Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

đề cương ôn tập sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.52 KB, 11 trang )

Đề cơng ôn tập Sinh học 8
Chơng I: Khái quát về cơ thể ngời
Bài 2: Cấu tạo cơ thể ngời
Câu1: Cơ thể ngời gồm mấy phần, là những phần nào? phần thân chứa những cơ quan nào?
* Cơ thể ngời chia làm 3 phần: Đầu, chân và chân tay.
* Phần thân:
- khoang ngực và khoang bụng đợc ngăn cách bởi cơ hoành
+ Khoang ngực chứa tim phổi
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, hệ bài tiết( thận, bóng đái) và cơ quan sinh sản
Câu 2: Bằng 1 VD em hÃy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của
các hệ cơ quan trong cơ thể
- Khi chạy, hệ vận động làm việc với cờng độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cờng
hoạt động, nhịp timo tăng, mạch máu dÃn, thở nhanh và sâu, mô hôi tiết nhiều điều đó chứng
tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dới sự điều khiển của hệ thần kinh
Bài 3: Tế bào
Câu 1: SGK/ 13
Đáp án: 1c; 2a; 3b; 4e; 5d.
Câu 2: HÃy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lợng, cung cấp năng lợng cho mọi
hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trởng
thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. nh vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên
quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể
Bài 4: Mô
Câu 1: hÃy nêu các loại mô chính và chức năng
* Cơ thể có 4 loại mô chính là:
- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ,hấp thụ, tiết
- Mô liên kết: có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
- Mô cơ: gồm cơ vân, cơ trơn và cơ tim có chức năng cơ dÃn
- Mô thần kinh: tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều
khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trờng
Bài 6: Phản xạ


Câu 1: Phản xạ là gì ? hÃy lấy ví dụ về phản xạ
- Khái niệm: phản ứng cơ thể trả lời các kích thích của môi trờng thông qua hệ thần kinh gọi là
phản xạ
- Ví dụ: Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ
Câu 2: Từ một VD cụ thể đà nêu, hÃy phân tích đờng đi của xung thần kinh trong phản xạ đó
- Nếu ta dẫm phải hòn than thì cơ quan thụ cảm ở đó nhận đợc một cảm giác rất nóng , liền xuất
hiện một xung thần kinh theo dây thần kinh hớng tâm về trung ơng thần kinh . Rồi từ trung ơng
phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới chân ( cơ quan phản ứng)
- Kết quả của sự phản ứng đợc thông báo ngợc về trung ơng theo dây hớng tâm, nếu phản ứng
cha chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm chuyền tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà
cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích
Chơng II: Vận động
Bài 7: Bộ xơng
1


Câu 1: Bộ xơng gồm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xơng nào?
* Bộ xơng ngời gồm 3 phần:
- Phần đầu gồm:
+khối xơng sọ có 8 xơng ghép lại tạo thành hộp sọ lớn chứa nÃo
+ Xơng mặt nhỏ, có xơng hàm
- Phần thân gồm:
+ có nhiều đốt sống khớp với nhau, cong ở 4 chỗ. Các xơng sờn gắn với cột sống và xơng ức tạo
thành lồng ngực( bảo vệ tim phổi)
- Xơng chi gồm: xơng tay và xơng chân có các phần tơng tự nhau
Câu 2: Sự khác nhau giữa xơng tay và xơng chân có ý nghĩa gì đối với sự hoạt động của con ngời?
- Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt đảm nhiệm chức năng cầm nắm phức tạp trong lao động
của con ngời
- Xơng cổ chân và xơng gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn đảm bảo sự
cân bằng vững chắc cho t thế đứng thắng

Câu 3: Vai trò của các khớp
- Khớp động: giúp cơ thể có những cử động linh hoạt đáp ứng đợc những yêu cầu lao động và
hoạt động phức tạp: khớp cổ tay, khớp đầu gối
- Khớp bán động: giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp, cử động của
khớp hạn chế : Khớp giữa các đốt sống
- Khớp bất động là loại khớp không cử động đợc: khớp giữa các xơng so
Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xơng
Câu1: bảng 8.2 SGK/31
- Đáp án: 1b; 2g; 3d; 4e; 5a.
Câu 2: Thành phần hóa học của xơng có ý nghĩa gì đối với chức năng của xơng
- Xơng đợc cấu tạo bằng chất hữu cơ và chất vô cơ
+ Chất hữu cơ đảm bảo tính đàn hồi của xơng
+ Chất vô cơ ( canxi và phốt pho) đảm bảo độ cứng rắn của xơng
Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất vô cơ đảm bảo cho xơng vừa rắn chắc vừa đàn hồi
Câu 3: Nhờ đâu xơng dài ra to ra?
- Xơng to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xơng phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy
vào trong và hóa xơng
- Xơng dài ra là nhờ 2 đĩa sụn tăng trởng ( nằm giữa thân xơng và 2 đầu xơng) hóa xơng
Câu 4: Đánh dấu + vào ô trống chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Đặc điểm của bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân
a) cột sống cong ở 4 chỗ, xơng chậu nở, lồng ngực nở sang 2 bên
b) Xơng tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại
c) Xơng chân lớn bàn chân hình vòm, xơng gót phát triển
d) Cả a, b và c.
Đáp án d.
Chơng III: Tuần hoàn
Bài 13: Máu và môi trờng trong cơ thể
Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? chức năng của huyết tơng và hồng cầu
* Máu gồm huyết tơng (55%) và các tế bào máu (45%), các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu
và tiểu cầu

2


* Huyết tơng duy trì máu ở trạng thái lỏng để lu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất
dinh dỡng các chất cần thiết khác và các chất thải
- Hồng cầu vận chuyển ôxi và CO2
Câu 2: Môi trờng trong cơ thể gồm những thành phần nào? chúng có quan hệ với nhau nh thế
nào?
- Môi trờng trong gồm máu, nớc mô và bạch huyết:
+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo thành nớc mô
+ Nớc mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết để tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu
Bài 14: bạch cầu - Miễn dịch
Câu 1: Các bạch cầu tạo nên hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
- Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể
+ Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện
+ Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện
+ Sự phá hủy các tế bào cơ thể đà nhiễm bệnh do các tế bào lim phô T thực hiện
Câu 2: SGK / 47
- Ngời ta thờng tiêm phòng ( chích ngừa) cho trẻ những loại bệng sau: sởi, lao, ho gà, bạch hầu,
uốn ván, bại liệt.
Câu 3: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
1. Sự thực bào là:
a) các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn
b) các bạch cầu đánh và tiêu hủy vi khuẩn
c) các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn chết đói
d) cả a và b
2. Tế bào lim phô T đà phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách:
a) Tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đó
b) Nuốt và tiêu hóa tế bào bị nhiễm đó

c) ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào bị nhiễm đó với môi trờng trong
d) Cả b và c.
đáp án: 1.a; 2a.
Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Bài 16: tuần hoàn máu và lu thông bạch huyết
Câu 1: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ?
* Tim:
- Nửa phải( Tâm nhĩ phải và tâm thất phải )
- Nửa trái ( tâm nhĩ trái và tâm thất tráI )
* Hệ mạch:
- Vòng tuần hoàn nhỏ
- Vòng tuần hoàn lớn
Câu 2: hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào?
- Phân hệ lớn: mao mạch bạch huyÕt; h¹ch b¹ch huyÕt ; m¹ch b¹ch huyÕt; èng b¹ch huyết
- Phân hệ nhỏ: mao mạch bạch huyết; hạch bạch huyết; mạch bạch huyết; ống bạch huyết
Câu 3: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
1. Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ:
a) Có ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu
b) Nhiều hồng cầu, không có tiểu cầu
3


c) Không có hồng cầu, tiểu cầu ít
d) Cả a và b.
2. Hớng luân chuyển bạch huyết đúng trong mỗi phân hệ là:
a) Tĩnh mạch mao m¹ch b¹ch huyÕt  h¹ch b¹ch huyÕt èng b¹ch huyÕt
 b) mao m¹ch b¹ch huyÕt  m¹ch b¹ch huyÕt  h¹ch b¹ch huyÕt  m¹ch b¹ch huyÕt 
èng b¹ch huyÕt  TÜnh m¹ch
 c) m¹ch b¹ch huyÕt h¹ch b¹ch huyÕt  èng b¹ch huyÕt m¹ch b¹ch huyÕt mao
m¹ch b¹ch huyÕt Tĩnh mạch

d) Cả b và c.
đáp án: 1c; 2b.
Bài 17: Tim và mạnh máu
Câu 1: Đánh dấu + vào chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a) có 2 loại mạch máu là động mạch và tĩnh mạch
b) có 3 loại mạch máu động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
c) đông mạch có lòng lớn hơn tĩnh mạch
d) mao mạch có thành mỏng chỉ gồm 1 lớp biểu bì
Câu 2: Câu hỏi 3 SGK /57( bảng 17.2)
đáp án:
Các pha trong 1 chu kì
hoạt động của van trong các pha
sự vận chuyển của
tim
máu
Van nhĩ - thất
Van động mạch
từ tĩnh mạch vào tâm
pha dÃn chung
mở
đóng
nhĩ rồi vào tâm thất
từ tâm nhĩ vào tâm
pha nhĩ co
mở
đóng
thất
từ tâm thất vào động
pha thất co
đóng

mở
mạch
Câu 3: câu hỏi 2 SGK / 57- HS tù lµm
Bµi 18: VËn chun máu qua hệ mạch . Vệ sinh hệ tuần hoàn
Câu 1: Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch đà đợc tạo
ra từ đâu và nh thế nào?
- Máu đợc vận chuyển qua hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim tạo ra( tâm thất co). sức đẩy này tạo
nên 1 áp lực trong mạch má, gọi là huyết áp ( huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu
khi tâm thất dÃn ) và vận tốc máu trong mạch. Sức đẩy này ( huyết áp) hao hụt dần suốt chiều
dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phân tử máu còn vận tốc máu trong mạch
giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch ( 0.5m/s ở động mạch 0.001m/s ở mao mạch),
sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch
Câu 2: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
1. Mỗi chu kì co dÃn của tim kéo dài khoảng
a) 0.3 giây
b) 0.1 giây
c) 0.8 giây
d) 0.4 giây
2. Trong mỗi chu kì tim làm việc và nghỉ ngời nh sau:
a) Tâm nhĩ làm việc 0.1 giây, nghỉ 0.7 giây.
b) Tâm thất làm việc 0.3 giây, nghỉ 0.5 giây.
c) Tim nghỉ hoàn toàn là 0.4 giây.
d) Cả a, b và c
đáp án: 1c; 2d
Câu 3: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
4


Các biện pháp phòng tránh các tác nhân gây hại cho tim mạch là:
1. Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn

2. Không sử dụng chất kích thích có hại
3. Cần phải liên tục kiểm tra mạch
4. Hạn chế ăn các thức ăn có hại có hại cho tim mạch nh mỡ động vật
5. Nếu bị sốc hoặc stress thì phải dùng ngay thuốc tim mạch
a) 1, 2, 3
b) 1, 2, 4
 c) 3, 4, 5
 d) 1, 4, 5
đáp án: b
Bài 19: Thực hành - Sơ cứu cầm máu
Câu 1: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Khi băng vết thơng do chảy máu mao mạch hoặc tĩnh mạch cần phải
a) Bịt chặt vết thơng trong vài phút
b) Sát trùng vết thơng (bằng cồn iốt) , dán bằng băng dán ( nếu vết thơng nhỏ)
c) Cho ít bông vào giữa 2 miếng gạc, đặt vào miệng vết thơng và dùng băng buộc chặt lại
d) Cả a, b và c
2. Khi băng vết thơng do chảy máu động mạch ở cổ tay cần phải :
a) Tìm vị trí và bóp mạnh động mạch cánh tay để làm ngừng chảy máu vết thơng vài ba
phút
b) Buộc ga rô ở vị trí cao hơn vết thơng ( về phía tim ) với lực ép đủ làm cầm máu
c) Sát trùng vết thơng, đặt gạc bông lên miệng vết thơng, băng lại rồi đa ngay lên bệnh
viện cấp cứu
d) Cả a, b và c
đáp án: 1d; 2d
Chơng IV: Hô hấp
Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Câu1: Hô hấp có vai trò quan trọng nh thế nào với cơ thể sống ?
- Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia các phản ứng ATP cung cấp cho mọi hoạt động
sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải loại CO2 ra khỏi cơ thể
Câu 2: So sánh hệ h« hÊp cđa ngêi víi hƯ h« hÊp cđa thá?

* Giống nhau:
- Đều nằm trong khoang ngực và đợc ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành
- Đều gồm đờng dẫn khí và 2 là phổi
- Đờng dẫn khí đều có mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản.
- Mỗi lá phổi đều đợc cấu tạo bởi các phế nang( túi phổi) tập hợp thành từng cụm, bao quanh
mỗi túi phổi là mạng mao mạch dày đặc
- Bao bọc phổi có 2 lớp màng: Lá thành dính vào thành ngực và lá tạng dính vào phổi , giữa 2 lớp
màng là chất dịch
* Khác nhau: đờng dẫn khí ở ngời có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm.
Câu 3: HÃy giải thích câu nói chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để
nhận
- Trong 3-5 phùt ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lu thông, nhng tim không ngừng
đập, máu không ngừng lu thông qua các mao mạch phổi , trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng
diễn ra, O2 trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu và CO2 không ngừng
5


khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O2 trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để
khuếch tán vào máu nữa.
Câu 4: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a) Hô hấp cung cấp CO2 cho tế bào và thải loại O2 ra khỏi cơ thể
b) Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào
c) Sự thở giúp thông khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục
d) Thực chất của quá trình trao đổi khí diễn ra ở phổi và ở tế bào
đáp án: b, c
Bài 21: Hoạt động hô hấp
Câu 1: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể ngời
- Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện đợc sự hít và
thở ra, giúp cho không khí trong phổi thờng xuyên đợc đổi mới
- Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán ôxi từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ

máu vào không khí phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của ôxi từ máu và tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu
Câu 2: Hô hấp ở cơ thể ngời và thỏ có gì giống và khác nhau ?
* Giống nhau:
- Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng cao tới nơi có nồng
độ thấp
* Khác nhau :
- ở thỏ: Sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực, do bị ép giữa 2 chi
trớc nên không dÃn nở về 2 bên
- ở ngời: Sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dÃn nở cả về 2 bên
Câu3: Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động
hô hấp của cơ thể ngời có thể biến đổi thế nào để đáp ứng nhu cầu đó
- Khi lao động nặng hay chơi thể thao làm nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô
hấp của cơ thể biến đổi theo hớng vừa tăng nhịp hô hấp ( thở nhanh hơn) vừa tăng dung tích hô
hấp ( thở sâu hơn).
Câu 4: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Đặc điểm cấu tạo của cơ quan trong đờng dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi
vào phổi là:
a) Có lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đờng dẫn khí
b) Lớp niêm mạc có các mao mạch dày đặc, căng máu và ấm , đặc biện ở mũi, phế quản
c) Có rất nhiều phế nang
d) Cả a và b.
2. Những đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí là:
a) Phổi có 2 lớp màng, ở giữa là lớp dịch mỏng giúp cho phổi nở rộng và xèp
 b) Cã kho¶ng 700 - 800 triƯu phÕ nang làm tăng diện tích trao đổi khí ( 70-80m2)
c) Phỉi cã thĨ në ra theo lång ngùc
 d) C¶ a và b
đáp án: 1d; 2d
Bài 22: Vệ sinh hô hấp

Câu 1: Trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta ?

6


- Trồng nhiều cây xanh 2 bên đờng phố, nơi công sở, trờng học, bệnh viện và nơi ở có tác dụng
điều hòa thành phần không khí ( chủ yếu là O2 và CO2) có lợi cho hô hấp, hạn chê ô nhiễm
không khí
Câu 2: Hút thuốc lá có hại nh thế nào cho hệ hô hấp ?
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp nh:
+ CO chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2 đặc biệt khi cơ thể
hoạt động mạnh
+ NOx gây viên sng lớp niêm mạc cản trở trao đổi khí có thể gây chết ở liều cao
+ Nicôtin: làm tê liết lớp lông rung trong phế quản giảm hiệu quả lọc sạch không khí , có thể
gây ung th phổi
Câu 3:Dung tích sống là gì ? Qua trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố
nào ?
- Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lợng không khi mà 1 cơ thể hít vào và thở ra
- Dung tÝch sèng phơ thc vµo tỉng dung tÝch phổi và dung tích khí cặn
+ Dung tích phổi phụ thuéc vµo dung tÝch lång ngùc mµ dung tÝch lång ngực phụ thuộc vào sự
phát triển khung xơng sờn trong ®é ti ph¸t triĨn, sau ®é ti ph¸t triĨn sÏ không phát triển nữa
+ Dung tích khí cặn phụ thuộc khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần đợc luyện tập
đều đặn từ bé
Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thờng xuyên ®Ịu ®Ỉn tõ bÐ sÏ cã dung tÝch sèng lÝ tởng
Câu 4: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Các biện pháp bảo vệ đờng hô hấp là:
1. Trồng nhiều cây xanh nơi công sở, đờng phố trờng học
2. đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi
3. thỉnh thoảng làm vệ sinh nơi ở
4. nơi làm việc phải có đủ nắng , gió và không ẩm thấp

5. hạn chế khạc nhổ bừa bÃi
6. không hút thuốc là nhất là nơi công cộng
7. hạn chế sử dụng các thiết bị có thải chất độc hại
a) 1, 2, 3, 4, 6
c) 1, 4, 5, 6, 7
 b) 1, 2, 4, 6, 7
d) 1, 3, 4, 5, 7
đáp án: b
Chơng V: Tiêu hóa
Bài 24; Tiêu hóa
Câu 1: Các chất trong thức ăn có thể đợc phân nhóm nh thế nào? nêu đặc điểm của mỗi nhóm ?
* Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học :
- Chất hữu cơ: Gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
- Các chất vô cơ: muối khoáng, nớc
* Căn cứ vào hoạt động biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
- Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: Gluxit, lipit, prôtêin, axit nuclêic
- Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, muối khoáng, nớc
Câu 2: Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể ngời?
- là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dỡng để cung cấp cho cơ thể ngời và thải bỏ các chất bÃ
trong thức ăn
Câu 3: Hệ tiêu hóa gồm: ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
ống tiêu hóa
Các tuyến tiêu hóa
7


khoang miệng( răng , lỡi)
tuyến nớc bọt
hầu
tuyến gan

thực quản
tuyến tụy
dạ dày
tuyến vị
ruột non
tuyến ruột
ruột già
hậu môn
Bài 25: Tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng
Câu 1: Thực chất của biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
- Thực chất sự biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm
nhuyễn và đảo trộn cho thức ăn thấm đẫm nớc bọt
Câu 2: Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì còn
những loại thức ăn nào trong thức ăn cần đợc tiêu hóa tiếp ?
- Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì những chất
trong thức ăn vẫn cần tiêu hóa tiếp: Gluxit, lipit, prôtêin ( thức ăn gluxit mới chỉ đợc tiêu hóa 1
phần)

Chơng IX: Thần kinh và giác quan
Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
Câu 1: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Chức năng của nơron là:
8


 a) DÉn trun xung thÇn kinh
 b) Hng phÊn và dẫn truyền
c) Là trung tâm điều khiển các phản xạ
d) Cả b và c
đáp án: b

Câu 2: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dới hình thức sơ
đồ.
* Sơ đồ các bộ phận thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng đợc trình bày nh sau:
NÃo ( chất xám, chất trắng)
Bộ phận trung ơng
Tủy sống ( chất trắng, chất xám)
Hệ thần kinh
Dây thần kinh
Bộ phận ngoại biên
Hạch thần kinh
Câu 3: Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động với phân hệ thần kinh dinh dỡng
Phân hệ thần kinh
chức năng
phân hệ thần kinh vận động
Điều khiển hoạt động cơ xơng
phân hệ thần kinh dinh dỡng
Điều hòa hoạt động các cơ quan nội tạng
Câu 4: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron
* Cấu tạo: Mỗi nơron gồm một thân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thờng có bao
miêlin. Tận cùng sợi trục có các Cúc xináp là nơi tiếp giáp giữa các nơron này với nơron khác
hoặc với cơ quan trả lời
* Chức năng: Nơron có chức năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Bài 44: Tìm hiểu chức năng của tủy sống
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của tủy sống
* Cấu tạo: Tủy sống đợc bảo vệ trong cét sèng tõ ®èt sèng cỉ I ®Õn ®èt sèng thắt lng II dài
khoảng 50 cm, có phình cổ và phình thắt lng
Tủy sống đợc bọc trong lớp màng tủy( màng cứng, màng nhện, màng nuôi ). Tủy sống
gồm chất xám ở giữa và bao quanhh bởi chất trắng.
* Chức năng:
- Chất xám là căn cứ( trung khu) của các phản xạ không điều kiện

- Chất trắng là các đờng dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với nÃo bộ
Bài 45: Dây thần kinh tủy
Câu 1: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Chức năng của rễ tủy là:
a) Rễ trớc dẫn truyền xung thần kinh vận động từ ttrung ơng đi ra cơ quan đáp ứng
b) Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ơng.
c) Thực hiện chọn vẹn các cung phản xạ
d) Cả a và b
2. Nói dây thần kinh tủy là dây pha là vi:
a) Dây thần kinh tủy bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động
b) Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trớc là rễ vận động
c) Có đầy đủ thành phần của một cung phản xạ
d) Cả a và b
9


đáp án: 1d; 2d
Bài 46: Trụ nÃo, Tiểu nÃo, nÃo trung gian
Câu 1: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng Trụ nÃo, Tiểu nÃo, nÃo trung gian
Các bộ phận
Trụ nÃo
NÃo trung gian
Tiểu nÃo
Đặc điểm
Gồm: hành tủy, cầu
- Gồm đồi thị và vùng - Vỏ chất xám nằm
nÃo và nÃo giữa
dới đồi thị
ngoài
- Chất trắng bao ngoài - Đồi thị và các nhân

- Chất trắng là các đCấu tạo
- Chất xám là các
xám vùng dới đồi là
ờng dẫn truyền liên hệ
nhân xám
chất xám
giữa tiểu nÃo với các
phần khác của hệ thần
kinh
- Điều khiển hoạt
- Điều khiển quá trình - Điều hòa và phối
động của các cơ quan trao đổi chất và điều
hợp các cử động phức
Chức năng
sinh dỡng: tuần hoàn hòa thân nhiệt
tạp và giữ thăng bằng
tiêu hóa hô hấp
cơ thể
Câu 2: Hoàn thành bài tập sau
- Trụ nÃo tiÕp liỊn víi tđy sèng ë phÝa díi. N»m gi÷a trụ nÃo và đại nÃo làTrụ nÃo gồm:
.,.......và..NÃo giữa gồm ở mặt trớc và ở mặt sau.
Phía sau là trụ nÃo..
Câu 3: Giải thích vì sao ngời say rợu thờng có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi
- Ngời say rợu chân nam đá chân chiêu là do rợu đà ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua cúc
xináp giữa các tế bào có liên quan đế tiểu nÃo, Tiểu nÃo không điều khiển đợc các hoạt động
phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể một cách chính xác, nên ngời say rợu bớc đi không vững.
Bài 47: Đại nÃo
Câu 1: Nêu rõ đặc điêm cấu tạo và chức năng của đại nÃo ngời, chứng tỏ sự tiến hóa ngời so với
động khác trong lớp thú
- Đặc điểm cấu tạo và chức năng của nÃo ngời tiến hóa hơn so với các động vật khác thuộc lớp

thú thể hiện:
+ Khối lợng nÃo so với cơ thể ngời lớn hơn các động vật khác thuộc lớp thú
+ Vỏ nÃo có nhiều khe rÃnh làm tăng bề mặt chứa các nơron ( khối lợng chất xám lớn)
+ ở ngời ngoài các trung khu vận động và cảm giác nh các động vật thuộc lớp thú, còn có các
trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ ( nói,viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
Câu 2: Mô tả cấu tạo trong của đại nÃo.
- Đại nÃo ở ngời rất phát triển, che lấp cả nÃo trung gian và nÃo giữa
Bề mặt của đại nÃo đợc phủ lấp bởi một lớp chất xám làm thành vỏ nÃo. Bề mặt của đại nÃo có
nhiều nếp gấp, đó là các ..và.làm tăng diện tích bề mặt vỏ nÃo ( nơi chứa thân của các
nơron) lên tới 2300 - 2500cm2. Hơn 2/3 bệ mặt của nÃo nằm trong các khe và rÃnh. Vỏ nÃo chỉ
dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp , chủ yếu là các tế bào hình tháp.
Các rÃnh chia mỗi nửa đại nÃo thành các thùy. RÃnh đỉnh ngăn cách thùyvà thùy...
RÃnh thái dơng ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với .Trong các thùy, các khe
đà tạo thành các hồi hay khúc cuộn nÃo.
Dới vỏ nÃo là, trong đó có chứa các nhân nền ( nhân dới vỏ )
Chất trắng là các đờng thần kinh nối các vùng của vỏ nÃo và nối 2 nửa đại nÃo với nhau. Ngoài
ra, còn có các đờng dẫn truyền nối giữa vỏ nÃo với phần dới của nÃo và với tủy sống
Bài 48: HƯ thÇn kinh sinh dìng
10


Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
Câu 1: Đánh dấu + vào chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. ảnh của vật hiện trên điểm vàng thì nhìn rõ nhất là vì:
a) ở điềm vàng mỗi chi tiết của ảnh đợc một tế bào nón tiếp nhận
b) ảnh của vật ở điềm vàng đợc truyền về nÃo qua từng tế bào thần kinh riêng rẽ
c) ảnh của vật đợc truyền về nÃo nhiều lần
d) Cả a và b
2. Chức năng của thể thủy tinh là:
a) Điều tiết để ảnh vật rơi đúng trên màng lới

b) Cho ánh sáng phản chiếu từ vật đi qua
c) Tham gia dẫn truyền các luồng thần kinh từ mắt về nÃo bộ
d) Cả a, b và c.
đáp án: 1d; 2a
Câu2: Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lời nói riêng
- SGK / 156
Câu 3: HÃy quan sát đồng từ của bạn em khi dọi và không dọi đèn pin vào mắt
- Sau khi dọi đèn pin vào mắt, động tử co hẹp lại, nhỏ hơn đồng tử trớc khi dọi đèn. Đó là phản
xạ đồng tử. Vì khi ánh sáng quá mạnh , lợng ánh sáng quá nhiều sẽ làm lóa mắt. Ngợc lại, nếu từ
sáng vào tối thì đồng tử dÃn rộng để có đủ năng lợng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật. Sự co và
dÃn của đồng tử là nhằm điều tiết ánh sáng tác dụng lên màng lới
Bài 49: Vệ sinh mắt
Câu1: Đánh dấu + vào chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau:
a) Ngời cận thị phải đeo kính mặt lồi
b) Ngời cận thị phải đeo kính mặt lõm
c) Ngời viễn thị phải đeo kính mặt lồi
d) Ngời viễn thị phải đeo kính mặt lõm
Câu 2: Đánh dấu + vào chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Nguyên nhân dẫn đến cận thị là
a) Do cầu mắt dài bẩm sinh
b) Do không giữ vệ sinh khi đọc( đọc quá gần)
c) Nằm đọc sách ( Khoảng cách giữa mắt và sách không ổn định)
d) Cả a ,b và c
2. Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là:
a)Do cầu mắt ngắn bẩm sinh
 b) Do thĨ thđy tinh bÞ n·o hãa mÊt khả năng điều tiết
c) Do thờng xuyên đọc sách nơi thiếu ánh sáng
d) Cả a và b
đáp án: 1d; 2d
Bài 50: Cơ quan phân tích thính giác

Câu 1: Chọn các cụm từ : ốc tai xơng, cơ quan Coocti, màng tiền đình, màng cơ sở điềnn vào chỗ
trống thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn thành các câu sau:
- ốc tai bao gồm (1), trong cã èc tai mµng .
èc tai mµng lµ mét màng chạy suốt dọc ốc tai xơng và cuốn quanh trục ốc thành 2 vòng rỡi,
gồm(2) ở phía trên, (3) ở phía dới và màng bên áp sát áp sát vào vách xơng. Màng cơ
sở cớ khoảng 24000 sợi liên kết dài ngắn khác nhau: dài ở đỉnh ốc và ngắn dần khi xuống miệng
ốc. Chúng chăng ngang từ trụ èc sang thµnh èc.
11


Trên màng cơ sở (4), trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác
đáp án:
1. . ốc tai xơng
2. Màng tiền đình
3. Màng cơ sở
4. Cơ quan Coocti
Câu 2: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra nh thế nào giúp ngời nghe đợc?
- Sóng âm từ nguồn âm phát ra đợc vành tai hứng lấy, trun qua èng tai lµm rung mµng nhÜ, råi
trun qua chuỗi xơng tai và làm rung cửa bầu dục và cuối cùng làm chuyển động ngoài dịch rồi
nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan Coócti. Sự chuyển động của ngoại dịch đợc dễ
dàng nhờ có màng cửa tròn ( ở gần cửa bầu, thông với khoang tai giữa)
- Tùy theo sóng âm có tần số cao( âm bổng) hay thấp( âm trầm), mạnh hay yếu mà sẽ làm cho
các tế bào thụ cảm thích giác của cơ quan Coocti ở vùng này hay vùng khác trên màng cơ sở hng
phấn, truyền về vùng phân tích tơng ứng ở trung ơng cho ta nhận biết về các âm thanh đó
Câu 3: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Ta có thể xác định đợc âm phát ra từ bên phải hay bên trái nhờ nghe bằng 2 tai
a) Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai phải trớc tai trái ( và ngợc lại)
b) Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai trái trớc ( và ngợc lại)
c) Sóng âm đến đồng thời cả 2 tai, nhng tế bào thụ cảm thính giác phân biệt đợc từ bên
phải hay bên trái

d) Cả a và b
đáp án: a
Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Câu 1: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- PXCĐK: là phản xạ đợc hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình häc tËp vµ
rÌn lun
+ VÝ dơ: Tay chËm vµo vËt nóng tay rụt lại
Qua ngà t thấy đèn đỏ vội dừng xe trớc vạch đỏ
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh nắm, tôi vội
mặc áo len đi học
Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa
- PXKĐK: là phản xạ sinh ra đà có không cần phải học tập
+ Ví dụ: Đi nắng mặt đỏ gay, mồ hôi và ra; Trời rét môi tím ngắt, ngời run cầm cập và sờn gai
ốc.
Câu 2: Trình bày quá trình hình thành 1 PXCĐK (tự chọn) và nêu rõ những điều kiện để sự hình
thành có kết quả
- Có thể lấy ví dụ: Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần nh vậy ở gà hình thành phản
xạ PXCĐK: " tiếng gõ mõ là tín hiệu gọi ăn ", nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn.
- Sở dĩ nh vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống của vỏ nÃo đà hình thành đờng liên hệ
tạm thời. Tuy nhiên nếu gõ mõ gà chạy về mà không đợc ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng
mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đờng liên hệ tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn
uống không đợc củng cố nên đà mất.
Câu 3: ý nghĩa sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống động vật và con ngời
- Đối với động vật: Đảm bảo sự thích nghi với môi trờng và điều kiện sống thay đổi
- Đối với con ngời: Đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng
Câu 4: Phân biệt tính chất PXKĐK với PXCĐK
- Bảng 52.2 SGK / 168
12



Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao
Câu 1: Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2 , 3, để hoàn chỉnh
các câu sau:
Sự hình thành và ức chế các(1) ở ngời là 2 quá trình thuận nghịch quan hệ mật thiết
với nhau, là cơ sở để (2) thói quen , tập quán nếp sống có văn hóa
Sự hình thành tiếng nói và chữ viết ở ngời cũng là kết quả (3). Là quá trình hình
thành các PXCĐK cấp cao. Tiếng nói và chữ viết trở thành (4), giúp con ngời hiểu nhau, là
cơ sở của t duy
đáp án: 1. PXCĐK; 2. hình thành; 3. quá trình học tập; 4. phơng tiện giao tiếp
Câu 2: Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con ngời
- Tiếng nói và chữ viết là kết quả của sự khái quát hóa và trừu tợng hóa các sự vật và hiện tỵng
cơ thĨ, thc hƯ thèng tÝn hiƯu thø . TiÕng nói chữ viết là phơng tiện giao tiếp, trao đổi truyền đạt
kinh nghiệp cho nhau và cho các thế hệ sau.
Bài 54 : Vệ sinh hệ thần kinh
Câu 1; Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1) Giấc ngủ có ý nghĩa quan trọng đối với sức khỏe là:
a) Giấc ngủ làm giảm mọi hoạt động cơ thể, tiết kiệm đợc năng lợng
b) Giấc ngủ là 1 quá trình ức chế để bảo vệ và phục hồi khả năng hoạt ®éng cđa hƯ thÇn
kinh.
 c) GiÊc ngđ gióp hƯ thÇn kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể hiệu quả hơn
d) Cả a và b
2) Muốn có giấc ngủ tốt cần phải :
a) Tạo một phản xạ (một động hình) chuẩn bị cho giấc ngủ
b) tránh những yếu tố làm ảnh hởng tới giấc ngủ (ăn nó quá, dùng chất kích thích: cà phê,
chè, thuốc làtrớc khi ngủ)
c) làm việc căng thẳng, thần kinh mỏi mệt dễ ngủ và ngủ sâu
d) Cả a và b
Câu 2: Để bảo vệ hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? vì sao ?
- Để bảo vệ hệ thần kinh cần tránh sử dụng những chất gây hại đối với hệ thần kinh nh:
+ Chất kích thích: Rợu, chè, cà phê thờng kích thích làm thần kinh căng thẳng gây khó ngủ,

ảnh hởng không tốt đối với sức khỏe
+ Chất gây nghiện: hêrôin, cây cần sa thờng gây tê liệt thần kinh, ăn ngủ ké, cơ thể gầy gò,
yếu . ấy cha nói đến tác hại về mặt xà hội
Chơng X: Nội tiết
Bài 55: Giới thiÖu chung hÖ néi tiÕt

13


14



×