Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

NGHIÊN cứu PHÁT TRIỂN bảo HIỂM y tế TOÀN dân tại TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



ĐÀO CÔNG TUẤN

H

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ


C

KI
N

TOÀN DÂN TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8 31 01 10



N


G

Đ

ẠI

H

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG TRIỆU HUY

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Triệu Huy - Trưởng Khoa Hệ thống Thông
tin Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá
trình nghiên cứu.




Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

TẾ

H
U

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

Tác giả luận văn

i

Đào Công Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng

H
U

Triệu Huy - Trưởng Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế,

TẾ


Đại học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

KI
N

H

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
đã tin tưởng cử tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế và các Phòng trực


C

thuộc đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn.

H

Xin cảm ơn người vợ thân yêu của tôi đã gánh vác công việc gia đình, tạo

Đ

ẠI

điều kiện để tôi đủ thời gian và yên tâm lo hoàn tất chương trình học.

G

Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá


Ư



N

trình thực hiện luận văn này.

TR

Tác giả luận văn

Đào Công Tuấn

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐÀO CÔNG TUẤN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN
DÂN TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu chung là phân tích thực trạng phát triển
BHYT toàn dân giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp nhằm phát triển BHYT toàn

H
U




dân tại tỉnh Quảng Trị với các mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về phát triển BHYT toàn dân; (2) Phân tích thực trạng phát triển BHYT

TẾ

toàn dân tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017, chỉ ra những kết quả đạt được,

KI
N

H

những tồn tại hạn chế và nguyên nhân tồn tại hạn chế đó; (3) Đề xuất giải pháp chủ
yếu nhằm phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. Đối


C

tượng nghiên cứu công tác phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng Trị.

H

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

ẠI

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết của BHXH tỉnh


Đ

Quảng Trị giai đoạn 2015-2017; Số liệu sơ cấp thông qua điều tra 142 người dân

N

G

tham gia BHYT. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Phân tổ thống kê; Thống



kê mô tả; so sánh và kiểm định nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.

TR

Ư

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu cho thấy, giai đoạn 2015-2017 số đối tượng tham gia
BHYT tăng, trong đó nhóm đối tượng có tốc độ tăng lớn nhất là học sinh, sinh viên,
nhóm đối tượng có tốc độ tăng thấp nhất là nhóm nghèo, cận nghèo. Việc quản lý quỹ
BHYT ngày càng có hiệu quả đảm bảo chi trả và cân đối có kết dư quỹ. của BHXH
tỉnh Quảng Trị hoàn thiện và quy hoạch nơi khám chữa bệnh ban đầu và từng bước
nâng cao chất lượng khám chữa bệnh để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh và nâng
cao quyền lợi của người tham gia BHYT. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn
bộc lộ những hạn chế. Trên cơ sở những hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất 7
nhóm giải pháp phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng Trị.

iii



DANH MỤC VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

DN

: Doanh nghiệp

DVKT

: Dịch vụ kỹ thuật

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSSV

: Học sinh, sinh viên

KCB


: Khám, chữa bệnh

NLĐ

: Người lao động

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

UBND

: Ủy Ban nhân dân

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U



Viết tắt

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục viết tắt ...................................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ...........................................................................................................x


H
U



PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3

KI
N

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3


C

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................. 5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................6

ẠI


H

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO

Đ

HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN .........................................................................................6

G

1.1. Tổng quan về bảo hiểm y tế toàn dân .............................................................................. 6



N

1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................6

Ư

1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm y tế ..............................................................................8

TR

1.2. Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân.................................................................................... 11
1.2.1. Quan niệm về phát triển bảo hiểm y tế toàn dân .............................................11
1.2.2. Vai trò của bảo hiểm y tế toàn dân và sự cần thiết của phát triển bảo hiểm y tế
toàn dân .....................................................................................................................12
1.2.3. Nội dung phát triển bảo hiểm y tế toàn dân ....................................................13
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển bảo hiểm y tế toàn dân .................................18

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bảo hiểm y tế toàn dân .......................20
1.3. Kinh nghiệm phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại một số quốc gia trong khu vực, tại
Việt Nam và bài học rút ra đối với tỉnh Quảng Trị .............................................................. 22
1.3.1. Kinh nghiệm tại một số quốc gia trong khu vực .............................................22

v


1.3.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam ..............................................................................24
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Trị ..................................................27
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN
TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................................................................29
2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Trị và BHXH tỉnh Quảng Trị................................... 29
2.1.1. Tình hình cơ bản tỉnh Quảng Trị .....................................................................29
2.1.2. Khái quát BHXH tỉnh Quảng Trị ....................................................................33
2.2. Thực trạng phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tỉnh Quảng Trị...................................... 38



2.2.1. Những vấn đề về bảo hiểm y tế toàn dân ........................................................38

H
U

2.2.2. Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân về số lượng ................................................39

TẾ

2.2.3. Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân về chất lượng .............................................49

2.2.4. Tổ chức thực hiện phát triển bảo hiểm y tế toàn dân ......................................57

KI
N

H

2.2.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................71


C

2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại tỉnh Quảng Trị. 79

H

2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................79

ẠI

2.3.2. Tồn tại hạn chế ................................................................................................80

G

Đ

2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................82

N


TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................83

Ư



CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN TẠI

TR

TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................84
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại tỉnh Quảng Trị ............... 84
3.1.1. Quan điểm chung ............................................................................................84
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................85
3.1.3. Định hướng phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại tỉnh Quảng Trị ..................86
3.2. Giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại tỉnh Quảng Trị .................................. 87
3.2.1. Giải pháp tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền
trong việc thực hiện BHYT trên địa bàn ...................................................................87
3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về
BHYT đến tận người dân ..........................................................................................88

vi


3.2.3. Giải pháp hoàn thiện mạng lưới đại lý BHYT, cộng tác viên BHYT .............89
3.2.4. Giải pháp đổi mới cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính để nâng cao chất
lượng dịch vụ khám, chữa bệnh BHYT ....................................................................90
3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ BHYT cho người tham gia ...............92
3.2.6. Giải pháp tăng cường phối hợp hoạt động của các phòng, ban, ngành, đoàn

thể các cấp với cơ quan BHXH .................................................................................94
3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra .........................................95
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................95
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................96



1. Kết luận ................................................................................................................................ 96

H
U

2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 97

TẾ

2.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ................................................97
2.2. Đối với cơ quan BHXH......................................................................................97

KI
N

H

2.3. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị ..........................................................................98
2.4. Đối với BHXH tỉnh Quảng Trị ..........................................................................98


C


2.5. Đối với người dân ..............................................................................................98

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99

ẠI

PHỤ LỤC ...............................................................................................................101

G

Đ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

N

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

Ư



BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

TR

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1.

Tình hình dân số và lao động tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...30

Bảng 2.2.

Quy mô và cơ cấu đất đai tỉnh Quảng Trị đến 31/12/2017 .................31

Bảng 2.3.

Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017.........................32

Bảng 2.4.

Tình hình lao động của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 37

Bảng 2.5.


Đối tượng và số lượng người tham gia BHYT tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2015-2017 ...................................................................................40
Tình hình tham gia BHYT theo địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn



Bảng 2.6.

Tình hình tham gia BHYT theo nhóm đối tượng tại tỉnh Quảng Trị

TẾ

Bảng 2.7.

H
U

2015-2017 ............................................................................................41
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................42

H

Tình hình tham gia BHYT HSSV tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017

KI
N

Bảng 2.8.

.............................................................................................................43

Tình hình tham gia BHYT hộ cận nghèo tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn


C

Bảng 2.9.

H

2015-2017 ............................................................................................44

ẠI

Tình hình tham gia BHYT hộ gia đình tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn

Đ

Bảng 2.10.

N

Thực trạng về cơ sở khám chữa bệnh BHYT tại tỉnh Quảng Trị giai



Bảng 2.11.

G

2015-2017 ............................................................................................45


Tình hình thu quỹ BHYT tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ....48

TR

Bảng 2.12.

Ư

đoạn 2015-2017 ...................................................................................47

Bảng 2.13.

Thực trạng năng lực khám chữa bệnh BHYT tại tỉnh Quảng Trị giai

đoạn 2015-2017 ...................................................................................49
Bảng 2.14.

Tình hình địa điểm đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo nhóm đối
tượng tại tỉnh Quảng Trị đến thời điểm 31/12/2017 ...........................50

Bảng 2.15.

Số lượng thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo tuyến tại
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...................................................52

Bảng 2.16.

Tình hình bao phủ về chi phí khám chữa bệnh (đúng tuyến) tại tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ..........................................................53


viii


Bảng 2.17.

Tình hình bao phủ về chi phí khám chữa bệnh (không đúng tuyến) tại
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...................................................53

Bảng 2.18.

Tình hình chi quỹ BHYT tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ....55

Bảng 2.19.

Tình hình ban hành văn bản và kế hoạch tổ chức thực hiện BHYT
toàn dân tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...............................58

Bảng 2.20.

Thực trạng tổ chức đại lý thu BHYT tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2015-2017 ............................................................................................60

Bảng 2.21.

Công tác tổ chức các cơ sở khám chữa bệnh BHYT tại tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................61




Tình hình hỗ trợ mua thẻ BHYT cho đối tượng hộ cận nghèo giai đoạn

H
U

Bảng 2.22.

2015-2017 ............................................................................................62
Tình hình thông tin, tuyên truyền chính sách pháp luật về BHYT tại

TẾ

Bảng 2.23.
Bảng 2.24.

KI
N

H

tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...................................................63
Tình hình phối/kết hợp liên ngành để thực hiện chính sách, pháp luật


C

về BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ..............68
Thông tin cơ bản của mẫu điều tra ......................................................72

Bảng 2.26.


Tổng hợp đánh giá nhận thức về bảo hiểm y tế của khách hàng ........73

Bảng 2.27.

Tổng hợp đánh giá công tác tuyên truyền ...........................................74

Bảng 2.28.

Tổng hợp đánh giá phí và mức hưởng phí tham gia bảo hiểm y tế .....75

Bảng 2.29.

Tổng hợp đánh giá công tác khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ..............76

ẠI

Đ

G

N



Ư

Tổng hợp đánh giá thủ tục khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ................77

TR


Bảng 2.30.

H

Bảng 2.25.

Bảng 2.31.

Kết quả phân tích phương sai ANOVA về dịch vụ bảo hiểm y tế tại
bảo hiểm xã hội tại tỉnh Quảng Trị theo nghề nghiệp .........................78

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Quảng Trị .............................................36

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thực hiện Bảo hiểm y tế (BHYT) là một chính sách lớn của Đảng và Nhà
nước, nhằm thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, góp phần ổn định đời sống của
nhân dân. BHYT là một bộ phận của hệ thống an sinh xã hội, có mục tiêu hoạt động
là giúp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Trong suốt hơn 20 năm kể từ khi
thành lập, BHYT Việt Nam đã khẳng định tính đúng đắn của một chính sách xã hội
của Nhà nước, phù hợp với tiến trình đổi mới đất nước. Hệ thống chính sách, pháp

H
U



luật về BHYT từng bước được hoàn thiện phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước; số người tham gia BHYT tăng qua các năm; quyền lợi của người tham gia

TẾ

BHYT ngày càng được mở rộng. Tính chung cả BHYT bắt buộc và BHYT tự

H

nguyện, đến nay cả nước đã có khoảng 65% dân số tham gia BHYT. Tỷ lệ đó là quá

KI
N

thấp so với yêu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân, thực hiện công bằng xã hội


C


trong lĩnh vực này.

H

Để tiến tới thực hiện BHYT toàn dân, ngày 29 tháng 03 năm 2013 Thủ tướng

ẠI

chính phủ đã ban hành Quyết định số 538/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện lộ

Đ

trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và 2020 và chỉ đạo yêu cầu các

N

G

ngành, các địa phương và cả hệ thống chính trị triển khai đồng bộ các nhóm giải



pháp nhằm thực hiện thành công đề án này. Đến ngày 25 tháng 10 năm 2013,

TR

Ư

UBND tỉnh Quảng Trị đã ban hành Kế hoạch số 1234/KH-UBND để triển khai thực

hiện Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012 - 2015
và 2020 theo Quyết định số 538/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Như vậy, để đề
án bảo hiểm y tế toàn dân thực thi có hiệu quả, đi vào thực tiễn cuộc sống thì yêu
cầu mỗi địa phương, cơ quan chức năng liên quan phải có sự phối hợp chặt chẽ, có
các giải pháp điều hành sáng tạo, hiệu quả, đặc biệt tại các đơn vị cơ sở phải tổ chức
nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác bảo hiểm y tế trên địa bàn, từ đó xây dựng
các giải pháp toàn diện phù hợp với đặc điểm tình hình để thực hiện đúng lộ trình
bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân tại cơ sở, góp phần thực hiện thành công Đề án.

1


Tại tỉnh Quảng Trị, hoạt động BHYT thời gian qua, nhất là từ khi Luật
BHYT có hiệu lực từ 01/7/2009, đã được tiến hành một cách chủ động và tích cực.
Nhiều đối tượng nghèo, người thuộc diện chính sách, học sinh, sinh viên đã được
chăm sóc sức khỏe bằng việc sử dụng thẻ BHYT. Tuy vậy, trong quá trình thực hiện
chính sách BHYT vẫn còn những khó khăn, vướng mắc, đó là tỷ lệ dân số toàn tỉnh
tham gia BHYT tại thời điểm 31/12/2017 tuy có cao hơn mức chung cả nước song
cũng mới chỉ đạt 74,0%; tỷ lệ người lao động trong các Doanh nghiệp tư nhân và
người cận nghèo tham gia BHYT còn thấp; việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi còn chậm; chất lượng khám, chữa bệnh của một số cơ sở y tế chưa thực



sự đáp ứng yêu cầu; công tác quản lý, đấu thầu vật tư, thuốc, hoá chất phục vụ cho

H
U

khám, chữa bệnh BHYT tại một số cơ sở y tế còn bất cập. Để đạt được mục tiêu


TẾ

BHYT toàn dân vào năm 2020 thì còn rất nhiều thách thức, đó là việc bao phủ

H

BHYT cho khu vực lao động tự do, người lao động trong các hộ gia đình, nông,

KI
N

lâm, ngư nghiệp còn rất thấp. Cùng với đó, khả năng tài chính của quỹ BHYT đối


C

với nhu cầu chi phí y tế cũng là vấn đề lớn. Với tỷ lệ điều chỉnh giao chỉ tiêu thực
hiện BHYT cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Quyết định số

ẠI

H

2219/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ thì việc tăng

Đ

diện bao phủ BHYT của tỉnh Quảng Trị phải đạt 85,8% năm 2018; 88,0% năm 2019


G

và 90,0% năm 2020. Câu hỏi đặt ra, tại sao phải thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.



N

Tỉnh Quảng Trị phải làm gì để sớm hoàn thành bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn,

TR

Ư

điều này đặt ra một yêu cầu hết sức cấp thiết đối với ngành trong tiến trình BHYT
toàn dân tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Nghiên cứu phát triển bảo hiểm y tế
toàn dân tại tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, thực trạng phát triển BHYT toàn dân giai đoạn 20152017, đề xuất giải pháp nhằm phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng Trị trong
thời gian tới.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển BHYT toàn dân.
- Phân tích thực trạng phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2015-2017, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân

tồn tại hạn chế đó.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng
Trị trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu công tác phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng Trị.

H
U

3.2. Phạm vi nghiên cứu

TẾ

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

H

- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2015 - 2017; các giải

KI
N

pháp được đề xuất áp đến cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra


C


trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018.
- Về nội dung: Nghiên cứu công tác phát triển BHYT toàn dân tại tỉnh Quảng

ẠI

H

Trị, tập trung vào các nội dung phát triển về số lượng và chất lượng BHYT toàn dân

Đ

tại tỉnh Quảng Trị.

G

4. Phƣơng pháp nghiên cứu



N

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

TR

Ư

- Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn

2015-2017; phương hướng hoạt động trong những năm tiếp theo. Ngoài ra, tác giả còn
tham khảo các loại tài liệu, sách, báo, tạp chí, các công trình khoa học có liên quan đến
đề tài đã công bố có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet cũng
như từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương cũng như địa phương để định hướng.
- Đối với số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc điều tra các khách hàng theo mẫu đã
được thiết kế sẵn phục vụ cho nghiên cứu về các nội dung liên quan đến BHYT của
bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị, bao gồm: Nhận thức về BHYT, Công tác tuyên

3


truyền, Mức phí và mức hưởng phí tham gia BHYT, Công tác khám chữa bệnh
BHYT và Thủ tục khám chữa bệnh BHYT.
Kích thước mẫu được xác định dựa vào công thức Slovin:

Trong đó: N: Số lượng tổng thể;
e: Sai số chuẩn.
Với số lượng người dân tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến
31/12/2017 là 491.899 người, sai số chuẩn là 10%.

H
U



Thay vào công thức thức Slovin, ta có kích thước mẫu là:

TẾ


Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối thiểu là 100 phiếu khảo sát. Tuy nhiên, để

KI
N

H

đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, luận văn tiến hành
thu thập thêm 50% tổng số phiếu. Do đó, tổng số phiếu luận văn phát ra và thu về


C

để tiến hành xử lý là 150.

H

Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu

ẠI

nhiên đơn giản. Dựa vào danh sách số lượng người tham gia BHYT được bảo hiểm

G

Đ

xã hội tỉnh Quảng Trị cung cấp, tác giả tiến hành chọn ra 150 người đến tiến hành

N


phỏng vấn, được chia thành các nhóm đối tượng theo nghề nghiệp (cán bộ, công

Ư



nhân, nông dân, học sinh sinh viên) nhằm mục đích nghiên cứu và so sánh đánh giá

TR

của các nhóm đối tượng này đối với dịch vụ BHYT qua đó đưa ra những giải pháp.
4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:
- Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để tổng hợp các số liệu về các
đối tượng người dân tham gia BHYT.
- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và
thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
4


- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA, được sử dụng khi nghiên cứu
ảnh hưởng của biến nguyên nhân định tính lên biến kết quả định lượng, phương
pháp này so sánh trung bình của nhiều nhóm (3 nhóm trở lên).
Giả thuyết như sau: tức là biến nguyên nhân định tính không có tác động gì
lên kết quả của biến định lượng.
Đối thuyết: biến nguyên nhân định tính ảnh hưởng đến biến định lượng.

Dữ liệu đầu vào gồm 1 biến phân loại và một biến định lượng.
Mục tiêu của phân tích phương sai trong luận văn là so sánh trung bình của
04 nhóm đối tượng theo nghề nghiệp về chất lượng dịch vụ BHYT tại BHXH tỉnh



Quảng Trị.

H
U

5. Kết cấu của luận văn

TẾ

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, luận

H

văn được kết cấu gồm 3 chương:

KI
N

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bảo hiểm y tế toàn dân;


C

Chương 2: Thực trạng phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại tỉnh Quảng Trị;


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN
1.1. Tổng quan về bảo hiểm y tế toàn dân
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Bảo hiểm y tế




Cho đến nay, trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về BHYT, nhưng

H
U

mục đích chung của BHYT đều giống nhau là huy động nguồn tài chính để chi trả

TẾ

chi phí khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT khi bị ốm đau bệnh tật.

H

Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: “BHYT là sự đóng góp theo

KI
N

chu kỳ đều đặn tạo nên một quỹ chung để cùng nhau chia sẽ những rủi ro thông qua


C

hình thức thanh toán chi trả chi phí khám chữa bệnh bằng quỹ bảo hiểm”.
Mặc khác BHYT là một trong 9 nội dung của BHXH được quy định tại Công

ẠI


H

ước 102 ngày 28 tháng 6 năm 1952 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về các

Đ

tiêu chuẩn tối thiểu cho các loại trợ cấp bảo hiểm xã hội.

G

Tại Việt Nam, BHYT là một đổi mới trong lĩnh vực y tế góp phần giảm bớt



N

dần sự phân biệt giàu nghèo trong KCB, phát huy tính nhân đạo cộng đồng trong

Ư

đời sống xã hội, đảm bảo thực hiện công bằng văn minh xã hội… Quỹ BHYT là

TR

nguồn kinh phí quan trọng cấu thành ngân sách của ngành y tế.
Từ điển Bách khoa Việt Nam I (1995), định nghĩa “BHYT là loại bảo hiểm
do nhà nước tổ chức, quản lý nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và
cộng đồng xã hội để chăm lo sức khỏe, khám bệnh và chữa bệnh cho nhân dân”.
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam (1992, sửa đổi, bổ sung 2001) quy định
“Nhà nước đầu tư, phát triển và thống nhất quản lý sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ của

nhân dân… thực hiện BHYT, tạo điều kiện cho mọi người dân được chăm sóc sức
khoẻ”. Và điều 61 Hiến pháp quy định: công dân có quyền được hưởng chế độ bảo
vệ sức khoẻ…”

6


Luật BHYT số 25/2008/QH12 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2008 như sau: “BHYT là hình thức bảo
hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận
do Nhà nước tổ chức thực hiện và đối tượng có trách nhiệm tham gia” [13].
Từ những quan niệm được phân tích ở trên, có thể hiểu: “BHYT là hình thức
bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi
nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện và đối tượng có trách nhiệm tham gia”.
1.1.1.2. Bảo hiểm y tế toàn dân
Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận với thuật ngữ BHYT toàn dân. Từ



nguyên tắc cơ bản của BHYT cho thấy BHYT toàn dân là một nguyên tắc quan

H
U

trọng của BHYT. Theo từ điển tiếng việt thì “toàn” có nghĩa là tất cả. Vậy “toàn

TẾ

dân” có nghĩa là tất cả người dân, mọi người dân. Theo đó, BHYT toàn dân là mọi


H

người dân đều được quyền tham gia và được bảo vệ bởi hệ thống BHYT. Từ góc độ

KI
N

mục tiêu, mục đích tổ chức thực hiện của BHYT cho thấy BHYT toàn dân chính là


C

mục tiêu hướng tới của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Bảo hiểm y tế toàn dân thường được hiểu là chế độ BHYT áp dụng cho toàn

ẠI

H

bộ dân số trong một quốc gia, nhằm đảm bảo cho họ được tiếp cận một cách đầy đủ

Đ

với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Theo Nghị quyết số 58.33 của Đại hội đồng Y

G

tế Thế giới lần thứ 57 đã khẳng định, “bảo đảm rằng hệ thống tài chính y tế có




N

phương thức chi trả trước cho chăm sóc sức khỏe, nhằm chia sẻ rủi ro giữa các

TR

Ư

thành viên của dân số và tránh chi quá mức cho y tế dẫn đến nghèo đói do tìm kiếm
dịch vụ y tế”. Ở một số nước, BHYT toàn dân là chế độ chăm sóc sức khỏe miễn
phí cho mọi công dân thực hiện bằng nguồn thuế của Nhà nước, hoặc chế độ BHYT
xã hội do Nhà nước thực hiện cho mọi công dân của quốc gia đó. Ở Việt Nam,
BHYT được tiếp cận như một quyền về chăm sóc sức khỏe của công dân đi đôi với
nghĩa vụ đóng góp và chia sẻ trách nhiệm xã hội của cá nhân, cộng đồng, tổ chức sử
dụng lao động và Nhà nước. BHYT còn được xem như là một sản phẩm của sự tiến
bộ xã hội, mọi người có trách nhiệm với bản thân và xã hội về chăm sóc sức khỏe,
không phải chỉ dựa vào điều kiện kinh tế của chính mình, sự hỗ trợ của gia đình,
người thân khi đau ốm. BHYT là công cụ tạo ra sự bình đẳng trong khám chữa bệnh

7


bởi quyền lợi đã được quy định bởi Luật, không phải là cơ chế “xin cho” như các cơ
chế miễn giảm viện phí trực tiếp cho người bệnh như đã từng áp dụng.
1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm y tế
1.1.2.1. Đối tượng tham gia
Theo luật BHYT và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện
Luật BHYT quy định đối tương có trách nhiệm tham gia BHYT và lộ trình tiến tới
BHYT toàn dân. Với mỗi nhóm đối tượng, mức đóng và trách nhiệm đóng BHYT,

cũng như sự hỗ trợ của nhà nước được quy định cụ thể.
Căn cứ Điều 12 Luật BHYT đang quy định có 25 đối tượng và được xếp



thành 5 nhóm theo trách nhiệm đóng gồm:

H
U

Người lao động gồm: Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài,

TẾ

làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp sau; Doanh nhiệp thành lập,

H

hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư; Hợp tác xã, liên hiệp tác xã thành

KI
N

lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực


C

lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và tổ chức xã hội khác; Cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế


ẠI

H

tại Việt Nam (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Đ

Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác); Các tổ chức khác có sử dụng

G

lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Cán bộ, công



N

chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. Người hoạt động không

TR

Ư

chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức.
Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH được cơ quan BHXH đóng toàn bộ.
Người thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước đóng toàn bộ mức đóng BHYT.

Người thuộc đối tượng ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT.
Người tự nguyện tham gia BHYT, thuộc nhóm đối tượng phải tự đóng toàn
bộ mức đóng BHYT.
1.1.2.2. Mức đóng
Mức đóng BHYT được hiểu là mức phí mà người tham gia (Nhà nước, chủ
sử dụng lao động, người lao động và người tham gia) phải trả (đóng, nộp) cho cơ
8


quan BHYT để được hưởng quyền lợi BHYT. Theo quy định hiện hành mức đóng
BHYT được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của mức tiền lương, tiền công của người
lao động, người tham gia hoặc căn cứ vào mức lương tối thiểu do nhà nước ban
hành, các đối tượng khác nhau thì quy định tỷ lệ (%) nộp BHYT cũng khác nhau và
được chia thành hai nhóm sau:
BHYT bắt buộc: Chính phủ quy định mức đóng BHYT các đối tượng tham
gia BHYT bắt buộc căn cứ vào mức thu nhập từ lương và các khoản có tính chất
lương đồng thời nhà nước quy định tỷ lệ đóng tối thiểu trên mức tiền lương, tiền
công của người lao động hoặc căn cứ vào mức lương tối thiểu do nhà nước ban



hành qua từng thời kỳ.

H
U

BHYT tự nguyện: mức đóng của nhóm đối tượng BHYT tự nguyện do người

TẾ


tham gia BHYT đăng ký, theo quy định tỷ lệ đóng tối thiểu trên mức lương cơ sở do

H

nhà nước ban hành qua từng thời kỳ.

KI
N

1.1.2.3. Tỷ lệ đóng


C

Để đóng BHYT chủ yếu căn cứ vào tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp và
mức lương tối thiểu do nhà nước quy định từng giai đoạn cụ thể với:

ẠI

H

Nhóm người sử dụng lao động và người lao động là đối tượng BHYT bắt buộc

Đ

tỷ lệ đóng bằng 4,5% tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất như lương

G

(trong đó người sử dụng lao động đóng tỷ lệ 3% và người lao động đóng tỷ lệ 1,5%).




N

Nhóm được cơ quan BHXH đóng bằng 4,5% tiền lương, tiền trợ cấp.

TR

Ư

Nhóm được NSNN đóng toàn bộ tỷ lệ đóng bằng 4,5% tiền lương tối thiểu.
Nhóm được NSNN hỗ trợ một phần mức đóng tỷ lệ đóng bằng 4,5% tiền lương tối
thiểu (trong đó hộ cận nghèo được NSNN hỗ trợ 70% mức đóng, HSSV được
NSNN hỗ trợ 30% mức đóng).
Nhóm tham gia BHYT tự nguyện tỷ lệ đóng bằng 4,5% lương tối thiểu do
người tham gia đóng và được giảm dần mức đóng với các thành viên trong hộ gia
đình người thứ nhất phải đóng 100% mức đóng; người thứ hai đóng 70% mức đóng
của người thứ nhất; người thứ ba đóng 60% mức đóng của người thứ nhất; người
thứ tư đóng 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng 40%
mức đóng của người thứ nhất.

9


1.1.2.4. Quyền lợi khám chữa bệnh BHYT
Quyền lợi khám chữa bệnh BHYT từ khi thực hiện Luật BHYT được quy
định tại Điều 22 như sau:
- KCB đúng quy định, có 3 mức thanh toán
Với KCB thông thường: 100% chi phí đối với: Trẻ em dưới 6 tuổi, người có

công; Lực lượng công an nhân dân, dân tộc thiểu số; bảo trợ xã hội, vùng có kinh tế
đặc biệt khó khăn, người nghèo; KCB tại tuyến xã và chi phí cho 1 lần KCB thấp hơn
15% mức lương tối thiểu. 95% chi phí đối với: Hưu trí, trợ cấp mất sức, cân nghèo,
thân nhân người có công theo NĐ31. 80% chi phí đối với các đối tượng còn lại.



Sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao chi phí lớn: 100% chi phí đối với trẻ em dưới 6

H
U

tuổi; một số đối tượng người có công, lực lượng Công an nhân dân, dân tộc thiểu

TẾ

số; bảo trợ xã hội, vùng có kinh tế đặc biệt khó khăn, người nghèo. 100% một số

H

đối tượng người có công nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu. 95% đối với

KI
N

đối tượng hưu trí, mất sức lao động; cận nghèo nhưng không quá 40 tháng lương tối


C


thiểu. 80% đối với các đối tượng khác nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu.
- KCB không đúng quy định

ẠI

H

Với KCB thông thường có trình thẻ BHYT: 70% chi phí đối với trường hợp

Đ

KCB tại cơ sở KCB hạng III; 50% chi phí đối với cơ sở hạng II; 30% chi phí đối

G

với cơ sở KCB hạng I, hạng Đặc biệt.



N

Sử dụng DVKT cao, chi phí lớn có trình thẻ BHYT: 70% chi phí đối với

TR

Ư

trường hợp KCB tại cơ sở KCB hạng III; 50% chi phí đối với cơ sở hạng II; 30%
chi phí đối với cơ sở KCB hạng I, hạng Đặc biệt. Mức thanh toán không quá 40
tháng lương tối thiểu cho mỗi lần sử dụng DVKT cao, chi phí lớn.

- Mức hưởng trong một số trường hợp
KCB tại cơ sở y tế không ký hợp đồng KCB BHYT; không đủ thủ tục; KCB
ở nước ngoài: Quỹ BHYT thanh toán theo chi phí thực tế nhưng mức tối đa không
vượt quá theo mức chi phí bình quân theo tuyến chuyên môn kỹ thuật. Căn cứ
DVKT được cung cấp, tuyến CMKT và chứng từ hợp lệ BHXH thanh toán trực tiếp
cho người bệnh.
Thanh toán chi phí vận chuyển: Từ tuyến huyện trở lên trong trường hợp cấp
cứu hoặc đang điều trị nội trú chuyển viện; Đối tượng: Người có công, bảo trợ xã
10


hội, người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi; mức thanh toán bằng 0,2 lít
xăng/km (cả đi và về) tính theo địa giới hành chính. Cơ sở y tế nơi chuyển bệnh
nhân thanh toán sau đó thanh toán với BHXH hoặc thanh toán trực tiếp đối với một
số trường hợp.
Sử dụng thuốc điều trị ung thư và chống thải ghép ngoài danh mục: Đối
tượng: Người tham gia BHYT liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; trẻ em dưới 6 tuổi;
các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, Ban Cơ yếu Chính phủ khi nghỉ hưu,
chuyển công tác khác đang tham gia BHYT. Quỹ thanh toán 50% chi phí theo mức
hưởng khi KCB đúng quy định, không đúng quy định.



Tai nạn giao thông: Thanh toán đối với trường hợp không vi phạm pháp luật.

H
U

Trường hợp chưa xác định được là có vi phạm pháp luật về giao thông hay không


TẾ

thì người bị tai nạn tự thanh toán chi phí điều trị với cơ sở y tế. Không thanh toán

H

đối với trường hợp tai nạn giao thông do vi phạm pháp luật về giao thông và trường

KI
N

hợp người bị tai nạn giao thông nhưng thuộc phạm vi thanh toán theo quy định của


C

pháp luật về tai nạn lao động.

Tai nạn lao động: Không thanh toán đối với trường hợp tai nạn lao động theo

ẠI

H

quy định của Bộ luật Lao động.

Đ

KCB ngoài giờ hành chính ngày nghỉ, ngày lễ: Khi cơ sở y tế quá tải; quỹ


G

BHYT thanh toán chi phí KCB theo phạm vi quyền lợi BHYT như trong ngày làm



N

việc. Bộ Y tế, Sở Y tế phối hợp với BHXH chỉ đạo thực hiện phù hợp với điều kiện

TR

Ư

thực tế của đơn vị.

1.2. Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân
1.2.1. Quan niệm về phát triển bảo hiểm y tế toàn dân
Phát triển BHYT toàn dân là 100% dân số trong một quốc gia tham gia
BHYT, phát triển BHYT trong chăm sóc sức khỏe [18].
Thứ nhất, đó là cam kết chính trị mạnh mẽ với mục tiêu chăm sóc sức toàn
dân. Trước hết là thực hiện hoàn thiện các hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện
BHYT. Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong công tác chỉ đạo và tổ
chức thực hiện, đổi mới chính sách tài chính y tế bảo đảm ngân sách đóng BHYT
cho nhóm đối tượng chính sách và những người yếu thế trong xã hội.

11


Thứ hai, thực hiện BHYT toàn dân phải tuân thủ chiến lược mở rộng từng

bước, xây dựng lộ trình cho từng nhóm đối tượng và mở rộng đối tượng bền vững.
Thứ ba, thay đổi nhận thức của người dân về BHYT thông qua chế tài và
truyền thông, phải thực hiện BHYT bắt buộc toàn dân và có chế tài cưỡng chế đối
với hành vi trốn tránh tham gia, đồng thời tăng cường thông tin, truyền thông, vận
động, giáo dục với nhiều hình thức phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện
tiếp cận thông tin.
Thứ tư, nâng cao năng lực và quản trị chất lượng dịch vụ trong khám chữa
bệnh. Xây dựng, triển khai chương trình khám chữa bệnh đạt tiêu chuẩn chất lượng,



tăng cường đầu tư nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh tại tuyến cơ sở.

H
U

Thứ năm, phát triển công nghệ thông tin, ứng dụng sâu rộng trong quản lý

TẾ

thu và chi trả.

H

1.2.2. Vai trò của bảo hiểm y tế toàn dân và sự cần thiết của phát triển bảo

KI
N

hiểm y tế toàn dân



C

BHYT trước hết là một nội dung của BHXH, một trong những bộ phận quan
trọng của hệ thống an sinh xã hội. Cùng với các hệ thống cung cấp xã hội (hay còn

ẠI

H

gọi là ưu đãi xã hội, chế độ bao cấp) và cứu trợ xã hội, hoạt động của BHYT nói

Đ

riêng và hoạt động của BHXH nói chung, đã thực sự trở thành những hòn đá tảng xây

G

dựng nên nền móng vững chắc cho sự ổn định xã hội. Chính vì vai trò cực kỳ quan



N

trọng của BHXH như vậy cho nên ở mọi quốc gia trên thế giới, hoạt động của BHXH

TR

Ư


luôn do Nhà nước đứng ra tổ chức thực hiện theo hệ thống pháp luật về BHXH. Đây
cũng là một cơ sở quan trọng để phân biệt giữa Bảo hiểm xã hội về y tế và Bảo hiểm
tư nhân về y tế. Trong các nước công nghiệp phát triển thì loại hình BHYT tư nhân
cũng được phát triển và cùng tồn tại song song với BHXH về y tế [20].
Hoạt động BHYT có tính cộng đồng đoàn kết cùng chia sẻ rủi ro rất cao; nó
là nền tảng cho lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc sức khỏe; nó điều tiết mạnh mẽ có sự
chia sẻ giữa người khỏe mạnh với người ốm yếu, giữa thanh niên với người già và
giữa người có thu nhập cao với những người có thu nhập thấp. Sự đoàn kết tương
trợ lẫn nhau trong BHYT là sự đảm bảo cho từng người dựa trên cơ sở của sự đoàn
kết không điều kiện, của sự hợp tác cùng chung lòng, chung sức và gắn kết chặt chẽ

12


với nhau. Đảm bảo tính công bằng trong xã hội, an sinh xã hội do đó cần phải phát
triển bảo hiểm y tế toàn dân.
1.2.3. Nội dung phát triển bảo hiểm y tế toàn dân
1.2.3.1. Phát triển về số lượng
a. Mở rộng và phát triển đối tượng tham gia BHYT
Mở rộng và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế là một quá trình từ
ban hành và triển khai thực thi cơ chế chính sách về BHYT của nhà nước, thực hiện
các giải pháp tạo động lực thúc đẩy người dân tham gia BHYT nhằm làm gia tăng
số người, số nhóm đối tượng tham gia BHYT thông qua nhiều phương thức tham



gia, đóng góp…

H

U

Như vậy phát triển về số lượng người tham gia bảo hiểm y tế được thực hiện

TẾ

trên cơ sở tăng về số lượng, tỷ lệ đảm bảo người tham gia BHYT trong từng nhóm

H

đối tượng, đảm bảo đối với các nhóm tham gia BHYT bắt buộc đạt 100% số người

KI
N

tham gia, đối với nhóm đối tượng hiện tại đang tham gia BHYT tự nguyện cần tiếp


C

tục phân nhóm để đưa dần vào nhóm tham gia BHYT bắt buộc theo lộ trình đồng
thời xã hội hóa BHYT tự nguyên nhằm đảm bảo 100% dân số tham gia BHYT.

ẠI

H

Hiện tại, các nhóm đối tượng tham gia BHYT được phân loại như sau: Nhóm

Đ


1: do người lao động và người sử dụng lao động đóng BHYT. Nhóm 2: do quỹ bảo

G

hiểm xã hội đóng BHYT.



N

Nhóm 3: do ngân sách nhà nước (NSNN) đóng BHYT. Nhóm 4: do cá nhân

TR

Ư

đóng BHYT và NSNN hỗ trợ mức đóng. Nhóm 5: do cá nhân tự đóng BHYT.
Quyết tâm của chính phủ về thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân là tổng hợp
các hệ thống cơ chế chính sách về Y tế của chính phủ giải pháp từ ban hành cơ chế
chính sách, tổ chức bộ máy thực thi các chính sách phát triển BHYT sẽ trực tiếp mở
rộng và gia tăng số lượng người tham gia BHYT. Mở rộng và phát triển đối tượng
tham gia BHYT sẽ làm tăng số lượng và tỷ lệ người tham gia trong các nhóm đối
tượng, là yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu BHYT toàn dân với tiêu chí cụ thể
là mức độ “Bao phủ về dân số tham gia BHYT”.
b. Gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT
Gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT là quá trình đưa các cơ sở
khám chữa bệnh hiện có chưa tham gia hệ thống khám chữa bệnh BHYT vào danh
13



sách hệ thống cơ sở khám chữa bệnh BHYT đồng thời đầu tư xây dựng mới cơ sở
khám chữa bệnh BHYT bao gồm cả cơ sở nhà nước, tư nhân ở tất cả các tuyến như
phòng khám đa khoa, trạm y tế xã, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến thành phố
huyện, tỉnh, trung ương. Theo đó tạo ra một mạng lưới cơ sở khám chữa bệnh
BHYT hoàn chỉnh, phân cấp theo yêu cầu chuyên môn và được phân tuyến tuyến kỹ
thuật của mạng lưới.
Gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT sẽ tạo điều kiện cho người dân
tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe thông qua BHYT thuận lợi hơn, về mặt địa lý
sẽ rút ngắn khoảng cách giữa cơ sở khám chữa bệnh và nơi cư trú của người bệnh tham



gia BHYT, người tham gia BHYT có nhiều lựa chọn hơn khi đăng ký nơi khám chữa

H
U

bệnh ban đầu và được chuyển tuyến theo yêu cầu. Mặt khác, gia tăng số lượng cơ sở

TẾ

khám chữa bệnh BHYT sẽ làm giảm tải đối với hệ thống cơ sở khám chữa bệnh BHYT

H

đảm bảo cho việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho người dân.

KI
N


Như vậy, gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT người dân sẽ thuận


C

lợi hơn khi sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bằng BHYT với chất lượng tốt hơn,
điều này sẽ thúc đẩy người dân chuyển từ nhu cầu khám chữa bệnh bằng dịch vụ y

ẠI

H

tế thông thương mại thành sử dụng dịch vụ y tế thông qua BHYT, làm tăng số

Đ

lượng người tham gia BHYT từ đó sẽ tăng tỷ lệ bao phủ về dân số tham gia BHYT.

G

Những điều kiện cơ bản để thực hiện gia tăng số lượng cơ sở khám chữa



N

bệnh BHYT bao gồm:

TR


Ư

- Cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ thống các cơ sở khám chữa bệnh hiện tại,
trình độ chuyên môn và số lượng của đội ngũ y bác sỹ phải đáp ứng yêu cầu về
khám chữa bệnh BHYT.
- Đầu tư khu vực nhà nước và khu vực tư nhân về lĩnh vực khám chữa bệnh
phải được chính phủ chú trọng nhằm đạt mục tiêu Bao phủ về cơ sở khám chữa
bệnh đối với BHYT, đặc biệt phải có cơ chế khuyến khích thu hút khu vực tư nhân
đầu tư vào lĩnh vực này.
- Chính phủ phải có cơ chế khuyến khích hệ thống cơ sở khám chữa bệnh tư
nhân tham gia khám chữa bện BHYT đồng thời với nó là cơ chế kiểm soát giá dịch
vụ khám chữa bệnh BHYT.

14


×