Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

giáo án lịch sử 8 trọn bộ mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 144 trang )

Tuần 1

Ngàysoạn:20/8/2019

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế
kỉ XVI đến 1917)
Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ
NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1, bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH
MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Trình bày được nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách
mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI.
- Biết được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cách mạng Anh giữa thế kỉ
XVII.
- Hiểu được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng
tư sản”.
2. Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách
mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế
độ phong kiến.
3. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng:
Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra
trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và


sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích lịch
sử; Đánh giá lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh.
2. Trò: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
Lớp Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Bài mới:
Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam
(có vài tiết lịch sử địa phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết
(1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch
sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1 (Phần
1


lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào
bài học đầu tiên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GV giới thiệu vùng đất Nê-đéc-lan
I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII
(Hoạt động cá nhân, trong thời gian Cách mang Hà Lan thế kỉ XVI:
7p)
1. Một nền sản xuất mới ra đời: (đọc
- Tại sao nói cách mạng Hà Lan là thêm sgk)
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên?
2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:
- Cách mạng nổ ra như thế nào?
- Giữa thế kỉ XVI tình hình Nê-đéc- Nguyên nhân:
lan như thế nào?
- Vào thế kỉ XVI, kinh tế ở Nê-đéc-lan
* Học sinh thực hiện nhiệm (Bỉ & Hà Lan). Nhưng bị vương triều
vụ học tập: Giáo viên quan sát, Tây Ban Nha ngăn cản.
hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện - Chính sách cai trị hà khắc của vương
nhiệm vụ.
triều
* Báo cáo kết quả và thảo Tây Ban Nha ngày càng làm tăng thêm
luận: Đại diện các cặp báo cáo kết mâu thuẫn dân tộc.
quả, các cặp trao đổi, thảo luận, Diễn biến:
phản biện với nhau
- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân
* Giáo viên đánh giá kết Nê-đéc-len chống lại thực dân Tây Ban
quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Nha đã nổ ra, đỉnh cao 1566.
- Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéclan thành lập “Các tỉnh liên hiệp”
- Năm 1648, Tây Ban Nha công nhân
nền độc lập của Hà Lan. Cuộc cách

.
mạng kết thức, Hà Lan được giải phóng.
Ý nghĩa:
- CM Hà La là cuộc CMTS đầu tiên trên
thế giới, đã lật đổ ách thống trị của
GV: Trong sự phát triển của châu Âu vương triềuTây Ban Nha, mở đường cho
quan hệ chủ nghĩa tư bản ở Anh lớn CNTB phát triển.
mạnh hơn cả trước hết là ở miền II. Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII:
Đông Nam.
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Biểu hiện của sự phát triển của ở Anh:
CNTB ở Anh?
+ Nhiều công trường thủ công: - Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ
luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len nghĩa ở Anh phát triển mạnh.
dạ ra đời…
+ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn,
thương mai, tài chính được hình
thành.
+ Những phát minh mới về kĩ thuật,
các hình thức lao động hợp lý
=>Dẫn đến năng suất lao động tăng
nhanh
2


- GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ
sgk để minh hoạ
- Những biến đổi về kinh tế dẫn đến
những hệ quả gì?
HS: Trả lời những ý sgk

- “Vì sao nông dân lại bỏ quê
hương đi nơi khác sinh sống?”
- HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất
của mình
GV: Giải thích thế nào là quí tộc
mới: là quí tộc phong kiến đã tư sản
hoá kinh doanh TBCN ngày càng có
địa vì về kinh tế và trở thành lực
lượng quan trọng lãnh đạo cách
mạng Anh thế kỉ XVII.
- Mâu thuẫn mới được xuất hiện
trong thời kỳ này?
- GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn
đến cách mạng lật đổ chế độ phong
kiến xác lập hệ SXTBCN.
- Cách mạng Anh đem lại quyền lợi
cho ai? Ai lãnh đạo cách mạng?
Cách mạng có triệt để không?

- Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc
mới và tư sản.

- Chế độ quân chủ chuyên chế mâu
thuẫn với quý tộc mới, tư sản và các tầng
lớp nhân dân.
2. Tiến trình cách mạng: (đọc thêm
sgk)
3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư
sảnAnh giữa thế kỉ XVII:
- Lật đổ chế độ phong kiến đem lại

quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc
mới
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển ở Anh.

IV. KẾT THÚC BÀI HỌC.

1. Củng cố:
Vì sao CM Hà Lan bùng nổ?
- Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XVXVII?
- Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan?
- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế
kỉ XVII?
2. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố
b. Bài sắp học: (II) Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mỹ
- Tìm hiểu: Tình hình các thuộc địa và nguồn gốc của chiến tranh?
- Diễn biến cuộc chiến tranh: (đọc thêmsgk)
- Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh?

3


Tuần 1
Ngày soạn:20/8/2019

Tiết 2, bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ
SẢN ĐẦU TIÊN (Tiếp theo


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nhận biết vài nét chính về tình hình 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Trình bày
được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến tranh.
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.
2. Tư tưởng: Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng cho HS:
- Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách
mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho
chế độ phong kiến.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ,tranh ảnh; độc lập làm việc để giải
quyết vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và các bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích lịch
sử; Đánh giá lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
- Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- Sưu tầm các tài liệu tham khảo
2. Trò:
Đoc bài và nghiên cứu sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cuộc các mạng tư sản Anh có ý nghĩa như thế nào? Vì sao gọi cuộc cách
mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng chưa triệt để?
3. Bài mới:
Cách mạng tư sản Hà Lan, Anh bùng nổ đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến các thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ và thức đẩy nhân dân Bắc Mĩ đứng lên đấu tranh giành độc lậ.
Chúng ta cùng tìm hiểu cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ trong bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Chiến tranh giành độc lập
4


- Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành
lập các thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ?
GV giới thiệu thêm đến giữa TK XVIII
kinh tế 13 thuộc địa phảt triển theo
hướng TBCN. Dùng lược đồ giới thiệu vị
trí 13 thuộc địa đó.

của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:

1, Tình hình các thuộc địa.
Nguyên nhân của cuộc chiến
tranh:
a. Tình hình các thuộc địa:
- Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu
Mĩ 1492, người Anh người Anh
đến Châu Mĩ ngày càng nhiều, thế
? Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và
kỉ XVIII họ lập ra 13 thuộc địa và
chính quốc nảy sinh?( thực dân Anh tìm tiến hành cai trị bóc lột nhân dân ở
cách ngăn cản sự phát triển của nền kinh Bắc Mĩ.
tế công thương nghiệp...)
b. Nguyên nhân của chiến tranh:
GV: Mâu thuẫn thuộc địa và chính quốc - TK XVIII nền kinh tế của 13
dẫn đến chiến tranh.
thuộc địa phát triển theo con đường
TBCN nhưng thực dân Anh tìm
mọi cách kìm hãm mâu thuẫn
giữa thuộc địa và chính quốc.
- Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư
sản nhân dân Bắc Mĩ đã đứng lên
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm đấu tranh lật đổ ách thống trị của
? Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đem thực dân Anh.
lại kết quả gì?(13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ 2, Diển biến của cuộc chiến
được độc lập, một nước cộng hoà tư sản ra tranh:
đời.
3, Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến
GV năm 1787 Hiến pháp được ban hành. tranh giành độc lập của các
? Nêu nội dung chính của Hiến pháp
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

1787? ( chỉ có người da trắng có tài sản a. Kết quả:
mới có quyền về chính trị....)
- Chiến tranh kết thúc Anh thừa
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:(Hoạt nhận độc lập của các thuộc địa ,
động nhóm, trong thời gian 5p)
Hợp chủng quốc Hoa Kì được
Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành độc
thành lập.
lập này là cuộc cách mạng tư sản?
- Năm 1787 Mĩ ban hành Hiến
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ pháp, quy định Mĩ là nước Cộng
học tập: Giáo viên quan sát, hướng dẫn, hòa liên bang, đứng đầu là tổng
hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
thống.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các
cặp trao đổi, thảo luận, phản biện với b. Ý nghĩa:
nhau
- Cuộc chiến tranh giành độc lập
* Giáo viên đánh giá kết quả của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
thực hiện nhiệm vụ học tập:
thục chất là cuộc cách mạng tư sản,
MỤC TIÊU: giành độc lập, ngoài ra
nó thực hiên hai nhiệm vụ cùng
chiến tranh còn tạo điều kiện thuận lợi
một lúc là lật đổ ách thống trị của
cho sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ
thực dân và mở đường cho CNTM
→ thực chất là cuộc cách mạng tư sản.
phát triển.

GV: - Tuy nhiên đây là cuộc cách mạng - Mở đường cho kinh tế TBCN
5


không triệt để vì chỉ có giai cấp địa chủ,
chủ nô được hưởng quyền lợi, nhân dân
lao động nhìn chung không được hưởng
quyền lợi.

phát triển mạnh mẽ. Đây là cuộc
cách mạng tư sản.

IV. KẾT THÚC BÀI HỌC:

1. Củng cố:
- Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?
- Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản.
- Ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản?
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập sau: Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc đia
Anh ở Bắc Mĩ
Niên đại
Sự kiện
12/1773
Ngày 5/9 ->2610/1774
4/1775
4/7/1776
17/10/1777
1783

- Chuẩn bị bài sau: soạn bài “ Cách mạng tư sản Pháp”.Phần I và II
Tuần 2
Ngày soạn:1/9/2019

Tiết 3, bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP
CUỐI THẾ KỈ XVIII

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:
- Nhận biết những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội, đấu tranh
tư tưởng ở Pháp trước khi cách mạng bùng nổ.
- Trình bày được nguyên nhân trực tiếp, diễn biến của cách mạng.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức được sự hạn chế của cách mạng tư sản.
Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng, giữa những chế độ XH: Bóc lột và không
bóc lột
3. Kĩ năng:
- Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.
- Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích lịch
sử; Đánh giá lịch sử.
6


- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó.

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
Tranh tình cảnh người nông dân Pháp trước CM. Tranh ảnh SGK.
2. Trò:
Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
3. Bài mới:
Sau cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ngoài châu Âu (CMTS Mỹ) tiếp theo đó
hàng loạt cuộc cách mạng tư sản khác nổ ra tạo điều kiện thuận lợi cho CMTB phát
triển. Điển hình nhất là cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794). Ta cùng tìm
hiểu để thấy được cuộc cách mạng này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Nước Pháp trước cách mạng:
GV yêu cầu HS đọc SGK
1. Tình hình kinh tế:
- Em hãy cho biết tình hình kinh tế - Giữa thế kỉ XVIII nông nghiệp Pháp

Pháp trước cách mạng?
rất lạc hậu, công cụ thô sơ, năng xuất
- Nguyên nhân sự lạc hậu này do thấp, nạn mất mùa, đói kém thường
đâu?
xuyên sảy ra, đời sống nông dân rất cự
HS: Sự bóc lột của phong kiến địa khổ.
chủ.
- Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự
- Công, thương nghiệp: Kinh tế tư
phát triển của công thương nghiệp ra bản chủ nghĩa đã phát triển nhưng bị
sao?
chế độ phong kiến đã kìm hãm. Nước
HS: Trả lời GV chốt: Thuế má nặng, Pháp lúc bấy giờ lại chưa thực sự
không có đơn vị tiền tệ và đo lường thống nhất về chế độ đo lường và tiền
thống nhất, sức mua của dân nghèo rất tệ.
hạn chế.
2. Tình hình chính trị – xã hội:
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên
chế do vua Lu – i XVI đứng đầu.
- Xã hội: Tồn tại ba đẳng cấp (Tăng
- Tình hình chính trị nước Pháp trước lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3) mâu
cách mạng ntn?
thuẫn với nhau gay gắt.
- XH Pháp được phân chia ntn?
HS: Xã Hôi phong kiến Pháp được
phân chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ,
quý tộc, đẳng cấp 3
GV: Giải thích cho HS khái niệm:
7



“Giai cấp, đẳng cấp”: Địa vị của từng
giai cấp, đẳng cấp trong XH Pháp
(Trong đó: giai cấp thống trị gồm tăng
lữ, quý tộc; đẳng cấp 3 gồm nhiều giai
cấp).
GV: Cho HS quan sát hình 5. Hinh 5
nói lên điều gì?
GV: Gọi một HS khác nhận xét sau đó
chốt ý, ghi bảng
GV: Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố
cáo, phê phán gay gắt trong lĩnh vực
văn hoá tư tưởng qua trào lưu Triết
học ánh sáng
- Tiêu biểu cho trào lưu đó là những
ai?
HS: S.Môngte-xki-ơ; Vônte; G.G
Rútxô
Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi tổ một
nhóm:
+ Nhóm 1: Qua câu nói của mình
Mông te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te muốn
nói lên điều gì?
+ Nhóm 2: Cả ba ông muốn nói lên
điều gì?
Sau khi HS thảo luận nhóm xong GV
mời đại diện nhóm trả lời. GV chốt ý
ghi bảng.
- Sự suy yếu của chế độ quân chủ
chuyên chế thể hiện ở điểm nào?

HS: Trả lời theo sgk.
- Em hãy nêu thời gian, địa điểm,
thành phần tham dự hội nghị ba đẳng
cấp?
GV: trình bày tóm tắt Hội nghị ba
đẳng cấp. Vì sao nói >< đạt tới tột
đỉnh?
* Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:(Hoạt động cá nhân, trong thời
gian 7p)
- Em hãy trình bày sự kiện mở đầu
cho cách mạng Pháp?
- GV hỏi tại sao việc đánh chiếm pháo
đài Ba- Xti đã mở đầu cho thắng lợi
cuộc cách mạng?
* Học sinh thực hiện nhiệm

=> Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư
sản, nông dân Pháp hăng hái tham gia
cách mạng để lật đổ chế độ phong
kiến.
3. Đấu tranh trên mặt trận tư
tưởng:
- Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời,
chống lại tư tưởng của chế độ phong
kiến.
- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vônte, Rút-xô

II. Cách mạng bùng nổ:
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân

chủ chuyên chế:
( SGK)

2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng:
- Ngày 5.5.1789, vua triệu tập Hội
nghị 3 đẳng cấp để tăng thuế, đại biểu
đẳng cấp 3 kịch liệt phản đối đã tự
họp Hội đồng dân tộc, tuyên bố quốc
hội lập hiến, tự soạn thảo Hiến pháp,
thông qua đạo luật mới về tài chính.
Nhà vua và quý tộc dùng quân đội uy
hiếp.
- Ngày 14.7.1789, dưới sự lãnh đạo
8


vụ học tập: Giáo viên quan sát,
hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ.
* Báo cáo kết quả và thảo
luận: Đại diện các cặp báo cáo kết
quả, các cặp trao đổi, thảo luận, phản
biện với nhau
* Giáo viên đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Cho HS quan sát kênh hình số 9
sgk và trình bày hiểu biết của mình.
HS: (Chế độ quân) bị giáng đòn đầu
tiên quan trọng, cách mạng bước đầu
thắng lợi, tiếp tục phát triển.

GV: Kết luận

của phái lập hiến , quần chúng nhân
dân kéo đến và tấn công pháo đài nhà ngục Ba-xti, họ đốt các văn tự khế
ước, làm chủ các cơ quan quan trọng
của thành phố.

IV. KẾT THÚC BÀI HỌC:

1. Củng cố:
- Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789?
- Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho
cách mạng?
- Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn?
2. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần
củng cố.
b. Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III. Sự phát triển của cách mạng Pháp.
Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn? Nước Pháp ở bước đầu của
nền cộng hoà?
Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cô-banh?
Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp?
CMTS Pháp là cuộc CM TS triệt đẻ nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đấy đủ
quyền lợi của nhân dân.
Tuần 2
Ngày soạn:2/9/2019

Tiết 4, bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI
THẾ KỈ XVIII


I . MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết và hiểu những sự kiện cơ bản và diễn biến của cách
mạng qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi và phát
triển của cách mạng.
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp 1789.
2 Tư tưởng:
Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản
Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản pháp(1789)
3 Kỹ năng:
9


- Vẽ, sử dụng bản dồ, lập niên biểu, bảng thống kê
- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc
sống.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích
lịch sử; Đánh giá lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó.
II . THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
- Bản đồ nước pháp thế kỷ XVIII, tranh ảnh SGK
- Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm.
2. Trò:

Vở ghi, SGK
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:
Lớp Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ :
- Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789?
- Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách
mạng?
- Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn?
3. Bài mới:
Giáo viên khái quát lại nội dung mục I, mục II, dẫn dắt vào mục III
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Sự phát triển của cách mạng
Đọc nội dung mục 1
1. Chế độ quân chủ lập hiến
- Cách mạng thắng lợi ở pari đem lại kết (Từ ngày 14.7.1789 đến ngày
quả gì như thế nào?
10.08.1792)
- Sau khi lên nắm quyền đại tư sản đã - Cách mạng thắng lợi ở pari.
làm gì ?
- Giai cấp tư sản lợi dụng sức mạnh
của quần chúng nắm chính quyền.
- Em hãy nhận xét Tuyên ngôn và hiến + 8.1789 thông qua tuyên ngôn nhân

pháp ?
quyền và dân quyền
- Đề cao quyền tự do và bình đẳng của
con người
- Phục vụ quyền lợi của giai cấp tư sản + 9.1791 thông qua hiến pháp xác lập
nhan dân hầu như không được hưởng chế độ quân chủ lập hiến
một chút quyền lợi gì
HS thảo luận: Sự thoả hiệp của giai cấp
tư sản với phong kiến thể hiện ở điểm
nào? Vì sao phải thoả hiệp?
10


GV: Vua LUI XVI cầu cứu ngoại bang
+ 8.1792 80 vạn quân Phổ tràn vào nước
Pháp
+ 10.8.1792 nhân dân nổi dậy lật đổ nền
thống trị của đại tư sản xoá bỏ hoàn toàn
chế độ PK
2.Bước đầu của nền cộng hoà(từ 21
- 9 1792 đến 2-6 - 1793)
- Học sinh đọc mục 2
- Cuộc khởi nghĩa 10-8-1792 lật đổ
- Cuộc khởi nghĩa 10-8-1792 của quần nền thống trị của đại tư sản, chế độ
chúng đưa ra kết quả gì?
phong kiến bị xoá bỏ hoàn toàn nền
cộng hoà được xác lập.
- Nền cộng hoà Pháp sau khi thành lập - Ngoại xâm nội phản chống phá.
gặp khó khăn gì?
- Nạn đầu cơ tích trữ tăng giá hàng

hoá
Trước tình hình đó tư sản công thương - Phái Gi-Rông-Đanh chỉ lo củng cố
đã làm gì?
quyền lực.
- Vì sao nhân dân pari phải lật đổ phái
Gi-Rông- Đanh?
- 2-6-1793 dưới sự lãnh đạo của phái
- Học sinh đọc mục3
Gia-cô-banh nhân dân pari lật đổ phái
Gi-Rông-Đanh.
3. Chuyên chính dân chủ cách mạng
GV: giải thích khái niệm phái Gia-cô- Gia cô Banh (Từ
2.6.1793 
banh
27.7.1794)
- Rô- be-spie là người như thế nào?
- Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô(Giáo viên nêu)
Banh thiết lập, đứng đầu là Rô- be? Những biện pháp của chính quyền Gia- spie
Cô - Banh?
- Chính quyền cách mạng thi hành
- Em có nhận xét gì về các biện pháp của nhiều chính sách kiên quyết để trừng
chính quyền Gia-cô-banh?
trị bọn phản cách mạng, giải quyết
những yêu cầu của nhân dân.
- Vì sao sau năm 1974, cách mạng tư sản - PháiGia-cô-banh ban hành lệnh tổng
pháp không thể tiếp tục phát triển?
động viên, xây dựng quân đội hùng
Rô- be-spie và các bạn chiến đấu lại bị mạnh .
bắt và bị xử tử.
- Liên minh chống pháp bị đánh bại và

tan rã ngày 26-6-1794.
- Nội bộ phái Gia-cô-banh chia rẽ.
- 27-7-1794, Tư sản phản cách mạng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:(Hoạt tiến hành đảo chính lên nắm quyền
động cá nhân, trong thời gian 3p)
cách mạng kết thúc
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản 4. Ý nghĩa lịch sử
pháp cuối thế kỷ XVIII?
- Cách mạng lật đổ giai cấp phong
- Mặt hạn chế của cuộc cách mạng này kiến đưa giai cấp tư sản lên nắm
là gì?
quyền xoá bỏ nhiều trở ngại trên con
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ học đường phát triển của chủ nghĩa tư bản.
11


tập: Giáo viên quan sát, hướng dẫn, hỗ
trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp
trao đổi, thảo luận, phản biện với nhau
* Giáo viên đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Hạn chế: Tuy cách mạng tư sản Pháp
cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc
cách mạng triệt để nhất, nhưng nó vẫn
chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi
của nhân dân, không xóa bỏ hoàn toàn
chế độ phong kiến. Chỉ g.c tư sản

được hưởng lợi.

IV. KẾT THÚC BÀI HỌC:

1. Củng cố.
- Giáo viên khái quát nội dung bài học
- Hướng dẫn học sinh làm câu hỏi 1 SGK
2. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo câu hỏi, bài tập SGK.
- Đọc trước bài 3, trả lời các câu hỏi.
Tuần 3
Ngày soạn:2/9/2019

Tiết 5 bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC
LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết được một số phát minh mới trong cách mạng cộng nghiệp và hệ quả
của cách mạng công nghiệp.
2. Tư tưởng:
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kỹ thuật sản
xuất.
3. Kỹ năng:
- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích
lịch sử; Đánh giá lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó.
II . THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
- Tìm hiểu nội dung các kênh hình trong SGK
- Đọc và sử dụng các bản đồ trong SGK
- Sưu tầm một số tài liệu tham khảo cần thiết cho bài
2. Trò:
Vở ghi, SGK
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
12


1. n nh t chc:
Lp Th
Ngy
Tit TKB S s
HS ngh
8A
8B
2. Kim tra bi c:
- Nờu cỏc s kin chng t s i lờn ca CMTS Phỏp vỡ sao CMTS Phỏp
c coi l cuc i CMTS ?
3. Bi mi:
y mnh sn xut l con ng i lờn ca tt c cỏc nc tin lờn CNTB,
nhng tin hnh phỏt trin sn xut bng cỏch no cỏch mng cụng nghip cú gii
quyt c vn ú khụng.

HOT NG CA GV V HS
KIN THC CN T
Hc sinh c SGK mc 1
I. Cỏch mng cụng nghip Anh
- Ti sao cỏch mng cụng nghip li 1. Cỏch mng cụng nghip Anh
din ra sm nht Anh v trong + T nhng nm 60 ca TK XVIII
nghanh dt ?
Anh l nc u tiờn trờn th gii tin
- K tờn nhng phỏt minh quan trng hnh cỏch mng cụng nghip vi vic
v tỏc dng ca nú?
phỏt minh ra mỏy múc trong ngnh dt.
- Quan sỏt hỡnh 12,13 em thy vic + Thnh tu:
kộo si ó thay i nh th no?
- Nm 1764 Giờm Ha-gri-v sỏng ch
mỏy kộo si Gien-ni, nõng cao nng
sut lờn gp 8 ln.
- 1769 ác-crai-tơ phát minh ra
máy kéo sợi chạy bằng sức nớc.
- Năm 1785, c- crai-t chế tạo
thnh cụng mỏy dt chy bng sc
nc, năng xuất dệt tăng gần
40 lần so vi dt bng tay.
- 1784 Giêm Oát phát minh ra
- Mỏy hi nc ra i cú tỏc dng máy hơi nớc khc phc tt c nhng
nh th no?
nhc im ca mỏy múc trc
õy.Thc y nhiu ngnh kinh t
- Cho hc sinh c on ch nh khỏc phỏt ra i nh: dt, luyn kim,
trang 19.
khai thỏc m, tiờu biu l ngnh giao

- Hc sinh quan sỏt hỡnh 15 SGK.
thụng vn ti cú tu thy, tu ha s
dng u mỏy chy bng hi nc
- Em cú nhn xột gỡ v cuc cỏch - Từ 1760 1840 ở Anh diễn ra
mng cụng nghip Anh t sự chuyển biến từ sản xuất
1760=>1840?
nhỏ thủ công sang sản xuất
* Chuyn giao nhim v hc tp:
bằng máy móc. Anh từ một nớc
(Hot ng cỏ nhõn, trong thi gian
nông nghiệp trở thành một nớc
3p)
công nghiệp phát triển nhất
- Hc sinh quan sỏt 2 lc (17-18) thế giới, l cụng xng ca th
nờu nhng bin i ca Anh sau cỏch gii.
mng cụng nghip? So sỏnh?
2. Hệ quả của cách mạng
- Qua đó em nhận xét h qu
13


v mặt kinh tế, xã hội do cỏch
mng cụng nghip em li?
* Hc sinh thc hin nhim v hc
tp: Giỏo viờn quan sỏt, hng dn,
h tr hc sinh thc hin nhim v.
* Bỏo cỏo kt qu v tho
lun: i din cỏc cp bỏo cỏo kt
qu, cỏc cp trao i, tho lun, phn
bin vi nhau

* Giỏo viờn ỏnh giỏ kt qu
thc hin nhim v hc tp:
Xut hin vựng cụng nghip mi bao
trựm hu ht nc Anh
- Xut hin nhng trung tõm khai
thác than đá.
- Có 14 thành phố trên 50.000
dân
- Có mạng lới đờng sắt nối
liền các thành phố hải cảng,
khu công nghiệp.
- sản xuất công nghiệp t bản
chủ nghĩa diễn ra nhanh
chóng.
HS đọc phần chữ nhỏ cuối
mục
- Gọi học sinh đọc đoạn chữ
nhỏ SGK.

công nghiệp
- Cách mạng công nghiệp lm
thay i b mt cỏc nc t bn nh:
nõng cao nng xut lao ng, hỡnh
thnh cỏc trung tõm cụn nghip, thnh
ph ln.

- Xã hội hình thành hai giai
cấp t sản v vô sản mõu thun vi
nhau dn n cỏc cuc u tranh giai
cp trong xó hi t bn.


IV. KT THC BI HC:

1. Cng c:
- Quỏ trỡnh din ra cuc cỏch mng cỏc nc Anh, phỏp, c nh th no? H
qu ca nú?
- Giỏo viờn khỏi quỏt ni dung bi hc
2. Hng dn v nh:
- Hc bi, tr li cõu hi cui bi
- c tip mc II

Tuõn 3
Ngy son: 10/9/2019

Tit 6 bi 3: CH NGHA T BN C
XC LP TRấN PHM VI TH GII

I . MC TIấU:

1. Kin thc:
14


Sự xâm lược của các nước tư bản phương tây đối với các nước Á, Phi, Mĩ la
tinh, sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.
2. Tư tưởng:
Sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây bao đau khổ cho nhân dân
lao động thế giới.
3. Kỹ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK

Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích
lịch sử; Đánh giá lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó
II . THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
Tranh, ảnh sách giáo khoa.
Đọc và sử dụng các bản đồ trong SGK
Sưu tầm một số tài liệu tham khảo cần thiết cho bài
2. Trò:
Vở ghi, SGK
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:
Lớp Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi: Thế nào là cách mạng công nghiệp ? Hệ quả của cách mạnh công
nghiệp?
Trả lời:
- Cách mạng công nghiệp là sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ thủ công sang

sản xuất bằng máy móc.
- Hệ quả:
+ Cách mạng công nghiệp làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản như: nâng
cao năng xuất lao động, hình thành các trung tâm côn nghiệp, thành phố lớn.
+ Xã hội hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản mâu thuẫn với nhau dẫn
đến các cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản.
3. Bài mới
Bước sang thế kỷ XIX các cuộc CMTS tiếp tục được tiến hành ở nhiều nơi
trên thế giới với nhiều hình thức phương pháp. Các cuộc CMTS thắng lợi đã xác
lập sự thống trị của chủ nghĩa tư bản trên pham vi thế giới...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Học sinh đọc mục 2 SGK
II. Chủ nghĩa tư bản xác lập trên
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
phạm vi thế giới.
(Hoạt động nhóm, trong thời gian 7p) 1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ
15


- Vì sao các nước tư bản Phương Tây
đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa?
- Tại sao các nước TB phương Tây
lại đẩy mạnh xâm lược Châu á và
Châu Phi?
- Kết quả sự xâm lược như thế nào?
- Quá trình xâm lược các nước Châu
Phi của thực dân phương Tây diễn ra
ntn?
* Học sinh thực hiện nhiệm

vụ học tập: Giáo viên quan sát,
hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ.
* Báo cáo kết quả và thảo
luận: Đại diện các cặp báo cáo kết
quả, các cặp trao đổi, thảo luận, phản
biện với nhau
* Giáo viên đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đây là khu vực đông dân, giải tài
nguyên thiên nhiên.
GV sử dụng bản đồ thế giới trình bày
sự xâm lược của các nước Phương
Tây đối với các nước Á, Phi, MLT.

XIX.( Không dạy)
2. Sự xâm lược của tư bản phương
Tây đối với các nước á, Phi.
- Từ khi tiến hành cách mạng công
nghiệp, nhu cầu về nguyên liệu thị
trường của các nước tư bản Anh, Pháp
trở nên cấp thiết khiến chính phủ tư
sản các nước này đẩy mạnh xâm lược
đối với phương Đông, đặc biệt Ấn Độ,
TQ và các nước Đông Nam Á.
- Tại các nước Châu Phi, các nước
Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ... cũng ráo
riết đẩy mạnh xâm lược toàn bộ châu
lục này thành thuộc địa của mình.
- Kết quả: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ

XX hầu hết các nước Châu á, Châu Phi
lần lượt trở thành thuộc địa hoặc phụ
thuộc của thực dân Phương Tây.

IV. KẾT THÚC BÀI HỌC:

1. Củng cố
-Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản đã
thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới?
- Dùng lược đồ thế giới đánh dấu các nước ở Châu á, Châu Phi đã trở thành
thuộc địa (của nước thực dân nào?)
2. Hướng dẫn về nhà
- Quan sát lược đồ H19 T23 lập bảng hệ thống kê các quốc gia tư sản ở khu
vực Mĩ La Tinh theo thứ tự niên đại thành lập
- Học bài, đọc bài

Tuần 4
Tiết 7 bài 4 : PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
Ngày soạn: 15/9/2019
VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết được những nét chính về hình thức đấu tranh và những phong trào tiêu
biểu của giai cấp công nhân.
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh
- Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân.
3. Kỹ năng:
16



- Biết phân tích, đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích
lịch sử; Đánh giá lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện.
II . THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
- Sưu tầm một số tư liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài.
- Tìm hiểu nội dung tranh ảnh trong SGK.
2. Trò:
Vở ghi,SGK
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức
Lớp Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình xâm lược của các nước đế quốc đối với các nước Á,
Phi, Mĩ La Tinh?
3. Bài mới
- Sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản càng làm tăng thêm sự đối
lập giữa 2 giai cấp tư sản và vô sản . Để giải quyết mâu thuẫn đó giai cấp vô sản đã

tiến hành cuộc đấu tranh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. Phong trào công nhân nửa đầu
HS đọc SGK
thế kỷ XIX
- Vì sao giai cấp công nhân đã đấu 1. Phong trào phá máy và bãi công
tranh chống chủ nghĩa tư bản ?
a. Nguyên nhân:
- Quan sát hình 24 SGK
- Miêu tả cuộc sống của công nhân - Giai cấp công nhân bị giai cấp tư sản
Anh? đặc biệt là trẻ em?
bóc lột nặng nề.
Gọi học sinh đọc đoạn chữ nhỏ SGK
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(Hoạt động nhóm, trong thời gian 3p)
1. Vì sao giới chủ lại thích lao động - Phải làm việc từ nặng nhọc từ 14
trẻ em?
16 giờ mỗi ngày trong điều kiện
2. Qua bức tranh hình 24, phát biểu không an toàn, đồng lương rẻ mạt. Vì
suy nghĩ của mình về quyền trẻ em vậy công nhân đã nổi dậy đấu tranh.
hôm nay?
* Học sinh thực hiện nhiệm
vụ học tập: Giáo viên quan sát,
hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ.
* Báo cáo kết quả và thảo
17



luận: Đại diện các cặp báo cáo kết
quả, các cặp trao đổi, thảo luận, phản
biện với nhau
b. Diễn biến:
* Giáo viên đánh giá kết quả - Vào cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ
thực hiện nhiệm vụ học tập:
XX giai cấp công nhân đấu tranh
quyết liệt chống lại tư sản
1.Tiền lương trả thấp .Lao động nhiều - Hình thức: Chủ yếu là đập phá máy
giờ. Chưa có ý thức đấu tranh...
móc và đốt công xưởng. Cuộc đấu
2. Được chăm sóc, bảo vệ, được học tranh nổ ra ở Anh và sau đó là Pháp,
hành vui chơi, được gia đình và xã hội Đức, Bỉ.
quan tâm, pháp luật bảo vệ
Đến đầu thế kỉ XX công nhân đấu
- Trong quá trình đấu tranh công tranh với hình thức bãi công, đòi tăng
nhân đã đấu tranh bằng hình thức lương, giảm giờ làm.
nào? vì sao?
- Để đoàn kết chống tư sản giai cấp
- Để bảo vệ mình giai cấp câp công công nhân đã thành lập tổ chức công
nhân đã làm gì ?
đoàn.
Giáo viên giải thích: Công đoàn là tổ
chức nghề nghiệp của công nhân...
IV. KẾT THÚC BÀI HỌC.

1. Củng cố
- Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân đầu thế kỷ XIX. Kết quả của
phong trào?
2. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc trước phần II

Tuần 4
Ngày soạn: 15/9/2018

Tiết 8, bài 4 : PHONG TRÀO CÔNG
NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC (Tiếp theo)

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hiểu được: Sự phát triển của phong trào công nhân trong những năm 18301840.
- Các Mác, F ăng ghen và sự ra đời của Chủ nghĩa khoa học
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh
- Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa khoa học – Lý luận cách mạng
soi đường cho giai cấp công nhân đấu tranh...
- Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân.
3. Kỹ năng:
- Biết phân tích, đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
18


- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích
lịch sử; Đánh giá lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện.

II . THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
- Sưu tầm một số tư liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài.
- Tìm hiểu nội dung tranh ảnh trong SGK
2. Trò:
Vở ghi,SGK
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày phong trào đập phá máy móc và bãi công của công nhân nửa đầu
thế kỉ XIX ? Kết quả và nguyên nhân thất bại ?
3. Bài mới
Sự thất bại của phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX đặt ra yêu
cầu phải có lý luận cách mạng dẫn đường. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác có đáp ứng
được yêu cầu đó của phong trào công nhân hay không. Chúng ta cùng tìm hiểu bài
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
2. Phong trào công nhân trong
- Học sinh đọc mục 2 SGK
những năm 1830-1840

- Nêu những phong trào đấu tranh a. Diễn biến:
tiêu biểu của công nhân Pháp, Đức, - 1831 Công nhân dệt tơ thành phố Li
Anh?
Ông (pháp) khởi nghĩa đòi tăng
GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một lương, giảm giờ làm. Họ nêu cao
trung tâm công nghiệp của Pháp, sau khẩu hiểu “Sống trong lao động, chết
Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ trong chiến đấu”.
đòi tăng lương nhưng không chấp
được chủ chấp nhận nên đứng dậy đấu
tranh, làm chủ thành phố trong một số
ngày. Em hiểu thế nào là “Sống trong - 1844 công nhân dệt vùng Sơ-Lêlao động, chết trong chiến đấu”
Din( Đức) khởi nghĩa chống lại sự hà
HS: Suy nghĩ trả lời.
khắc của giới chủ.
GV: Có nghĩa là: Quyền được lao
động, không bị bóc lột và quyết tâm
chiến đấu để bảo vệ quyền lao động
của mình.
- 1836 -1847: Phong trào công nhân
Quan sát hình 25: Em hãy nhận xét rộng lớn, có tổ chức...ở Anh " Phong
hình thức đấu tranh, tinh thần đấu trào hiến chương” có quy mô, tổ chức
tranh của công nhân Anh?
và mang tính chất chính trị rõ rệt.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
=>Phong trào đấu tranh phát triển
(Hoạt động nhóm, trong thời gian 8p) mạnh, quyết liệt, thể hiện sự đoàn kết,
19


- Phong trào công nhân Châu Âu

(1830 -1840) có điểm chung gì khác
so với phong trào công nhân trước đó
?
- Kết quả của các phong trào đấu
tranh ra sao ?
Tại sao phong trào đấu tranh của
công nhân đều không giành được
thắng lợi?
* Học sinh thực hiện nhiệm
vụ học tập: Giáo viên quan sát,
hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ.
* Báo cáo kết quả và thảo
luận: Đại diện các cặp báo cáo kết
quả, các cặp trao đổi, thảo luận, phản
biện với nhau
* Giáo viên đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
Do chưa có lý luận cách mạng đúng
đắn , thiếu tổ chức lãnh đạo.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thêm.

công nhân trở thành lực lượng độc lập
trực tiếp chống lại tư sản.
b. Kết quả:
- Phong trào công nhân thất bại
nhưng nó đánh dấu sự trưởng thành
của phong trào công nhân quốc tế, tạo
điều kiện cho sự ra đời của lí luận

cách mạng sau này.
II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác:

IV. KẾT THÚC BÀI HỌC.

1. Củng cố
- Giáo viên khái quát nội dung bài học
2. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc tài liệu tham khảo: Quốc tế thứ nhất
- Đọc bài trước 5

Tuần 5
Ngày soạn: 1/10/2018

CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC ÂU - MĨ CUỐI
THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
Tiết 9 bài 5: CÔNG XÃ PARI 1871

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết hoàn cảnh ra đời của Công xã Pa-ri; những nét chính về
diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871 và sự ra đời công xã.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nước của
giai cấp vô sản, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
3. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử

20


- Sưu tầm các tài liệu lịch sử có liên quan.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức và trình bày lịch sử; Giải thích
lịch sử.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
- Tranh ảnh SGK.
- Các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài
2. Trò:
Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Diễn biến phong trào công nhân Châu Âu (1830 -1840), có điểm gì khác

so với phong trào công nhân trước đó ?
3. Bài mới
Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc CM 1848 song giai cấp vô sản Pháp đã
trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục đấu tranh chống lại tư sản thành lập công
xã Pa ri - nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Giáo viên nêu ngắn gọn về nền thống trị I. Sự thành lập công xã
của đế chế II (1852-1870), thực chất là 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã
nền chuyên chính tư sản.
Pa-ri
- Để giải quyết mâu thuẫn trong
nước và ngăn cản sự phát triển của
- Trước tình hình đó nhân dân pari đã nước Đức thống nhất. Pháp tuyên
làm gì?
chiến với Phổ.
- Ngày 2.9.1870 Hoàng đế Na-pôlê-ôn cùng 10 vạn quân bị quân Phổ
bắt.
- 4-9-1870 nhân dân pari khởi nghĩa
- Trước tình hình “tổ quốc lâm nguy” lật đổ nền thống trị của đế chế II.
chính phủ vệ quốc đã làm gì?
- “ Chính phủ vệ quốc” của giai cấp
- Giải thích tình thế và bản chất của giai tư sản được thành lập
cấp tư sản pháp bằng nhận xét của chủ - Chính phủ vệ quốc bất lực hèn
tịch Hồ Chí Minh: “……”
nhát xin đình chiến với Đức. Trước
tình hình đó quần chúng nhân dân
đứng lên quyết chiến đấu bảo vệ tổ
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:(Hoạt quốc.
21



động nhóm, trong thời gian 5p)
- Nguyên nhân nào đưa đến cuộc khởi
nghĩa ngày 18-3-1871?
- Vì sao khởi nghĩa 18-03-1871 đưa tới
sự thành lập công xã?
- Tính chất cuộc Khởi nghĩa 18-03-1871
là gì?
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ
học tập: Giáo viên quan sát, hướng dẫn,
hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp
trao đổi, thảo luận, phản biện với nhau
* Giáo viên đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV Tường thuật cuộc khởi nghĩa ngày
18.03.1871. Sử dụng lược đồ vùng ngoại
ô Pari .
Khởi nghĩa 18-03-1871 là cuộc cách
mạng vô sản đầu tiên trên thế giới lật đổ
chính quyền của giai cấp tư sản => đưa
giai cấp vô sản lên nắm quyền.
- Vì sao hội đồng công xã được nhân dân
nhiệt liệt hưởng ứng?
Học sinh đọc thêm SGK

2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-31871. Sự thành lập công xã.
+ Nguyên nhân:

- Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản
với nhân dân ngày càng gay gắt,
Chi-e tiến hành âm mưu bắt hết các
ủy viên của Ban chấp hành trung
ương(Đại diện cho nhân dân).
+ Diễn biến:
- Ngày 18-03-1871Chi-e cho quân
đánh úp đồi Mông-mác-là nơi tập
trung đại bác của Quốc dân quân
nhưng không thành, quần chúng
pari tiến hành khởi nghĩa làm chủ
Pa ri đảm nhận vai trò chính phủ
lâm thời.
- Ngày 26-03-1871 tiến hành bầu cử
Hội đồng công xã theo nguyên tắc
phổ thông đầu phiếu. Những người
chúng cử phần đông là công nhân
và trí thức-đại diện cho nhân dân
lao động Pa ri
- Ngày 28-03-1871 hội đồng công
xã được thành lập.
II. tổ chức bộ máy và chính sách
của công xã pari.
III. Nội chiến ở Pháp. ý nghĩa lịch
sử của Công xã Pari.

IV. KẾT THÚC BÀI HỌC.

1. Củng cố
Giáo viên hệ thống kiến thức của bài

2. Hướng dẫn vê nhà
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
a. Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã pari
b. Tại sao nói công xã pari là nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản?
c. Phân tích ý nghĩa, bài học của công xã pari.
`

Tuần 5
Ngày soạn: 1/10/2018

Tiết 10 bài 6 : CÁC NƯỚC ANH, PHÁP,
ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ
KỶ XX

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
22


- Học sinh nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối
nội, đối ngoại của các nước Anh, Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc.
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến,
bảo vệ hoà bình.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của
chủ nghĩa đế quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo, ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử trong việc tình hình các nước đế quốc
Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Năng lực giải thích lịch sử: giải quyết mối liên hệ, sự tác động giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử với nhau.
+ Năng lực đánh giá lịch sử: sử dụng ngôn ngữ lịch sử để trình bày chính
kiến của mình để đánh giá các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX.
+ Vận dụng bài học lịch sử vào thực tiễn: Vận dụng, liên hệ kiến thức đã học
để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Phẩm chất: Tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới; Tự lực; Tự hoàn thiện;
Chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

1. Thầy:
- Tài liệu về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc Anh pháp.
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX
2. Trò:
Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Thứ
Ngày
Tiết TKB Sĩ số
HS nghỉ
8A

8B
2.Kiểm tra bài cũ:
- Sự thành lập công xã Pa ri ?
3. Bài mới:
Giáo viên nêu vấn đề: Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX các nước tư bản
Anh, Pháp, Đức, Mỹ phát triển chuyển mình mạnh mẽ sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa. Trong quá trình đó, sự phát triển của các nước đế quốc có điểm gì giống và
khác nhau…chúng ta cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Yêu cầu học sinh theo dõi SGK
I. Tình hình các nước Anh, Pháp,
- So với đầu thế kỷ XIX, cuối thế kỷ Đức, Mỹ
XIX đầu thế kỷ XX, tình hình kinh tế 1. Anh
23


Anh có gì nổi bật? Vì sao?
- Vì sao kinh tế Anh phát triển chậm?
Nguyên nhân: Do công nghiệp Anh
phát triển sớm, máy móc lạc hậu, giai
cấp tư sản Anh ít chú trọng đầu tư
trong nước, chỉ đầu tư sang thuộc địa
kiếm lời.
- Những biểu hiện nào chứng tỏ nước
Anh chuyển sang chủ nghĩa đế quốc?

a. Kinh tế:
- Kinh tế phát triển chậm, mất dần vị
trí độc quyền công nghiệp tụt xuống

đứng hàng thứ 3 thế giới(Sau Mỹ,
Đức)
+ Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về
công nghiệp nhưng Anh vẫn đứng đầu
thế giới về xuất khẩu tư bản.
- Đầu thế kỷ XX Anh phát triển sang
chủ nghĩa đế quốc được biểu hiện;
Nhiều công ti độc quyền về công
nghiệp và tài chính ra đời, chi phối
toàn bộ nền kinh tế.
- Chế độ chính trị ở nước Anh là chế b. Chính trị:
độ gì?
- Nước Anh tồn tại chế độ Quân chủ
-Thực chất 2 đảng ở Anh là gì?
lập hiến với hai đảng: Tự do và bảo
Giáo viên giải thích….
thủ thay nhau cầm quyền.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(Hoạt động nhóm, trong thời gian 3p) - Chính sách đối ngoại xâm lược,
- Vì sao chủ nghĩa đế quốc Anh được thống trị và bóc lột thuộc địa => Nước
mệnh danh là chủ nghĩa đế quốc thực Anh được mệnh danh là “chủ nghĩa đế
dân?
quốc thực dân”
* Học sinh thực hiện nhiệm
vụ học tập: Giáo viên quan sát,
hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ.
* Báo cáo kết quả và thảo
luận: Cá nhân, đại diện các cặp báo
cáo kết quả, các cặp trao đổi, thảo

luận, phản biện với nhau
* Giáo viên đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập chốt
kiến thức:
Gv Hướng dẫn học sinh quan sát hệ
thống thuộc địa của Anh trên lược đồ.
Đến năm 1914 diện tích thuộc địa của
Anh trải rộng khắp thế giới với 33
triệu Km2, 400 triệu dân gấp 50 lần
diện tích và dân số nước Anh.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK
2. Pháp
- Tình hình kinh tế Pháp sau 1870 có a. Kinh tế:
gì nổi bật? Vì sao?
-Trước năm 1870 công nghiệp Pháp
- Vì sao kinh tế Pháp phát triển đứng hàng thứ hai thế giới (sau Anh)
chậm?
nhưng từ sau năm 1870 trở đi công
Nguyên nhân: Bị chiến tranh tàn phá nghiệp phát triển chậm tụt xuống đứng
phải bồi thường chiến phí cho Đức.
thứ 4 sau Mĩ, Đức, Anh.
24


- Để giải quyết khó khăn trên, giai
cấp tư sản Pháp đã làm gì? Chính
sách đó ảnh hưởng như thế nào đến
nền kinh tế Pháp?
- Chính sách xuất cảng tư bản pháp
có gì khác Anh?

GV liên hệ với chính sách của Pháp ở
Việt Nam
- Tại sao chủ nghĩa đế quốc Pháp
mệnh danh là “chủ nghĩa đế quốc
cho vay lãi”?
+ Chủ nghĩa đế quốc tồn tại trên cơ
sở lợi nhuận thu được từ chính sách
đầu tư tư bản ra nước ngoài bằng cho
vay nặng lãi.
+ Thống trị bóc lột thuộc địa.
- Tình hình chính trị Pháp có gì nổi
bật?

- Phát triển một số nghành công
nghiệp mới: Điện khí, hoá chất, chế
tạo ô tô.
+ Tăng cường xuất khẩu ra nước
ngoài dưới hình thức cho vay nặng lãi.
- Chủ nghĩa đế quốc Pháp phát triển
với sự ra đời của các công ty độc
quyền và vài trò chi phối của ngân
hàng.
=> Mệnh danh là “ chủ nghĩa đế quốc
cho vay lãi”

b. Chính trị:
- Nước Pháp tồn tại nền cộng hoà 3
- Chính sách đối nội đối ngoại phục
GV hướng dẫn học sinh quan sát vụ giai cấp tư sản: đàn áp nhân dân,
thuộc địa của Pháp trên lược đồ.

tích cực xâm lược thuộc địa.
IV. kẾT THÚC BÀI HỌC.

1. Củng cố:
- Giáo viên khái quát tình hình các nước Anh, Pháp.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các nước Anh, Pháp
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc tiếp phần còn lại

Tuần 6
Ngày soạn: 1/10/2018

Tiết 11 bài 6 : CÁC NƯỚC ANH, PHÁP,
ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ
KỶ XX

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối
nội, đối ngoại của các nước Anh, Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
- Sự phát triển không đều của các nước đế quốc.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc.
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến,
bảo vệ hoà bình.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của
chủ nghĩa đế quốc.

25


×