Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước tây trà, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.57 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẠ THỊ THU HIỀN

KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC TÂY TRÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Mã số: 8.34.03.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai

Phản biện 1: PGS.TS. ĐƯỜNG NGUYỄN HƯNG
Phản biện 2: PGS.TS. CHÚC ANH TÚ

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
vào ngày 24 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý quỹ ngân sách nhà nước (NSNN) là chức năng chủ
yếu của Kho bạc Nhà nước (KBNN). Cùng với công cuộc đổi mới
của nền kinh tế, việc quản lý quỹ ngân sách của KBNN trong thời
gian qua đã có những bước tiến rõ rệt và mang lại những kết quả
đáng khích lệ. Tuy nhiên; đứng trước xu hướng hội nhập quốc tế,
công tác kiểm soát chi vẫn còn bộc lộ những hạn chế làm ảnh hưởng
khá lớn đến chất lượng sử dụng NSNN.
Vì vậy, nhiệm vụ tất yếu được đặt ra đó chính là phải đổi mới
đối với hoạt động của KBNN nhằm tăng cường công tác kiểm soát
chi. Điều này sẽ góp phần quản lý vốn đầu tư XDCB một cách hiệu
quả và hoàn thiện hơn nữa chức năng, nhiệm vụ và vai trò của hệ
thống KBNN.
Bằng kinh nghiệm thực tiễn cùng quá trình nghiên cứu của bản
thân, học viên đã lựa chọn đề tài: "Kiểm soát chi vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tây Trà,
tỉnh Quảng Ngãi" để làm luận văn tốt nghiệp cùng với mong muốn
tìm được giải pháp thiết thực để góp phần tăng cường hoạt động
kiểm soát nhằm ứng dụng vào thực tiễn công tác của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại
KBNN Tây Trà, phân tích các hạn chế còn tồn tại; từ đó, đề xuất các
giải pháp với mục đích hoàn thiện về công tác kiểm soát chi vốn đầu
tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà trong thời gian đến.



2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Ðối tuợng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: KBNN Tây Trà
+ Về thởi gian: Hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN tại KBNN Tây Trà giai đoạn 2016 - 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống: quan sát
quy trình kiểm soát; phỏng vấn các cá nhân thực hiện quy trình; thu
thập số liệu từ các báo cáo về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB để
khảo sát thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN đối với vốn đầu tư
XDCB tại KBNN Tây Trà.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục thì luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN tại KBNN Tây Trà.
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong hệ thống KBNN đã có rất nhiều nghiên cứu về lĩnh vực
kiểm soát chi đầu tư XDCB. Các đề tài đã có những đóng góp quan
trọng như là: đánh giá được thực trạng về hoạt động kiểm soát chi và


3

đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng trong
hoạt động kiểm soát thanh toán. Tuy nhiên, các nghiên cứu nói trên
vẫn chưa thực sự chú trọng đến tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn
từ NSNN. Vì vậy; đề tài này sẽ tập trung phân tích những điểm hạn
chế về quy trình, thủ tục kiểm soát dễ dẫn đến các hành vi gian lận
trong việc sử dụng NSNN đối với đối tượng được kiểm soát. Từ đó;
tác giả sẽ đề ra những giải nhằm giảm thiểu nguy cơ gây lãng phí,
thất thoát trong quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN.


4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN VÀ KIỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1.1. Chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
a. Khái niệm
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà
nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội. (Điều 4, Luật NSNN năm 2015)
b. Đặc điểm
Chi đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn; không ổn định qua các
thời kỳ; việc quản lý hiệu quả vốn trong đầu tư XDCB từ NSNN là
điều rất khó khăn, phức tạp.
c. Phân cấp quản lý về chi đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.2. Kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua
KBNN

a. Khái niệm
Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN là việc
KBNN sử dụng các công cụ nghiệp vụ của mình thực hiện kiểm tra,
xem xét các căn cứ, các điều kiện cần và đủ theo quy định của pháp
luật để xuất quỹ NSNN chi trả đối với các khoản kinh phí thực hiện
dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư; đồng thời phát hiện và ngăn chặn
các khoản chi trái với quy định pháp luật hiện hành.


5
b. Mục đích
- Đảm bảo các khoản thanh toán vốn đầu tư XDCB được thực
hiện đúng nội dung, đúng đối tượng nhằm mục đích nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư từ NSNN.
- Giúp CĐT và nhà thầu hiểu rõ hơn về chế độ, chính sách của
nhà nước và nhận thức được vai trò cũng như trách nhiệm của mình
trong việc sử dụng vốn đầu tư.
- Góp phần tích cực trong việc phối hợp với chính quyền các
cấp trong công tác xây dựng chủ trương, kế hoạch đầu tư và chính
sách quản lý đầu tư.
c. Nguyên tắc
- CĐT được mở tài khoản thanh toán tại KBNN nơi thuận tiện
giao dịch.
- KBNN kiểm soát các khoản chi theo hồ sơ đề nghị của CĐT
và dựa trên cơ sở các điều khoản được ký kết trong hợp đồng.
- Tất cả các nội dung chi phải có trong dự toán được duyệt.
- Nếu phát hiện trường hợp quyết định của các cấp chính
quyền trái với quy định của pháp luật hiện hành thì KBNN phải gửi
văn bản cho các cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với Hợp đồng có giá trị từ 1 tỷ đồng trờ lên, CĐT phải

thực hiện hình thức Cam kết chi qua KBNN.
1.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ
NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.2.1. Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra
a. Nhận diện rủi ro
* Rủi ro gắn liền với các yếu tố bên ngoài:


6
- Chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước
- Trình độ, ý thức chấp hành chế độ và chính sách của đối
tượng được kiểm soát và các cơ quan chức năng
* Rủi ro gắn liền với các yếu tố bên trong:
- Tổ chức bộ máy và quy trình kiểm soát chi
- Trình độ và năng lực; đạo đức và phẩm chất của cán bộ, công
chức được giao nhiệm vụ kiểm soát chi
- Ứng dụng tin học trong hoạt động kiểm soát chi
b. Đánh giá rủi ro:
Đánh giá rủi ro trong hoạt động kiểm soát chi vốn NSNN qua
KBNN là việc mô tả các tác động của từng loại rủi ro và xếp chúng
theo các mức độ ảnh hưởng đến từng cá nhân, tổ chức.
1.2.2. Quy trình kiểm soát
Đơn vị
thụ hưởng

Lãnh đạo KBNN
(4)

(2)
Chủ

đầu tư

Ghi chú:

(1)

Bộ phận
Kiểm soát chi

(3)

Bộ phận
Kế toán

Hướng đi của chứng từ
Hướng thanh toán

Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN
1.2.3. Thủ tục kiểm soát
a. Hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án
- Quyết định đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật


7
- Văn bản giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm được duyệt
- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng, Phụ lục hợp đồng; Hợp đồng bổ sung, điều chỉnh
(nếu có)
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán
b. Hồ sơ từng lần thanh toán

b1. Hồ sơ tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Giấy rút vốn đầu tư;
- Bảo lãnh số tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu có).
b2. Hồ sơ thanh toán khi có khối lượng hoàn thành
- Thanh toán khối lượng được thực hiện theo hợp đồng.
+ Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);
+ Giấy rút vốn đầu tư.
- Thanh toán khối lượng được thực hiện không theo hợp đồng:
+ Dự toán được duyệt của các cấp có thẩm quyền;
+ Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);
+ Giấy rút vốn đầu tư;
c. Hồ sơ thanh toán khi dự án hoàn thành được phê duyệt
quyết toán
- Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành


8
1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TRONG CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.3.1. Giám sát thƣờng xuyên
1.3.2. Giám sát định kỳ
a. Công tác tự kiểm tra
b. Thanh tra, kiểm tra định kỳ
1.3.3. Kiểm tra đột xuất theo đơn thƣ khiếu nại, tố cáo

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong Chương này, Luận văn đã trình bày được những vấn đề
lý luận chung về chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN qua KBNN. Tác giả đã nhận diện và đánh giá được
các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB. Đây sẽ là cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu và đánh giá thực
trạng hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Tây Trà
giai đoạn từ 2016 – 2018 ở Chương 2; từ đó, đề ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN
Tây Trà trong thời gian đến ở Chương 3.


9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC TÂY TRÀ
2.1. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG KIỂM SOÁT CỦA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC TÂY TRÀ
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
KBNN Tây Trà được thành lập theo Quyết định số 112/QĐBTC ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, là đơn
vị thành viên trực thuộc KBNN Quảng Ngãi.
Trải qua quá trinh suốt 15 năm hoạt động; KBNN Tây Trà đã
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong việc quản lý và điều hành
quỹ NSNN trên địa bàn.
2.1.2. Tổ chức quản lý
Giám đốc

Phó Giám đốc


Giao dịch viên

Ghi chú:

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Quan hệ quản lý, điều hành
Quan hệ phối hợp

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý tại KBNN Tây Trà


10
2.1.3. Chính sách nhân sự
- Đối với công tác tuyển dụng công chức.
- Đối với phân công nhiệm vụ.
- Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Đối với chính sách thi đua, khen thưởng hàng năm.
2.1.4. Phân cấp quản lý về đầu tƣ XDCB
Trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018, KBNN Tây Trà thực
hiện kiểm soát thanh toán với tổng số 163 dự án phát sinh trên địa
bàn huyện Tây Trà, trong đó có: 10 dự án được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách tỉnh, 59 dự án được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách huyện,
92 dự án được đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ của cấp trên cho các
chương trình mục tiêu quốc gia.
2.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ
NSNN TẠI KBNN TÂY TRÀ
Đơn vị

thụ hưởng

Lãnh đạo
KBNN

(6)

(3)
(1)
Chủ
đầu tư

Giao dịch
viên

Thủ
quỹ

Thanh
toán viên

(7)

(8)
(4b)

(4a
)

(2)

Kế toán
trưởng

(5)

Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
tại KBNN Tây Trà


11
Ghi chú:

Hướng đi của hồ sơ, chứng từ
Hướng trả chứng từ
Hướng thanh toán

2.2.1. Đối với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án
Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT hoặc BQLDA
và tiến hành thực hiện các bước công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 2: GDV trình hồ sơ cho KTT, KTT thực hiện các công
việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 3: GDV trình hồ sơ cho Lãnh đạo phụ trách, Lãnh đạo
phụ trách thực hiện các bước công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 4a, 4b, 5, 6, 7: Không thực hiện đối với hồ sơ pháp lý

ban đầu của dự án.
Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT.
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Trả chứng từ cho CĐT:
2.2.2. Đối với hồ sơ từng lần thanh toán
a. Hồ sơ tạm ứng
Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT và tiến hành
thực hiện các bước công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:


12
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 2: GDV trình hồ sơ cho KTT, KTT thực hiện các công
việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 3: GDV trình hồ sơ cho Lãnh đạo phụ trách, Lãnh đạo
thực hiện công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 4a: GDV áp thanh toán bút toán trên TABMIS và chuyển
Giấy rút vốn đầu tư cho Thanh toán viên, Thanh toán viên thực hiện
các công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra bút toán thanh toán song phương điện tử:
Bước 4b: Chỉ áp dụng trong trường hợp thu – chi tiền mặt.
Bước 5: KTT nhận Giấy rút vốn đầu tư và bút toán thanh toán
song phương chuyển tiền đi ngân hàng từ Thanh toán viên, KTT thực
hiện các công việc như sau:

* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra và ký duyệt bút toán thanh toán song phương điện
tử:
Bước 6: Lãnh đạo phụ trách nhận Giấy rút vốn đầu tư và bút
toán thanh toán song phương chuyển tiền đi ngân hàng, Lãnh đạo
phụ trách thực hiện các công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra và ký duyệt bút toán thanh toán song phương điện tử:


13
Bước 7: Thanh toán viên trả lại Giấy rút vốn đầu tư cho GDV,
GDV thực hiện các công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Đóng dấu và lưu hồ sơ, tài liệu:
Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT.
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Trả chứng từ cho CĐT:
b. Hồ sơ thanh toán khi có khối lượng hoàn thành
Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT và tiến hành
thực hiện các bước công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 2: GDV trình hồ sơ cho KTT, KTT thực hiện các công
việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 3: GDV trình hồ sơ cho Lãnh đạo phụ trách, Lãnh đạo
thực hiện công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:

* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 4a, 5, 6: Thực hiện tương tự như ở Bước 4a, 5, 6 tại
trường hợp đối với Hồ sơ tạm ứng.
Bước 4b: Chỉ áp dụng trong trường hợp thu – chi tiền mặt.
Bước 7: Thanh toán viên trả lại Giấy rút vốn đầu tư cho GDV,
GDV thực hiện các công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:


14
* Đóng dấu và lưu hồ sơ, tài liệu:
Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT.
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Trả chứng từ cho CĐT
2.2.3. Đối với hồ sơ thanh toán khi dự án hoàn thành đƣợc
phê duyệt quyết toán
Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT và tiến hành
thực hiện các bước công việc như sau:
* Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
Bước 2: GDV trình hồ sơ cùng bút toán thu tiền lên KTT ký
duyệt.
Bước 3: GDV trình hồ sơ lên Lãnh đạo phụ trách ký duyệt
Bước 4a: Chỉ áp dụng trong trường hợp chuyển tiền cho đơn
vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng.
Bước 4b: GDV chạy giao diện bút toán TABMIS sang chương
trình kho quỹ KQKB và chuyển Giấy nộp trả vốn đầu tư cho Thủ
quỹ.
Bước 5, 6, 7: Chỉ áp dụng trong trường hợp chuyển tiền cho
đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng.

Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT.
2.2.4. Minh họa thực tế hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà


15
2.3. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TRONG CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN TÂY
TRÀ
2.3.1. Giám sát thƣờng xuyên
2.3.2. Giám sát định kỳ
a. Công tác tự kiểm tra
b. Thanh tra, kiểm tra định kỳ
2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ
XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN TÂY TRÀ
Bảng 2.1. Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN
Tây Trà giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm kế
STT

hoạch
vốn

Số vốn đã
Số kế

giải ngân

Tỷ lệ giải


hoạch vốn

(bao gồm cả

ngân (%)

tạm ứng)

1

2016

53.505

48.500

90,6

2

2017

70.709

65.367

92,4

3


2018

94.046

85.891

91,3

(Nguồn: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB từng năm của KBNN
Tây Trà)


16
Bảng 2.2. Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Tây
Trà giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tỷ lệ

Số vốn đã giải

Năm kế

ngân (bao gồm

hoạch vốn


cả tạm ứng)

Số vốn

tạm

tạm ứng

ứng
(%)

1

2016

48.500

6.924

14,2

2

2017

65.367

9.630

14,7


3

2018

85.891

8.573

10

(Nguồn: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB từng năm của KBNN
Tây Trà)
Bảng 2.3. Số liệu từ chối thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại
KBNN Tây Trà giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Trong đó

STT

Vi

Năm

Số

Số tiền

Chi


kế

trƣờng

từ chối

vƣợt

hoạch

hợp vi

thanh

kế

vốn

phạm

toán

hoạch
vốn

Sai tiêu

phạm

chuẩn,


về chế

định

độ

mức

chứng
từ

1

2016

25

2.053

1.000

300

753

2

2017


22

1.021

0

758

263

3

2018

16

988

0

488

500

(Nguồn: Báo cáo tổng kết từng năm của KBNN Tây Trà)


17
2.5. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU
TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN TÂY TRÀ

2.5.1. Ƣu điểm trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà
a. Đối với hoạt động kiểm soát chi
* Về nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
* Về kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
b. Đối với hoạt động giám sát
2.5.2. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà
a. Đối với hoạt động kiểm soát chi
* Về nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
- Chưa có công cụ cảnh báo rủi ro trong hoạt động kiểm soát
chi vốn đầu tư XDCB.
- Chưa tự xây dựng được Khung quản lý rủi ro riêng.
- Chưa xây dựng được bộ phận làm đầu mối đánh giá, theo dõi
việc xử lý các rủi ro thực tế xảy ra tại đơn vị.
* Về kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
- Đối với hồ sơ pháp lý ban đầu:
+ Việc yêu cầu đối với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án có thể
là bản sao y bản chính có xác nhận của CĐT dễ xảy ra tình trạng
CĐT có hành vi cố ý gian lận làm sai lệch nội dung thông tin so với
các văn bản gốc của các cơ quan có thẩm quyền để rút vốn tại Kho
bạc, gây thất thoát NSNN.
+ Chưa có quy định về thời hạn gửi các văn bản điều chỉnh kế
hoạch vốn hoặc điều chỉnh dự toán nên tại KBNN Tây Trà vẫn còn


18
xảy ra một số trường hợp thanh toán vượt kế hoạch/dự toán.
- Đối với hồ sơ tạm ứng, thanh toán khi có khối lương hoàn
thành:

+ Nội dung được thể hiện trên Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư do CĐT gửi đến và Tờ trình thanh toán vốn đầu tư do cán bộ
làm công tác kiểm soát chi lập đều có các thông tin tương tự nhau
nên việc KBNN lập Tờ trình là không cần thiết.
+ Mỗi loại chi phí đối với từng dự án có thời hạn thu hồi tạm
ứng và cách xử lý trong trường hợp quá hạn là không giống nhau.
Tuy nhiên, các GDV tại KBNN Tây Trà lại thực hiện theo dõi tạm
ứng bằng phương pháp thủ công và chưa có cách tổ chức, sắp xếp
khoa học.
+ Mức tạm ứng vốn tối đa theo quy định là 50% tổng giá trị
Hợp đồng, đây là một con số tương đối lớn. Tuy nhiên, KBNN Tây
Trà lại chưa quy định cụ thể về mức phải thu hồi số vốn tạm ứng tối
thiểu ở từng lần thanh toán và thời điểm phải thu hồi hết tạm ứng.
+ Đối với công tác thanh toán khối lượng hoàn thành, cán bộ
KBNN chỉ căn cứ vào khối lượng mà CĐT đề nghị trên Bảng xác
định giá trị khối lượng hoàn thành. Tuy nhiên, bảng này chỉ gồm có
chữ ký xác nhận giữa CĐT và nhà thầu. Điều này sẽ dễ dẫn đến tình
trạng CĐT và nhà thầu có hành vi cố ý lập khống khối lượng hoặc
lên khối lượng thanh toán đối với các công việc chưa hoàn thành trên
thực tế nhưng vẫn gửi đề nghị thanh toán đến KBNN yêu cầu xuất
quỹ NSNN.
- Đối với hồ sơ thanh toán khi dự án hoàn thành được phê
duyệt quyết toán:


19
Việc các GDV phối hợp với CĐT để thu hồi phần chênh lệch
thừa giữa số đã thanh toán với số được phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành còn diễn ra chậm.
b. Đối với hoạt động giám sát

- Về công tác tự kiểm tra:
- Về công tác thanh tra, kiểm tra của KBNN cấp trên:
c. Đối với môi trường kiểm soát
- Về tổ chức quản lý:
- Về chính sách nhân sự:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin:
2.5.3. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân chủ quan
b. Nguyên nhân khách quan
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong Chương này, Luận văn đã trình bày thực trạng công tác
kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà, cụ thể
về: môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát chi và hoạt động giám
sát việc thực hiện quy trình kiểm soát đã nêu. Tác giả đã trình bày
kết quả và đánh giá được hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB
tại KBNN Tây Trà giai đoạn từ 2016 – 2018; từ đó phân tích các
nguyên nhân của những tồn tại, làm cơ sở cho việc đề ra các giải
pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN
tại KBNN Tây Trà ở Chương 3.


20
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO
BẠC NHÀ NƢỚC TÂY TRÀ
3.1. HOÀN THIỆN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI
3.1.1. Xây dựng công cụ cảnh báo rủi ro
- KBNN Tây Trà cần phải thành lập bộ phận có chức năng
quản lý và kiểm soát rủi ro. Bộ phận quản lý rủi ro tại đơn vị có trách

nhiệm xây dựng Khung quản lý rủi ro. Khung quản lý rủi ro phải
được thiết lập gồm 4 bước cơ bản: nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro,
xây dựng các biện pháp đối phó với rủi ro, theo dõi và báo cáo quá
trình thực hiện.
- Đối với nhóm rủi ro liên quan đến gian lận của đối tượng là
khách hàng giao dịch bên ngoài đơn vị KBNN thì hoạt động kiểm
soát chi cần được tổ chức thực hiện theo trình tự như sau:
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ CĐT; các GDV sẽ nhận diện, tiến
hành phân tích khả năng các rủi ro có thể xảy ra và dự kiến các biện
pháp đối phó tương ứng trong mỗi trường hợp cụ thể. Quá trình thực
hiện công việc này phải được các GDV lập thành chứng từ và
chuyển cho KTT xem xét, phê duyệt cùng toàn bộ hồ sơ mà CĐT đã
gửi đến. Chứng từ này sau khi đã được KTT cho ý kiến bổ sung và
phê duyệt sẽ được lưu cùng hồ sơ thanh toán của dự án.
+ Sau khi nhận diện và đánh giá rủi ro, các GDV sẽ thực hiện
đầy đủ các bước kiểm soát và thanh toán đúng như quy trình kiểm
soát chi đã được ban hành.


21
- Ngoài ra, KBNN Tây Trà cần kết hợp thiết lập các công cụ
cảnh báo rủi ro vào chương trình thanh toán vốn đầu tư ĐTKB-LAN.
3.1.2. Cải tiến hồ sơ, thủ tục kiểm soát
Cùng với mục tiêu cải cách thủ tục hành chính; KBNN nên
xây dựng và ban hành một quy trình kiểm soát (bao gồm cả thủ tục
kiểm soát đối với từng nội dung chi và mẫu biểu hướng dẫn kèm
theo) dùng chung và thống nhất cho tất cả các nguồn vốn dựa trên
các nguyên tắc chung về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
Ngoài ra, KBNN nên giảm bớt việc lập Tờ trình thanh toán
vốn đầu tư trong quy trình kiểm soát chi vì đa số các thông tin trên

mẫu này đều được thể hiện trên Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
mà CĐT đã lập và gửi đến KBNN.
Sau đây, tác giả đề xuất một số giải pháp cụ thể:
- Hồ sơ pháp lý ban đầu:
+ Để công tác kiểm soát được chặt chẽ nhằm phòng tránh các
rủi ro thất thoát về vốn từ NSNN, KBNN cần yêu cầu CĐT gửi đến
các loại hồ sơ pháp lý là các văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban
hành phải là bản chính.
+ KBNN cần phối hợp với cơ quan giao vốn khẩn trương
trong công tác điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn hàng năm. KBNN
nên quy định rõ thời hạn gửi văn bản điều chỉnh kế hoạch vốn chậm
nhất là đến hết ngày 30/9 năm kế hoạch.
+ Ngoài ra; KBNN nên chủ động phối hợp với UBND cùng
cấp để được nhận trực tiếp các văn bản pháp lý và các văn bản điều
chỉnh kế hoạch vốn hàng năm bằng bản chính một cách kịp thời,
khách quan mà không phải thông qua các CĐT.


22
- Hồ sơ thanh toán từng lần:
+ KBNN cần phải quy định rõ tỷ lệ thu hồi vốn tạm ứng tối
thiểu qua từng lần thanh toán và thời hạn phải thanh toán hết số dư
tạm ứng.
+ KBNN bổ sung thêm phần ký xác nhận của cơ quan Nhà
nước có chuyên môn được giao quyền thực hiện nghiệm thu khối
lượng công việc hoàn thành và kiểm tra chất lượng công trình đối với
dự án trên địa bàn (Sở Kế hoạch và đầu tư, Phòng kinh tế hạ tầng ... )
vào Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp
đồng (hoặc phát sinh ngoài hợp đồng). Quy định này sẽ tránh được
tình trạng KBNN thanh toán hết vốn NSNN mà trên thực tế công

trình không được thực hiện hoặc chưa được thực hiện xong.
- Kiểm soát hồ sơ khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết
toán:
+ KBNN nên quy định tỷ lệ tạm giữ chung đối với các Hợp
đồng xây lắp.
+ Chủ động phối hợp với UBND cùng cấp để được nhận
Quyết định phê duyệt quyết toán đối với các dự án hoàn thành một
cách kịp thời.
3.2. HOÀN THIỆN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT NHẰM DUY
TRÌ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI
XDCB
- Về công tác tự kiểm tra:
- Về công tác thanh tra, kiểm tra của KBNN cấp trên:


23
3.3. HOÀN THIỆN VỀ MÔI TRƢỜNG KIỂM SOÁT NHẰM
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI XDCB
- Về tổ chức quản lý:
- Về chính sách nhân sự:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin:
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở những hạn chế đã trình bày ở Chương 2, trong
Chương này tác giả đã đề xuất một số giải pháp đối với KBNN Tây
Trà nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB như:
xây dựng công cụ cảnh báo rủi ro; cải tiến hồ sơ, thủ tục kiểm soát.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt động
giám sát nhằm duy trì tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát chi và
hoàn thiện về môi trường kiểm soát nhằm hỗ trợ cho hoạt động kiểm
soát chi. Với các giải pháp nêu trên sẽ góp phần tăng hiệu quả hoạt

động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà
trong thời gian tới.


×