Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

(Luận án tiến sĩ) Tác động của Hiệp định thương mại tự do ASEANÚcNew Zealand đến quan hệ thương mại của Việt Nam với Úc và New Zealand

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 206 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN HÀ PHƯƠNG

Tên đề tài luận án:

TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
ASEAN-ÚC- NEW ZEALAND ĐẾN QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
CỦA VIỆT NAM VỚI ÚC VÀ NEW ZEALAND

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9 31 01 06
Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Nguyễn Chiến Thắng
2. PGS.TS. Đặng Thị Phương Hoa

Hà Nội, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Tác động của hiệp định thương mại tự do
ASEAN- Úc- New Zealand đến quan hệ thương mại của Việt Nam với Úc và New
Zealand” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào. Tất cả những tài liệu, số liệu tham khảo và kế thừa đều được trích
dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Nghiên cứu sinh


Nguyễn Hà Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án tiến sĩ này, trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành của mình đến PGS.TS. Nguyễn Chiến Thắng và PGS.TS Đặng Thị Phương
Hoa, hai người Thầy đã hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện luận án. Những nhận xét và đánh giá và gợi ý về hướng giải
quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu của Thầy và Cô thực sự là những bài
học vô cùng quý giá đối với tôi không chỉ trong quá trình viết luận án mà cả trong
hoạt động nghiên cứu chuyên môn hiện nay và trong thời gian tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy cô và cán bộ trong
Khoa Quốc tế học- Học viện Khoa học xã hội Việt Nam đã nhiệt tình góp ý và giúp
đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn của mình tới Ban lãnh đạo và đồng nghiệp thuộc
Viện Nghiên cứu Đông Nam Á- Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam vì đã tạo
điều kiện hỗ trợ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn
thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả những người thân của tôi đã quan tâm động
viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Với khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi xin kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các chuyên gia,
các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp để luận án được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 18 tháng 8 năm 2019
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Hà Phương


ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ........................................................ 2
2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án ......................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ........................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ......................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án .................................. 4
4.1. Phương pháp luận và nguồn tư liệu ...................................................................... 4
4.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án ................................................................... 4
4.2.1. Phương pháp định tính ...................................................................................... 4
4.2.2. Phương pháp định lượng ................................................................................... 6
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án .................................................................. 11
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ................................................................ 12
6.1. Ý nghĩa lý luận của luận án ................................................................................ 12
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án. ............................................................................ 12
7. Kết cấu của luận án. ................................................................................................ 13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................... 14
1.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ..................................................................... 14
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 17
1.3. Đánh giá về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho đề tài luận án
cần tập trung nghiên cứu ............................................................................................ 26
1.3.1. Kết quả và đóng góp ....................................................................................... 27
1.3.2. Những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu .................................................. 27

Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP
ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-ÚC-NEW ZEALAND ĐẾN THƯƠNG
MẠI HÀNG HÓA ........................................................................................................ 29
2.1. Những vấn đề chung về quan hệ thương mại hàng hóa và hiệp định thương
mại tự do ...................................................................................................................... 29
2.1.1. Quan hệ thương mại hàng hóa ......................................................................... 29
2.1.2. Hiệp định thương mại tự do ............................................................................ 30
2.2. Một số lý thuyết liên quan đến tác động của Hiệp định thương mại tự do
đến thương mại hàng hóa của các quốc gia ................................................................ 35
iii


2.2.1. Hiệu ứng động ................................................................................................ 35
2.2.2. Lý thuyết về lợi thế so sánh............................................................................. 36
2.2.3. Lý thuyết về chuỗi giá trị toàn cầu và tác động đến quy trình sản xuất. ........... 38
2.2.4. Tạo lập thương mại và chuyển hướng thương mại........................................... 38
2.2.5. Khung lý luận áp dụng trong luận án............................................................... 41
2.3. Khái quát Hiệp định thương mại tự do ASEAN- Australia- New Zealand và
các cam kết thương mại hàng hóa của Việt Nam, Australia và New Zealand .......... 44
2.3.1. Khái quát Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Úc-New Zealand................... 44
2.3.2. Khái quát cam kết thương mại hàng hóa của Việt Nam, Australia và New
Zealand ..................................................................................................................... 51
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 57
CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEANAUSTRALIA-NEW ZEALAND ĐẾN THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM VỚI
AUSTRALIA VÀ NEW ZEALAND........................................................................... 58
3.1. Quan hệ thương mại hàng hóa của Việt Nam với Australia và New Zealand
trước khi AANZFTA được thực thi............................................................................ 58
3.1.1. Hợp tác thương mại giữa Việt Nam với Australia và New Zealand trước khi
AANZFTA được thực thi ......................................................................................... 58

3.1.2. Kết quả trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam với Australia và New
Zealand và những vấn đề đặt ra trước khi AANZFTA được thực thi ......................... 62
3.2. Tác động của AANZFTA đến quan hệ thương mại của Việt Nam với
Australia và New Zealand ........................................................................................... 67
3.2.1. Tác động của AANZFTA đến giá trị thương mại hàng hóa của Việt Nam với
Australia và New Zealand ......................................................................................... 67
3.2.2. Tác động của AANZFTA đến cơ cấu thương mại của Việt Nam với
Australia và New Zealand. ........................................................................................ 77
3.2.3. Tác động của AANZFTA đến tạo lập thương mại và chuyển hướng thương
mại. .......................................................................................................................... 89
3.3. Đánh giá chung về tác động của AANZFTA đến thương mại hàng hóa của
Việt Nam với Australia và New Zealand .................................................................... 94
3.3.1. Tác động tích cực và nguyên nhân .................................................................. 94
3.3.2. Tác động tiêu cực và nguyên nhân ................................................................ 104
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 113
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO TRIỂN VỌNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM VỚI AUSTRALIA VÀ NEW ZEALAND ĐẾN NĂM 2025
VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHO VIỆT NAM ................................................................. 115
4.1. Bối cảnh thế giới và khu vực tác động đến quan hệ thương mại của Việt
Nam với Australia và New Zealand .......................................................................... 115
iv


4.1.1 Bối cảnh thế giới ............................................................................................ 115
4.1.2. Bối cảnh trong nước và khu vực .................................................................... 119
4.2. Định hướng hợp tác thương mại của Việt Nam với Australia và New
Zealand ...................................................................................................................... 124
4.2.1. Định hướng hợp tác thương mại của Việt Nam với Australia ........................ 124
4.2.2. Định hướng hợp tác thương mại của Việt Nam và New Zealand ................... 127
4.3. Dự báo triển vọng quan hệ thương mại hàng hóa Việt Nam với Australia và

New Zealand trong khuôn khổ AANZFTA. ............................................................. 130
4.4. Một số hàm ý để Việt Nam tăng cường thương mại với Australia và New
Zealand thông qua AANZFTA ................................................................................. 134
4.4.1. Cần chú ý hơn đến những tác động của bối cảnh khu vực và thế giới trong
việc thực thi AANZFTA. ........................................................................................ 134
4.4.2. Cần tăng cường hợp tác với Australia và New Zealand thông qua các biện
pháp thúc đẩy thương mại trong khuôn khổ AANZFTA. ........................................ 136
4.4.3. Cần tăng tỷ lệ tận dụng ưu đãi trong AANZFTA........................................... 137
4.4.4. Cần tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và doanh nghiệp
trong việc thực thi AANZFTA. ............................................................................... 139
4.4.5. Nâng cao khả năng cạnh tranh của Việt Nam với các quốc gia trong
AANZFTA. ............................................................................................................ 140
4.4.6. Cần đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế và được hưởng
ưu đãi thuế từ Australia và New Zealand trong khuôn khổ AANZFTA. .................. 141
Tiểu kết chương 4 ...................................................................................................... 144
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 145

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1:Lộ trình cắt giảm thuế theo cam kết trong Hiệp định AANZFTA .................. 47
Bảng 3.1:Tốc độ tăng trưởng thương mại trung bình giữa Việt Nam với Australia và
New Zealand giai đoạn 2002-2017 (%) ........................................................................ 69
Bảng 3.2:Tỷ trọng thương mại của Australia và New Zealand với Việt Nam so với
ASEAN (%) ................................................................................................................. 76
Bảng 3.3:Tỷ trọng thương mại của Việt Nam với Australia và New Zealand so với
thế giới (%) .................................................................................................................. 76
Bảng 3.4: Tỷ trọng thương mại của Australia và New Zealand với Việt Nam so với

thế giới (%) .................................................................................................................. 76
Bảng 3.5: So sánh RCA của Việt Nam với Australia (2004-2015) ................................ 77
Bảng 3.6: So sánh RCA của Việt Nam với New Zealand trong (2004-2015) ................ 77
Bảng 3.7:Sự dịch chuyển cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Australia ............. 79
Bảng 3.8: Sự dịch chuyển cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Australia ............... 80
Bảng 3.9: Sự dịch chuyển cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam sang New Zealand .... 82
Bảng 3.10: Sự dịch chuyển cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam từ New Zealand ...... 83
Bảng 4.1: Các Hiệp định của ASEAN với các đối tác ................................................. 121

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tạo lập thương mại ....................................................................................... 39
Hình 2.2: Chuyển hướng thương mại ............................................................................ 40
Hình 3.1: Xuất nhập khẩu của Việt Nam với Australia và New Zealand giai đoạn
2002-2009 (Tỷ USD) .................................................................................................... 62
Hình 3.2: Cơ cấu xuất khẩu nhóm hàng từ Việt Nam sang Australia giai đoạn 20022009 (%) ...................................................................................................................... 63
Hình 3.3: Cơ cấu nhập khẩu nhóm hàng của Việt Nam từ Australia giai đoạn 20022009 (%) ...................................................................................................................... 64
Hình 3.4: Cơ cấu xuất khẩu nhóm hàng từ Việt Nam sang New Zealand giai đoạn
2002-2009 (%) ............................................................................................................. 64
Hình 3.5: Cơ cấu nhập khẩu nhóm hàng của Việt Nam từ New Zealand giai đoạn
2002-2009 (%) ............................................................................................................. 65
Hình 3.6: Cơ cấu Việt Nam xuất nhập khẩu với Australia và New Zealand theo giai
đoạn sản xuất giai đoạn 2003-2009. .............................................................................. 66
Hình 3.7:Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Australia và New
Zealand giai đoạn 2002-2017 (Tỷ USD) ....................................................................... 68
Hình 3.8:Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của các nước ASEAN với Australia và
New Zealand. ............................................................................................................... 70
Hình 3.9:Tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Australia và New

Zealand......................................................................................................................... 72
Hình 3.10: Tốc độ tăng trưởng thương mại của Việt Nam với Australia và New
Zealand giai đoạn 2003-2017 (%) ................................................................................. 73
Hình 3.11: Xuất khẩu ròng của Việt Nam với Australia và New Zealand (Tỷ USD) ..... 74
Hình 3.12: Chuyển dịch trong tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam sang Australia và New Zealand theo giai đoạn sản xuất (%) ......................... 86
Hình 3.132: Chuyển dịch trong tỷ trọng nhập khẩu hàng hóa của
Việt Nam từ Australia và New Zealand theo giai đoạn sản xuất (%) ............................. 87
Hình 3.14: Tỷ lệ tận dụng ưu đãi AANZFTA của một số quốc gia ASEAN trong
thương mại với Australia và New Zealand (%) ............................................................. 96
Hình 3.152: Dự án Hợp tác Phát triển Australia – Việt Nam ......................................... 99
Hình 3.16: Tỷ lệ tận dụng ưu đãi của Việt Nam trong ATIGA và ASEAN+
giai đoạn 2007-2013 ................................................................................................... 108
Hình 4.1: Quá trình phát triển của các cuộc cách mạng công nghiệp ........................... 118
Hình 4.2: Thành viên Hiệp định RCEP và CPTPP ...................................................... 122
Hình 4.32: Dự báo Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Australia và
New Zealand đến năm 2020. ...................................................................................... 131
Hình 4.42: Dự báo Xuất khẩu Việt Nam sang Australia và New Zealand đến năm
2020 ........................................................................................................................... 131
Hình34.5: Dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Australia và New
Zealand....................................................................................................................... 132

vii


DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1: Tình hình xuất khẩu một số hoa quả của Việt Nam sang Australia ................. 84
Hộp 3.2: Trái cây Việt Nam được xuất khẩu sang Australia.......................................... 99
Hộp 3.3: New Zealand thực hiện dự án hỗ trợ phát triển các giống cây ăn quả chất
lượng cao tại Việt Nam............................................................................................... 101

Hộp 3.4: Vinamilk đầu tư sang New Zealand ............................................................. 103
Hộp 3.5: Nhận định về lợi thế và điểm yếu của hàng hóa Việt Nam khi tham gia
AANZFTA ................................................................................................................. 106
Hộp 3.6: Hàng thủy sản Việt Nam chưa đáp ứng yêu cầu vệ sinh dịch tễ của Australia106
Hộp 3.7: Sự cần thiết khi tham gia AANZFTA ........................................................... 109
Hộp 3.8: Doanh nghiệp Australia và New Zealand chưa mạnh dạn đầu tư sang thị
trường Đông Nam Á ................................................................................................... 112

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
AANZFTA ASEAN - Australia - New
Zealand Free Trade Agreement
AC
ASEAN Community
ACIA
ASEAN Comprehensive
Investment Agreement
AEC
ASEAN Economic Community
AFAS
ASEAN Framework Agreement
on Services
AFTA
ASEAN Free Trade Area
AIA

AIGA
APSC
ASCC
ASEAN

ASEAN Comprehensive
Investment Area
ASEAN Investment Guarantee
Agreement
ASEAN Political-Security
Community
ASEAN Socio-Cultural
Community
Association of Southeast Asian
Nations
ASEAN Trade in Goods
Agreement
Australia–United States Free
Trade Agreement
Certificate of origin

Nghĩa của từ
Hiệp định thương mại tự do ASEANAustralia- New Zealand
Cộng đồng ASEAN
Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN
Cộng đồng Kinh tế ASEAN
Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ
Hiệp định Khu vực Thương mại Tự do
ASEAN
Hiệp định đầu tư ASEAN

Hiệp định bảo đảm đầu tư ASEAN
Cộng đồng Chính trị - An ninh
Cộng đồng văn hóa xã hội
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

CACM

Hiệp định Thương mại Hàng hoá
ASEAN
Hiệp định thương mại tự do AustraliaMỹ
Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc
của hàng hóa
Thị trường Chung Trung Mỹ

CGE
CLMV

Cộng đồng Caribe
Đối tác Kinh tế thân thiết hơn
Hiệp định Thương mại Quan hệ Kinh
tế thân thiết hơn
Cân bằng tổng thể
Campuchia-Lào-Myanma-Việt Nam

ATIGA
AUSFTA
C/O

Central American Common
Market

CARICOM Caribbean Community
CEP
Closer Economic Partnership
CER
Closer Economic Relation

CMCN

Computable general equilibrium
Cambodia-Laos-MyanmarVietnam
Cách mạng công nghiệp
ix

Cách mạng công nghiệp


CPTPP

CTC
DFAT
ECWP
EU
FED
FOB
FTA
GATS
GATT
GDP
HS
IHS

NAFTA
NT
NZTC
OPEC
RCA
RCEP
ROI
ROO
RVC
SPS
ST
STRACAP

TBT

Comprehensive and Progressive
Agreement for Trans-Pacific
Partnership
Change of tariff classification
Department of Foreign Affairs
and Trade
Economic Co-operation Work
Programme
Eroupean Union

Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương

Federal Reserve System
Free on Boat

Free trade agreement
General Agreement on Trade in
Services
General Agreement on Tariffs
and Trade
Gross Domestic Product
Harmonized Sytem
Import health standards

Cục Dự trữ Liên bang
Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu
Hiệp định thương mại tự do
Hiệp định chung về Thương mại Dịch
vụ
Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu
dịch
Tổng sản phẩm quốc nội
Hệ thống hài hòa
Tiêu chuẩn sức khỏe cho hàng hóa
nhập khẩu
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ

North American Free Trade
Agreement
Normal Track
New Zealand Trade Center
Organization of Petroleum
Exporting Countries
Revealed Comparative
Advantage

Regional Comprehensive
Economic Partnership
Regional Orientation Index
Rule of Origin
Regional Value Content
Sanitary and Phytosanitary
Measures
Sensitive Track
Standards, Technical
Regulations and Conformity
Assessment
Technical Barriers to Trade

Tiếp cận phân loại thuế
Bộ Ngoại giao và Thương mại
Chương trình hợp tác kinh tế
Liên minh Châu Âu

Danh mục thông thường
Trung tâm Thương mại New Zealand
Tổ chức các Nước Xuất khẩu Dầu lửa
Lợi thế so sánh hiện hữu
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện
Khu vực
Chỉ số định hướng khu vực
Quy tắc xuất xứ
Tiếp cận nội dung giá trị khu vực
Biện pháp kiểm dịch động thực vật
Danh mục nhạy cảm
Chương trình hỗ trợ về tiêu chuẩn, quy

định kỹ thuật và các thủ tục đánh giá
sự phù hợp
Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại
x


Hiệp định tạo thuận lợi thương mại
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái
Bình Dương
Liên Hiệp Quốc
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương
mại và Phát triển

TFA
TPP

Trade Facilitation Agreement
The Trans-Pacific Partnership

UN
UNCTAD

United Nations
United Nations Conference on
Trade and Development
United State Dollas
Vietnam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và Công nghiệp
and Industry
Việt Nam
World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

USD
VCCI
WTO

Tiếng Việt
Từ viết tắt
BCT
BTC
NĐ-CP
PGS
QH
TM
TS
TT
QĐ-TTg
UBHH

Từ đầy đủ
Bộ Chính trị
Bộ Tài chính
Nghị định của Chính phủ
Phó giáo sư
Quốc hội
Thương mại
Tiến sĩ
Thông tư
Quyết định của Thủ tướng chính phủ
Ủy ban hỗn hợp


xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với Australia từ năm
1973 và với New Zealand từ năm 1975. Trong hơn 40 năm qua, quan hệ giữa Việt
Nam với Australia và New Zealand đã được liên tục củng cố và phát triển, đặc biệt là
trong lĩnh vực kinh tế. Trong những năm gần đây, Chính phủ Việt Nam, Australia và
New Zealand luôn đưa ra nhiều chính sách thúc đẩy sự mở rộng và phát triển quan hệ
kinh tế và thương mại giữa các quốc gia, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là xuất khẩu của Việt Nam sang hai thị trường
quan trọng này. Hiện nay, Australia và New Zealand là những đối tác thương mại lớn
và tiềm năng của Việt Nam.
Ngày 27 tháng 2 năm 2009, sau 34 năm với nhiều vòng thảo luận và đàm
phán, Hiệp định Thương mại tự do ASEAN- Australia - New Zealand (AANZFTA)
được ký kết tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 14 tại Thái Lan. Vào năm sau đó,
AANZFTA bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, AANZFTA là hiệp định thương mại đầu
tiên giữa Australia và New Zealand với các đối tác thương mại từ ASEAN trong đó
có Việt Nam. AANZFTA không chỉ mang đến nhiều cơ hội mà còn nhiều thách thức
đối với quan hệ kinh tế nói chung, thương mại hàng hóa nói riêng giữa Việt Nam với
Australia và New Zealand. Nếu biết tận dụng được cơ hội này, đây là điều kiện vô
cùng thuận lợi để Việt Nam có thể dễ dàng mở rộng thị trường, học hỏi được công
nghệ tiên tiến và nâng cao số lượng cũng như chất lượng của các mặt hàng xuất khẩu
với Australia và New Zealand. Tuy nhiên, so với một số quốc gia của ASEAN, trao
đổi thương mại giữa Việt Nam với hai quốc gia này còn khiêm tốn. Cụ thể, năm
2017, Việt Nam đứng thứ 5 trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu với Australia và
New Zealand, sau Thái Lan, Malaysia, Singapore và Indonesia với một khoảng cách
tương đối xa. Do đó, việc tăng cường xuất khẩu hàng hóa thông qua việc tận dụng

các ưu đãi trong AANZFTA đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang thị
trường Australia, New Zealand là yêu cầu cấp bách cả trong hiện tại và tương lai.
AANZFTA đã được ký kết và thực thi gần 10 năm, trong đó Việt Nam là một
thành viên chính thức. Quá trình thực thi Hiệp định đã có những thay đổi trong quan
hệ thương mại hàng hóa giữa Việt Nam với Australia và New Zealand. Do đó, việc đi
sâu nghiên cứu về các tác động của AANZFTA đến quan hệ thương mại, cụ thể là
1


xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với hai quốc gia này là vô cùng cần thiết
trong việc đưa ra những nhận định và đánh giá kịp thời để có những điều chỉnh chiến
lược phù hợp, tận dụng được các cam kết của AANZFTA trong việc thúc đẩy thương
mại và nâng tầm quan hệ với hai bạn hàng tiềm năng này.
Hơn nữa, Việt Nam với Australia và New Zealand cũng là thành viên của
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) và Hiệp định Đối tác Toàn diện
và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Vấn đề càng trở nên phức tạp do Việt
Nam và các đối tác cùng phải thực thi các Hiệp định thương mại tự do (FTA) khác
nhau. Vì vậy, nghiên cứu tác động thực thi của AANZFTA có vai trò quan trọng
trong quá trình xây dựng chính sách và định hướng hợp tác chung giữa Việt Nam với
Australia và New Zealand trong thời gian tới. Mặc dù đã có một số công trình nghiên
cứu và dự báo tác động của AANZFTA đến phát triển kinh tế và quan hệ thương mại
của Việt Nam với các đối tác tham gia nhưng trước bối cảnh mới phải có các nghiên
cứu đầy đủ và toàn diện hơn. Do đó, luận án “Tác động của hiệp định thương mại tự
do ASEAN- Úc- New Zealand đến quan hệ thương mại của Việt Nam với Úc và New
Zealand” là vô cùng cần thiết và có tính thời sự cao trong bối cảnh hội nhập đang
diễn ra rất mạnh mẽ như hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án
Luận án xem xét tác động thực tế của Hiệp định thương mại tự do ASEANAustralia- New Zealand (AANZFTA) đến thương mại hàng hóa của Việt Nam với
Australia và New Zealand sau khi hiệp định được ký kết để từ đó đưa ra một số nhận

xét, đánh giá và gợi ý cho Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
• Luận án tổng hợp lại những nội dung lý luận và thực tiễn của AANZFTA làm cơ
sở để đánh giá tác động của nó đến thương mại hàng hóa của Việt Nam với
Australia và New Zealand.
• Luận án đánh giá tác động thực thi của AANZFTA đến giá trị thương mại hàng
hóa của Việt Nam với Australia và New Zealand.


Luận án xem xét sự dịch chuyển trong cơ cấu hàng hóa trong trao đổi thương
mại của Việt Nam với Australia và New Zealand trước và sau khi AANZFTA
được thực hiện.
2


• Luận án phân tích tác động tạo lập thương mại và chuyển hướng thương mại của
AANZFTA đến thương mại của Việt Nam.
• Luận án nghiên cứu những kết quả đạt được và chưa đạt được như kì vọng khi
AANZFTA được thực thi đối với quan hệ thương mại giữa Việt Nam
vớiAustralia và New Zealand.
• Luận án phân tích triển vọng và giải pháp để Việt Nam có thể tận dụng được lợi
thế của AANZFTA trong trao đổi thương mại hàng hóa với Australia và New
Zealand.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về tác động của việc thực thi cam kết AANZFTA đến thương mại
hàng hóa của Việt Nam và Australia và New Zealand dựa trên 3 nội dung: tác động
đến giá trị thương mại hàng hóa, tác động đến cơ cấu thương mại hàng hóa, tạo lập
và chuyển hướng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

-Nội dung: Luận án giới hạn nội dung về quan hệ thương mại hàng hóa cụ thể
ở đây là xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam với Australia và New Zealand,
trong đó cơ cấu hàng hóa được phân loại theo hai dạng là Nhóm hàng hóa theo mã
HS 2012 và Nhóm hàng hóa theo giai đoạn sản xuất (xem thêm phụ lục 1).
-Thời gian: Luận án đánh giá tác động của AANZFTA đến thương mại hàng
hóa của Việt Nam với Australia và New Zealand trong giai đoạn 2002-2017 và định
hướng 2025. Do AANZFTA được ký kết vào ngày 27 tháng 2 năm 2009 và có hiệu
lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2010 nên tác giả lấy năm 2010 làm mốc để xem xét kết
quả AANZFTA đến thương mại hàng hóa giữa Việt Nam với Australia và New
Zealand. Hay nói cách khác, tác giả so sánh 8 năm trước và 8 năm sau khi hiệp định
được ký kết. Theo đó, tác giả chọn phạm vi nghiên cứu từ năm 2002 đến năm 2017.
Ngoài ra, luận án cũng đưa ra dự báo và định hướng phát triển 8 năm sau khi đánh
giá là mốc năm 2025.
-Không gian: Các nước trong Hiệp định AANZFTA (bao gồm Australia, New
Zealand, Việt Nam, Brunei, Campuchia, Lào, Indonesia, Malaysia, Myanmar,
Philippines, Singapore và Thái Lan).
3


4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
Với đối tượng nghiên cứu là trao đổi thương mại hàng hóa giữa Việt Nam với
Australia và New Zealand trong bối cảnh AANZFTA được thực hiện, tác giả tiếp cận
vấn đề từ góc độ kinh tế quốc tế, sử dụng các phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu đánh giá tác động sau (Post-ante methods) và đưa ra nhận định, đánh giá
về tiềm năng thương mại. Các phương pháp này được sử dụng phổ biến để đánh giá
tác động sau khi hiệp định thương mại tự do được thực hiện.
4.1. Phương pháp luận và nguồn tư liệu
Tác giả tiếp cận vấn đề dựa trên cơ sở lý thuyết về Hiệp định thương mại tự
do, các lý thuyết liên quan đến tác động của Hiệp định thương mại tự do, đến thương
mại hàng hóa của các quốc gia bao gồm: Hiệu ứng động, Hiệu ứng kinh tế tiềm năng,

Lợi thế so sánh, Tạo lập và chuyển hướng thương mại. Vận dụng các phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng để xem xét tác động của AANZFTA đến thương
mại hàng hóa của Việt Nam với Australia và New Zealand trên ba khía cạnh tương
ứng với cơ sở lý luận trên là: giá trị thương mại, cấu trúc thương mại và tạo lậpchuyển hướng thương mại.
Tư liệu của đề tài được thu thập từ nguồn số liệu xuất nhập khẩu của Trade
map, Wits, Tổng cục hải quan Việt Nam; GDP từ World Bank là đầu vào để tính toán
tác động của AANZFTA đến thương mại giữa Việt Nam với Australia và New
Zealand dựa trên việc phân tích sự thay đổi về số liệu kết hợp tính toán chỉ số và mô
hình định lượng. Luận án sử dụng cơ sở dữ liệu chính là kim ngạch trao đổi thương
mại giữa hai quốc gia, thông qua số liệu và chỉ số để so sánh sự thay đổi trước và sau
khi hiệp định được ký kết.
4.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án
4.2.1. Phương pháp định tính
Khi xem các vấn đề về tác động của AANZFTA đến thương mại của Việt
Nam với Australia và New Zealand, tác giả sử dụng một số phương pháp định tính
như phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê và phương pháp so sánh
trước và sau khi Hiệp định được thực hiện, phương pháp kế thừa, phỏng vấn ý kiến
chuyên gia và nhà quản lý. Từ đó có thể lý giải các vấn đề liên quan đến tác động của
AANZFTA đến thương mại hàng hóa của Việt Nam với Australia và New Zealand.
4


Phương pháp phân tích, tổng hợp: Luận án phân tích và nghiên cứu các tài
liệu, lý luận khác nhau về FTA và tác động của FTA đến thương mại hàng hóa của
quốc gia để làm sáng tỏ nội dung các cam kết trong AANZFTA và là cơ sở để đánh
giá tác động của Hiệp định này đến thương mại của Việt Nam với Australia và New
Zealand. Cụ thể, luận án sử dụng phương pháp này để phân tích các tài liệu liên quan
đến lý luận chung về FTA như khái niệm, phân loại, quy tắc chính và một số lý
thuyết liên quan đến tác động của FTA đến thương mại của các quốc gia bao gồm
hiệu ứng động, hiệu ứng kinh tế tiềm năng, lợi thế so sánh, tạo lập và chuyển hướng

thương mại. Dựa vào đó, luận án tổng hợp khái quát các cam kết chung của
AANZFTA và tóm lược cam kết của Việt Nam, Australia, New Zealand trong Hiệp
định.
Phương pháp kế thừa: Thông qua các công trình trước đây, luận án kế thừa
các kết quả nghiên cứu về lý luận của FTA và tác động của FTA đến thương mại của
các quốc gia. Bên cạnh đó, luận án cũng sử dụng các số liệu về kim ngạch xuất nhập
khẩu, cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu, GDP… từ nguồn cơ sở dữ liệu của các cơ
quan có uy tín như Wits-WorldBank, Trademap, Tổng cục thống kê Việt
Nam…Ngoài ra, luận án cũng sử dụng phương pháp này để thu thập các thông tin từ
các tài liệu thứ cấp được công bố của Bộ công thương Việt Nam, Bộ ngoại giao và
thương mại Australia, Bộ ngoại giao và thương mại New Zealand, Phòng thương mại
và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Thương vụ Việt Nam tại Australia và New
Zealand, … để làm cơ sở phân tích, minh chứng cho các lập luận trong luận án.
Phương pháp thống kê: Luận án sử dụng phương pháp này để thu thập, xử lý
và phân tích các số liệu về kim ngạch, cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
sang Australia và New Zealand để đánh giá và phân tích các tác động sau khi hiệp
định được thực hiện.
Phương pháp so sánh: Muốn nhận định đầy đủ tác động của AANZFTA, luận
án đánh giá sự thay đổi trước và sau khi thực hiện Hiệp định. Để làm được điều này,
luận án so sánh giá trị thương mại, cơ cấu thương mại 8 năm trước và 8 năm sau khi
AANZFTA được thành lập. Trên cơ sở đó, có thể đưa ra những hàm ý và khuyến
nghị phù hợp với tình hình hiện nay và định hướng cho sự phát triển quan hệ thương
mại, tận dụng lợi thế AANZFTA đến năm 2025.
Phương pháp phỏng vấn ý kiến chuyên gia, nhà quản lý:
5


Để minh chứng cho các nhận định và tìm hiểu thực trạng cũng như nguyên
nhân của các tác động tích cực và những kết quả chưa đạt được khi tham gia
AANZFTA của Việt Nam trong việc thúc đẩy quan hệ thương mại hàng hóa với

Australia và New Zealand, luận án sử dụng phương pháp phỏng vấn ý kiến một số
chuyên gia. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong chương 3. Tác giả phỏng
vấn 3 chuyên gia và nhà quản lý (trong đó có 1 chuyên gia nước ngoài và 2 chuyên
gia Việt Nam). Mục đích phỏng vấn nhằm thu thập ý kiến, nhận định của các chuyên
gia về việc thực thi AANZFTA, nguyên nhân AANZFTA chưa thực sự có hiệu quả
và kiến nghị cho Việt Nam trong việc thúc đẩy quan hệ thương mại hàng hóa của
Việt Nam với Australia và New Zealand.
4.2.2. Phương pháp định lượng
4.2.2.1. Phương pháp sử dụng chỉ số
Tác giả sử dụng các chỉ số để tính toán tác động của AANZFTA đến thương
mại bao gồm chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) và chỉ số định hướng khu vực
(ROI). Chỉ số RCA được áp dụng để tính toán lợi thế hay bất lợi của Việt Nam so với
Australia và New Zealand khi tham gia thương mại tự do. Chỉ số ROI dùng để tính
toán xem nhóm hàng nào Việt Nam xuất khẩu vào khu vực AANZFTA có lợi thế hơn
các khu vực khác. Luận án kết hợp Chỉ số ROI và RCA để tìm ra các nhóm hàng có
nguy cơ gây nên chuyển hướng thương mại đối với Việt Nam.
Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (Revealed Comparative Advantage- RCA).
Để nắm bắt được mức độ chuyên môn hóa thương mại của một quốc gia,
Balassa (1965) đã đưa ra công thức sau đây để tính chỉ số RCA:
RCA =
Trong đó:
• xIj là xuất khẩu sản phẩm j từ nước I;
• XI là tổng xuất khẩu từ nước I;
• Xaj là tổng xuất khẩu của sản phẩm j từ khu vực tham chiếu (như thế giới)
• Xa là tổng xuất khẩu của khu vực tham chiếu.
Chỉ số này tính toán được lợi thế theo ngành hoặc mặt hàng của một quốc gia.
Từ đó đưa ra chính sách phù hợp để các quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất
khẩu ngành đó, tận dụng được lợi thế của FTA. Ngoài ra, nếu chỉ số RCA của hai
6



quốc gia trong một khối thương mại càng khác nhau, hai quốc gia đó càng là đối tác
phù hợp và có tiềm năng trong khối.
Chỉ số định hướng khu vực (Regional orientation index-ROI)
Công thức để tính ROI như sau: ROI= (Xcgr/Xcr) / (Xcg-r/Xc-r)
Trong đó:
Xcgr: Xuất khẩu sản phẩm g bởi nước c đến khu vực r
Xcr: Tổng xuất khẩu của nước c đến khu vực r
Xcg-r: Xuất khẩu sản phẩm g bởi nước c đến các nước ngoài khu vực
Xc-r: Tổng xuất khẩu của nước c đến các nước ngoài khu vực r
Chỉ số này cho biết sản phẩm nào của nước xuất khẩu có xu hướng xuất khẩu
vào khu vực hơn là các địa điểm khác. Nếu chỉ số này có giá trị lớn hơn 1, điều này
ngụ ý rằng quốc gia này có xu hướng xuất khẩu mặt hàng đó vào khu vực. Ngược lại,
nếu chỉ số này nhỏ hơn 1, quốc gia này không có xu hướng xuất khẩu mặt hàng đó
vào khu vực.
Kết hợp hai chỉ số.
Chỉ số RCA và chỉ số ROI có thể kết hợp với nhau để nghiên cứu ra những
mặt hàng nào gây hiện tượng chuyển hướng thương mại khi thực hiện FTA. Nếu chỉ
số RCA của một quốc gia nhỏ hơn 1và chỉ số ROI lớn hơn 1 thì mặt hàng đó gây ra
hiện tượng chuyển hướng thương mại [67]. Do số liệu RCA và số liệu tính toàn ROI
của năm 2016 và 2017 chưa được cung cấp nên tác giả so sánh chỉ số này trong giai
đoạn 2004-2009 và 2010-2015, tức là 6 năm trước và sau khi AANZFTA được thực
thi.
4.2.2.2. Mô hình lực hấp dẫn
Để trả lời câu hỏi ảnh hưởng của AAZFTA là tạo thương mại hay chệch
hướng thương mại cho xuất nhập khẩu của Việt Nam, tác giả sử dụng mô hình lực
hấp dẫn để đánh giá bằng việc đưa thêm biến giả FTA và một số các biến liên quan
đến trao đổi thương mại.
Mô hình
Mô hình trọng lực cổ điển về thương mại trong kinh tế quốc tế được sử dụng

để dự đoán các dòng chảy thương mại song phương dựa trên quy mô kinh tế (thường
sử dụng các phép đo là GDP) và khoảng cách giữa hai đơn vị. Mô hình này được sử
7


dụng lần đầu tiên bởi Tinbergen năm 1962. Mô hình cơ bản cho thương mại giữa hai
nước (i và j) có dạng:
Fij= G
Trong đó F là dòng chảy thương mại, M là quy mô kinh tế của mỗi quốc gia,
D là khoảng cách và G là một hằng số. Mô hình này cũng đã được sử dụng trong
quan hệ quốc tế để đánh giá tác động của các hiệp ước và liên minh thương mại. Mô
hình này đã được sử dụng để kiểm tra hiệu quả của các hiệp định thương mại và các
tổ chức như Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA) và Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO).
Đối với đề tài, để ước tính tác động của thương mại Việt Nam đến các thành
viên AANZFTA có ảnh hưởng nhất, cụ thể là New Zealand và Australia, mô hình
trọng lực sau được sử dụng:
Imvjt= a x Yvtβ1 x Yjtβ2 x Dvjt β3 x eUvjt

(1)

Trong đó:
• Imvjt là giá trị nhập khẩu của Việt Nam vào đất nước j trong năm t;
• Yvt là GDP của Việt Nam trong năm t;
• Yjt là GDP của đất nước j trong năm t;
• Dvjt là khoảng cách địa lý giữa Việt Nam và đất nước j;
• β là các hệ số;
• uvjt là biến ngẫu nhiên.
Chuyển sang dạng số lôgarit, phương trình (1) trở thành:
Log Imvjt= βo + β1 logYvt + β2 logYjt + β3logDvjt + uvjt (2)

Với các giả thuyết có trong mô hình trọng lực, β1, β2 được kỳ vọng là dương,
trong khi β3 được cho là âm.
Để đánh giá tác động của AANZFTA đối với thương mại giữa các quốc gia, 2
biến giả được thêm vào mô hình bao gồm BothinFTA và OneinFTA. Biến
BothinFTA nhận được giá trị là 1 nếu cả Việt Nam và nước đối tác cùng là thành
viên của AANZFTA tại thời điểm t và nhận được giá trị 0 nếu cả Việt Nam và nước
đối tác không cùng là thành viên của AANZFTA. Biến OneinFTA nhận được giá trị
là 1 nếu Việt Nam tham gia AANZFTA nhưng nước đối tác không tham gia

8


AANZFTA tại thời điểm t và nhận giá trị là 0 nếu Việt Nam cùng hoặc không cùng
tham gia với nước đối tác tại thời điểm. [97].
Với biến được thêm vào ở trên, (2) trở thành:
Log Imvjt = βo + β1 log Yvt + β2 log Yjt + β3logDvjt + β4BothinFTA +
β5OneinFTA + uvjt (3)
Trong phương trình này, Log Imvjt là biến phụ thuộc, logYvt, logYjt, logDvjt
là các biến giải thích và BothinFTA và OneinFTA là biến giả.
Dữ liệu
Các dữ liệu được sử dụng để tính chỉ số chất lượng được thu thập từ các
nguồn đáng tin cậy với các tài liệu tham khảo cần thiết như Trademap, Ngân hàng
Thế giới, Tổng cục Thống kê ở Việt Nam.
Số liệu nhập khẩu của Việt Nam sang 11 quốc gia là thành viên của Hiệp định
bao gồm Australia, New Zealand, Brunei, Campuchia, Lào, Indonesia, Malaysia,
Myanmar, Philippines, Singapore và Thái Lan, được lấy từ Trademap và riêng năm
2016 lấy từ Tổng cục thống kê Việt Nam; số liệu GDP được thu thập theo số liệu
thống kê của World Bank; dữ liệu về khoảng cách địa lý giữa các quốc gia được thu
thập từ trang Web của Hoa Kỳ là distancefromto.net. Biến giả định của FTA dựa trên
năm mà AANZFTA có hiệu lực cho mỗi quốc gia. Do đó, mô hình trọng lực trong

luận án này có 176 quan sát.
Các tác động ước tính
Mục đích của việc sử dụng mô hình trọng lực là để đánh giá tác động của
AANZFTA đối với thương mại Việt Nam với các thành viên trong AANZFTA, trong
đó có Australia. Dưới đây là các giả thuyết cho mô hình trọng lực và các kết quả ước
tính:
GDP của Việt Nam và các thành viên AANZFTA khác được cho là có tác
động tích cực đối với nhập khẩu của Việt Nam. GDP của các đối tác thương mại
càng cao, nhập khẩu càng nhiều.
Khoảng cách địa lý giữa Việt Nam và các nước đối tác có tác động tiêu cực
đến nhập khẩu. Khoảng cách dài hơn dẫn đến việc nhập khẩu thấp hơn.
Tạo lập thương mại xảy ra khi hai biến BothinFTA và OneinFTA nhận giá trị
dương. Bởi vì tạo ra thương mại là chuyển từ sử dụng hàng nhập khẩu chứ không
phải là hàng hóa trong nước thì cả 2 biến đều có tác động tích cực đối với nhập khẩu.
9


Ngược lại, hiện tượng chuyển hướng thương mại xảy ra khi chỉ số BothinFTA dương
và OneinFTA âm [97]. Vì vậy, có thể giải thích bằng ý nghĩa của việc chuyển hướng
thương mại. Sự chuyển hướng thương mại xuất hiện khi các sản phẩm chi phí cao
trong nước của thành viên được thay thế bằng các sản phẩm có chi phí thấp của
người không phải là thành viên. Do đó, biến giả BothinFTA có tác động tích cực đến
nhập khẩu và OneinFTA có tác động tiêu cực đến nhập khẩu. Nếu các trường hợp
còn lại xảy ra (BothinFTA và OneinFTA đều âm, BothinFTA âm và OneinFTA
dương) thì không có hiện tượng chuyển hướng hay tạo lập thương mại.
Giới hạn của mô hình
Có ba hạn chế quan trọng liên quan đến việc sử dụng các mô hình trọng lực để
ước lượng tác động của một FTA. Thứ nhất, các biến giả được bao gồm trong mô
hình là các chỉ số rất cơ bản của các chính sách hội nhập khu vực. Tuy nhiên, các
biến này không phản ánh quy mô và mức độ hội nhập của FTA mà chỉ giải thích tác

động của FTA đối với thương mại giữa các thành viên của khối này bao gồm việc tạo
lập hoặc chuyển hướng thương mại. Thứ hai, FTA có thể là các biến nội sinh. Thứ
ba, mô hình chưa đánh giá thêm được các tác động từ các biến độc lập khác như tỷ
giá hối đoái, khả năng vận tải, logistic, biến động chính trị khu vực…
4.2.2.3. Phương pháp dự báo qua đường xu hướng
Đây là phương pháp dự báo tương lai thông qua các số liệu trước đây để đưa
ra đường xu hướng và phương trình mô tả hai biến. Công cụ để tính toán đường xu
hướng là lệnh Trendline trong Excel. Để dự báo được giá trị thương mại giữa Việt
Nam với Australia và New Zealand đến năm 2025, luận án sử dụng số liệu thu thập
được trong giai đoạn 2002-2017 và lệnh Trendline trong Excel 2016. Với phương
pháp này, Excel đưa ra 6 dạng hồi quy khác nhau bao gồm [71].
• Tuyến tính (Linear): Đường xu hướng tuyến tính là đường thẳng phù hợp nhất
được sử dụng với các tập dữ liệu tuyến tính đơn giản. Dữ liệu được sử dụng là tuyến
tính nếu mẫu trong các điểm dữ liệu của tương tự với một đường thẳng. Một đường
xu hướng tuyến tính thường cho thấy rằng một cái gì đó đang tăng hoặc giảm với tốc
độ ổn định.

10


• Lôgarít (Logarithmic): Đường xu hướng Lôgarít là đường cong phù hợp nhất,
hữu ích nhất khi tốc độ thay đổi trong dữ liệu tăng hoặc giảm nhanh. Đường xu
hướng Lôgarít có thể áp dụng với giá trị âm và / hoặc dương.
• Đa thức (Polynomial): Đường xu hướng đa thức là đường cong được sử dụng
khi dữ liệu biến động. Thứ tự của đa thức có thể được xác định bởi số lượng biến
động trong dữ liệu.
• Lũy thừa (Power): Đường xu hướng lũy thừa là đường cong được sử dụng phù
hợp với các tập dữ liệu so sánh. Đường xu hướng năng lượng không áp dụng trong
trường hợp dữ liệu chứa giá trị không hoặc giá trị âm.
• Số mũ (Exponential): Đường xu hướng mũ là đường cong phù hợp khi giá trị

dữ liệu tăng hoặc giảm với tốc độ ngày càng cao. Không thể tạo đường xu hướng
theo hàm mũ nếu dữ liệu chứa giá trị 0 hoặc giá trị âm.
• Trung bình trượt (Moving average): Đường xu hướng trung bình trượt điều
chỉnh các biến động trong dữ liệu để hiển thị mẫu hoặc xu hướng rõ ràng hơn. Đường
xu hướng trung bình trượt sử dụng một số điểm dữ liệu cụ thể (được đặt theo tùy
chọn kỳ), tính trung bình và sử dụng giá trị trung bình làm điểm trong đường xu
hướng.
Cùng với phương trình theo từng dạng hồi quy, lệnh Trendline trong Excel
cũng tự động tính Độ tin cậy của đường xu hướng. Theo đó, Đường xu hướng càng
đáng tin cậy khi giá trị R2 gần hoặc bằng 1. Vì thế, trong số sáu loại hồi quy như trên,
luận án sử dụng hàm phù hợp thông qua hai yếu tố là loại dữ liệu và độ tin cậy.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án


Xây dựng được khung lý thuyết về tác động của FTA đến thương mại hàng

hóa của các quốc gia.


Góp phần đánh giá đầy đủ về những tác động tích cực và tiêu cực theo mức độ

trong việc thực thi AANZFTA đến thương mại hàng hóa của Việt Nam với Australia
và New Zealand theo 3 tiêu chí là giá trị thương mại hàng hóa, cơ cấu ngành thương
mại hàng hóa, tạo lập và chuyển hướng thương mại.


Đưa ra các dự báo triển vọng trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam với

Australia và New Zealand đến năm 2025.


11




Đề xuất được sáu hàm ý cho Việt Nam để tận dụng được tối đa những lợi ích

mà hiệp định này mang lại trong thương mại hàng hóa với Australia và New Zealand.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận của luận án


Luận án làm rõ nội dung lý luận cơ bản về Hiệp định thương mại tự do (FTA)

như khái niệm, phân loại, quy tắc chính, các nội dung FTA mới, tính minh bạch, cơ
chế giải quyết tranh chấp.


Phân tích đánh giá một số lý thuyết liên quan đến tác động của FTA đến

thương mại hàng hóa của các quốc gia dựa trên bốn khía cạnh là hiệu ứng động, lý
thuyết chuỗi giá trị toàn cầu, lý thuyết về lợi thế so sánh, tạo lập và chuyển hướng
thương mại. Hiện nay, các quốc gia trong đó có Việt Nam đang tích cực tham gia các
FTA khu vực và thế giới. Những tác động của FTA đến thương mại hàng hóa của
mỗi quốc gia là khác nhau; do đó, việc đánh giá những tác động này dựa trên một
khuôn khổ lý thuyết chung là vô cùng cần thiết. Hệ thống lý luận được đưa ra trong
luận án là cơ sở cần thiết để các nghiên cứu có liên quan đến FTA và đánh giá FTA
đến quan hệ thương mại giữa các quốc gia áp dụng và đưa ra được những kết luận và
định hướng phù hợp để tận dụng được lợi ích mà FTA mang lại.



Chỉ ra cơ sở để vận dụng các lý thuyết trong phân tích đánh giá tác động của

các Hiệp định thương mại tự do nói chung và AANZFTA nói riêng đến thương mại
hàng hóa của quốc gia trong bối cảnh mới
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án.


Luận án làm rõ các nội dung liên quan đến Hiệp định thương mại tự do

ASEAN- Australia- New Zealand trong đó có Việt Nam là thành viên, bao gồm
nguồn gốc hình thành, mục tiêu, quy tắc về tự do hàng hóa và các cam kết tự do hóa
thương mại hàng hóa là cơ sở để đưa ra những phân tích cho việc đánh giá tác động
cũng như định hướng phát triển trong quan hệ thương mại hàng hóa giữa Việt Nam
với Australia và New Zealand đến năm 2025.


Đánh giá tác động của AANZFTA đến thương mại hàng hóa của Việt Nam

với Australia và New Zealand và chỉ ra tác động tích cực và một số kết quả chưa đạt
được như kì vọng. Từ đó, đưa ra những phân tích về nguyên nhân thành công và
nguyên nhân hạn chế trong việc triển khai Hiệp định, đưa ra định hướng phát triển,
12


hàm ý chính sách và kiến nghị cho Chính phủ cũng như doanh nghiệp từ nay đến
năm 2025.

7. Kết cấu của luận án.
• Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu

• Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của Hiệp định thương mại tự
do ASEAN-Australia-New Zealand đến thương mại hàng hóa.
• Chương 3: Tác động của Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Australia-New
Zealand đến thương mại hàng hóa của Việt Nam với Australia và New Zeland.
• Chương 4: Dự báo triển vọng quan hệ thương mại hàng hóa của Việt Nam với
Australia và New Zealand đến năm 2025 và một số hàm ý cho Việt Nam.

13


×