Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm đường của công ty cổ phần đường quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.65 KB, 105 trang )

1

M

Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài
Nh ng nĕm qua, trong quá trình chuyển đ i từ n n kinh t t p trung quan
liêu bao c p sang n n kinh t th tr

ng không ít nh ng công ty đã gặp khó khĕn

trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Thay vì Nhà n
công ty ph i t ch trong tìm ki m th tr

c bao tiêu nh tr

ng đ u ra cho s n ph m hàng hóa c a

mình. Trong quá trình tìm ki m đó, nhi u công ty đã gặp v
phân ph i nh : s y u kém v m ng l
tr

c kia, nay

ng mắc trong khâu

i phân ph i, công tác qu ng cáo khuy ch

ng và xúc ti n bán hàng, s ch m ch p trong c i ti n m u mã … d n đ n h u


qu là t c đ tiêu th s n ph m tr nên ch m ch p.
S y u kém v phân ph i là m t trong nh ng nguyên nhân gây nên suy gi m
v th c nh tranh c a công ty. Chính vì th Công ty đã nh n th y rằng để c nh tranh
thành công không ch cung c p s n ph m và d ch v t t h n đ i th , mà còn ph i
làm t t h n kh nĕng sẵn sàng c a chúng
chúng ra sao. Kh nĕng này ch có thể đ

đâu, khi nào và ng

i tiêu dùng mu n

c th c hi n qua h th ng phân ph i mà

thôi. Công ty c n t p trung chú ý vào h th ng phân ph i, coi đó là m t c s cho
s c nh tranh, là v n đ then ch t có ý nghƿa quy t đ nh k t qu ho t đ ng s n xu t
kinh doanh.
Xu t phát từ nh ng yêu c u c p thi t đó, tôi đã nghiên c u đ tài: “Hoàn
thiện hệ thống phân phối sản phẩm đ ờng của Công ty cổ phần đ ờng
Quảng Ngãi” v i m c đích v n d ng nh ng ki n th c, nh ng hiểu bi t c a b n
thân vào đi u ki n th c t t i Công ty, giúp Công ty hoàn thi n h n công tác phân
ph i, t o l i th c nh tranh dài h n, góp ph n nâng cao hi u qu ho t đ ng s n xu t
kinh doanh.
Do kh nĕng còn h n ch , chắc chắn nh ng v n đ đ

c đ c p trong đ tài

ch a th t hoàn ch nh, r t mong s đóng góp ý ki n c a các th y cô, các chú bác,


2

anh ch và b n bè đ ng nghi p đ n v n đ này để n i dung đ tài đ

c hoàn

thi n h n.
2. M c đích nghiên c u c a đ tài
Trên c s ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a Công ty, v n d ng các lý lu n
v h th ng phân ph i s n ph m đã đ

c nghiên c u vào đi u ki n th c tiển c a

công ty nhằm hoàn thi n h th ng phân ph i, t o l i th c nh tranh cho Công ty.
3. Đ i t

ng và ph m vi nghiên c u

Đ tài nghiên c u v t ch c, ho t đ ng c a h th ng phân ph i s n ph m
đ

ng (m t trong nh ng s n ph m kinh doanh chính c a Công ty) và công tác qu n

tr h th ng phân ph i đó.
4. Ph

ng pháp nghiên c u
Thông qua thu th p, nghiên c u s li u th c t

c nh tranh, đ tài sử d ng ph

Công ty, th tr


ng, đ i th

ng pháp phân tích đánh giá, so sánh lý lu n v i th c

t , đ ra nh ng gi i pháp thích h p, đ ng b nhằm hoàn thi n h th ng phân ph i
phù h p v i đi u ki n c a Công ty

t

ng lai.

Ngoài ra sử d ng các công c tính toán h tr .
5. Ý nghĩa th c tiển c a đ tài
Đ ra đ nh h

ng chi n l

h p v i thay đ i trong môi tr

c hoàn thi n h th ng phân ph i s n ph m phù

ng kinh doanh trên th tr

ng c a Công ty

t

ng


lai.
Đ xu t nh ng gi i pháp c thể nhằm hoàn thi n h th ng phân ph i, nâng
cao v th c nh tranh cho Công ty.
6. B c c c a lu n vĕn
Đ tài lu n vĕn bao g m 3 ch

đ

ng:

Ch

ng 1: C s lý lu n v h th ng phân ph i

Ch

ng 2: Th c tr ng t ch c h th ng phân ph i s n đ

ng t i Công ty

ng Qu ng ngãi
Ch

ng 3: Hoàn thi n h th ng phân ph i s n ph m đ

ng c a Công ty


3


CH
C

S

NG 1

LÝ LU N V H TH NG PHÂN PH I

1.1- PHÂN PH I S N PH M LÀ HO T Đ NG QUAN TR NG NÂNG
CAO HI U QU

S N XU T KINH DOANH C A DOANH NGHI P

TRONG N N KINH T TH TR

NG

1.1.1- Phân ph i và vai trò c a phân ph i trong n n kinh t th tr

ng

1.1.1.1- Khái niệm
Theo quan điểm Marketing, phân ph i là m t khái ni m c a kinh doanh,
nhằm đ nh h
v gi a ng

ng và th c hi n vi c chuyển giao quy n s h u v hàng hóa và d ch
i bán và ng


i mua, đ ng th i th c hi n vi c t ch c, đi u hòa, ph i

h p các t ch c trung gian khác nhau b o đ m cho hàng hóa ti p c n khai thác t i
đa các lo i nhu c u c a th tr

ng.

Theo nghƿa r ng, phân ph i là quá trình kinh t và nh ng đi u ki n t ch c
liên quan t i vi c đi u hành và v n chuyển hàng hóa và d ch v từ ng
đ n ng

i s n xu t

i tiêu dùng nhằm đ t hi u qu kinh t t i đa.

1.1.1.2- Vai trò của phân phối trong hoạt động kinh doanh
Phân ph i là khu trung gian, là c u n i gi a s n xu t và tiêu dùng, t o nên s
ĕn kh p gi a s n xu t chuyên môn hóa theo kh i l

ng l n v i nhu c u đặc bi t đa

d ng hay nói cách khác phân ph i chính là ho t đ ng sáng t o d ch v cho xã h i.
Phân ph i cho phép gi m b t đ u m i giao d ch và th c hi n ti t ki m nhi u
l n cho xã h i, nó mang l i l i ích to l n đ i v i c s n xu t và tiêu dùng.
- Đ i v i s n xu t: Qua quá trình phân ph i, tính h u ích c a s n ph m đã
đ

c xã h i thừa nh n v mặt hàng, s l

doanh nghi p m i thu h i đ


ng, ch t l

ng, ch ng lo i… khi đó

c v n, l i nhu n và quá trình s n xu t kinh doanh

di n ra liên t c
Trong quá trình phân ph i nhà s n xu t có thể thu th p thông tin, nắm bắt
nhu c u c a khách hàng hi n có và ti m nĕng, đ i th c nh tranh… để th c hi n s


4
c i ti n đ ng b m u mã hàng hóa, khắc ph c s h n ch v mặt hàng, kỹ thu t, tài
chính nhằm thu hút cao nh t s chú ý c a khách hàng.
Trong đi u ki n c nh tranh, ho t đ ng phân ph i tr nên đặc bi t quan tr ng,
phân ph i là m t b ph n c a Marketing – Mix t o nên s ĕn kh p đ ng b và hi u
qu gi a chính sách s n ph m, chính sách giá, chính sách c đ ng và khuy ch
tr

ng giúp cho l u thông hàng hóa nhanh và đ t hi u qu cao nh t.
Do v y phân ph i ngày càng đ

c các nhà qu n tr c p cao chú ý, nó nh là

m t bi n s Markering chính t o l i th c nh tranh cho doanh nghi p trong n n kinh
t th tr

ng. Nhi u công ty đã đặt phân ph i


trong chi n l

v trí trung tâm c a các m c tiêu

c t ng thể c a h .

- Tác đ ng tiêu dùng: Phân ph i góp ph n d ch chuyển hàng hóa từ nh ng
ngu n cung ng khác nhau trên th c t thành nh ng ch ng lo i hàng hóa phù h p
v không gian, th i gian đ n v i ng

i tiêu dùng nhanh nh t.

Phân ph i giúp th a mãn t t h n nhu c u ngày càng cao c a ng
v hàng hóa, d ch v . Nó còn là quá trình h

ng d n tiêu dùng, g i m nhu c u tiêu

dùng… chính vì v y vi c l a ch n kênh phân ph i và ph

ng th c phân ph i hàng

hóa luôn là m t n i dung c b n và ch y u nh t c a chính sách th
t t c các doanh nghi p trên th tr

i tiêu dùng

ng m i trong

ng.


1.1.2- M c tiêu và nh ng ho t đ ng c b n c a phân ph i
1.1.2.1- Mục tiêu phân phối: Phân ph i c n h
- Phân ph i ph i đ m b o trong th tr

ng đ n 02 m c tiêu:
ng m c tiêu có mặt hàng tiêu th c a

Công ty.
- Phân ph i ph i đ m b o t t c các khách hàng trong th tr

ng m c tiêu có

c h i mua s n ph m m i khi h mu n mua.
1.1.2.2- Những hoạt động cơ bản của phân phối trong kinh doanh hiện đại
* Phân lo i sắp x p hàng hóa
Chuyên môn hóa và c nh tranh đã t o ra vô s s n ph m hàng hóa d ch v
khác nhau. M t nhà s n xu t yêu c u s n ph m từ nhi u ng

i s n xu t khác. M i

khách hàng l i tìm ki m m t t p h p riêng v hàng hóa cho mình. Mặt khác, các


5
nhà s n xu t thì nằm

nh ng khu v c t p trung, nh ng đ a điểm thu n l i, còn

khách hàng l i nằm r i rác, phân tán khắp m i n i. Quá trình phân ph i đã th c hi n
vi c phân lo i, sắp x p hàng hóa nhằm thu hẹp s khác bi t gi a s n xu t và tiêu

dùng v các lo i hàng hóa do s chuyên môn hóa, gi m s tìm ki m, nghiên c u
không c n thi t cho khách hàng.
Phân lo i sắp x p hàng hóa g m 4 ho t đ ng c b n: Tiêu chu n hóa; t p
trung s n ph m; phân b s n ph m và sắp x p hàng hóa.
- Tiêu chu n hóa: Là công vi c tìm ki m các s n ph m đ ng nh t từ nh ng
ng

i cung ng khác nhau.
- T p trung s n ph m: Đ

c th c hi n v mặt đ i lý gắn v i đ i điểm tiêu

dùng nh t đ nh, nhằm gi m chi phí v n t i bằng vi c góp các s n ph m cùng tiêu
chu n thành kh i l

ng l n, v n chuyển bằng ph

ng ti n v n t i công su t l n cho

khách hàng t p trung.
- Phân b s n ph m: D a trên s l a ch n m t t p h p các hàng hóa đ c l p
có ng

i sử d ng cu i cùng gi ng nhau hoặc liên quan.
- Sắp x p hàng hóa: Là t p h p các hàng hóa c thể vào các đ n đặt hàng c a

khách hàng.
* Làm g n v không gian
Phân ph i t o nên s ĕn kh p v không gian gi a s n xu t và nhu c u, nó
gi i quy t v n đ đ a lý cho hàng hóa. S xu t hi n các nhà phân ph i chuyên môn

hóa t o đi u ki n v n chuyển hàng hóa v i kh i l

ng l n

c ly dài nh đó làm

gi m chi phí v n chuyển.
* Làm g n v th i gian
Th i gian s n xu t ra các lo i s n ph m không x y ra cùng v i th i gian
chúng đ

c yêu c u. Do v y, quá trình phân ph i bao g m dòng s n ph m ch y qua

h th ng phân ph i cùng v i vi c d tr s n ph m, đ m b o chắc chắn th a mãn
nhu c u c a khách hàng đúng th i gian, v i chi phí th p nh t.


6
1.1.3- H th ng phân ph i
1.1.3.1- Quá trình phát triển của hệ thống phân phối và sự xuất hiện các trung
gian tạo nên hệ thống phân phối
Ho t đ ng phân ph i đã phát triển tr i qua 3 giai đo n từ phân ph i tr c ti p
đ n phân ph i qua th tr

ng trung tâm và cu i cùng là qua nhi u giai đo n v i các

trung gian chuyên môn hóa.
* Giai đo n phân ph i tr c ti p
Là giai đo n ng


i s n xu t bán hàng tr c ti p cho ng

i tiêu dùng không

c n trung gian. Hình th c phân ph i này có u điểm b o đ m phân ph i nhanh t o
ra s th a mãn đặc bi t cho khách hàng, nh t là v i nh ng hàng hóa c n tiêu chu n
cao v ch t l

ng. Nh ng có h n ch là s l n trao đ i l n gây lãng phí cho xã h i.

Để tĕng hi u qu , phân ph i tr c ti p chuyển sang c u trúc th tr
* Phân ph i qua th tr

ng trung tâm.

ng trung tâm

Các doanh nghi p, các h gia đình gặp nhau t i m t đ a điểm để trao đ i
(ch , trung tâm th

ng m i, h i ch , triển lãm…) Hình th c phân ph i này làm

gi m t ng s ti p xúc, ti t ki m th i gian và chi phí v n t i do các s n ph m đ
v n chuyển v i kh i l

c

ng l n, tuy nhiên nó cũng ch a t o ra hi u qu theo qui mô

l n, v n còn sử d ng nhi u lao đ ng.

Trong giai đo n này s chuyên môn hóa, ch p nh n r i ro, s thu đ
l

cm t

ng thặng d nh t đ nh và trung gian phân ph i ra đ i đó là trung gian bán lẻ. S

chuyên môn hóa càng phát triển, th tr

ng trung tâm đ

c thay th bằng các trung

gian chuyên môn hóa cao h n, bán buôn ra đ i. Phân ph i hàng hóa l i chuyển sang
hình th c phân ph i qua nhi u giai đo n.
* Phân ph i qua nhi u giai đo n v i các trung gian chuyên môn hóa
Đây là giai đo n mà các công vi c phân ph i ph c t p nh : mua, bán,
chuyển quy n s h u, v n t i, l u kho, đặt hàng, cung c p thông tin… đ
thành các công vi c nh ít ph c t p h n và phân chia h p lý cho ng

c chia

i s n xu t, các

trung gian: đ i lý, bán buôn, bán lẻ th c hi n trên nguyên tắc chuyên môn hóa và
phân công lao đ ng t i u, từ đó t o ra hi u qu kinh t cao h n.


7
Ngày nay h u h t các nhà s n xu t đ u ph i h p v i các trung gian phân

ph i để chuyển hàng hóa, d ch v c a h t i các khu v c th tr
h

ng là m r ng ph m vi và tĕng c

ng khác nhau. Xu

ng ch c nĕng ho t đ ng c a h th ng trung

gian, đó là nét n i b t nh t c a h th ng phân ph i hi n đ i.
1.1.3.2- Các nhân tố tham gia vào hệ thống phân phối
- Nhóm ng
nh t c a ng

i cung ng và tiêu th cu i cùng là nh ng đ i biểu t p trung

i bán và ng

i mua.

- Nhóm trung gian tham gia tr c ti p vào các ho t đ ng l u thông hàng hóa
v i nh ng ch c nĕng và m c đ chi ph i th tr
- H th ng kho tàng, ph
và l u thông hàng hóa, đ

ng khác nhau.

ng ti n v n chuyển làm nhi m v b o qu n, d tr

c liên k t v i m t h th ng các lo i cửa hàng, c a hi u


tr ng bày và bán hàng.
- H th ng thông tin th tr

ng và các ho t đ ng d ch v mua bán h tr .

1.2- KÊNH PHÂN PH I VÀ CÁC TRUNG GIAN TRONG KÊNH PHÂN PH I
1.2.1- Kênh phân ph i và ch c nĕng c a kênh phân ph i
1.2.1.1- Kênh phân phối
Trong h th ng phân ph i hi n đ i, ph n l n nh ng ng
s n ph m c a mình cho th tr

i s n xu t cung c p

ng thông qua các trung gian phân ph i. Nh ng trung

gian phân ph i h p thành m t h th ng kênh phân ph i (g i là kênh Marketing hay
kênh th

ng m i)

Kênh phân ph i là t p h p nh ng cá nhân hay nh ng c s kinh doanh ph
thu c l n nhau liên quan đ n quá trình t o ra và chuyển s n ph m hay d ch v từ
ng

i s n xu t đ n ng

i tiêu dùng cu i cùng.

Theo quan điểm c a ng


i qu n lý kên Marketing thì kênh phân ph i là m t t

ch c các quan h bên ngoài để qu n lý các ho t đ ng phân ph i nhằm đ t các m c
tiêu c a doanh nghi p.
* B n ch t c a kênh phân ph i
- Kênh phân ph i là con đ
tiêu dùng. Nó cung c p cho ng

ng đi c a hàng hoá từ ng

i s n xu t đ n ng

i

i tiêu dùng cu i cùng hoặc khách hàng công

nghi p nh ng l i ích v th i gian, đ a điểm và s h u.


8
- Kênh phân ph i t n t i bên ngoài doanh nghi p, nó không ph i là m t ph n
c u trúc n i b doanh nghi p, do đó vi c qu n lý kênh ph i sử d ng kh nĕng qu n
lý gi a các t ch c h n là qu n lý trong n i b t ch c.
- Kênh phân ph i là vi c t ch c các m i quan h gi a nh ng ng

i có ch c

nĕng đàm phán, mua và bán hàng, chuyển quy n s h u hàng hoá trong quá trình
đ a hàng hoá từ ng


i s n xu t đ n ng

i tiêu dùng. Vì v y, s t o l p và phát triển

kênh Marketing đòi h i m t nhi u th i gian, trí tu , ti n c a, s c l c.
- C u trúc và cách qu n lý kênh phân ph i là nhằm đ t m c tiêu phân ph i c a
doanh nghi p, so đó khi các m c tiêu phân ph i thay đ i thì vi c t ch c các quan
h và cách th c qu n lý kênh phân ph i cũng s thay đ i.
Qua đó th y rằng quy t đ nh v kênh là m t trong nh ng quy t đ ng ph c t p
thách th c nh t mà công ty ph i thông qua vì m i h th ng kênh t o ra m t m c
tiêu th và chi phí khác nhau, khi nó đã hình thành thì ph i duy trì trong m t th i
gian dài, không d gì thay đ i.
* Nh ng dòng l u chuyển trong kênh phân ph i:
- L u chuyển v t ch t: Là vi c chuyển s n ph m v t ch t từ khi còn là nguyên
li u thô đ n khi ch bi n thành s n ph m thích h p cho vi c tiêu dùng c a khách
hàng.
- L u chuyển s h u: Là vi c chuyển quy n s h u s n ph m từ m t b ph n
này sang b ph n khác trong kênh phân ph i.
- L u chuyển thanh toán: Là quá trình khách hành thanh toán cho nh ng ng
phân ph i, nh ng ng

i phân ph i thanh toán cho ng

i s n xu t, ng

i

i s n xu t


thanh toán cho các cung ng.
- L u chuyển thông tin: Là quá trình các b ph n trong kên phân ph i trao đ i
thông tin v i nhau
ng

các giai đo n c a ti n trình đ a s n ph m từ n i s n xu t đ n

i tiêu dùng.
- L u chuyển c đ ng: Là nh ng dòng nh h

ng có đ nh h

ng (qu ng cáo,

khuy n m i, tuyên truy n....) từ b ph n này đ n b ph n khác trong kênh phân ph i.


9
1.2.1.2- Các chức năng của kênh phân phối
Kênh phân ph i làm công vi c chuyển hàng hoá từ ng

i s n xu t đ n ng

i

tiêu dùng. Nh ng thành viên c a kênh phân ph i th c hi n m t s ch c nĕng ch
y u sau:
- Thông tin: Các thành viên c a kên ph i thu th p nh ng thông tin c n thi t để
ho ch đ nh Marketing và t o thu n ti n cho vi c trao đ i s n ph m và d ch v .
- C đ ng: Triển khai và ph bi n nh ng thông tin có s c thuy t ph c v s n

ph m nhằm thu hút khách hàng.
- Ti p xúc: Tìm ra và truy n thông đ n khách hàng t

ng lai.

- Cân đ i: Đ nh d ng nhu c u và phân ph i s n ph m thích ng v i nhu c u
c a khách hàng.
- Th

ng l

ng: C gắng đ t đ

c s tho thu n cu i cùng v giá c và nh ng

đi u ki n khác liên quan để có thể th c hi n vi c chuyển gian quy n s h u hay
quy n sử d ng s n ph m.
- Phân ph i v t ph m: V n chuyển và t n kho hàng hoá.
- Tài tr : Huy đ ng và phân b ngu n v n c n thi t để d tr , v n chyển, bán
hàng và thanh toán các chi phí ho t đ ng c a kênh phân ph i.
- Chia sẻ r i ro: Ch p nh n nh ng r i ro liên quan đ n vi c đi u hành ho t
đ ng c a kênh phân ph i.
Nĕm ch c nĕng đ u nhằm th c hi n đ

c nh ng giao d ch, ba ch c nĕng sau

nhằm hoàn thi n nh ng giao d ch đã th c hi n.
1.2.2- Các trung gian trong kênh phân ph i
1.2.2.1- Vai trò của các trung gian phân phối
Trung gian phân ph i là nh ng ng

ch c nĕng c u n i gi a ng
s h u từ ng
trên th tr

i ho t đ ng kinh doanh hàng hoá làm

i s n xu t và ng

i s n xu t đ n ng

i tiêu dùng, giúp d ch chuyển quy n

i tiêu dùng thông qua ho t đ ng mua bán hàng

ng. H th ng trung gian đã th c s tr thành m t l c l

ng hùng h u

c a xã h i nh nh ng tác đ ng tích c c c a nói đ i v i quá trình phân ph i.


10
- H th ng trung gian góp ph n làm cung và c u phù h p m t cách có tr t t
và hi u qu , do đó làm tĕng kh i l
đ n ng

ng bán nh phân ph i r ng và đ a s n ph m

i tiêu dùng nhanh.


- Nh quan h tích c c, kinh nghi m, s chuyên môn hoá và qui mô ho t đ ng,
các trung gian s đem l i cho công ty nhi u l i ích h n so v i công ty t làm l y.
- Sử d ng trung gian s gi m b t gánh nặng v tài chính cho nhà s n xu t do ít
ph i đ u từ cho phân ph i tr c ti p, đ ng th i giúp nhà s n xu t có đi u ki n t p
trung chuyên môn hóa h n để phát triển s n xu t.
- Khi sử d ng trung gian phân ph i s gi m b t các quan h giao d ch xét trên
ph m vi toàn xã h i.
1.2.2.2- Các loại trung gian phân phối
Trung gian phân ph i là các doanh nghi p đ c l p, h tham gia vào các dòng
ch y đàm phán và quy n s h u, h c ho t đ ng

2 c p đ là bán buôn và bán lẻ.

* Trung gian bán lẻ
Bán lẻ là t t c nh ng ho t đ ng liên quan đ n vi c bán hàng hoá cho ng

i

tiêu dùng cu i cùng để h sử d ng vào m c đích cá nhân mà không nhằm m c đích
kinh doanh.
M i t ch c, cá nhân làm công vi c bán hàng nh v t b t kể s n ph m đ
bán theo hình th c nào (tr c ti p, qua b u đi n, qua Internet) hay chúng đ
đâu (t i cửa hàng, ngoài ph hay t i nhà ng

i tiêu dùng) đ u g i là ng

c

c bán


i bán lẻ.

Bán lẻ là m t kỹ ngh quan tr ng v i nhi u lo i hình đa d ng v qui mô và
hình th c. Có thể phân lo i các nhà bán lẻ theo m t s đặc tr ng sau:
- Theo s l

ng d ch v có: Bán lẻ t ph c v , bán lẻ ph c v có gi i h n, bán

lẻ ph c v từng ph n.
- Theo mặt hàng bán lẻ có: Cửa hàng chuyên doanh, siêu th , cửa hàng ti n
d ng, cửa hàng d ch v , cửa hàng siêu c p và đ i qui mô....
- Theo s nh n m nh vào giá bán g m: cửa hàng chi t kh u, cửa hàng kho, cửa
hàng tr ng bày Catalog...


11
- Theo hình th c s h u có: Chu i công ty, chu i t nguy n, h p tác xã tiêu
th , t ch c đ c quy n kinh tiêu, xí nghi p t p đoàn buôn bán.
* Trung gian bán lẻ có đặc điểm:
- H th

ng mua bán hàng hoá vói kh i l

ng nh , ch ng lo i đa d ng

- Ng

i bán lẻ có v n nh , ph

ng ti n kinh doanh đa d ng.


- Ng

i bán lẻ r t nĕng đ ng, linh ho t theo s bi n đ ng trên th tr

- H nắm r t v ng tình hình th tr
Quy t đ nh Merketing c a ng

ng

ng mà h bán.

i bán lẻ th

ng t p trung vào các v n đ then ch t

nh :
- Quy t đ nh v th tr

ng m c tiêu: ng

i bán lẻ ph i l a ch n nên ph c v

nhóm khách hàng nào v i đặc điểm ra sao v nhu c u, kh nĕng mua sắm, hành vi
tiêu dùng...từ đó m i đ nh v ho t đ ng trên th tr

ng cho phù h p.

- Quy t đ nh v ch ng lo i hàng hoá, d ch v s cung c p trong th tr
tiêu phù h p v i ý đ nh và kỳ v ng mua sắm c a khách hàng tr ng điểm. Ng

lẻ ph i t o đặc điểm khác bi t, có u th để c nh tranh v i nh ng ng

ng m c
i bán

i bán lẻ khác.

- Quy t đ nh b u không khí cửa hàng theo u th c a mình phù h p v i tính
ch t c a th tr

ng m c tiêu để thu hút đ

c khách hàng.

- Quy t đ nh v giá c , khuy n m i, c đ ng, qu ng cáo.
- Quy t đ nh đ a điểm bán hàng đó là 1 trong nh ng y u t quan tr ng nh t chi
ph i l a ch n c a khách hàng.
* Trung gian bán buôn:
Bán buôn g m t t c nh ng ho t đ ng nhằm bán hàng hoá hoặc d ch v cho
nh ng ng
Ng
ng

i mua để bán l i hoặc kinh doanh.
i bán buôn là các c s có liên quan đ n mua hàng hoá để bán cho nh ng

i bán l i hoặc sử d ng kinh doanh (ng

i bán lẻ, nhà s n xu t, nh ng ng


i

bán bu n khác....)
Khác v i ng

i bán lẻ, ng

chuyên môn cao h n, kh i l

i bán buôn có đ a bàn kinh doanh r ng l n,

ng hàng hoá giao d ch cũng l n h n. H qua h v i

khách hàng kinh doanh ch không quan h v i ng

i tiêu dùng cu i cùng nên ít


12
quan tâm đ n ho t đ ng qu n cáo c đ ng bán hàng, ch n đ a điểm và xây d ng
b u không khí cửa hàng. H quan tâm nhi u đ n giá rẻ, chi phí th p, đ a điểm xây
d ng nh ng khu kho hi n đ i. Nh ng nhà bán buôn th
ph

ng có ngu n v n l n,

ng ti n kinh doanh hi n đ i nên h có kh nĕng chi ph i s n xu t, ng

lẻ, th tr
Ng


i bán

ng.
i bán buôn th

ng t p trung vào các ho t đ ng: Thu mua và phân lo i

hàng hoá, b c dỡ, l u kho, v n chuyển hàng v i kh i l
thích, tài tr và ch p nh n r i ro, cung c p thông tin th tr

ng l n, tiêu th và kích
ng, d ch v qu n lý và

t v n....
Trung gian bán buôn đ

c phân thành:

- Ng ời bán buôn th ơng mại: Là các doanh nghiệp th ơng mại độc lập
mua quy n s h u hàng hoá, d tr và qu n lý v t ch t v i s l
và bán l i s n ph m v i s l

ng nh cho ng

các t ch c ngh nghi p hoặc cho ng

i bán lẻ, ng

ng t


ng đ i l n

i s n xu t công nghi p,

i bán buôn khác. Có thể chia thành 2 nhóm:

Nhà bán buôn ph c v toàn ph n và Nhà bán buôn ph c v gi i h n.
+ Nhà bán buôn ph c v toàn ph n: B o đ m cung c p toàn b d ch v cho
khách hàng nh : Bán hàng, cung c p tín d ng, giao hàng t n n i, h tr qu n lý....
+ Nhà bán buôn ph c v gi i h n: Ch b o đ m cung c p m t s ít d ch v .
- Đ i lý và môi gi i: Là nh ng trung gian kinh doanh, nh ng không s h u
hàng hoá, ch th c hi n m t s ch c nĕng nh t đ nh đ

c uỷ thác, ch y u là n i và

t o đi u ki n thu n l i cho vi c mua bán.
Trong đó, Đ i lý: Là đ i di n cho ng

i mua hàng hoặc ng

quan l h p đ ng n đ nh và lâu dài h n, thu nh p nh n đ

i bán trên c s

c là m t tỷ l hoa h ng

trong giá bán.
Có các d ng đ i lý sau:
+ Đ i lý c a nhà s n xu t: Là đ i di n cho 2 hay nhi u nhà s n xu t bán nh ng

lo i s n ph m b sung cho nhau. H ký k t nh ng vĕn b n tho thu n chính th c
v i từng nhà s n xu t v chính sách giá c , đ i bàn ho t đ ng, th t c, lo i s n
ph m và d a vào quan h r ng rãi c a mình để tiêu th .


13
+ Đ i lý tiêu th : Ho t đ ng theo h p đ ng đã kí k t, h có quy n tiêu th toàn
b s n ph m c a nhà s n xu t nh vĕn phong tiêu th c a nhà s n xu t, có nh
h

ng l n đ n giá c , th i h n và đi u ki n bán hàng.
+ Đ i lý thu mua: Là đ i lý có quan h v i nh ng ng

i mua, thu múa cho h

nh ng mặt hàng c n thi t, ti p nh n, kiểm tra, nh p kho r i chuyển đ n cho h .
+ Đ i lý uỷ thác: Là đ i lý tr c ti p nắm ngu n hàng và đ ng ra tho thu n
vi c tiêu th chúng. H không ho t đ ng trên c s nh ng h p đ ng lâu dài.
+ Đ i lý hoa h ng...........................
Ng ời môi giới: Làm chức năng cầu nối giữa ng ời mua và ng ời bán giúp
h tho thu n v i nhau. Ng

i môi gi i không d tr hàng, không mua hàng, không

ch u trách nhi m v tài chính, không gánh ch u r i ro, h có thể h

ng thù lao c a

c 2 bên.
- Chi nhánh và đại diện bán của ng ời sản xuất: Là những bộ phận tách

bi t kh i nhà máy s n xu t để th c hi n ch c nĕng d tr hàng hoá, tiêu th và
khuy n mãi nh ng v n b o đ m s qu n lý chặt ch c a nhà s n xu t. Th

ng đ

c

t ch c thành các nhóm:
+ Vĕn phòng giao d ch và chi nhánh bán hàng
+ Vĕn phòng mua hàng
- Ng ời bán buôn chuyên doanh trong một số lĩnh vực: Những cơ sở thu
mua nông s n v i kh i l

ng l n để chuyên ch đ n các c s ch bi n, nh ng đ i

lý đ u m i xĕng d u bán và giao hàng đ n từng cây xĕng, nh ng công ty bán s đ u
giá nh ng lô hàng l n.....
Trong quá trình l u chuyển hàng hoá đ n ng
liên k t và ph i h p các nhà s n xu t v i các đ i t

i tiêu dùng cu i cùng c n có s
ng trung gian khác nhau. M i

cách k t h p hình thành m t d ng kênh phân ph i nh t đ nh.
1.2.3- Các d ng kênh phân ph i
Trong kênh phân ph i m i trung gian chuyên môn hóa th c hi n m t công
vi c nh t đ nh để đ a s n ph m t i g n ng
kênh.

i tiêu dùng và h t o thành m t c p c a



14
Tuỳ vào s l

ng trung gian tham gia kênh, s có các d ng kênh phân ph i

khác nhau, có thể mơ t trong s đ sau:
Kênh
trực
tiếp

NGƯỜ
I SX

Kênh
rút gọn

NGƯỜ
I SX

Kênh
đầy
đủ

NGƯỜ
I SX

Kênh
đặc

biệt

NGƯỜ
I SX

NGƯỜ
I TD
NGƯỜI
BÁN
LẺ

NGƯỜ
I TD

NGƯỜI
BBUÔN

NGƯỜI
BÁN
LẺ

NGƯỜ
I TD

MÔI
GIỚI

ĐẠI LÝ

NGƯỜ

I TD

S đ 1.1: Các kênh phân ph i hàng tiêu dùng
+ Kênh tr c ti p (khơng c p): Ng

i s n xu t bán hàng tr c ti p cho ng

i

tiêu dùng khơng qua trung gian. Nh ng hình th c bán hàng tr c ti p g m: Bán hàng
l u đ ng, đặt hàng qua b u đi n, bán qua cửa hàng bán lẻ c a nhà s n xu t....
Kênh tr c ti p có u điểm giúp ng
tr

i s n xu t nắm bắt k p th i thơng tin th

ng và u c u c a khách hàng, có thể gi m chi phí phân ph i để h giá bán và

tĕng l i nhu n. Tuy nhiên nó khơng th c hi n đ
ng

c nhi m v chun mơn hố,

i s n xu t th c hi n thêm ch c nĕng bán hàng nên dàn tr i l c l

ng, tĕng

thêm đ u m i ph c t p, v n ch m ln chuyển. Do đó, kênh này ch sử d ng h n
ch trong m t s tr


ng h p: Hàng hóa có tính ch t th

ng ph m đặc bi t, s n

ph m có giá tr kinh t cao, u c u kỹ thu t và d ch v h tr ph c t p, s n ph m
có tính ch t tiêu dùng đ a ph

ng....

+ Kênh rút g n (1 c p): Ng
bán lẻ) để h bán l i cho ng
ch c nĕng l u thơng, giúp ng

i s n xu t bán hàng qua m t trung gian (Ng

i tiêu dùng.

u th c a kênh này là gi i phóng đ

c

i s n xu t nâng cao trình đ chun mơn hố và t p

trung nĕng l c cho s n xu t. Vì s c p c a kênh ngắn nên ng
kiểm sốt đ

i

c q trình l u thơng s n ph m.


i s n xu t v n có thể


15
+ Kênh đ y đ : Có 2 trung gian tham gia vào quá trình phân ph i (Ng
buôn, Ng

i bán lẻ). Kênh này th

i bán

ng sử d ng v i nh ng mặt hàng có qui mô l n,

tiêu th trên đ a bàn r ng. Nó t o đi u ki n cho nhà s n xu t t p trung nâng cao kh
nĕng chuyên môn, nâng cao ch t l

ng s n ph m, nĕng su t lao đ ng, rút ngắn chu

kỳ s n xu t và tiêu th s n ph m. Đ ng th i các trung gian có đi u ki n nâng cao
trình đ chuyên môn hoá trong t ch c tiêu th
kênh dài nên r i ro th
ng

công đo n c a mình. Nh ng vì

ng l n, chi phí toàn kênh cao, vi c thu nh n thông tin v

i tiêu dùng cu i cùng và vi c đi u hành kênh, kiểm soát các trung gian s tr

nên khó khĕn h n.

+ Kênh đặc bi t: Nằm gi a các nhà s n xu t, ng
ng

i bán buôn, ng

i bán lẻ,

i tiêu dùng còn có thêm m t sô trung gian đặc bi t nh đ i lý, môi gi i. Đ i v i

m t s lo i s n ph m hay m t s nhà s n xu t, vi c sử d ng kênh đặc bi t tr nên r t
quan tr ng. Vì các đ i lý bên ngoài th
có nhi u ki n th c th
xu t không có l c l

ng tr

ng đông h n l c l

ng bán c a s n xu t, h

ng h n nên có thể bao quát th tr

ng. V i các nhà s n

ng bán thì đ i lý có giá tr đặc bi t thay th cho l c l

bên ngoài c a h . Tuy nhiên đ i lú th

ng bán


ng là đ i di n cho nhi u nhà s n xu t h n là

cho m t nhà s n xu t và h không hiểu rõ nh ng chi ti t kỹ thu t v s n ph m nh
l cl

ng bán c a công ty nên khi sử d ng h c n có s hu n luy n chu đáo.

1.2.4- T ch c và ho t đ ng c a kênh phân ph i
1.2.4.1- Tổ chức kênh phân phối
Có nhi u hình th c t ch c kênh phân ph i, có h th ng kênh phân ph i ch có
nh ng quan h tác đ ng không chính th c, k t n i m t cách l ng lẻo gi a các c s
kinh doanh, có h th ng kênh l i có nh ng quan h chính th c gi a các t ch c
chuyên môn hoá r t cao. Chẳng h n:
+ Kênh Marketing truy n th ng: Là s t p h p ng u nhiên gi a các nhà s n
xu t ng

i bán buôn, nhà bán lẻ. Trong đó m i th c thể kinh doanh riêng bi t luôn

tìm cách tĕng t i đa l i nhu n c a mình cho dù có làm gi m l i nhi n c a c h
th ng. Không có thành viên c a kênh có quy n kiểm soát hoàn toàn hay đáng kể đ i
v i các thành viên khác, do đó thi u s lãnh đ o th ng nh t, kém hi u qu .


16

Nhà
sản
xuất

Nhà

bán
buôn

Khách
hàng

Nhà
bán lẻ

S đ 1.2: Kênh marketing truy n th ng
+ H th ng Marketing đ c (VMS): Bao g m nhà s n xu t, ng

i bán bn,

nhà bán lẻ ho t đ ng nh m t th c thể th ng nh t, hoặc m t thành viên này là ch
s h u c a các thành viên khác, hoặc đ c quy n l c m nh đ n n i các thành viên
kia ph i h p tác. H th ng Marketing đ c có thể đặt d
nhà s n xu t, m t ng
đ

i bán bn, hay m t ng

i quyển kiểm sốt c a m t

i bán lẻ. Đây là m t m ng l

i

c k ho ch hố t p trung và qu n lý có nghi p v chun mơn cao, b o đ m ti t


ki m trong khai thác nh qui mơ, gi m s trùng lặp và đ t m c t i đa nh h
c a th tr

ng

ng. Có thể mơt t h th ng Marketing đ c bằng s đ sau:

Người bán
lẻ
Người bán
buôn
Người sản
xuất

Khách
hàng

S đ 1.3 : H th ng Marketing d c
+ H th ng Marketing ngang: Đó là s sẵn sàng c a 2 hay nhi u doanh nghi p
cùng c o h p l i để cùng khai thác c h i Marketing m i. M i m t doanh nghi p
đ u có thể thi u v n, bí quy t kỹ thu t, nĕng l c s n xu t và các ngu n l c
Marketing để kinh doanh đ c l p hoặc h ng i rũi ro, hoặc h nhìn th y tác d ng to
l n khi h p tác v i các doanh nghi p khác. Các daonh nghi p có thể làm vi c v i
nhau lâu dài hoặc t m th i hoặc l p ra m t doanh nghi p riêng. Adler g i đó là
Marketing c ng sinh.
+ H th ng Marketing đa kênh: Là cách doanh nghi p sử d ng 2 hay nhi u
kênh phân ph i cho nh ng nhóm khách hàng khác nhau. Nh đó doanh nghi p có


17

thể bao quát th tr

ng, gia tĕng kh nĕng tho mãn theo ý mu n khách hàng, gi m

chi phí ho t đ ng c a kênh.
1.2.4.2- Hoạt động của kênh phân phối.
Kênh phân ph i không ch là m t t p h p th đ ng các t ch c có liên quan
v i nhau trong quá trình phân ph i, l u thông s n ph m, mà là nh ng h th ng ho t
đ ng ph c t p. Trong đó các thành viên c a kênh t

ng tác l n nhau để đ t nh ng

m c tiêu riêng c a mình và m c tiêu chung c a toàn kênh. M i thành viên c a kênh
gi vai trò riêng và chuyên th c hi n m t ch c nĕng, s thành công c a h gắn li n
v i s thành công c a các thành viên khác. Vì v y, ph i có s ph i h p v m c tiêu,
hành đ ng gi a các thành viên trong kênh, bằng s h p tác h có thể nắm bắt nhu
c u, cung ng và tho mãn th tr

ng m c tiêu t t h n.

Tuy nhiên th c t , m i thành viên th
các thành viên c a kênh th

ng không có cái nhìn toàn c c nh v y,

ng quan tâm nhi u h n đ n các m c tiêu ngắn h n và

nh ng giao d ch v i thành viên k c n trong kênh. Vi c h p tác để đ t m c tiêu
chung đôi khi ph i từ b m c tiêu riêng vì quy n l i c a các thành viên không ph i
bao gi cũng trùng nhau. Vì th , tuy các thành viên ph thu c nhau nh ng h v n

ho t đ ng đ c l p nhằm theo đu i nh ng l

ích c a m i thành viên đã làm n y sing

các mâu thu n trong kênh.
- Mâu thu n theo chi u ngang: Là mâu thu n gi a các trung gian

cùng c p

đ phân ph i trong kênh.
- Mâu thu n theo chi u d c: Là mâu thu n gi a các thành viên

các c p đ

phân ph i khác nhau trong kênh.
- Mâu thu n đa kênh: Là mâu thu n x y ra khi ng

i s n xu t thi t l p 2 hay

nhi u kênh c nh tranh v i nhau trong vi c bán hàng trên cùng th tr

ng.

Khi x y ra nh ng xung đ t trong kênh phân ph i thì c n gi i quy t mâu thu n
theo các h

ng sau:

- Gi i pháp quan tr ng nh t để gi i quy t mâu thu n có hi u qu là ch p nh n
nh ng m c tiêu c b n. Các thành viên c a kênh ph i tho thu n đ

m c tiêu c b n mà h cùng theo đu i.

c v i nhau v


18
- M t cách khác là ti n hành vi c trao đ i gi a 2 hay nhi u c p c a kênh để h
hiểu và thông c m v i quan điểm c a nhau h n trong vi c h p tác.
- Khi mâu thu n kênh tr nên nghiêm t ng thì các thành viên c a kênh c a có
thể ph i sử d ng bi n pháp ngo i giao, trung gian hòa gi i hay tr ng tài phân xử.
1.3- THI T K VÀ QU N TR KÊNH PHÂN PH I
Thi t k kênh là đ a ra nh ng quy t đ nh liên quan đ n vi c phát triển nh ng
kênh phân ph i m i

nh ng n i tr

c đó nó ch a t n t i hoặc để c i ti n nh ng

kênh hi n t i. Nh v y, thi t k kênh đ

c sử d ng

nghƿa r ng bao g m từ vi c

xác đ nh xây d ng kênh phân ph i m i cho đ n c i ti n các kênh đã có.
Nh ng lý do c b n khi n các nhà qu n tr ph i đ a ra quy t đ nh v thi t k
kênh g m:
- Phát triển s n ph m m i hoặc dòng s n ph m m i.
- Đ a s n ph m hi n t i vào th tr


ng m c tiêu m i.

- Có s thay đ i chính trong thành ph n c a Marketing – Mix
- Thi t l p Công ty m i.
- Các trung gian thay đ i chính sách c a h có nh h

ng đ n m c tiêu phân

ph i c a Công ty.
- X y ra nh ng thay đ i trong môi tr

ng ch y u.

- X y ra xung đ t hoặc các quá trình hành vi khác...
Thi t k kênh là công vi c ph c t p liên quan đ n phân chia m t cách tích c c
các công vi c phân ph i để phát triển m t c u trúc kênh hi u qu , do đó khi thi t k
kênh c n ti n hành các b

c sau:

1.3.1- Phân tích yêu c u c a khách hàng v m c đ b o đ m d ch v
Khi thi t k kênh ph i tìm hiểu khách hàng m c tiêu mua s n ph m nào, mua
đâu, t i sao mua, mua nh th nào? Tr l i các câu h i đó d a vào phân tích các
ch tiêu:
- Qui mô lô hàng: Là s l

ng s n ph m mà kênh cho phép m t khách hàng

mua trong m t đ t. Qui mô lô hàng càng nh thì m c đ d ch v mà kênh đ m b o
càng cao.



19
- Th i gian ch đ i: Là kho ng th i gian trung bình mà khách hàng c a kênh ph i
ch để nh n đ

c hàng. Khách hàng có xu h

ng ch n nh ng kênh phân ph i giao

hàng nhanh, th i gian giao hàng càng nhanh thì m c đ b o đ m d ch v càng cao.
- Đ a điểm thu n ti n: Thể hi n m c đ kênh phân ph i t o đi u ki n d dàng
cho ng

i mua. Cách b trí các điểm bán hàng r ng khắp trên khu v c th tr

thu n l i h n cho ng

i mua vì h ti t ki m đ

và sửa ch a, nh ng l i làm tĕng chi phí c a ng

ng s

c th i gian, chi phí đi l i tìm ki m
i bán n u kh nĕng bán hàng

m i

điểm là khá nh . M c đ thu n ti n v đ a điểm s càng tĕng thêm n a khi sử d ng

Marketing tr c ti p.
- S n ph m đa d ng: N u kênh phân ph i b o đ m chi u r ng c a lo i s n
ph m càng l n thì s n ph m càng đa d ng, do đó làm tĕng kh nĕng đáp ng đúng
nhu c u mà khách hàng đòi h i.
- D ch v h tr : Là nh ng d ch v ph thêm (Tín d ng, u đãi, giao hàng t n
nhà, lắp đặt, sửa ch a...) mà kênh phân ph i đ m nh n. D ch v h tr càng nhi u
thì công vi c mà kênh ph i th c hi n càng tĕng lên. Khi tĕng thêm m c đ đ m b o
d ch v , nhà qu n tr kênh hy v ng kh i l
c a mình tĕng lên, trang tr i đ

ng bán và doanh thu qua kênh phân ph i

c nh ng chi phí ph thêm và còn mang l i nhi u l i

nhu n h n.
Nghiên c u các y u t trên s giúp nh ng ng

i qu n tr kênh hiểu đúng m c đ

đ m b o d ch v mà khách hàng yêu c u để đáp ng và không nh t thi t ph i đáp ng
cao h n m c đ mà khách hàng đòi h i. B i vì m c đ đ m b o d ch v càng cao thì
chi phí cho kênh phân ph i càng l n và giá tính cho khách hàng s càng cao.
1.3.2- Xác đ nh nh ng m c tiêu và ràng bu c c a kênh
Mu n thi t k kênh phân ph i hi u qu ph i bắt đ u từ vi c xác đ nh rõ c n
v

n t i th tr

ng m c tiêu nào, m c đ ph c v khách hàng t i đâu và các trung


gian ph i ho t đ ng ra sao. Do đó m i nhà s n xu t triển khai nh ng m c tiêu c a
mình trong các đi u ki n ràng bu c từ phía khách hàng, s n ph m, trung gian phân
ph i, các đ i th c nh tranh, chính sách c a doanh nghi p và đặc điểm môi tr
kinh doanh.

ng


20
- Đặc điểm ng

i tiêu dùng: Khi doanh nghi p mu n v

n t i s khách hàng

s ng r i rác thì c n kênh dài. N u khách hàng mua đ u đặn từng l

ng hàng nh

cũng c n nh ng kênh phân ph i dài vì đáp ng nhu c u ít và đ u đặn là r t t n kém.
- Đặc điểm s n ph m: Vi c thi t k kênh ch u nh h
s n ph m v kích cỡ, tr ng l

ng l n b i đặc điểm c a

ng, m c đ tiêu chu n hóa, giá tr đ n v đ a s n

ph m, tính d h h ng... Nh ng s n ph m c ng k nh, kh i l

ng l n đòi h i kênh


phân ph i ph i đ m b o đ n m c th p nh t c ly v n chuyển và s l n b c x p
trong quá trình l u thông từ ng

i s n xu t đ n ng

i tiêu dùng. Nh ng s n ph m

phi tiêu chu n nh máy móc chuyên d ng thì đ i di n c a ng
tr c ti p vì ng

i s n xu t ph i bán

i trung gian không đ ki n th c c n thi t. Nh ng thi t b c n lắp

đặt và d ch v b o trì th

ng do ng

Nh ng s n ph m có giá tr l n th

i s n xu t hay đ i lý đ c quy n bán và b o trì.
ng do l c l

ng bán c a ng

i s n xu t đ m

nh n mà không qua các trung gian phân ph i.
- Đặc điểm c a các trung gian phân ph i: Thi t k kênh c n ph n ánh đ


c

nh ng điểm m nh, điểm y u c a các trung gian phân ph i nh : S khách hàng m t
đ i di n bán hàng có thể ti p xúc đ

c trong m t th i gian nh t đ nh hay chi phí

tính trên m t khách hàng c a m i trung gian.
- Đặc điểm v c nh tranh: Doanh nghi p c n phân tích, phát hi n nh ng u th
và h n ch ch y u trong kênh phân ph i c a đ i th c nh tranh để thi t k kênh
phân ph i c a mình có kh nĕng c nh tranh cao h n.
- Đặc điểm v doanh nghi p: Đặc điểm c a doanh nghi p có vai trò quan tr ng
trong vi c l a ch n kênh. Qui mô doanh nghi p s quy t đ nh qui mô đáp ng th
tr

ng và kh nĕng l a ch n nh ng trung gian phân ph i thích h p. Ngu n tài chính

c a doanh nghi p s quy t đ nh nó có thể th c hi n đ
nào, ch c nĕng nào s ph i nh
- Đặc điểm môi tr

c ch c nĕng Marketting

ng l i cho các trung gian.

ng kinh doanh: Tùy đi u ki n v môi tr

nghi p l a ch n kênh. Khi nên kinh t đang suy thoái, ng
ph m vào th tr


ng để doanh

i s n xu t s đ a s n

ng theo cách ít t n kém nh t để h n ch r i ro. Ngoài ra nh ng qui

đ nh, nh ng đi u ki n ràng bu c v mặt pháp lý cũng nh h

ng đ n l a ch n kênh.


21
1.3.3- Thi t k m t s ph

ng án chính c a kênh phân ph i

Khi doanh nghi p đã xác đ nh đ

c th tr

ng m c tiêu và đ nh v cho s n

ph m c a mình thì công vi c ti p theo là xác đ nh m t s ph
phân ph i. M i ph
gian, s l

ng án chính c a kênh đ

ng án chính c a kênh


c mô t bằng 3 y u t : Các lo i trung

ng trung gian, các đi u ki n và trách nhi m c a m i thành viên trong

kênh.
1.3.3.1- Lựa chọn các loại trung gian (số cấp của kênh)
Ngoài l c l

ng bán hàng tr c ti p, doanh nghi p có thể xác đ nh các trung

gian có sẵn trên th tr

ng nh đ i lý c a nhà s n xu t khác, nh ng ng

i phân ph i

đ c quy n, nh ng nhà bán lẻ, đ i lý bán lẻ... để t o thành kênh phân ph i cho mình.
Ngoài ra doanh nghi p còn ph i tìm ki m nh ng kênh phân ph i m i, nhằm thu hút
s chú ý c a khách hàng nhi u h n so v i kênh hi n có. Đôi khi doanh nghi p l i
ch n phát triển m t kênh khác th
d ng kênh thông th

ng vì lý do khó khĕn hay quá t n kém khi sử

ng.

1.3.3.2- Xác định số l ợng trung gian (Mật độ trung gian ở mỗi cấp độ)
Khi quy t đ nh s l
ch n 1 trong 3 ph


ng trung gian

m i c p đ kênh, c n d a vào s l a

ng th c phân ph i sau:

- Phân ph i đ c quy n: Khi nhà s n xu t mu n duy trì quy n kiểm soát chặt
ch đ i v i s n ph m và m c đ đ m b o d ch v c a mình, h s h n ch s l

ng

trung gian. Đó là hình th c phân ph i đ c quy n (Đ i lý đ c quy n) - ch m t s r t
ít ng



c giao đặc quy n phân ph i s n ph m trong m t khu v c th tr

nh t đ nh. Vi c này th

ng đi đ i v i đ c quy n kinh doanh (ng

i bán không đ

bán hàng c a các đ i th c nh tranh) và đòi h i s h p tác chặt ch gi a ng
xu t và ng

ng
c


is n

i bán l i.

- Phân ph i ch n l c: Nhà s n xu t sử d ng m t s trung gian ch không ph i
là t t c nh ng ng

i ch p thu n vi c bán s n ph m. Ph

giúp doanh nghi p bao quát th tr

ng th c phân ph i này

ng m t cách thích đáng mà v n kiểm soát đ

nhi u v i chi phí th p h n so v i ph

c

ng th c phân ph i đ c quy n. Ngoài ra, giúp


22
doanh nghi p không ph i phân tán ngu n l c cho quá nhi u cửa hàng, có đi u ki n
xây d ng m i quan h làm vi c t t v i các trung gian.
- Phân ph i r ng rãi: Khi khách hàng đòi h i đ a điểm mua hàng ph i h t s c
thu n ti n, nhà s n xu t s tìm cách đ a s n ph m vào càng nhi u cửa hàng càng t t
và th c hi n phân ph i v i c
tĕng ph m vi bao quát th tr

đ

c k t qu trong tr

ng đ l n h n. Ph

ng th c phân ph i này cho phép

ng và tĕng m c tiêu th . Tuy nhiên nó có thể đ t

c mắt nh ng v lâu dài s b thi t vì làm m t đi quy n kiểm

soát trong vi c tr ng bày s n ph m, d ch v kèm theo và đ nh giá... Mặt khác do có
nhi u nhà bán lẻ, h s tìm cách h giá để c nh tranh v i nhau trong cùng kênh
phân ph i và r o ra mâu thu n trong kênh.
1.3.3.3- Qui định điều kiện và trách nhiệm của các thành viên trong kênh.
Nhà qu n tr kênh c n xác đ nh rõ đi u ki n và trách nhi m c a các thành viên
tham gia kênh, bao g m các y u t : Chính sách giá c , đi u ki n bán hàng, quy n
h n theo lãnh th , trách nhi m v d ch v h tr mà m i thành viên ph i th c hi n.
- Chính sách giá c : Ng

i qu n lý kênh ph i xây d ng m t b ng giá và b ng

chi t kh u mà các trung gian thừa nh n là công bằng và đ y đ .
- Đi u ki n bán hàng: Bao g m các đi u ki n v thanh toán (tín d ng mua
hàng, chi t kh u ti n mặt, chi t kh u gi m giá, chi t kh u theo s l
nhi m c a ng

i s n xu t (đ m b o ch t l


ng...) và trách

ng, đ i hàng khuy t t t...)

- Quy n h n theo lãnh th c a nhà phân ph i: Các trung gian phân ph i c n
bi t rõ ph m vi lãnh th th tr
Ngoài ra, ng

ng mà h đ

c giao quy n bán hàng.

i s n xu t cũng c n làm rõ trách nhi m gi a mình và các trung

gian v các d ch v h tr : qu ng cáo, h p tác, t v n qu n tr , hu n luy n nhân
viên...
1.3.4- Đánh giá và l a ch n kênh phân ph i t i u
M i kênh phân ph i c n đ

c đánh giá theo m t s tiêu chu n ch y u sau:

Tiêu chu n kinh t , tiêu chu n kiểm soát, tiêu chu n thích nghi.
Tiêu chu n kinh t : M i ph

ng án kênh t o ra m t m c tiêu th và chi phí

khác nhau. Do đó c n so sánh m c tiêu th và chi phí c a vi c phân ph i để ra


23

quy t đ nh l a ch n. Đa s các nhà qu n tr Marketing đ u cho rằng l c l
hàng c a doanh nghi p s bán đ
ph m, h đ

ng bán

c nhi u h n vì h ch t p trung vào vi c bán s n

c hu n luy n kỹ h n, h nĕng đ ng h n vì quy n l i c a h gắn li n

v i quy n l i c a doanh nghi p và nhi u khách hàng thích quan h tr c ti p v i
doanh nghi p.
Tuy nhiên, các đ i lý cũng có thể bán đ

c nhi u h n l c l

ng bán c a doanh

nghi p vì h có s l

ng nhi u h n, h cũng r t nĕng đ ng, h có quan h v i khách

hàng, am hiểu th tr

ng, trong khi l c l

ng bán c a doanh nghi p ph i xây d ng

nh ng m i quan h đó từ đ u nên khó khĕn, t n kém h n, đòi h i th i gian dài h n và
m t s khách hàng thích quan h v i đ i lý h n và v i nhân viên c a doanh nghi p.

So sánh trên đ th ta s ch n đ i lý bán hàng n u s n l
(Sb), còn n u trên m c (Sb) thì l c l

Chi phí
bán
hàng

ng tiêu th d

ng bán c a doanh nghi p s đ

im c

c ch n.

Đại lý bán
hàng
Lực lượng bán
của Doanh
nghiệp
Sb

Mức tiêu thụ (Doanh
số)

S đ 1.4: So sánh chi phí t i các m c tiêu th c a đ i lí bán hàng
và l c l

ng bán hàng c a doanh nghi p


Tiêu chu n kiểm sốt: M c đ kiểm sốt các thành viên cũng là m t tiêu
chu n r t quan tr ng để đánh giá kênh phân ph i. Các trung gian là nh ng c s
kinh doanh đ c l p th

ng ch quan tâm đ n m c tiêu nâng cao l i nhu n c a mình.

Do đó h ch t p trung vào nh ng s n ph m đ

c khách hàng mua nhi u, mang l i

nhi u l i nhu n nh t, khơng nh t thi t ph i là s n ph m c a nhà s n xu t đó. Ngồi
ra, nhân viên c a trung gian có thể khơng nắm v ng chi ti t kỹ thu t v s n ph m
hoặc khơng xử lý t t các tài li u qu ng cáo... s làm gi m hi u qu tiêu th c a
doanh nghi p.


24
Tiêu chu n thích nghi: Trong m i kênh phân ph i các thành viên cam k t
v i nhau m t th i h n ho t đ ng nh t đ nh. Nh ng th tr

ng luôn v n đ ng, bi n

đ i do v y nh ng cam k t đó có thể làm gi m kh nĕng đáp ng c a ng

i s n xu t.

Cho nên c n ph i l a ch n nh ng c u trúc kênh và các chính sách có thể đ m b o
kh nĕng kiểm soát và đi u ch nh nhanh chóng c a chi n l

c Marketing.


1.3.5- Xây d ng chính sách qu n tr kênh phân ph i l a ch n
Sau khi đã l a ch n đ

c kênh phân ph i, doanh nghi p ph i ti n hành qu n tr

ho t đ ng c a kênh. Qu n tr kênh là qu n lý các thành viên trong kênh để b o đ m
s h p tác gi a các thành viên nhằm th c hi n m c tiêu phân ph i c a doanh
nghi p. Đ i t

ng h

ng đ n c a qu n tr kênh là các trung gian. M c tiêu c a qu n

tr kênh:
- B o đ m cung c p hàng hóa cho khách hàng nhanh nh t, g n nh t, hi u qu
nh t.
- Qu n lý các mâu thu n x y ra gi a các trung gian hoặc gi a trung gian v i
công ty nhằm nâng cao hi u qu ho t đ ng c a kênh phân ph i. Do đó ph i tuyển
ch n, đ ng viên các trung gian và đánh giá ho t đ ng c a h .
1.3.5.1- Tuyển chọn các thành viên của kênh phân phối
M i nhà s n xu t có kh nĕng khác nhau trong vi c thu hút các trung gian đ
tiêu chu n cho kênh phân ph i đã ch n. M t s nhà s n xu t không gặp khó khĕn gì
trong vi c tuyển ch n trung gian phân ph i, trong khi nhi u nhà s n xu t l i r t khó
khĕn m i tìm đ

c đ s trung gian đáp ng tiêu chu n mong mu n.

Dù d dàng hay khó khĕn, nhà s n xu t cũng ph i xác đ nh đ
t t, ph i có nh ng đặc điểm n i b t nào đó. Xu h

gian th

c các trung gian

ng chung để đánh giá các trung

ng d a vào: thâm niên ngh nghi p, mặt hàng kinh doanh, m c l i nhu n

và phát triển, kh nĕng tr n , kh nĕng h p tác và uy tín.
1.3.5.2- Kích thích các thành viên của kênh phân phối
Ng

i s n xu t ph i luôn nghƿ mình không ch bán hàng thông qua các trung

gian, mà còn bán hàng cho các trung gian n a. Do đó các trung gian trong kênh c n
ph i đ

c khích l th

ng xuyên để h làm t t ch c nĕng đ

c giao.


25
Mu n thành công trong thúc đ y các thành viên, nhà qu n tr ph i hiểu đ
nhu c u và
gian: Ng

c


c mu n c a h . Vì v y, đã ch ra m t s đặc điểm c a nh ng trung
i trung gian th

ng hành đ ng nh m t ng

hàng c a mình r i sau đó m i làm ng

i mua hàng thay cho khách

i bán hàng thay cho ng

i cung ng c a

mình, do đó h quan tâm đ n vi c bán nh ng s n ph m khách hàng mu n mua.
Ng

i trung gian th

nhằm t i đa hóa l

ng gắn t t c s n ph m c a mình để có thể bán kèm v i nhau
ng bán cho c h s n ph m ch a không riêng lẻ cho m t mặt

hàng nào. H s không ghi chép s li u tiêu th c n th n, chính xác n u không đ

c

khuy n khích.
Th c t m i ng

nhau. Th

i s n xu t có cách th c xử lý các quan h v i trung gian khác

ng có 3 kiểu quan h v i các trung gian d a trên c s h p tác, c ng tác

và l p k ho ch phân ph i.
- Quan h h p tác: áp d ng chính sách c cà r t và cây g y. Ng

i s n xu t

dùng các đ ng l c thúc đ y tích c c nh : m c l i cao, nh ng tho thu n đặc bi t,
ti n th

ng, gi m giá... Đôi lúc ph i dùng các bi n pháp trừng ph t nh : đe do

gi m m c l i nhu n, giao hàng ch m hoặc ch m d t quan h .
- Quan h c ng tác lâu dài: Ng

i s n xu t xây d ng m t ý ni m r t rõ ràng v

nh ng mong mu n v i các trung gian nh kh nĕng bao quát th tr

ng, đ m b o

m c d tr , triển khai Marketing, công tác k toán, t v n và d ch v kỹ thu t,
thông tin th tr

ng... Ng


i s n xu t s ch n nh ng ng

i phân ph i ch p thu n

nh ng chính sách đó và có ch đ thù lao thích đáng cho nh ng ng

i th c hi n t t.

- L p k ho ch phân ph i là m t kiểu quan h ti n b nh t v i các trung gian:
Đó là vi c xây d ng m t h th ng Marketing đ c, có k ho ch đ
đúng ch c nĕng, k t h p đ
Ng

c nhu c u c a c ng

c qu n tr theo

i s n xu t l n ng

i phân ph i.

i s n xu t l p ra m t b ph n quan h v i các trung gian, công vi c c a nó là

xác đ nh nhu c u c a ng
h ho t đ ng

i phân ph i và xây d ng ch

ng trình bán hàng để giúp


m c t t nh t. B ph n này và nhà phân ph i cùng nhau d ki n các

ch tiêu bán hàng, m c d tr các và k ho ch tr ng bày, các yêu c u trong hu n
luy n bán hàng, k ho ch qu ng cáo và khuy n mãi... Kiểu quan h này làm cho


×