Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án Hình 6 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.26 KB, 49 trang )

Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

Tuần:01
NS:07/08/2010
Tiết: 01

ND:
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG

I. Mục tiêu :
_ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng .
_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.
_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
_Biết sử dụng ký hiệu : ,
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ 1 :11’ Giới thiệu
hình ảnh của điểm trên
bảng .
_Gv : Giới thiệu 2 điểm
phân biệt, trùng nhau.


_Hình là tập hợp điểm.

HĐ2 : 11’ Gv nêu hình
ảnh của đường thẳng .
Gv : hãy tìmhình ảnh
của đường thẳng trong
thực tế ?

Hoạt động của hs
_Hs : Vẽ hình và đọc
tên một số điểm . Chú ý
xác định hai điểm trùng
nhau và cách đặt tên
cho điểm .

Hs : Quan sát hình vẽ ,
đọc và viết tên đường
thẳng .
_ Xác định hình ảnh của
đường thẳng trong thực
tế lớp học.
Gv : thông báo :
_ Vẽ đường thẳng khác
_ Đường thẳng là tập và đặt tên .
hợp điểm .
_ Đường thẳng không
bị giới hạn về hai phía.

Nội Dung
I . Điểm:

_ Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của điểm .
_ Người ta dùng các chữ cái
in hoa A,B,C …để đặt tên
cho điểm .
Vd : . A
. B
.M
_ Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp các điểm . Mỗi điểm
cũng là một hình .
II . Đường thẳng :
_ Sợi chỉ căng thẳng, mép
bảng … cho ta hình ảnh của
đường thẳng .
_ Đường thẳng không bị giới
hạn về hai phía .
_ Người ta dùng các chữ cái
thường a,b,c …m,p ….để đặt
tên cho đường thẳng .
d

p

III.Điểm
thuộc
đường
HĐ 3: 11’ Giới thiệu Hs : Quan sát H.4 thẳng . Điểm không thuộc
các cách nói khác nhau ( sgk ) .
đường thẳng :

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

1


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

với hình ảnh cho trước .

B
d

A

_ Điểm A thuộc đường thẳng
d và K/h : A  d, còn gọi :
điển A nằm trên d , hoặc
đường thẳng d đi qua A hoặc
đường thẳng d chứa điểm A .
_Tương tự với điểm B  d.

_ Với một đường thẳng
bất kỳ, có những điểm Hs : Đọc tên đường
thuộc đường thẳng và thẳng , cách viết tên
những điểm không đường thẳng, cách vẽ
thuộc đường thẳng.
( diễn đạt bằng lời và
Gv :Kiểm tra mức độ ghi dạng k/h).

nắm các khái niệm vừa _ Làm bài tập ?
nêu.
4. Củng cố : 8’
_ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
_ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ).
_ Sử dụng các k/h : , .
_ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) .
IV. Rút kinh nghiệm

Tuần:02
NS:07/08/2010
Tiết:02

ND:
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I. Mục tiêu :
_Kiến thức cơ bản :
_ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm
_ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
_ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
_ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
_ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng và bảng phụ .

_ Thước thẳng, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
_ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A  a, C  a, D a.
_ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S  b, T  b, R b.
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

2


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

_ BT 6 (sgk: 105).
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ 1 : 15’Gv giới thiệu
H.8 (sgk) .
_ Trình bày cách vẽ 3
điểm thẳng hàng .
_ Gv : Khi nào 3 điểm
thẳng hàng ?
_ Khi nào 3 điểm không
thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt
8( sgk :106).

Hoạt động của hs

Nội Dung
Hs : Xem H.8 ( sgk) và I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
trả lời các câu hỏi .
_ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc
một đường thẳng, ta nói chúng
thẳng hàng.
A

C

D

Hs: Làm bt 10 a, 10c
( sgk : tr :106).
_ Khi ba điểm A,B,C không cùng
thuộc bất kỳ một đường thẳng
nào,ta nói chúng không thẳng hàng .
A

HĐ 2 : 15’ Gv giới
thiệu H.9
_ Rèn luyện các cách
đọc với thuật ngữ, cùng
phía, khác phía,điểm
nằm giữa 2 điểm .

..

C


Hs : Xem H.9 (sgk) .
B
B 3 điểm thẳng
Đọc cách mô tả vị trí II . Quan hệ giữa
tương đối của 3 điểm hàng :
thẳng hàng.
A

C

D

Hs : Vẽ 3 điểm thẳng Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ
hàng sao cho A nằm một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
giữa B và C . Suy ra
Gv: Củng cố qua BT nhận xét điểm giữa .
9,11 ( sgk :106,107)
4. Củng cố : 6’
_ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( chú ý có
hai trường hợp vẽ hình ).
_ Tương tự với bt 10( sgk :106).
_ Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107).
IV. Rút kinh nghiệm

Tuần:03
NS:14/08/2010
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn


3


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

Tiết: 03

ND:
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

I. Mục tiêu :
_ Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
_ Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
_ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
_ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 : 10’ Gv chọn một

điểm A bất kỳ .
_ Thêm một điểm B 
A, suy ra vẽ đường
thẳng AB hay BA.
_Có bao nhiêu đường
như thế ?

Hoạt động của hs
Nội Dung
_Hs : Vẽ đường thẳng I. Vẽ đường thẳng:
đi qua A, vẽ được bao _ Có một đường thẳng và chỉ một
nhiêu đường như thế.
đường thẳng đi qua hai điển A và B.
Hs : Vẽ đường thẳng
B
A
AB.
.
.

_ Xác định số đường
thẳng vẽ được.
HĐ2 : 10’ Gv củng cố _ Làm BT 15 (sgk: tr
cách đặt tên đường 109).
thẳng đã học và giới Hs : Đặt tên đường
thiệu cách còn lại.
thẳng vừa vẽ theo các
cách gv chỉ ra .
_ Làm ? sgk.
HĐ3 :10’ Sau nhận xét

của hs giáo viên giới
thiệu 2 đường thẳng
trùng nhau, cắt nhau,
song song .

a
II. Tên đường thẳng :
_Đường thẳng a :
_ Đường thẳng AB hay BA.
A

B

_ Đường thẳng xy :x
y
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song :
Hs : Nhận xét điểm 1. Hai đường thẳng cắt nhau:
khác nhau của H.19 và ( H.19)
H.20 (sgk).
A
B
C

_ Hai đường thẳng cắt nhau là hai
_ Gv phân biệt hai Hs : Vẽ hai đường đường thẳng có một và chỉ một
đường thẳng trùng nhau thẳng phân biệt có một điểm chung.
và hai đường thẳng điểm chung và không 2. Hai đường thẳng song song:
phân biệt.
có điểm chung nào .

(H.20)
_ Suy ra nhận xét.
_Hai đường thẳng song song ( trong
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

4


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

mp) là hai đường thẳng không có
điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
_ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm
chung .
* Chú ý : sgk.
4.Củng cố: 6’
_ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
_ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
5.Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây
thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.
III. Rút kinh nghiệm

Tuần:04
NS:14/08/2010
Tiết: 04

ND:
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

5


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

I. Mục tiêu :
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐ 1 :10’ Gv thông báo _ Hs xác định nhiệm vụ
nhiệm vụ của tiết thực
phải thực hiện và ghi
hành.
vào tập .
Hs : Tìm hiểu các dụng

HĐ2 : 11’ Gv hướng
cụ cần thiết cho tiết
dẫn công dụng của từng thực hành . Chú ý tác
dụng cụ .
dụng của dây dội.
HĐ3 : 11’ Hướng dẫn
cách thực hành theo yêu
cầu tiết học . Chú ý hs
cách ngắm thẳng hàng.

Hs : Trình bày lại các
bước như gv hướng dẫn
và tiến hành thực hiện
theo nhóm.

Nội Dung
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa
hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm 3 cọc tiêu,1 dây dọi
- 1 búa đóng cọc
III. Hướng dẫn cách làm:
_ Tương tự ba bước trong sgk.

4. Củng cố: 5’
_ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
_ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.

5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Chuẩn bị tiết sau thực hành
IV. Rút kinh nghiệm s

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

6


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

Tuần:05
NS:04/08/2010
Tiết: 05
ND:
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu :
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
II.Chuẩn bị :
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
III.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
3. Bài mới :
Hoạt động của gv

HĐ 1 :5’’ Gv gọi hs
nhắc lại các bước thực
hành

Hoạt động của hs
-Nhắc lại các bước
thực hành

H Đ 2: Thực hành
theo nhóm 27’
-Phân công vị trí thực
hành.
-Cho các nhóm tiến
hành

Nội Dung

-Nhóm trưởng nhận vị
-Thực hành trồng cây thẳng hàng
trí thực hành.
-Nhóm trưởng phân
công nhiệm vụ cho từng
thành viên trong nhóm.

-Quan sát các nhóm
thực hành, nhắc nhở,
điều chỉnh khi cần thiết.

-Các nhóm có ghi biên
bản:


-Ghi biên bản

4. Củng cố: 5’
_ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
_ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Chuẩn bị bài 5 ‘ Tia’
IV. Rút kinh nghiệm

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

7


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

Tuần: 6
04/09/2010
Tiết: 6

NS:
ND:
Bài 5 : TIA

I. Mục tiêu :
_ Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
_Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

_ Biết vẽ tia.
_ Biết phân loại hai tia chung gốc .
_ Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
II. Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : 1’ KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 : Tia 12’ Hình
thành khái niệm tia .
_ Củng cố với hình
tương tự ( đường thẳng
xx’ và
B xx’, suy ra hai tia).

Hoạt động của hs
Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk
và trả lời câu hỏi .
_ Thế nào là là một tia
gốc O?
_ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk .
Vẽ tia Oz và trình bày
cách vẽ.

Ghi bảng
I. Tia :
_ Hình gồm điểm O và một phần

đường thẳng bị chia ra bởi điểm O
được gọi là tia gốc O (còn được gọi
là nửa đường thẳng gốc O).
x

y

O

_ Tia Ax không bị giới hạn về phía
x.
A

HĐ2 : Hai tia đối

x

II. Hai tia đối nhau:

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

8


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

nhau:13’ Hướng dẫn Hs : Đọc định nghĩa và _ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ
trả lời câu hỏi : hai tia phần nhận xét sgk.

thành đường thẳng xy được gọi là
đối nhau phải có những
hai tia đối nhau.
điều kiện gì?
_ Nhận xét : sgk.
_ Gv : củng cố qua ?1.
_ Làm ?1
* Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa
mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường
thẳng.
HĐ3 : Hai tia trùng Hs : Đọc các kiến thức III. Hai tia trùng nhau :
nhau
sgk và trả lời câu hỏi :
_ Hai tia trùng nhau là hai tia mà
12’ Giới thiệu cách gọi _ Thế nào là hai tia mọi điểm đều là điểm chung .
tên khác của tia AB trùng nhau?.
_ Hai tia phân biệt là hai tia không
trùng với tia Ax, và giới
trùng nhau .
x
B
thiệu định nghĩa hai tia _ Làm ?2
Vd: A
trùng nhau và hai tia
_ Hai tia AB và Ax là hai tia trùng
phân biệt .
nhau.
_ Gv : Có thể dùng

bảng phụ minh họa ?2.
4. Củng cố: 3’
_ Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
_ Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
_ Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
_ Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia.
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 22;24 (sgk : tr 113).
_ Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk .
IV. Rút kinh nghiệm

Tuần:07
NS:04/09/2010
Tiết: 07

ND:
LUYỆN TẬP
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

9


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

I. Mục tiêu :
_ Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau .
_ Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm

nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng.
_ Sgk, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định :1’ KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy.
_ Chỉ ra hai tia chung gốc .
_ Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau?
_ Lấy A Ox, B  Oy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 : BT 26 (sgk : tr
113).9’
Củng cố định nghĩa tia,
điểm nằm giũa .
_ Các cách gọi tên khác
nhau của tia, hai tia
trùng nhau .

HĐ2 : BT 27 (sgk :
113) 9’
Tiếp tục củng cố định
nghĩa tia qua việc điền
vào chỗ trống .

Hoạt động của hs
Hs : Vẽ hình theo yêu

cầu sgk . Dựa vào định
nghĩa tia chọn vị trí B,
M suy ra tồn tai hai vị
trí như hình vẽ .
Hs : Xác định thêm các
tia nào được xem là
trùng nhau.
Hs : Dựa theo định
nghĩa sgk hoàn chỉnh
các phát biểu bằng cách
điền vào chỗ trống một
cách thích hợp .

HĐ3 : BT 32 (sgk :
114) 9’
Củng cố định nghĩa hai
tia đối nhau .
Gv : chú ý khẳng định
định nghĩa phải thỏa hai
điều kiện :
- Chung gốc.
- Hai tia hợp thành một
đường thẳng .
HĐ4:BT 28 (sgk : tr

Ghi bảng
BT 26 (sgk : tr 113).
a. Hai điểm B,M nằm giữa hai điểm
A,B (H1,2).
A


B

M
B

A

M
<

b.M nằm giữa hai điểm A,B hay B
nằm giữa M,A .
BT 27 (sgk : 113)
a. Đối với A
b. Tia gốc A

BT 32 ( sgk : 114)
Câu a, b : sai
Câu c : đúng.
Hs : Phát biểu định
nghĩa hai tia đối nhau .
Hs : Xác các câu đã cho
là đúng hay sai và vẽ
hình minh họa .
BT 28 (sgk : tr 113)
Hs : Vẽ hình theo yêu
cầu sgk .

N

x

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

M
O

y

10


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

113) 10’
Củng cố tia đối và
_ Xác định hai tia
điểm nằm giữa hai điểm chung gốc O, suy ra hai
còn lại.
tia đối.

a. Hai tia đối nhau gốc O là : Ox,
Oy.
b. O Nằm giữa M, N .

Gv : Yêu hs xác định
Hs : Tìm tia đối trong
hai tia đối tương tự với các trường hợp còn lại

điểm gốc N và M .
của hình vẽ.
_ Chú ý mở rộng với
bất kỳ M, N  Ox, Oy
( Vì Ox, Oy là hai tia
đối nhau)
4. Củng cố:
_ Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
5. Hướng dẫn học ở nhà :2’
_ Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114).
_ Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng “.
IV. Rút kinh nghiệm

Tuần:08
NS:04/09/2010
Tiết: 08

ND:
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu :
_ Hs biết định nghĩa đoạn thẳng .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
_ Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
_ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
_ Vẽ hình cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với
đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng.
-SGK,thước

III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ : 1’ KTSS
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

11


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ?
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐ1 : Đoạn thẳng AB
là gì ? 17’
Vẽ đoạn thẳng .
Hs : Quan sát và thực
Gv : Thực hiện thao tác hiện tương tự .
vẽ đoạn thẳng .
Gv : Đoạn thẳng AB là _ Đánh dấu hai điểm A
gì ? Gv : Thông báo :
và B trên trang giấy .
+ Cách đọc tên đoạn _ Vẽ đoạn thẳng AB và
thẳng
nói rõ cách vẽ .
+ Cách vẽ ( phải vẽ rõ
hai mút).

HĐ2 : II. Đoạn thẳng
cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng :20’
Hs : Làm BT 33, 35
Củng cố khái niệm (sgk : tr 115, 116)
đoạn thẳng .
_ Dựa vào định nghĩa
Gv : Đoạn thẳng RS là đoạn thẳng AB phát
gì ?
biểu tương tự.
Gv : Tương tự với đoạn _ BT 34 chú ý nhận
thẳng PQ ?
dạng đoạn thẳng, cách
Gv : Chú ý cách gọi tên gọi tên
hai đoạn thẳng trùng
nhau là một .
Hs : BT 38 (sgk : tr116)
Gv : Củng cố các khái
niệm có liên quan ở bài
tập 38 (sgk : 116).
_ Phân biệt đoạn thẳng,
Gv : Điểm khác nhau tia, đường thẳng.
của đoạn thẳng, tia,
đường thẳng là gì ?
Hs : Quan sát hình vẽ
Gv hướng dẫn hs mô tả 33, 34, 35 (sgk : tr 115).
các trường hợp hình vẽ _ Mô tả các hình đó .
sgk .
_ Vẽ các trườnh hợp
Gv : Xét các vị trí khác khác về hai đoạn thẳng

nhưng không thường cắt nhau, đoạn hẳng cắt
xảy ra
đường thẳng, tia .
4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làn các bài tập còn lại sgk : tr 116.
_ Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “.

Ghi bảng
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
A

B

_ Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả các điểm
nằm giữa A và B .
_ Hai điểm A và B là hai mút
(hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
_ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
thẳng BA.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng :
_ Các trường hợp được biểu diễn
tương tự hình vẽ sgk .

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn


12


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần:1
Tiết:01

NS:
ND:
Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu :
_ Hs biết đo dộ dài đoạn thẳng là gì ?
_ Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng .
_ Biết so sánh hai đoạn thẳng .
_ Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
II. Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước đo độ dài .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ?
_ Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv

HĐ1 : Thông qua việc
kiểm tra bài cũ (vẽ
đoạn thẳng ) gv giới
thiệu cách dùng thước
có chia khoảng , đo độ
dài đoạn thẳng.
Gv : Yêu cầu hs trình
bày cách đo độ dài ?

Hoạt động của hs
_Hs : Vẽ đoạn thẳng với
hai điểm cho trước A, B
.
_ Đo độ dài đoạn thẳng
AB vừa vẽ.

Ghi bảng
I. Đo đoạn thẳng :
_ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài .
Độ dài đoạn thẳng là một số
dương .
Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng
15 mm . K/h : AB = 15 mm.

Hs : Trình bày cách đo
độ dài và điền vào chỗ
trống tương tự phần ví

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn


13


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

Gv : Thông báo :
_ Mỗi đoạn thẳng có
một đọ dài .. Độ dài
đoạn thẳng là một số
dương .
Kí hiệu độ dài đoạn
thẳng AB .
Gv : Độ dài và khoảng
cách có sự khác nhau
như thế nào ?
Gv :Khi nào khoảng
cách giữa hai điểm A,B
bằng 0 ?
HĐ2 : So sánh hai đoạn
thẳng :
Gv : Hướng dẫn so sánh
hai đoạn thẳng là so
sánh điều gì ?
_ Cách sử dụng các ký
hiệu tương ứng tương
tự sgk .
HĐ3 : Quan sát các
dụng cụ đo độ dài .

Gv : Giới thiệu thước
đo độ dài trong thực
tế .

dụ .
Hs : Tiếp thu thông tin
từ gv.

Hs : Khoảng cách có
thể bằng 0 .
Hs : Khi hai điểm A, B
trùng nhau .
II. So sánh hai đoạn thẳng :
Hs : Đọ sgk về hai đoạn
thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng này dài hơn (ngắn
hơn) đoạn thẳng kia .
_ Ghi nhớ các ký hiệu
tương ứng .
_ Làm ?1.
Hs : Làm ?2 .
_ Liên hệ hình ảnh sgk

các tên gọi đã cho phân
biệt các thước đo trong
hình vẽ .
_ Hs : Làm ?3.
_ Kiểm tra xem có phải
1ch = 2.54 cm ?


A

B

C

D

E

G

_ Vẽ hình 40.
_ Hai đoạn thẳng AB và CD bằng
nhau hay có cùng độ dài .
K/h : AB = CD .
_ Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn
hơn) đoạn thẳng CD .
K/h : EG > CD .
_ Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ
hơn) đoạn thẳng EG .
K/h : AB < EG .

Gv : Giới thiệu đơn vị
đo độ dài của nước
ngoài “ inch”
4. Củng cố:
_ Bài tập 43 (sgk : tr 119).
_ Hs sử dụng dụng cụ đo độ dài, so sánh các đoạn thẳng trong hình 45, 46 và
sắp xếp theo thứ tự tăng dần .

_ Bài tập 44 (sgk : tr 119) : thực hiện tương tự BT 43 , kết hợp với công thức :
CABCD = AB + BC + CD + DA
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự ví dụ và bài tập mẫu .
_ Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB “
IV. Rút kinh nghiệm :

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

14


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

Tuần:1
Tiết:01

NS:
ND:
Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?

I. Mục tiêu :
_Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB .
_ Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác .
_ Bước đầu rèn luyện tư duy dạng :
- “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “.
_ Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .

II. Chuẩn bị :
_ Gv : sgk, thước đo độ dài .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?
_ Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ?
_ Tính chu vi của tam giác cho trước ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 : Điểm M nằm
giữa hai điểm A và B .
Gv : Hãy vẽ 3 điểm
thẳng hàng A, M, B sao
cho M nằm giữa A, B ?
Gv : Đo AM. MB, AB .
So sánh AM + MB với
AB ?
Gv : Chú ý trường hợp
điểm M không nằm
giữa hai điểm A, B.
_ Rút ra nhận xét .
HĐ2 : Củng cố bằng ví
dụ bên .
_ Hướng dẫn lám các
bài tập 46, 47 (sgk :
121).
Gv : Biết M là điểm
nằm giữa hai điểm A và
B . Làm thế nào để chỉ

đo hai lần, mà biết độ
dài cả ba đoạn thẳng

Hoạt động của hs

Ghi bảng
I. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng
Hs : Vẽ hình 48 (sgk)
độ dài đoạn thẳng AB ?
( Chú ý sử dụng ô tập _ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
để dễ kiểm tra).
A và B thì AM + MB = AB .
Ngược lại, nếu AM + MB = AB
Hs : Thực hiện so sánh thì điểm M nằm giữa hai điểm A
hai trường hợp như sgk và B .
và nêu nhận xét .
Hs : Trình bày tương tự
ví dụ sgk .
Vd : Cho điểm M nằm giữa hai
Hs : Vận dụng kiến điểm A và B . Biết AM = 3cm, AB
thức khi nào IN + NK = = 8 cm . Tính MB .
IK ?. tìm IK ở bài tập
46, tương tự với bài tập
47 .
Hs : Dựa vào tính chất :
AM + MB = AB ( M là
điểm nằm giữa hai điểm
A và B).
Có 3 cách làm.


Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

15


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

AM, MB, AB . Có mấy Hs : Tìm vài ví dụ đo II. Một vài dụng cụ đo khoảng
cách làm ?
chiều dài của đoạn cách giữa hai điểm trên mặt
HĐ3 : Gv đặt vấn đề đo thẳng trong thực tế và đất :
chiều rộng lớp học với tiếp thu kiến thức sgk :
thước dài 1m .Suy ra tr 120, 121 với một số
cách thực hiện .
dụng cụ phổ biến .
4. Củng cố:
_ Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121).
_ Chú ý điều kiện xác định điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết ‘luyện tập’
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần:1
Tiết:01


NS:
ND:
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
_ Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
qua một số bài tập .
_Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác .
_ Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị :
_ Bài tập sgk : tr 121
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
_ Kiểm tra 15 phút.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐ1 : Củng cố cách sử
dụng dụng cụ đo chiều
dài kết hợp kiến thức ở
bài 8 vào bài tóan thực
tế .
Gv : Yêu cầu hs xác Hs : Sợi dây 1.25 cm .
định :
_ Dụng cụ đo ngắn hơn
_ Chiều dài “thước đo “ khoảng cách cần đo.

Ghi bảng

BT 48 (sgk: tr 121).
_ Gọi A, B là hai điểm mút của bề
rộng lớp học . Gọi M, N, P, Q là
các điểm trên cạnh mép bề rộng
lớp học lần lượt trùng với đầu sợi
dây khi liên tiếp căng dây để đo
bề rộng lớp học . Theo đầu bài ta
có :

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

16


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

.?
_ So sánh chiều dài
dụng cụ đo và khoảng
cách cần đo ?
_ Số lần thực hiện việc
đo chiều rộng lớp học ?
_Lần cuối cùng có số
đo thế nào ?
_ Vậy chiều rộng lớp
học tính thế nào ?
Gv : Chú ý hướngb dẫn
cách tìm số đo lần cuối.

HĐ2 : Rèn luyện khả
năng phân tích từ trực
quan hình vẽ, so sánh
các đoạn thẳng
Gv : Xác định các đoạn
thẳng bằng nhau ở H.
52a ?
_ Đoạn thẳng AN tổng
hai đoạng thẳng nào ?
_ Tương tự với đoạn
BM ?
Gv : Từ đó ta có hai
tổng bằng nhau ….
Gv : So sánh các đoạn
thẳng ở “hai vế “ của
“đẳng thức”?
_Gv hướng dẫn tương
tự cho câu b.

_ Thực hiện 5 lần đo.
_

1
sợi dây.
5

AM + MN + NP + PQ + QB =
AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25
m.

QB =

1
. 1,25 = 0,25.
5

Hs : Thực hiện như
phần hướng dẫn bên.
Do đó AB = 5,25.
Hs : Quan sát hình 52 .
Hs : AN = BM.

BT 49 (sgk : tr 121).
a. (H.52a, sgk) : AN = AM + NM .
Hs: AN = AM + NM.
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
Hs : BM = BN + NM. nên AM + MN = BN + MN.
Hs : Thực hiện tương tự Hay AM = BN.
phần bên .

Hs : Thực hiện tương tự
.
b. AM = AN + NM. (H.52b)
BN = BM + MN .
Mà AN = BM và NM = MN .
Nên AM = BN .

4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần có liên quan .

5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hs xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng.
_Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài “
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần:1
Tiết:01

NS:
ND:
Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

17


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

I. Mục tiêu :
_Hs nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài),
(m > 0).
_Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, thước đo độ dài, compa.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài 2 cm.
Gv : Hướng dẫn hs vẽ
hình.
_ Vẽ một tia Ox tùy ý .
_ Dùng thước có chia
khoảng vẽ điểm M trên
tia Ox sao cho OM = 2
cm. Nói rõ cách vẽ ?
_ Ta có thể vẽ được bao
nhiêu điểm M như thế ?
Gv : Nhận xét tính chất
của điểm M .
Gv : Hướng dẫn ví dụ 2
tương tự ví dụ 1.
_Dùng compa xác định
vị trí điểm M trên tia
Ox sao cho OM = 2 cm.
HĐ2 : Vẽ hai đoạn
thẳng OM và ON trên
tia Ox.
Gv : Vẽ tia Ox tùy ý.
_ Trên tia Ox, vẽ điểm
M sao cho OM = 2 cm,
vẽ điểm N biết ON = 3
cm.
_ Trong ba điểm O, M,
N thì điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại ?

Gv : Tổng quát trên tia
Ox, Om= a, ON = b,
nếu 0 < a < b thì điểm
nào nằm giữa hai điểm
còn lại ?

Hoạt động của hs

Ghi bảng
I. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Vd1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn
Hs : Thực hiện từng thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
bước theo hướng dẫn _ Cách vẽ : sgk.
của gv.
Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ
cũng vê được một và chỉ một điểm
M sao cho OM = a (đơn vị dài).
Hs : trình bày cách vẽ
tương tự sgk.
Hs : Một điểm duy
nhất.
Vd2 : Cho đoạn thẳng AB . Hãy vẽ
đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
Hs : Thực hiện các
bước hướng dẫn kết
hợp quan sát hình vẽ
sgk : tr 123.
II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
Vd3 : Trên tia Ox vẽ hai đoạn
thẳng OM và ON, biết OM = 2

Hs : Thực hiện các cm, ON = 3 cm. Trong 3 điểm O,
bước vẽ theo câu hỏi M, N điểm nào nằm giữa hai điểm
hướng dẫn của gv.
còn lại ?
_ Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm
M nằm giữa hai điểm O và N.
Hs : Điểm M nằm giữa
hai điểm còn lại.
Hs : Trả lời tương tự
nhận xét sgk : tr 123.

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

18


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

4. Củng cố:
_ Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3.5 cm . Nói cách vẽ .
 Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác định các điểm B sao cho
AB = 3.5 (cm)
_ Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Bài tập 55, 56, 57 dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra tìm điểm nằm giữa và so sánh
đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán.

_ Chuẩn bị bài 10 “ Trung điểm của đoạn thẳng “
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần:1
Tiết:01

NS:
ND:
Bài 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu :
_Hs hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
_ Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
_ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính chất. Nếu thiếu 1 trong
2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Cho hình vẽ .( Gv vẽ : AM = 2 cm, MB = 2 cm).
a. Đo độ dài : AM = ?cm ; MB = ? cm . So sánh AM và MB .
b. Tính AB ?
c. Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Định nghĩa trung Hs : Quan sát H. 61 sgk I. Trung điểm của đoạn thẳng :

điểm của đoạn thẳng :
và trả lời câu hỏi :
Gv : Củng cố điểm
M
B
A
thuộc đoạn thẳng, điểm
nằm giữa hai điểm
trước khi hình thành
_ Trung điểm M của đoạn thẳng
trung điểm của đoạn
thẳng .
Hs : Điểm M nằm giữa AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B .(MA = MB).
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

19


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

_ Hình 61 điểm nào
nằm giữa hai điểm còn
lại ?
_ Trung điểm M của
đoạn thẳng AB là gì ?
Gv : Giới thiệu cách gọi
điểm chính giữa .

Gv : Củng cố khái niệm
trung điểm qua các bài
tập 65, 60 (sgk : tr 126,
127).

hai điểm còn lại .
Hs : Trả lời như định
nghĩa sgk .
Hs : Phân biệt điểm gữa
và điểm chính giữa.
Hs : Bài tập 65 :
Hs đo các đoạn thẳng
H. 64 và xác định điểm
nào là trung điểm của
đoạn thẳng và giải thích
vì sao .
_ Bài tập 60 : hs vẽ hai
đoạn thẳng có độ dài
xác định trên cùng một
tia, xác định trung II.Cách vẽ trung điểm của đoạn
điểm, giải thích
thẳng:
Vd : Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của
đoạn thẳng ấy .
Giải :
Hs : Vẽ đoạn thẳng AB Tìm độ dài AM:
rồi xác định trung điểm Ta có : MA + MB = AB và MA =
M.
MB.

AB
5
Hs : M nằm giữa hai
Suy ra : AM = MB =
=
2
2
điểm A, B và cách A
= 2,5 cm.
một khoảng 2,5 cm.
C1 : Trên tia AB, vẽ điểm M sao
cho AM = 2,5 cm .
C2 : Gấp giấy.

HĐ2 : Vẽ trung điểm
của đoạn thẳng :
Gv : Giới thiệu ví dụ
tương tự sgk .
Gv : Ví dụ trên ta phải
thực hiện như thế nào ?
Gv : Điểm M nằm ở vị
trí như thế nào ?
_ Trình bày mẫu cách
tìm trung điểm của
đoạn thẳng có độ dài
cho trước .
Gv : Giới thiệu hai cách
vẽ trung điểm như sgk . Hs : Dùng sợi dây để đo
_ Giới thiệu bài toán độ dài thanh gỗ thẳng,
thực tế qua bài tập ?

chia đôi đoạn dây có độ
dài bằng độ dài thanh
gỗ, dùng đoạn dây đã
chia đôi để xác định
trung điểm của thanh
gỗ.
4. Củng cố:
_ Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách khác :
M là trung điểm của đoạn thẳng AB � MA + MB = AB và MA = MB
� MA = MB =

AB
2

_ Làm bài tập 61 (sgk : tr 126), tương tự với BT 63 (sgk : tr126)
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Chú ý phân biệt : điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm.
_ Học bài theo phần ghi tập và hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk .
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

20


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

_ Chuẩn bị bài “ Ôn tập chương “
IV. Rút kinh nghiệm :


Tuần : 13
Tuần:1
Tiết:01

TCT : 13
NS:
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu :
_ Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
_ Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo vẽ đoạn thẳng
.
_ Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ (Sgv : tr 171).
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ?
_ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B, đúng hay
sai ?
_ Điều ngựơc lại của câu trên là đúng sai, vì sao ?
_ Bài tập 64 (sgk : 126).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 : Đọc hình :
Gv : Sử dụng bảng phụ
củng cố khả năng đọc
hình, suy ra các tính

chất liên quan
về
điểm, đường thẳng, tia,
đoạn thẳng, trung điểm
của đoạn thẳng
HĐ2 : Củng cố các tính
chất qua việc điền vào
chỗ trống các câu sau :
a. Trong ba điểm thẳng
hàng ….. điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.
b. Có một và chỉ một
đường thẳng đi qua
…….

Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hs : Mỗi hình trong I. Các hình :
bảng phụ cho biết điều _ Điểm.
gì .
_ Đường thẳng .
_ Tia, đoạn thẳng.
_ Trung điểm của một đoạn
thẳng .

II. Các tính chất : (Sgk : 127).
Hs : a. Có một và chỉ
một.
b. Hai điểm.


Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

21


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

c. Mỗi điểm trên đường
thẳng là ….hai tia đối
nhau.
d. Nếu … …… thì
AM + MB = AB.
HĐ3 : Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình với dụng
cụ thước thẳng :
_ Gv : Củng cố qua bài
tập 2 (sgk : tr 127).

c. Gốc chung.
d. M nằm giữa hai điểm
A và B .
BT 2 (sgk : tr 127).
B

A

Hs : Sử dụng thước
M

thẳng vẽ hình theo yêu
C
cầu của bài toán .
Hs : Trả lời theo lý
BT 3 (sgk : tr 127).
- Gv: Đoạn thẳng BC là thuyết đã học.
y
gì?
Hs : Thực hiện các
A
N
_ Tia AB là gì ?
bước theo yêu cầu sgk
S
HĐ4 : Củng cố cách vẽ
đoạn thẳng và diễn đạt Hs : Trả lời như phần lý
x
bằng lời .
thuyết đã học .
M
a
Gv : Thế nào là hai
BT 7 (sgk : tr 127).
đường thẳng cắt nhau ?
_ Xác định trung điểm đoạn
_ Thế nào là ba điểm
AB = 7 cm.
thẳng hàng ?
_ Xác định điểm thuộc Hs : Tính độ dài đoạn
đường thẳng .

MA .
HĐ 5 : Củng cố định _Vẽ đoạn thẳng AB = 7
nghĩa, tính chất trung cm
điểm đoạn thẳng .
Suy ra xác định M sao
cho MA = 3,5 cm.
4. Củng cố:
_ Ngay trong mỗi phần bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn tập lại toàn bộ kiến thức hình học chương I .
_ Nắm lại các dạng bài tập tương tự phần bài tập ôn chương I.
_ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần:1
Tiết:01

NS:
ND:
KIỂM TRA CHƯƠNG I

I. Mục tiêu :
_ Kiểm tra nhận biết của hs về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng .
_ Sử dụng dụng cụ vẽ hình theo yêu cầu và suy luận tính tóan, bài toán liên quan đến
trung điểm đoạn thẳng .
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

22



Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Đề kiểm tra và đáp án :
III. Rút kinh nghiệm :

Tuần:1
Tiết:01

NS:
ND:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HK I

I. Mục tiêu :
_ Củng cố các kiến thức trọng tâm trong bài kiểm tra HK I (phần hình học) .
_ Sửa chữa các lỗi gặp phải trong bài kiểm tra .
II. Chuẩn bị :
_ Xem lại các nội dung trọng tâm trong phần kiểm tra HKI .
III. Hoạt động dạy và học :
 Ổn định tổ chức :
 Kiểm tra bài cũ:
 Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1 : Củng cố kiến
thức trọng tâm phần
trắc nghiệm :
Gv : Trung điểm M của
đoạn thẳng PQ là gì ?

_ Chú ý cách diễn đạt
bằng lời của hs khi tính
giá trị trung điểm của
đoạn thẳng
Gv : Yêu cầu hs vẽ hình
minh họa bên ngoài ?
Gv : Hai tia trùng nhau
cần phải có điều kiện
gì ?
Gv : Khẳng định lại thế
nào là hai tia trùng nhau
.
Gv : Hướng dẫn tương
tự câu 13 , sử dụng
dạng ký hiệu để thể
hiện định nghĩa trung
điểm .

Hoạt động của hs

Ghi bảng
I. Trắc nghiệm :
Câu 13 : Vẽ đoạn thẳng PQ = 5
cm, xác định M thuộc đoạn thẳng
Hs : Phát biểu định PQ sao cho PM = 2.5 cm .
nghĩa và vẽ hình theo
thứ tự như phần bên .
Hs : Vẽ hình theo yêu Câu 14 : a/ Tia OA .
cầu bài toán .
Hs : Hai tia chung gốc .

_ Suy ra câu trả lời chỉ
có thể là OA hay OB .
Hs : Xác định câu trả Câu 15 : d/ AM + MB = AB
lời đúng ( là điều kiệ đủ
và AM = MB .
của định nghĩa trung
điểm đoạn thẳng ).
Hs : Vẽ hình minh họa Câu 16 : a/ AB và AC .
bên ngoài và chọn câu
b/ Hai tia trùng nhau .
trả lời đúng .
II. Tự luận :

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

23


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013

Gv : Củng cố tương tự
Bài 3 : a/ Trong ba điểm O, A, B
câu 14 , theo hai chiều
điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
nhận biết .
Hs : Vẽ tia Ox , OA = 3 ( vì OA < OB ).
HĐ2 : Vận dụng định cm , OB = 6 cm .
b/ AB = 3 cm , OA = AB .

nghĩa trung điểm trong Hs : Lần lượt trả lời các c/ A là trung điểm của OB , vì A
bài toán tự luận :
câu hỏi như phần bên , nằm giữa và cách điều hai điểm O,
Gv : Yêu cầu hs vẽ hình chú ý giải thích tại sao B .
minh họa bài toán ?
có được kết luận đó .
Gv : Lần lượt đặt câu
hỏi theo thứ tự yêu cầu
của bài toán .
Chú ý : cách giải thích
câu a (hs : vì OA + AB
= OB )
Hay ở câu c ( có thể
giải thích theo định
nghĩa trung điểm )
 Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan đến lý thuyết .
 Hướng dẫn học ở nhà :
_ Xem lại các nội dung ôn tập phần hình học .
_ Chuẩn bị bài 1 ( Chương II) : “Nửa mặt phẳng “Rút kinh nghiệm :

Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

24


Giáo án Hình học 6

Năm học 2012 - 2013


Tiết 15

Ngày soạn 02/ 1/ 2013
Chương II : GÓC
Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG

I. Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một
khái niệm :
a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M .
b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa .
II. Chuẩn bị :
- Sgk , thước thẳng .
- Bảng phụ,thước thẳng
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
HĐ1(18’) Hình thành
khái niệm nửa mặt
phẳng :
Gv : Giới thiệu hình
ảnh của mặt phẳng trên
thực tế
Gv : Yêu cầu hs tìm
thêm ví dụ ?
Gv: Điểm giống nhau

của đường thẳng và mặt
phẳng là gì ?
Gv : Giới thệu khái
niệm “bờ” .
_ Yêu cầu hs xác định
bờ trong một số mặt
phẳng xung quanh ?
Gv : Thế nào là nửa mp
bờ a ?

Hoạt động của hs
Hs : Nghe giảng và tìm
thêm ví dụ minh họa
mặt phẳng .

Ghi bảng
I. Nửa mặt phẳng bờ a :
N

M

(I)

a
P

(II)

Hs : Không bị giới hạn . _ Hình gồm đường thẳng a và một
phần mặt phẳng bị chia ra bởi a

được gọi là một nửa mặt phẳng bờ
Hs : Quan sát H. 1 a .
,nghe giảng và tìm ví dụ _ Hai nửa mp có chung bờ được
“bờ” trong mp .
gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau .
Hs : Đọc phần định
nghĩa (sgk : tr 72).

Gv : Giới thiệu hai nửa Hs : Trả lời tuỳ ý .
mp đối nhau .
Gv : Xác định các nửa
mp đối nhau ở xung
quanh ?
Gv : Bất kỳ đường
Lê Anh Mãi – Trường THCS Thạch Bàn

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×