019.


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang
diễn ra hiện nay buộc Nhà nước ta phải thay đổi nhiều để bắt kịp sự
phát triển của các quốc gia khác. Trong đó, chính sách mở cửa đầu tư
của Nhà nước đã làm cho nền kinh tế nước nhà chịu sự cạnh tranh
khốc liệt từ bên trong lẫn bên ngoài. Ngành ngân hàng cũng không
nằm ngoài quy luật, phải chịu sự cạnh tranh cực lớn. Tính đến thời
điểm hiện tại, sự tham gia vào thị trường ngân hàng không chỉ có 05
ngân hàng TMCP có vốn Nhà nước mà còn có sự hiện diện của gần
30 ngân hàng TMCP trong nước, 05 ngân hàng có 100% vốn nước
ngoài, 16 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 04 ngân hàng liên doanh
và khoảng gần 50 văn phòng đại diện của các ngân hàng nước ngoài.
Sự đổi mới hướng đầu tư nhằm phù hợp với tình hình kinh tế
của từng thời kỳ là bước đi quan trọng và cần thiết đối với mỗi
NHTM hiện nay. Thời gian qua, hoạt động cho vay vẫn là nguồn thu
chính của các ngân hàng nhưng tính hấp dẫn và hiệu quả của nó
không còn như trước do nợ xấu gia tăng, hiệu suất đầu tư rủi ro cao
và tình trạng mất thanh khoản liên tục xuất hiện làm cho các ngân
hàng luôn áp lực về vốn.
Thời gian qua tỉnh Quảng Nam rất được Nhà nước chú trọng
trong việc tạo điều kiện phát triển và thu hút đầu tư. Trong đó, cá
nhân vay kinh doanh là đối tượng rất cần nguồn vốn từ các NHTM
để giúp cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, tỷ trọng cho

vay CNKD các năm qua khá lớn và có xu hướng tăng lên.
Mặc dù, BIDV nói chung và BIDV - CN Hội An nói riêng có
những chú trọng đặc biệt với khác hàng là CNKD. Tuy nhiên, việc
phát triển dịch vụ này tại BIDV - CN Hội An không có hoạch định
chiến lược rõ ràng, chưa biết tận dụng những cơ hội và lợi thế cạnh


2
tranh của một ngân hàng lớn có vốn Nhà nước. Trình độ nhân lực
còn hạn chế nên kết quả đạt được chưa được như kỳ vọng. Trong đó,
cần đặc biệt chú ý là công tác quản lý trong hoạt động cho vay đối
với đối tượng cá nhân kinh doanh chưa mang lại hiệu quả cao, thiếu
chặt chẽ. Thị trường tín dụng cho đối tượng này tại thành phố Hội An
còn nhiều tiềm năng và lợi thế mà các ngân hàng chưa khác thác hết.
Do đó, hoạt động cho vay CNKD tại BIDV- CN Hội An là một hoạt
động có vai trò quan trọng, đòi hỏi phải tiến hành phân tích nhiều
khía cạnh khác nhau để tiếp tục hoàn thiện hoạt động này, đạt được
các mục tiêu đề ra về quy mô, hiệu quả và chất lượng.
Xuất phát từ mục tiêu chung của hệ thống BIDV, BIDV- CN
Hội An trong những năm gần đây thường xuyên đẩy mạnh công tác
phát triển hoạt động cho vay với các CNKD trên địa bàn thành phố.
Từ thực tiễn hoạt động cho vay CNKD tại chi nhánh Hội An, em đề
xuất chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hội An” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay CNKD
tại các ngân hàng thương mại.
Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại BIDV - CN Hội An để trên cơ sở đó đưa

ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại tại BIDV - CN Hội An theo mục tiêu, kế hoạch, chiến
lược kinh doanh của Chi nhánh trong thời gian từ nay đến năm 2025.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động cho vay CNKD của ngân hàng thương mại bao
hàm các nội dung gì? Phải đánh giá kết quả hoạt động cho vay
CNKD thông qua các tiêu chí nào?


3
- Tình hình hoạt động cho vay CNKD tại BIDV - CN Hội An
trong thời gian qua như thế nào? Những ưu điểm và nhược điểm?
Chi nhánh Hội An cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay
CNKD của mình?
- Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay CNKD
của BIDV - CN Hội An cũng như định hướng hoạt động cho vay
CNKD trong thời gian đến của hệ thống BIDV, cần đề xuất khuyến
nghị nào đối với BIDV - CN Hội An, BIDV - Hội sở, NNHN… để
hoàn thiện cơ chế cho vay CNKD?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực tiễn về hoạt động
cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – CN Hội An.
Đối tượng khảo sát: Tác giả tập trung vào nghiên cứu tại
phòng khách hàng cá nhân của BIDV - CN Hội An và dựa vào các
báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm, căn cứ vào hồ sơ tín dụng cho
vay, báo cáo tín dụng của ngân hàng, báo cáo tổng kết hàng kỳ, tài
liệu của các PKHCN, PQLNB, P QLRR, và các phòng giao dịch của
BIDV - CN Hội An từ năm 2016 – 2018.
b. Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay
vốn đối với cá nhân kinh doanh tại BIDV - CN Hội An.
- Về mặt thời gian: Luận văn nghiên cứu trên cơ sở khảo sát
thực trạng với dữ liệu giai đoạn từ năm 2016 - 2018 và có những
khuyến nghị cho 5 năm tới.
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay của
ngân hàng nhưng tập trung nghiên cứu về đối tượng là các cá nhân
vay vì mục đích kinh doanh, không bao gồm cho vay tiêu dùng tại
BIDV - CN Hội An.


4
5. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thống kê mô tả
+ Phương pháp quan sát, tham vấn ý kiến
+ Phương pháp phân tích, đánh giá
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa lý luận: Hệ thống hóa những cơ sở lý luận, phân
tích và khuyến nghị hoàn thiện hệ thống những văn bản pháp lý điều
chỉnh hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của các cơ quan có
thẩm quyền, đồng thời đóng góp nhằm chuẩn mực hóa các quy định
nội bộ tại các NHTM nói chung và của BIDV nói riêng.
b. Ý nghĩa thực tiễn: Tổng hợp, phân tích, đánh giá những
mặt tích cực và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại BIDV – CN Hội An trên cơ sở đó đề xuất những
khuyến nghị có khả năng vận dụng vào hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh của Chi nhánh. Đồng thời, có thể được sử dụng như
nguồn tham khảo để các đơn vị có những điều kiện, bối cảnh tương
đồng vận dụng, hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh.
7. Kết cấu luận văn

Ngoài lời mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại BIDV - CN Hội An.
- Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh tại BIDV – CN Hội An.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM
Cho vay CNKD: “Là việc các tổ chức tín dụng cho vay vốn
đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân,
của hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn đó
là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân”.
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh
Cho vay cá nhân kinh doanh có những đặc điểm cơ bản sau:
- Về đối tượng: ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn
của khách hàng cá nhân cũng khác nhau.
- Thời gian vay vốn: Thời gian vay vốn của cá nhân kinh
doanh đa dạng.
- Quy mô vốn và số lượng các khoản vay: thông thường quy
mô khoản cho vay CNKD thường nhỏ hơn cho vay KHDN.
- Chi phí cho vay: chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản

vay cá nhân kinh doanh thường lớn cả về chi phí thủ tục và quản lý.
- Mức lãi suất cho vay: thường ít linh hoạt.
- Khả năng rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay cá nhân kinh
doanh bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao.
1.1.3. Vai trò của cho vay cá nhân kinh doanh
a. Đối với ngân hàng thương mại
+ Thứ nhất, góp phần mở rộng các hoạt động dịch vụ của ngân
hàng.
+ Thứ hai, mở rộng thị phần, thị trường cho ngân hàng.
b. Đối với cá nhân kinh doanh


6
Để đáp ứng điều kiện cho vay của ngân hàng, các CNKD phải
xây dựng được phương án kinh doanh tốt.
Với nguồn vốn có được từ việc vay của NHTM, CNKD có thể
nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập cho người lao động, giúp
nâng cao chất lượng cuộc sống.
c. Đối với nền kinh tế
Tạo nhiều nhu cầu việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động, góp phần đưa nền kinh tế phát triển bền vững, xã hội ngày
càng ổn định.
Đưa nền kinh tế tăng trưởng một cách bền vững.
1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh Cho
vay cá nhân kinh doanh gồm những loại sau:

a. Phân theo phương thức cho vay: Cho vay từng lần; Cho
vay hợp vốn; Cho vay lưu vụ; Cho vay theo hạn mức; Cho vay theo
hạn mức cho vay dự phòng; Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài
khoản thanh toán; Cho vay quay vòng; Cho vay tuần hoàn (rollover)

Ngoài ra NHTM còn có một số cách thức cho vay khác: cho
vay bao thanh toán, cho vay thuê hoặc mua....
b. Phân loại hình thức bảo đảm tiền vay
+ Cho vay có tài sản đảm bảo
+ Cho vay tín chấp
c. Phân loại theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa
01 (một) năm.
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên
01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05
(năm) năm.
d. Phân loại lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh


7
- Cho vay trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp.
- Cho vay lĩnh vực thương mai và dịch vụ.
- Cho vay lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây
dựng.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NHTM
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của NHTM
Trong lĩnh vực cho vay CNKD của NHTM thường hướng đến
các mục tiêu: tăng trưởng quy mô cho vay, nâng cao chất lượng dịch
vụ cho vay, đẩy mạnh bán chéo các sản phẩm, kiểm soát được rủi ro
tín dụng và nâng cao kết quả tài chính đạt được:
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh của NHTM

NHTM thường lựa chọn một trong hai mô hình tổ chức bộ
máy quản lý hoạt động cho vay: mô hình tập trung và mô hình
chuyên môn hóa.
1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay cá nhân kinh
doanh của Ngân hàng Thương mại
a. Hoạt động nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu cá
nhân kinh doanh
b. Phát triển cung ứng sản phẩm mới, đa dạng hóa sản
phẩm
c. Hoạt động tổ chức mạng lưới kinh
doanh d. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho
vay
e. Kiểm soát rủi ro, đặt biệt là rủi ro tín dụng
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại
a. Quy mô cho vay cá nhân kinh doanh


8
b. Thị phần cho vay đối với cá nhân kinh
doanh c. Cơ cấu cho vay CNKD
d. Chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh
e. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh
f. Kết quả bán chéo các sản phẩm
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CNKD TẠI NHTM
1.3.1. Nhân tố bên ngoài ngân hàng
1.3.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI BIDV – CHI NHÁNH HỘI AN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BIDV – CN HỘI AN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của BIDV-CN Hội An
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của IDV – CN Hội
An
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2016-2018 tại BIDV – CN
Hội An
Đơn vị tính: Tỷ đồng
T
Chỉ tiêu
T

I.CHỈ TIÊU QUY MÔ


1

Huy động vốn cuối kỳ
Huy động vốn BL cuối

2
kỳ


9
T

Chỉ tiêu
T

3

Dư nợ tín dụng CK

4

Dư nợ BL cuối kỳ

5

Dư nợ BL cuối kỳ

II.CHỈ TIÊU CƠ CẤU, CHẤT LƯỢNG
6

Tỷ lệ dư nợ TDH/TDN

7

Tỷ lệ nợ nhóm 2/TDN

8

Tỷ lệ nợ xấu/TDN

9


Dư lãi treo

10

Dư lãi dự thu

III.CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ
11

Thu Dịch vụ ròng

12

Thu KDNTPS

13

Thu nợ hạch toán ngoại
bảng

14

Chênh lệch thu chi

15

Trích Dự phòng rủi ro
và trả nợ Hội sở chính

16


Lợi nhuận trước thuế


IV.CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG ÁN LẺ
17

Thu nhập ròng bán lẻ

18

Thu nhập ròng hoạt
động thẻ

“Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

a. Đánh giá cụ thể các mặt hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay giai đoạn 2016-2018 tại BIDV-CN Hội An
Đơn vị tính: Tỷ đồng
S
Chỉ tiêu

TT

Tổng dư nợ tín
1
dụng cuối kỳ
Cơ cấu tín dụng
Theo kỳ hạn
2

- Dư nợ cho vay
ngắn hạn


10
S
Chỉ tiêu
TT

- Dư nợ cho vay
trung và dài hạn
Theo đối tượng
khách hàng
- Dư nợ của KH
DN
- Dư nợ của KH
bán lẻ

3

Dư nợ bán lẻ sau
khi trừ cầm cố
vả thẻ tín dụng
Dư nợ tín dụng

4
BQ

5


Thị phẩn tín
dụng trên địa
bàn

“Nguồn: báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Nhìn vào bảng trên ta thấy dư nợ tăng đều qua các năm.
Bảng 2.3. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2016 -2018 tại BIDV –
CN Hội An
Đơn vị: Tỷ đồng
S


Chỉ tiêu
TT
Huy dộng vốn
1
cuối kỳ
Cơ cấu huy động
vốn
Theo thời gian
- Dưới 1 năm
- Từ 1 năm trở
2

lên
Theo đối tượng
khách hàng
- HĐV từ KH
ĐCTC

- HĐV từ KH


11
S
Chỉ tiêu
TT
DN
- HĐV từ KH cá
nhân
Huy động vốn
3
bình quân
Thị phần HĐV
4
trên địa bàn

“Nguồn: báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Qua bảng số liệu ta thấy kết quả huy động vốn từ năm 20162018 của BIDV – CN Hội An luôn có mức tăng trưởng ổn định.
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Hội An
STT

Chỉ tiêu

1Thu Dịch vụ ròng

2Thu KDNTPS

3Thu nợ hạch toán ngoại

bảng
4Chênh lệch thu chi

Trích Dự phòng rủi ro
5và trả nợ Hội sở chính
6Lợi nhuận trước thuế

“Nguồn: báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Qua bảng 2.4 về kết quả hoạt động kinh doanh nhìn chung
trong 3 năm đều tăng trưởng.


2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI BIDV – CN HỘI AN
2.2.1. Đặc điểm môi trường cho vay cá nhân kinh doanh
của BIDV - CN Hội An
Hoạt động cho vay CNKD của BIDV- CN Hội An trong bối
cảnh môi trường kinh doanh thuận lợi và tiềm năng cho vay CNKD
rất lớn. Về mặt kinh tế, xã hội phát triển cũng như chính trị ổn định
trên địa bàn tạo động lực thúc đẩy CNKD mạnh dạn đầu tư phát
triển, nhu cầu vay vốn mở rộng cơ sở kinh doanh của CNKD cũng


12
tăng lên. Nhất là các CNKD hoạt động trong nhóm ngành thương
mại- dịch vụ- du lịch, nổi trội trong năm 2016 là sự phát triển rầm rộ
của các CNKD dịch vụ lưu trú trên địa bàn.
2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
trong thời gian qua của chi nhánh

Hằng năm, nỗ lực tăng trưởng dư nợ CNKD từ 15-18%; số
lượng khách hàng CNKD trên 15%, nợ xấu < 1% trên tổng dư nợ
CNKD.
- Tăng tỷ trọng cho vay trung, dài hạn lên 30% trên tổng dư
nợ.
- Thu dịch vụ: Tăng tối thiểu 30% so với năm trước liền kề.
- Tài chính: Tăng tối thiểu 10% so với năm trước liền kề.
Nhìn chung, những mục tiêu cho vay cá nhân kinh doanh CNBIDV Hội An đã đề ra là phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh,
chiến lược kinh doanh của chi nhánh và phù hợp với xu thế chung
của thị trường.
2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt cho vay cá nhân kinh doanh
trong thời gian qua của BIDV – CN Hội An
a. Các quy định về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân
Quy trình cấp tín dụng tại BIDV CN - Hội An:
Bước 1: Tiếp thị khách hàng và đề xuất tín dụng. Trong giai
đoạn này gồm các công việc:
Bước 2: Phê duyệt cấp tín dụng và giải ngân
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ sau khi phê duyệt tín dụng
Bước 4: Giải ngân và lưu trữ hồ sơ
Bước 5: Theo dõi, kiểm tra, đánh giá khách hàng, khoản vay,
kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay
Bước 6: Điều chỉnh tín dụng


13
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng
2.2.4. Những hoạt động mà BIDV- CN Hội An đã thực
hiện để cho vay cá nhân kinh doanh
a. Đẩy mạnh truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương

hiệu, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, xác định nhu cầu cá
nhân kinh doanh
b. Tăng cường chủ động, tìm kiếm khách hàng, lựa chọn
khách hàng vay cá nhân kinh doanh
c. Các biện pháp về quy trình, xử lý hồ sơ, phân đoạn khách
hàng và quản lý chất lượng tín dụng của Chi nhánh
d. Các giải pháp về sản phẩm dịch vụ
e. Các giải pháp về tổ chức và nhân sự
f. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
BIDV – CN Hội An
a. Về quy mô cho vay cá nhân kinh doanh của chi nhánh
- Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh qua các năm như sau.
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – CN Hội
An năm 2016 - 2018
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
Tổng dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay CN KD
Nợ xấu
Nợ xấu CNKD
Tỷ lệ nợ xấu


Tỷ lệ nợ xấu CNKD

“Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Nhìn vào tổng thể về số liệu 3 năm liên tiếp ta thấy tốc độ tăng

trưởng về dư nợ nhưng nợ xấu luôn đảm bảo tỷ lệ thấp.


14
- Số lượng cá nhân kinh doanh giai đoạn 2016 -2018 tại BIDV
Chi nhánh Hội An.
Bảng 2.6. Số lượng cá nhân kinh doanh giai đoạn 2016-2018 tại
BIDV – CN Hội An
Đơn vị tính: Tỷ đồng

“Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lượng khách hàng cũng như số
lượng cá nhân kinh doanh của chi nhánh tăng đều qua các năm cho thấy
những nỗ lực chi nhánh trong việc tìm kiếm khách hàng mới.

Bảng 2.7. Dư nợ cho vay bình quân trên 01 cá nhân kinh doanh tại
BIDV – CN Hội An trong giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: Tỷ đồng


“Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Qua bảng 2.7 ta thấy dư nợ bình quân trên CNKD tăng đều
qua các năm.
b. Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh
- Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay CNKH theo thời gian:
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay CNKD theo thời gian cho vay



15
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Dư nợ cho vay CN KD
1. Dư nợ ngắn hạn
2. Dư nợ trung và dài hạn

“Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Qua bảng số liệu bảng 2.8 cho thấy dư nợ ngắn hạn CNKD
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay CNKD và có xu hướng
tăng dần qua 3 năm.
- Cơ cấu cho vay theo phương thức cho vay:
Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ cá nhân kinh doanh theo
phương thức cho vay
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay CNKD
1.Cho vay từng lần
2.Cho vay hạn mức

“Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Nhìn vào bảng 2.9 ta thấy tỷ trọng dư nợ cho vay từng lần
chiếm tỷ trọng lớn hơn.
- Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay:



16
Bảng 2.10. Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Dư nợ cho vay CNKD
1.Dư nợ có bảo đảm bằng tài sản
2.Dư nợ không có bảo đảm bằng
tài sản

“Nguồn: báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Qua bảng ta thấy tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo không phát
sinh cho vay CNKD không có tài sản đảm bảo.
- Cơ cấu cho vay theo ngành nghề:
Bảng 2.11. Cơ cấu dư nợ CNKD theo ngành nghề
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Dư nợ cho vay CN KD
1.
2.
3.

Nông nghiệp
Thương mại dịch vụ
Khác

“Nguồn: báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”


Qua bảng số liệu 2.11 cho thấy, tại BIDV- CN Hội An dư nợ
cho vay CNKD tại chi nhánh có sự tăng trưởng khá ổn định.
c. Rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD
Bảng 2.12. Nợ xấu trong cho vay CNKD tại BIDV CN Hội An
Đơn vị tính: Tỷ đồng


“Nguồn: báo cáo tổng kết kinh doanh BIDV – CN Hội An năm 2016-2018”

Qua bảng số liệu ta thấy, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu về cho vay


×