Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing và khảo sát thực tế hoạt động Marketing của Acecook với dòng sản phẩm Mì ăn liền Hảo Hảo; đánh giá và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của Acecook

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 26 trang )

Đề tài:
“Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
Marketing và khảo sát thực tế hoạt động Marketing của
Acecook với dòng sản phẩm Mì ăn liền Hảo Hảo; đánh giá và đề
xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của
Acecook”
Nhóm thực hiện:Nhóm 1
GVHD:Nguyễn Hoàng Giang
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày càng nâng cao, đồng
thời người ta cũng dành nhiều thời gian cho công việc hơn. Vì thế, người
tiêu dùng đã và đang có xu hướng sử dụng các sản phẩm mang tính tiện lợi
ngày càng cao .Và chính do nhu cầu này, mi ăn liền ra đời. Sản phẩm mì ăn
liền đầu tiên xuất hiện tại Nhật Bản và trở thành một trong những biểu
tượng của xứ mặt trời mọc. Đến nay mì ăn liền được bán rộng khắp các
quốc gia trên thế giới. Hiếm có sản phẩm nào có độ phủ sóng rộng khắp
như mì ăn liền và cũng khó sản phẩm nào lại có tiếng nói chung về khẩu vị
giữa người giàu và người nghèo như mì ăn liền. Vì vậy cuộc đua giành thị
phần trong thị trường mì ăn liền trở nên hấp dẫn và khốc liệt hơn bao giờ
hết .Tại Việt Nam , các đại gia về ngành thực phẩm như Vina acecook ,Vifon
,Masan, Nissin,…đều không bỏ qua thị trường này.
Tuy thị trường mì ăn liền rất hấp dẫn nhưng không phải ai cũng thành công
khi bước vào nếu như không thực sự hiểu rõ về những mong muốn, hành
vi mua của người tiêu dùng. Một trong những quy tắc đầu tiên và quan
trong nhất với mỗi nhà kinh doanh là “Khách hàng là thượng đế” vậy mà
nhiều nhà doanh nghiệp đã không coi trọng vấn đề này và sự thất bại trong
kinh doanh là điều tất yếu. Hiểu được sự quan trọng của người tiêu dùng
trong việc kinh doanh mì ăn liền nói chung và các sản phẩm khác nói riêng,
nhóm chúng tôi đã quyết định lựa chọn đề tài:” Nghiên cứu những nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing và khảo sát thực tế hoạt động




Marketing của Acecook với dòng sản phẩm Mì ăn liền Hảo Hảo; đánh
giá và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của
Acecook “ để làm đề tài thảo luận của mình.
Với những kiến thức đã học, sự tìm hiểu thực tế và tham khảo trong các
nguồn tài liệu khác nhau, nhóm chúng em đã hoàn thành bài tiểu luận này.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp nên vẫn có những sai sót, chúng em
mong thầy và các bạn góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hoàn
thiên hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn !
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing và khảo
sát thực tế hoạt động marketing mì ăn liền HẢO HẢO của Công Ty
ACECOOK NHẬT BẢN tại thị trường Việt Nam
- Tìm hiểu nhu cầu và thị yếu của khách hang để đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện sản phẩm và tạo ra các sản phẩm thích hợp
2.2. Đối tượng nghiên cứu
 Sinh viên k54A4,K54A3
 Sinh viên Đại Học Thương Mại, học sinh,người đi làm
 Sinh viên các trường đai học trên Hà Nội
3.Thông tin nghiên cứu
a. Dữ liệu thứ cấp
Từ các nguồn:






/> /> /> />
2|Page









/> /> />fbclid=IwAR3NZqLUli1zjuB68fCDjicwMkd5okSq4RxJP6dTpERRjhExRQwK6uS3c4
/>b.Dữ liệu sơ cấp

Thu thập thông tin ,lập bảng khảo sơ bộ
Tiến hành khảo sát thử 10 bản
Chỉnh sửa bảng khảo sát cho hợp lý
Hình thức khảo sát : online qua google biểu mẫu và offline phát phiếu trực
tiếp
- Kết quả nhóm thu được :
Offline : 79 phiếu hợp lệ ( 21 phiếu không hợp lệ)
Online :361 phiếu trả lời hợp lệ
- Tiến hành phân tích: nhóm đã sử dụng công cụ để hỗ trợ Google biểu
mẫu , word, excel để tổng hợp thông tin và đưa ra các đánh giá , kết luận.
II. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINA ACECOOK VÀ MÌ GÓI HẢO HẢO
1. Công ty Vina Acecook
Công ty Vina Acecook được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi
vào hoạt động từ năm 1995, sau nhiều năm hoạt động Công ty Cổ phần Acecook
Việt Nam đã không ngừng phát triển lớn mạnh trở thành công ty thực phẩm tổng
hợp hàng đầu tại Việt Nam với vị trí vững chắc trên thị trường, chuyên cung cấp

các sản phẩm ăn liền có chất lượng và dinh dưỡng cao.
Địa chỉ: Lô II-3, khu công nghiệp Tân Bình, Đường số 11, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí
Minh
Điện thoại: (84-8) 38 154 064
Email:
Website: www.acecookvietnam.com/
Hiên nay Vina Acecook sở hữu 6 nhà máy sản xuất và 700 đại lý rộng khắp cả
nước. Vina Acecook sản xuất và kinh doanh sản phẩm thực phẩm an toàn, chất
-

3|Page


lượng cao đáp ứng tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng. Đặc biệt Triệt để vấn đề
quản trị công ty, vấn đề chấp hành các quy định, mục tiêu của công ty và vấn đề
công khai thông tin, tăng cường khả năng cạnh tranh về giá và trở thành doanh
nghiệp vững bước trên trường quốc tế.
Lịch sử hình thành :
 Năm 1993: 15/12/1993 thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook

 Năm 1995 : 07/07/1995 bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí

Minh
 Năm 1996: 28/02/1996
Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ
Thành lập chi nhánh Cần Thơ

4|Page



 Năm 1999: Lần đầu tiên đoạt danh hiệu HVNCLC
 Năm 2000: Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo
Bước đột phá của công ty trên thị trường mì ăn liền
 Năm 2003 : Hoàn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam
 Năm 2004: Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời
nhà máy về KCN Tân Bình.
 Năm 2006: Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà
máy tại Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa&Nay.
 Năm 2008: Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (18/01) .Thành
viên chính thức của Hiệp hội MAL thế giới
 Năm 2010: 07/07/2010 đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất
 Năm 2012: Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam
Á
 Năm 2015: Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương

hiệu mới
2. Mì ăn liền Hảo Hảo
Hảo Hảo-Chất lượng Nhật Bản cho bữa ăn ngon
Được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, công nghệ Nhật Bản, với sự điều
hành, hỗ trợ và giám sát liên tục, tỉ mỉ của chính nguồn nhân lực Nhật Bản
5|Page


cùng đội ngũ nhân sự người Việt được đào tạo bài bản tại Acecook chính là
“bảo chứng” cho chất lượng của mỗi gói mì Hảo Hảo trước khi được tung ra
thị trường. Đây cũng chính là tôn chỉ giúp thương hiệu mì Hảo Hảo luôn là
sự lựa chọn an toàn, chất lượng và phù hợp với người tiêu dùng Việt ngay
từ khi mới “ra mắt” thị trường vào năm 2000.

III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING

1. Đối thủ cạnh tranh
Việt Nam là một trong những nước hàng đầu thế giới về tiêu thụ mì gói (mì ăn
liền), với quy mô thị trường hơn 24.000 tỷ đồng. 'Miếng bánh' béo bở này đang
được hơn 50 doanh nghiệp chia thị phần, tạo nên cuộc cạnh tranh gay gắt.Theo
như nhóm khảo sát thì có đến 99,1% số lượng người khảo sát đã dùng mì ăn liền,
chỉ có 0,9% số người khảo sát chưa từng dùng qua mì ăn liền.

6|Page


TỈ LỆ NGƯỜI ĐÃ DÙNG MÌ ĂN LIỀN
0.91%

Đã dùng
Chưa dùng
99.09%

(Nguồn:Theo số liệu khảo sát của nhóm )
Theo nhóm khảo sát và nghiên cứu thì hiện nay 2 đối thủ chính của Hảo Hảo là mì
Kokomi của Masan và Ba Miền của Uniben.Vậy tại sao 2 hãng mì trên lại là đối thủ
cạnh tranh của Hảo Hảo ?
Vì:
- Cả 2 loại mì trên có mức giá ngang với Hảo Hảo, cùng tham gia vào phần thị
trường thấp và trung cấp.
- Có 1 số hương vị mì giống nhau (đặc biệt là vị chua cay)
- Đối tượng khách hàng là người lao động có thu nhập trung bình, sinh viên , học
sinh…

Kokomi:


7|Page


Ba Miền:

8|Page


Chú thích :Bảng biểu diễn mức độ hài lòng của khách hàng
1
2
3

Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng

1.1: Hương vị
 Hảo hảo:
Có 246 phiếu đánh giá trong đó 12 phiếu chọn 1 về hương vị (4,88%),61 phiếu
chọn 2 (24,8%), 173 chọn 3 (70.32%)
 Kokomi
Có 31 phiếu đánh giá trong đó 1 phiếu nhận xét 1(3.22%),9 phiếu nhận xét
2(29.03%), 21 phiếu nhận xét 3 (67.75%)
 Ba Miền
Có 21 phiếu đánh giá trong đó 1 phiếu nhận xét 1 (4.76%), 8 phiếu đánh giá
2(38.09%), 12 phiếu đánh giá 3(57.15%)
Nhận xét :Hảo Hảo vẫn còn 1 số đánh giá chưa hài lòng về hương vị, nên
cần cải thiện về hương vị để làm hài lòng khách hàng
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HƯƠNG VỊ

Thương hiệu
Hảo Hảo
Kokomi

1
12
1

2
61
9

3
173
21

Trung bình
2.65
2.65
9|Page


Ba Miền

1

8

12


2.52

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỨC ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HƯƠNG VỊ
2.65

2.65

2.65

2.6

2.55

2.52

2.5

2.45

Hảo Hảo

Kokomi

Ba Miền

(Nguồn:Theo số liệu khảo sát của nhóm )
1.2. Về Hình thức bao bì
 Kokomi
Có 31 phiếu đánh giá, trong đó 14 phiếu nhận xét 1, 14 phiếu nhận xét 2 (45.16%),
3 phiếu nhận xét 3 (9.68%)

 Hảo Hảo
Có 246 phiếu đánh giá, trong đó 92 phiếu đánh giá 1 (37.39%),116 phiếu đánh giá
2(47.15%) ,38 phiếu đánh giá 3(15.46%)
 Ba Miền
Có 21 phiếu đánh giá trong đó 10 phiếu đánh giá 1 (47.61%), 9 phiếu đánh giá 2
(42.86%), 2 phiếu đánh giá 3 (9.53%)
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HÌNH THỨC BAO BÌ
Hình thức bao bì
Hảo Hảo

1
92

2
116

3
38

Trung Bình
1.78
10 | P a g e


Kokomi
Ba Miền

14
10


14
9

3
2

1.65
1.62

biểu đồ đánh giá của khách hàng về hình thức bao bì
2.25
2.25

2.19

2.2
2.15
2.1
2.05

1.97

2
1.95
1.9
1.85
1.8

Hảo Hảo


Kokomi

Ba Miền

(Nguồn:Theo số liệu khảo sát của nhóm )

Từ biểu đồ ta có thể thấy được Hảo Hảo được đánh giá cao hơn về hình thức bao
bì so với Ba Miền và Kokomi
1.3.

Về các chương trình khuyến mãi
Theo thống kê của nhóm thì :

 Kokomi:
Có 31 phiếu trong đó 9 phiếu đánh giá 1(29.03%), 14 phiếu đánh giá 2(45.16
0%),8 phiếu đánh giá 3(25.8%)
11 | P a g e


 Hảo Hảo
Có 246 phiếu đánh giá trong đó 50 phiếu đánh giá 1(20.32%),84 phiếu đánh giá
2(34.15%), 112 phiếu đánh giá 3(45.53%)
 Ba Miền
Có 21 phiếu đánh giá trong đó 6 phiếu đánh giá 1(28.75%), 5 phiếu đánh giá
2(23.81%), 10 phiếu đánh giá 3(47.44%)

BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
Chương trình khuyến mãi
Hảo Hảo
Kokomi

Ba Miền

1
50
9
6

2
84
14
5

3
112
8
10

Trung bình
2.25
1.97
2.19

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
2.25
2.25

2.19

2.2
2.15

2.1
2.05

1.97

2
1.95
1.9
1.85
1.8

Hảo Hảo

Kokomi

Ba Miền

12 | P a g e


(Nguồn:Theo số liệu khảo sát của nhóm )
Theo như nhóm nghiên cứu và khảo sát thì mì Kokomi rất ít có chương trình
khuyến mãi, tần suất các chương trình khuyến mãi không cao bằng Hảo Hảo và Ba
Miền.
1.4. Về uy tín trên thị trường
 Kokomi
Có 31 phiếu đánh giá, trong đó 20 phiếu đánh giá 2(64.52%) ,11 phiếu đánh giá
3(35.48%)
 Hảo Hảo
Có 246 phiếu đánh giá trong đó 14 phiếu đánh giá 1(5.69%), 110 phiếu đánh giá

2(44.72%),122 phiếu đánh giá 3(49.59%)
 Ba Miền
Có 21 phiếu đánh giá trong đó 2 phiếu đánh giá 1(9.52%), 18 phiếu đánh giá
2(85.71%), 1 phiếu đánh giá 3(4,77%)
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ UY TÍN CỦA MÌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Uy tín của mì trên thị trường
Hảo Hảo
Kokomi
Ba Miền

1
14
0
2

2
110
20
18

3
122
11
1

Trung bình
2.44
2.35
1.95


13 | P a g e


BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ UY TÍN CỦA MÌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
2.44
2.5

2.35
1.95

2

1.5

1

0.5

0

Hảo Hảo

Kokomi

Ba Miền

(Nguồn:Theo số liệu khảo sát của nhóm )
Hảo Hảo là một thương hiệu lâu đời tại Việt Nam nên rất có uy tín trên thị
trường, được nhiều người tin dung nên không ngạc nhiên lắm khi số người đánh
giá cao về sự uy tín của Hảo Hảo trên thị trường. Còn Kokomi và Ba miền là những

lọai mì mới xuất hiện gần đây nên nhưng đã có chỗ đứng nhất định trong thị
trường.
2. Thu nhập của khách hàng

14 | P a g e


(Nguồn:Theo số liệu khảo sát của nhóm )
Thu nhập của khách hàng từ biểu đồ trên cho thấy rằng lượng khách hàng có thu
nhập từ 1-3 triệu đồng có nhu cầu sử dụng mi ăn liền nhiều nhất chiếm 45,7%
trên tổng số khảo sát, sau đó đến lượng khách hàng có thu nhập dưới 1 triệu
đồng và lượng khách hàng có thu nhập trên 5 triệu đồng. lượng khách hàng có
thu nhập từ 3-5 triệu có nhu cầu sử dụng mì ít nhất. Từ những số liệu trên có thể
thấy rằng khách hang có thu nhập trung bình thấp (đặc biệt là sinh viên ) là lượng
khách hàng có nhu cầu cao về việc sử dụng mì ăn liền
3. Công nghệ, quy trình kiểm soát chuẩn quốc tế.
Để mỗi sản phẩm từ Acecook Việt Nam trở thành bữa ăn thơm ngon, đảm bảo
chất lượng và mang lại sự an tâm cho người tiêu dùng, xuyên suốt toàn bộ quy
trình sản xuất của Acecook luôn được đặt dưới sự giám sát nghiêm ngặt, kiểm
soát chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng quốc tế và đáp ứng cả những tiêu
chuẩn khắt khe nhất về an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam và các quốc gia
xuất khẩu.
 Kiểm soát nguyên liệu đầu vào

15 | P a g e


Nguyên vật liệu đầu vào được chọn lựa và đánh giá nghiêm ngặt theo 03 tiêu chí
chính như sau:
- Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu với đầy đủ tính chất cơ lý hóa sinh (cảm

quan, hóa lý, vi sinh, kim loại,…), đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSTP theo qui
định pháp luật thực phẩm trong nước và quốc tế.
- Nhà cung cấp được đánh giá trước khi mua hàng và định kỳ hằng năm, dựa
trên tiêu chí đạt chứng nhận ATVSTP trong nước và các tiêu chí cơ bản của
các tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng ,thực phẩm quốc tế như BRC,
IFS Food, HACCP và ISO 9001. Nhà cung cấp được yêu cầu cam kết không sử
dụng phụ gia ngoài danh mục, không chiếu xạ, NON GMO …và thân thiện
môi trường.
- 100% lô nguyên vật liệu nhập được kiểm tra, kiểm soát chất lượng trước khi
đưa vào sản xuất căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập. Việc kiểm
tra bao gồm cả kiểm tra ngoại quan lô hàng ,các vấn đề liên quan đến ATVSTP
và kể cả phương tiện vận chuyển. Các lô hàng không đáp ứng tiêu chuẩn cũng
như điều kiện vệ sinh sẽ bị từ chối nhập vào Acecook Việt Nam.
 Kiểm soát quy trình sản xuất :
Kiểm soát quy trình sản xuất đáp ứng tiêu chí của các nguyên tắc và tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm trong nước và quốc tế:
- Nguyên tắc an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm HACCP (Tái chứng nhận
3 năm/lần)
- Tiêu chuẩn BRC Global Standard for Food Safety (Tái chứng nhận 1 năm/lần)
- Tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng và an toàn thực phẩm IFS Food (Tái chứng
nhận 1 năm/lần)
- Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 (Tái chứng nhận 3
năm/lần)
- Tiêu chuẩn về năng lực của phòng thí nghiệm và hiệu chuẩn ISO 17025 (Tái
chứng nhận 3 năm/lần)
 Kiểm soát đầu ra
Acecook Việt Nam cam kết 100% sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng đều là
những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo an toàn sức khỏe.

16 | P a g e



17 | P a g e


 Về Công nghệ:
Tại Acecook Việt Nam, các nguyên vật liệu và sản phẩm đều trải qua nhiều khâu
kiểm soát chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Để có kết quả kiểm tra theo
nhiều tiêu chí một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời, công ty đã đầu tư xây
dựng Phòng thí nghiệm hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/ IEC 17025 và được
văn phòng công nhận chất lượng (BoA) thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ công
nhận từ năm 2015.
“Kết quả thử nghiệm phải đảm bảo sự chính xác, trung thực và khách quan”
là phương châm vận hành phòng thí nghiệm của Acecook

18 | P a g e


4. Pháp luật

 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7879:2008(CODEX STAN 249:2006) về sản phẩm ngũ
cốc dạng sợi ăn liền.
 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT về an toàn vệ sinh đối với
bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm :
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm bao bì, dụng cụ nhựa phải
công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký
bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng,
vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
19 | P a g e



- Tổ chức cá nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các
sản phẩm bao bì nhựa sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm
chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với các quy định của pháp luật.

 Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 5 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung một số quy định của Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
 Mục I, chương IV của Luật Thương mại 2005 và Nghị định số 37/2006/NĐ-CP
qui định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, hoạt động
khuyến mại.
-Các chương trình may rủi: Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự
các chương trình mang tính may rủi mà việc tham gia chương trình gắn liền với
việc mua hàng hóa, dịch vụ và việc trúng thưởng dựa trên sự may mắn của người
tham gia theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
-Tặng quà: Tặng hàng hóa cho khách hàng ,cung ứng dịch vụ không thu tiền.
5. Văn hóa
Văn hóa ảnh hưởng sâu sắc tới việc lựa chọn sản phẩm như tính tiện lợi của
sản phẩm, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm họ cần, mẫu mã… để đáp ứng
được điều đó mì Hảo Hảo đã cho ra nhiều dòng sản phẩm đáp ứng được khẩu
vị ăn của từng khách hàn
Ví dụ :
- Người miền Bắc có xu hướng dùng các loại mì đơn giản về khẩu vị-->Hảo Hảo
cho ra đời :Hảo Hảo đậu xanh.
- Người miền nam thích có nhiều gia vị,chua, cay--> Hảo Hảo cho ra đời :Hảo
Hảo chua cay , sa tế hành, hảo hảo hươngvị mì vịt hầm…
- Những người thích ăn khô có mì xào khô Hảo Hảo
IV. Hoạt động maketing của Hảo Hảo
 Sản phẩm : Luôn tìm cách cải tiến chất lượng mì, cho ra đời nhiều sản
phẩm với nhiều hương vị phù hợp với từng nhóm khách hàng. Công ty tung

ra trên thị trường nhiều hương vị khác nhau như tôm chua cay, sa tế hành,

20 | P a g e


gà nấm hương, mỳ xào khô, nấm, gà.

 Giá cả: Sản phẩm mì Hảo Hảo dước áp dụng 1 mức giá 3.500.000đ/ 1 gói 75
gram cho tất cả các hương vị. Đây là mức giá ở mức trung bình so với thị
trường mì gói và được hơn 80% ý kiến người tiêu dùng trả lời là chấp nhận
được.
 Phân phối: Đã xây dựng được kênh phân phối rộng khắp cả nước và rất
thành công.

21 | P a g e


+Hệ thống phân phối trực tiếp Mở 5 cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại các thành
phố lớn như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ và tổ chức bán
hàng trực tuyến tại cácthành phố lớn nhằm giới thiệu sản phẩm mì ăn liền mới
hoặc các sự kiện quanhệ công chúng tới tận tay người tiêu dùng nhằm tạo uy tín,
nâng cao thương hiệu mì Hảo Hảo nơi người tiêu dùng. Hệ thống phân phối chất
lượng hiếm khi bị xảy ra tình trạng hết hàng
+Hệ thống phân phối gián tiếp:
Mở rộng các đại lý phân phối: từ
hơn 700 đến 800 đại lý phân
phối, tậptrung ở các thành phố,
thị trấn lớn chưa được khai thác
hoặc hệ thống đại lý còn
mỏng.Mở rộng liên hệ với các

siêu thị chưa bán sản phẩm mì ăn
liền Hảo Hảo,hoặc các siêu thị
mới mở tại tất cả các tỉnh thành
trên cả nước.

22 | P a g e


+Nơi mua thường xuyên: Nhiều ý kiến cho rằng mì Hảo Hảo có kênh phân phối
rộng rãi, dễ dàng mua được dù ở đâu. Đặc biệt khi được hỏi thêm thì đa số khách
hàng đều cho rằng kênh mua sắm quan trọng nhất của họ là các tiệm tạp hóa gần
nhà.
 Quảng cáo: Vina Acecook đã rất thành công với chiến lược quảng bá sản
phẩm của mình thông qua các hoạt động quảng cáo.

+Hảo Hảo chú trọng việc quảng cáo trên tivi, quảng cáo mì Hảo Hảo xuất hiện
nhiều trên những kênh thông tin phương tiện đại chúng như VTV1,HTV1, VTV2,
VTV3, HTV2...và trên báo mạng ,xã hội như Facebook, Zalo, Cẩm nang mua sắm,
Tạp chí phụ nữ ...ngoài ra hãng còn đấu tư in áp phích băng rôn để quảng bá mạnh
mẽ tên tuổi .Nội dung quảng cáo có tính thực tế cao phù hợp phong tục tập quán
từng vùng miền.
+ Bên cạnh đó nhãn hàng Hảo Hảo có nhiều hình thức khuyến mại phong phú
như: ăn Hảo Hảo trúng nhà, tỷ phú xe hơi Hảo Hảo, “ Cùng mì Hảo Hảo an cư lạc
nghiệp’’, “Tết ăn Hảo Hảo, trúng ngay Lexus “

23 | P a g e


 Hoạt động quan hệ công chúng(PR): Hảo Hảo cũng hỗ trợ rất nhiều chương
trình như ủng hộ đồng bào miền trung, hỗ trợ chiến dịch mùa hè xanh,......Đặc

biệt gần đây nhất là tài trợ cho đội tuyển bóng đá Việt Nam.

Hãng còn tổ chức các bài nói chuyện của chuyên gia trong lĩnh vực thực phẩm,
cuộc thi “Ấm áp bữa cơm gia đình’’, “Duyên dáng truyền hình ASEAN’’. Không
chỉ vậy sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo còn được mang đi hội chợ ở nhiều nước
trên thế giới, điển hình hội chợ Nam phi 2010. Điều này đã tạo được dấu ấn,
giới thiệu sản phẩm và hình ảnh của công ty đến với công chúng
24 | P a g e


V. SWOT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
1. SWOT
 Điểm mạnh
1-Là thương hiệu lâu đời, được nhiều người tiêu dùng tin dùng
2-Hệ thống phân phối rộng rãi, có thể mua sản phẩm dễ dàng
3-Có nhiều hương vị mì phù hợp với khẩu vị ăn của từng vùng miền trên
cả nước.
4-Giá cả phù hợp với đại đa số người lao động có thu nhập trung bình,
sinh viên, các bà nội trợ
5- Nhà xưởng, máy móc, thiết bị hiện đại, phòng thí nghiệm tiên tiến
6-Quy trình sản xuất đạt chuẩn Nhật Bản , quy trình kiểm soát nghiêm
ngặt, đạt chuẩn quốc tế
7-Đạt được nhiều giải thưởng danh giá, các chứng chỉ chất lượng
8-Có nhiều chương trình từ thiện , tài trợ
 Điểm yếu
1- Các clip quảng cáo chưa thực sự hấp dẫn chưa in sâu vào tiềm thức
người tiêu dùng như các đối thủ cạnh tranh
2- Hình thức bao bì chưa được hấp dẫn
3- Marketing online chưa được chú trọng
4- Mặc dù có nhiều hương vị nhưng tuy nhiên hương vị tôm chua cay và

mì xào khô được người tiêu dùng ưa chuộng hơn các hương vị còn
lại, điều đó cho thấy chiến lược về sản phẩm chưa thực sự hiệu quả
5- Nội dung các clip quảng cáo chưa thực sự đặc sắc
 Thách thức:
1- Các đối thủ cạnh tranh ngày càng được công chúng đón nhận
2- Khách hàng không gắn bó với sản phẩm
3- Mức sống của người dân ngày càng cao nên nhu cầu về sản phẩm bị
hạn chế
4- Ngày càng có nhiều sản phẩm thay thế
5- Người tiêu dùng hiện nay có sự hiểu biết cao nên ngày càng khó tính
trong việc lựa chọn sản phẩm
6- Vấn đề về bảo vệ môi trường ngày càng được quan tâm
 Cơ hội:
25 | P a g e


×