Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

NGHIÊN cứu và đề XUẤT PHƯƠNG án PHỤC hồi môi TRƯỜNG cụm mỏ đá xây DỰNG núi THỊ vải, HUYỆN tân THÀNH, TỈNH bà rịa VŨNG tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

ĐẶNG XUÂN TRUNG

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG CỤM MỎ ĐÁ XÂY DỰNG
NÚI THỊ VẢI, HUYỆN TÂN THÀNH,
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐỊA CHẤT HỌC
Mã ngành: 52440201

TP. HỒ CHÍ MINH – 12/2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

ĐẶNG XUÂN TRUNG

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG CỤM MỎ ĐÁ XÂY DỰNG
NÚI THỊ VẢI, HUYỆN TÂN THÀNH,
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Sinh viên thực hiện: Đặng Xuân Trung
Khóa: 2012 – 2017
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Thị Thanh Thủy

TP. HỒ CHÍ MINH – 12/2016




LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên Trường
Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM trước khi tốt nghiệp. Thông qua đồ án
tốt nghiệp nhằm vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tế trong suốt quá trình học để
nắm chắc kiến thức, vững vàng về tay nghề thực tế cho công việc sau khi ra trường.
Trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp, em đã luôn nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ quý báu của các thầy cô, bạn bè và các cơ quan. Với lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Trường Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình học và thực hiện đề tài.
Ban lãnh đạo Viện Môi Trường và Tài Nguyên, Phòng Quản Lý Tài Nguyên
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện đề tài.
Khoa Địa Chất và Khoáng Sản – Trường Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường
TP.HCM đã giúp đỡ và hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Phòng Khoáng Sản – Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
đã giúp đỡ và hỗ trợ trong quá trình thực hiện đề tài.
Tiến Sỹ Hoàng Thị Thanh Thủy, Cô là người giúp đỡ, nhiệt tình hướng dẫn,
góp ý kiến chỉnh sửa trong quá trình thực hiện đề tài.
Thạc Sỹ Nguyễn Hải Âu, Thầy là người luôn nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ và
đóng góp ý kiến chỉnh sửa trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè cùng tập thể lớp ĐH01-ĐCMT01
đã luôn động viên, giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn !

i


MỤC LỤC

TÓM TẮT........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................3
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ....................................................................3
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................4
3. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................4
3.1. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................5
3.3. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ...........................................................................................6
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH ...................................................................................6
1.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CTPHMT MỎ Ở
VIỆT NAM......................................................................................................................6
1.2.1. Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ................................................................6
1.2.2. Luật môi trường số 55/2014/QH13 ................................................................6
1.2.3. Nghị định 19/2015/NĐ-CP .............................................................................7
1.2.4. Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT..................................................................7
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI ...................................................................7
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ..................................................................9
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU .........................................14
1.5.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................14
1.5.2. Khí hậu ..........................................................................................................15
1.5.3. Độ ẩm ............................................................................................................16
1.5.4. Địa hình.........................................................................................................16
1.5.5. Đặc điểm địa chất thủy văn ..........................................................................16
1.5.6. Địa Chất ........................................................................................................17
1.5.7. Đặc điểm phong hóa .....................................................................................19
1.5.8. Tài nguyên khoáng sản .................................................................................20
1.6. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................20
1.6.1. Hệ thống giao thông......................................................................................20

ii


1.6.2. Dân cư ...........................................................................................................21
1.6.3. Kinh tế...........................................................................................................21
1.6.4. Văn hóa - Xã Hội ..........................................................................................22
1.6.5. Quy hoạch khoáng sản ..................................................................................22
1.6.5. Quy hoạch sử dụng đất .................................................................................22
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................22
2.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU ...........................................................22
2.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC ĐỊA ........................................................22
2.3. PHƯƠNG PHÁP BẢN ĐỒ .................................................................................23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................25
3.3. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CỤM MỎ ĐÁ XÂY
DỰNG NÚI THỊ VẢI .................................................................................................25
3.3.1. Mỏ đá xây dựng lô số 14 ..............................................................................25
3.2.2. Mỏ đá xây dựng lô số 13 ..............................................................................27
3.2.3. Mỏ đá xây dựng lô số 14A ...........................................................................30
3.4. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN CTPHMT CỤM MỎ ĐÁ XÂY DỰNG NÚI
THỊ VẢI .....................................................................................................................30
3.4.1. Cơ sở xây dựng mô hình sử dụng đất hợp lý cho MBSKT. .........................30
3.4.2. Đề xuất mô hình, giải pháp ...........................................................................31
3.4.3. Khối lượng công việc thực hiện....................................................................36
3.4.4. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường ...............................................41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................50
KẾT LUẬN ................................................................................................................50
KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................51
PHỤ LỤC ......................................................................................................................53


iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AHP

Analytic hierarchy process

CTPHMT

Cải tạo phục hồi môi trường

GIS

Geographic Information System

KCN

Khu công nghiệp

KDC

Khu dân cư

MBSKT

Mặt bằng sau khai thác

NTTS


Nuôi trồng thủy sản

SDMBSKT

Sử dụng mặt bằng sau khai thác

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Danh sách các mỏ khai thác đá xây dựng tại núi Thị Vải..................................4
Bảng 3.1. Tổng hợp thông số hệ thống khai thác mỏ đá lô số 14 .................................26
Bảng 3.2. Tổng hợp thông số hệ thống khai thác mỏ đá lô số 13 .................................28
Bảng 3.3. Phân loại tính thích hợp ................................................................................35
Bảng 3.4. Đánh giá mối tương quan giữa các phương án với nguyên tắc. ...................35
Bảng 3.5. Nội dung và khối lượng công việc thực hiện. ...............................................39
Bảng 3.6. Chi phí cải tạo bờ mỏ ....................................................................................42
Bảng 3.7. Chi phí làm rào chắn và biển báo xung quanh khai trường ..........................43
Bảng 3.8. Chi phí trồng cây xung quanh bờ hồ .............................................................44
Bảng 3.9. Chi phí làm mương thoát nước từ khai trường ra ngoài ...............................45
Bảng 3.10. Chi phí cải tạo khu vực sân công nghiệp ....................................................46
Bảng 3.11. Chi phí cải tạo tu sửa tuyến đường .............................................................49

Bảng 3.12. Tổng hợp chi phí cải tạo, phục hồi môi trường ............................................49

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mỏ đá tích nước phục vụ sinh hoạt tại Ohio, Mỹ ............................................8
Hình 1.2. Mỏ đá sau khai thác được làm khu du lịch Coyote Spring, Mỹ ......................8
Hình 1.3. Trồng rừng tại mỏ khai thác đá Polley, Canada ..............................................8
Hình 1.4. Hồ sinh thái tại mỏ khai thác đá Polley, Canada .............................................8
Hình 1.5. Xây dựng khách sạn 5 sao tại mỏ đá núi Thiên Môn, Tùng Giang, Thượng
Hải, Trung Quốc ..............................................................................................................8
Hình 1.6. Khu du lịch Bửu Long được cải tạo sau khai thác đá xây dựng....................12
Hình 1.7. Hồ chứa nước ở cụm mỏ đá khu vực Đại Học Quốc Gia TP.HCM ..............12
Hình 1.8. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu ....................................................................14
Hình 1.9. Hình ảnh các mỏ trên Google Earth ..............................................................15
Hình 1.10. Núi Thị Vải ..................................................................................................15
Hình 1.11. Độ cao núi Thị Vải trên Google Map ..........................................................16
Hình 1.12. Đá Ryolit có màu xám nhạt .........................................................................18
Hình 1.13. Đá Ryolit .....................................................................................................18
Hình 1.14. Đá mạch Alpit..............................................................................................19
Hình 1.15. Đá bị phủ màu nâu vàng của oxit sắt...........................................................20
Hình 1.16. Đường 81 (Đường Trường Chinh) ..............................................................21
Hình 1.17. Thảm thực vật dưới chân núi phía Tây Bắc mỏ ..........................................22
Hình 3.1. Đáy moong ....................................................................................................26
Hình 3.2. Tuyến đường mỏ lô số 14 nối ra đường 81 ...................................................26
Hình 3.3. Hiện trạng khai thác mỏ đá xây dựng lô số 14 ..............................................26
Hình 3.4. Hiện trạng khu vực Tây Nam của mỏ ...........................................................28
Hình 3.5. Hiện trạng khu vực Đông Nam của mỏ .........................................................28
Hình 3.6. Hiện trạng khu vực Tây Bắc của mỏ .............................................................29

Hình 3.7. Hiện trạng khu vực Đông Bắc của mỏ ..........................................................29
Hình 3.8. Sân công nghiệp ............................................................................................29
Hình 3.9. Đáy moong ....................................................................................................29
Hình 3.10. Điểm lộ pha đá mạch ...................................................................................29
Hình 3.11. Tuyến đường mỏ lô số 13 nối ra đường 81 .................................................29
Hình 3.12. Nuôi cá bằng lồng bè ở hồ thủy điện Hòa Bình ..........................................31
Hình 3.13. Vị trí khai thác tận thu .................................................................................32
vi


vii


TÓM TẮT
Núi Thị Vải thuộc huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là một trong những
khu vực có tiềm năng về khai thác đá xây dựng. Hiện nay, khu vực đã có 2 mỏ đã
tiến hành khai thác và dự kiến sắp tới sẽ có thêm 1 mỏ khai thác nhằm đáp ứng nhu
cầu cho công tác xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội của con người.
Tuy nhiên, sau khi khai thác kết thúc thì việc CTPHMT cho các mỏ đá còn rất nhiều
hạn chế, chưa mang lại hiệu quả và đồng nhất cho cụm mỏ. Đề tài “Nghiên cứu và
đề xuất phương án phục hồi môi trường cụm mỏ đá Núi Thị Vải, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” được lựa chọn với mục tiêu là xây dựng các phương án, mô
hình cải tạo sử dụng MBSKT cho toàn cụm mỏ, đồng thời đề xuất phương án tối ưu
cho cả cụm mỏ kết hợp tính toán các công việc CTPHMT, chi phí cho phương án đề
xuất.
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, đề tài đã thực hiện được các nội dung như:
Thu thập các tài liệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, quy hoạch khoáng sản
vùng nghiên cứu, tài liệu của các mỏ khai thác đá xây dựng trong vùng nghiên cứu và
tìm hiểu các phương án, mô hình CTPHMT và sử dụng MBSKT của các mỏ khai thác
khoáng sản trong và ngoài nước, khảo sát thực địa, biên tập và xây dựng, thành lập

bản đồ trình bày vị trí, đặc điểm địa chất cũng như xây dựng phương án CTPHMT cho
vùng nghiên cứu, xây dựng các phương án sử dụng MBSKT hợp lý cho cụm mỏ dựa
trên các nguyên tắc và tiêu chí, sử dụng mô hình SWOT và phân tích đa chỉ tiêu để
lựa chọn phương án cho cụm mỏ, xây dựng khối lượng công tác cần thực hiện và
chi phí cho phương án CTPHMT cụm mỏ. Các phương pháp như: phương pháp thu
thập tài liệu, phương pháp khảo sát thực địa và phương pháp bản đồ đã được sử dụng
để

thực hiện đề tài.
Dựa trên điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, quy hoạch khoáng sản và đặc điểm

mỏ sau khai thác cũng như tham khảo kinh nghiệm của các nghiên cứu, dự án trong và
ngoài nước. Đề tài đề xuất ra 3 phương án CTPHMT cho cụm gồm: xây dựng hồ nước
kết hợp nuôi trồng thủy sản, khu du lịch sinh thái, khu xây dựng. Trên cơ sở dựa vào
phân tích mô hình SWAT và phân tích đa chỉ tiêu đề đánh giá mức độ phù hợp, hiệu
quả kinh tế cũng như mức độ hài hòa giữa lợi ích doanh nghiệp và cộng đồng địa
phương ở khu vực nghiên cứu. Đề tài đã lựa chọn phương án xây dựng hồ nước kết
1


hợp với nuôi trồng thủy sản cho PHMT cụm mỏ đá xây dựng Núi Thị Vải. Ngoài ra,
đề tài còn xây dựng khối lượng công việc cần tiến hành CTPHMT cho phương án lựa
chọn cũng như tính toán tổng chi phí thực hiện phương án.
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần tham gia vào công tác CTPHMT cho cụm mỏ
đá xây dựng Núi Thị Vải cũng như các địa phương có khai thác khoáng sản. Đề tài đề
xuất được các phương án mang lại hiệu quả, sử dụng đất hợp lý sau khai thác trong
hoạt động khai thác khoáng sản nói chung và khai thác đá nói riêng.

2



MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Trong các hoạt động của con người thì hoạt động khai thác mỏ có tác động
trực tiếp vào vỏ trái đất mạnh mẽ và gây ra những biến đổi tự nhiên đáng kể nhất.
Khai thác mỏ nói chung và khai thác đá nói riêng nhằm lấy ra từ lòng đất các
khoáng sản có ích, phục vụ cho các mục đích khác nhau của nền kinh tế quốc dân.
Khai thác đá là tiền đề để xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, thành phố,… tạo
công ăn việc làm cho một bộ phận không nhỏ dân cư, kích thích kinh tế phát triển,
cung ứng các nguyên vật liệu cho các ngành kinh tế liên quan trong mục đích phát
triển xã hội. Tuy nhiên, khai thác đá cũng góp phần phá hủy sự cân bằng vốn có của tự
nhiên: làm biến đổi địa hình mặt đất, cảnh quan tự nhiên bị biến dạng, thảm thực vật bị
phá hủy nặng nề, sự đa dạng sinh học ngày càng bị thu hẹp, gây biến đổi chế độ thủy
văn, phát xả rác thải và chất độc hại vào môi trường,… Mặc dù vậy, vì mục đích phát
triển xã hội nhằm nâng cao chất lượng sống của con người, hoạt động khai thác đá vẫn
ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, tác động ngày càng trầm trọng hơn vào trái đất
và môi trường sinh thái.
Hiện nay, Núi Thị Vải thuộc huyện Tân Thành – Bà Rịa Vũng Tàu đã có 2 mỏ
đã và đang khai thác gây ra nhiều tác động tiêu cực vào tự nhiên như phá hủy thảm
thực vật, gây biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường. Hoạt động chiếm dụng đất đai để
mở khai trường, sân công nghiệp và xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ cho
khai thác mỏ đã làm biến đổi địa hình địa mạo khu vực, làm mất cảnh quan tự nhiên,
gây ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến đá. Khi kết
thúc khai thác sẽ để lại địa hình sâu so với xung quanh, nguy hiểm với con người
nếu không có biện pháp quản lý hiệu quả. Do vậy, việc cải tạo phục hồi cảnh quan môi
trường sau khi khai thác mỏ càng cấp thiết hơn bao giờ hết. Việc cải tạo phục hồi cảnh
quan mỏ nhằm giảm thiểu sự suy giảm chất lượng môi trường, hạn chế các biến dạng
địa hình, địa mạo của khu vực. Ngoài ra việc cải tạo phục hồi cảnh quan còn đảm bảo
đưa môi trường, hệ sinh thái tại khu vực khai thác khoáng sản và khu vực bị ảnh
hưởng của hoạt động khai thác về trạng thái môi trường gần với trạng thái môi trường

ban đầu hoặc đảm bảo an toàn phục vụ cho con người.

3


Bảng 1. Danh sách các mỏ khai thác đá xây dựng tại núi Thị Vải
Vị trí khu

STT

Doanh

vực hoạt

nghiệp

động

khai thác

khoáng

Ngày hết
hạn

Diện
tích
(ha)

Trữ lượng

(m3)

Công
suất
(m3/năm)

Hiện
trạng

sản
Cty

1

TNHH

Mỏ đá lô số

khai thác

14 núi Thị

sản xuất

Vải, xã Tóc 25/8/2039 50,00 17.000.000

VLXD

Tiên, Tân


Thuận

Thành

Đang
600.000

khai
thác

Lập
Cty
2

TNHH
Bình
Phương

Cty cổ
3

phần Phú
Đức
Chính

Mỏ đá lô số
Đang

13 núi Thị
Vải, xã Phú 30/3/2023 34,15


2.972.000

250.000

Mỹ, Tân

khai
thác

Thành
Mỏ đá lô số
Chưa

14A núi
Thị Vải, xã 12/2/2022 34,88

9.075.327

Tóc Tiên,

1.000.000

khai
thác

Tân Thành
(Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu và đề xuất giải pháp cải tạo, phục hồi cảnh quan cụm mỏ đá núi
Thị Vải thuộc huyện Tân Thành – Bà Rịa Vũng Tàu.
3. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
- Thu thập các tài liệu về đặc điểm tự nhiên (địa chất, địa chất thủy văn, khí
hậu, địa chất công trình, tài nguyên khoáng sản), kinh tế - xã hội khu vực núi Thị Vải.
4


- Thu thập và nghiên cứu công tác CTPHMT ở trong nước và nước ngoài.
- Khảo sát thực địa, lấy mẫu (mẫu đá).
- Trích lược, biên tập các bản đồ phân bố các mỏ, bản đồ địa chất, bản đồ kết
thúc khai thác, bản đồ phục hồi môi trường cụm mỏ đá xây dựng núi Thị Vải.
- Xây dựng các mô hình sử dụng đất, các phương án CTPHMT cho cụm mỏ
dựa trên các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực mỏ.
- Tính toán khối lượng công việc, chi phí thực hiện công tác PHMT cho cụm
mỏ đá xây dựng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực cụm mỏ đá xây dựng núi Thị Vải
và xung quanh khu vực nghiên cứu.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Bao gồm 3 mỏ đá lô số 13, 14, 14A thuộc cụm mỏ đá xây dựng khu vực núi
Thị Vải thuộc huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập tài liệu
- Phương pháp khảo sát thực địa
- Phương pháp bản đồ
- Phương pháp SWOT
- Phương pháp phân tích đa chỉ tiêu


5


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản: “là hoạt động đưa
môi trường, hệ sinh thái (đất, nước, không khí, cảnh quan thiên nhiên, thảm thực
vật,...) tại khu vực khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động
khai thác khoáng sản về trạng thái môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu
đạt được các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn, môi trường và phục vụ

hoặc
các mục đích

có lợi cho con người” (Quyết định 18/2013/QĐ-TTg).

Bãi thải: “Khu vực dùng để chứa đất đá thải và các tạp chất khác trong quá trình
khai thác, sàng tuyển và chế biến khoáng sản” (QCVN 04: 2009/BCT).
Khai trường: “Nơi tiến hành khai thác khoáng sản, khai trường có thể khai thác
một hoặc nhiều loại khoáng sản đồng thời trên một phần hoặc toàn bộ một khoáng
sàng” (QCVN 04: 2009/BCT).
Moong: “Là đáy mỏ, phần thấp nhất của đáy mỏ được bao khép kín bởi bờ mỏ
xung quanh” (QCVN 04: 2009/BCT).
Ranh giới mỏ: “Phạm vi đất đai mà mỏ được quyền sử dụng theo luật định”
(QCVN 04: 2009/BCT).
1.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CTPHMT MỎ Ở
VIỆT NAM
Hiện nay nhằm tăng cường cho công tác quản lý, cải tạo phục hồi môi trường
cho các khu vực khai thác khoáng sản, nhà nước đã ban hành một số văn bản và luật:
1.2.1. Luật khoáng sản số 60/2010/QH12

Luật khoáng sản số 60 quy định về công tác thăm dò, khai thác và đóng cửa mỏ.
1.2.2. Luật môi trường số 55/2014/QH13
Luật được ban hành vào ngày 23 tháng 06 năm 2014. Từ điều 35 đến 38 thuộc
chương 3 quy định rõ về công tác bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học phải được
điều tra, đánh giá thực trạng, khả năng tái sinh, giá trị kinh tế để làm căn cứ lập quy
hoạch

sử dụng hợp lý, xác định giới hạn cho phép khai thác, mức thuế tài

nguyên, phí bảo vệ môi trường, ký quỹ phục hồi môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh

6


học, bồi thường

thiệt hại về môi trường, các biện pháp khác để bảo vệ tài

nguyên và môi trường.
1.2.3. Nghị định 19/2015/NĐ-CP
Nghị định ban hành vào 14 tháng 02 năm 2015 của chính phủ. Nghị định quy
định chi tiết về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối
với hoạt động khai thác khoáng sản từ điều 4 đến điều 10. Phương án cải tạo, phục hồi
môi trường phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch khai thác
khoáng sản, quy hoạch sử dụng đất,
1.2.4. Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
Thông tư ban hành vào ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên
Môi Trường. Thông tư này hướng dẫn thực hiện quy định về cải tạo, phục hồi môi
trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản:

Trình tự, thủ tục, nội dung thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận hoàn thành
phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI
Hiện nay, trên thế giới công tác cải tạo phục hồi môi trường và sử dụng mặt
bằng sau khai thác ở các mỏ khai thác khoáng sản đã diễn ra từ lâu và mang lại nhiều
hiệu quả ở một số nước như: Úc, Mỹ, và Canada. Một số mô hình và phương án cải
tạo có hiệu quả như sau:
- Mỏ đá sau khai thác được xây dựng thành hồ chứa nước và xây dựng khu
dân cư xung quanh ở Ohio, Mỹ.
- Mỏ đá sau khai thác còn được dùng làm khu nghỉ dưỡng tại Nevada, Mỹ.
- Phương án cải tạo mặt bằng sau khai thác để xây dựng các tòa nhà thương mại
và công viên giải trí của mỏ đá Granit Big Gun Quarry tại California, Hoa Kỳ.
- Phương án phục hồi môi trường được cải tạo thành hồ sinh thái và trồng rừng
tại mỏ đá Polley, Canada của công ty Forestmeister Services.
- Phương án phục hồi môi trường được cải tạo thành hồ và xây dựng khách sạn
5 sao tại mỏ đá núi Thiên Môn, Tùng Giang, Thượng Hải, Trung Quốc của công ty
InterContinental Shimao.

7


Hình 1.1. Mỏ đá tích nước phục vụ
sinh hoạt tại Ohio, Mỹ
(Nguồn: The Interstate Mining Compact
Commission)

Hình 1.2. Mỏ đá sau khai thác được
làm khu du lịch Coyote Spring, Mỹ
(Nguồn: The Interstate Mining Compact

Commission)

Hình 1.3. Trồng rừng tại mỏ khai thác Hình 1.4. Hồ sinh thái tại mỏ khai thác
đá Polley, Canada
đá Polley, Canada
(Nguồn: Indian and Northern Affairs
(Nguồn: Indian and Northern Affairs
Canada)
Canada)

Hình 1.5. Xây dựng khách sạn 5 sao tại mỏ đá núi Thiên Môn, Tùng Giang,
Thượng Hải, Trung Quốc
(Nguồn: InterContinental Shimao)
8


Qua các tài liệu trên cho thấy, công tác CTPHMT và sử dụng MBSKT được rất
nhiều nước chú trọng và quan tâm, đặc biệt là các nước có ngành khai khoáng phát
triển như: Úc, Hoa Kỳ, Canada, Malaysia,… Các mô hình sử dụng MBSKT hiệu quả
như: làm hồ chứa nước lũ, xây dựng khu dân cư, khu giải trí, trung tâm thương mại,…
Hầu hết các nước đều khuyến khích việc thực hiện mô hình vừa khai thác vừa cải tạo.
Các thành tựu trong CTPHMT này đều gắn chặt và hài hòa giữa lợi ích của
doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, địa phương và quốc gia. Các công tác CTPHMT và
sử dụng MBSKT có kế hoạch thực hiện ngay từ khi bắt đầu xây dựng, khai thác và
được thực hiện nghiêm túc trong quá trình khai thác dưới sự quản lý chặt chẽ của cộng
đồng và các quy định pháp lý. Do vậy khi kết thúc khai thác và hoàn trả mặt bằng thì
các mô hình này có thể được sử dụng hiệu quả ngay và mang lại lợi ích không nhỏ cho
cộng đồng dân cư địa phương nơi có khai thác mỏ.
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
Ở Việt Nam đã có một số đề tài, dự án nghiên cứu về đề xuất các giải pháp

cải tạo phục hồi môi trường sau kết thúc khai thác ở một số mỏ khai thác đá cụ thể là:
- Dự án “Thiết kế cải tạo cụm mỏ đá Đông Hòa, xã Thuận An, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương thuộc khu bảo tồn thiên nhiên ĐHQG TP.HCM”. Huỳnh Thị Minh
Hằng và Công ty khoáng sản Bình Dương, 1998. Dự án đã nghiên cứu thiết kế cải tạo
mỏ đá với diện tích 206 ha sau khai thác (cote -80m) thành hồ chứa nước và đề xuất
thành lập khu bảo tồn thiên nhiên ĐHQG phục vụ giải trí và học tập.
- Nghiên cứu của Hoàng Thị Hồng Hạnh và Huỳnh Thị Minh Hằng về hoàn thổ
mỏ đá xây dựng. Một số giải pháp cho cụm mỏ đá khu vực Đại Học Quốc Gia
TP.HCM. Tạp chí khoa học công nghệ ĐHQG, 1998. Nghiên cứu đề xuất phương án
cải tạo các moong khai thác thành khu vực giải trí và nuôi trồng thủy sản.
- Đề án “Đóng cửa mỏ đá xây dựng Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai”. Phương án cải tạo môi trường là khoét sâu đáy moong khai thác đến
mực nước ngầm để đảm bảo có nước quanh năm, song song với cải tạo bờ vách tránh
sạt lở. Tại đây, các moong khai thác được cải tạo thành hồ, phục vụ cho du lịch.
- Đề xuất hướng cải tạo và sử dụng mặt bằng sau khai thác cho các mỏ đá
xây dựng Tân Đông Hiệp, Núi Nhỏ và Bình Thung thuộc huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương. Nghiên cứu của Hoàng Thị Hồng Hạnh và Trần Anh Tú. Tạp chí phát triển và
9


khoa học công nghệ ĐHQG TP.HCM, năm 2009. Nghiên cứu đã đề xuất hướng sử
dụng mặt bằng sau khai thác theo phương án: Cải tạo hồ nước phục vụ du dịch và nghỉ
dưỡng cho cụm mỏ Tân Đông Hiệp, khu giải trí và kết hợp bảo tồn đặc điểm địa chất
phục vụ công tác học tập và nghiên cứu cho Núi Nhỏ và mỏ Bình Thung.
- Thiết kế phương án phục hồi môi trường cho các cụm mỏ đã và đang khai thác
tỉnh Bình Thuận. Hoàng Thị Thanh Thủy, Nguyễn Hải Âu, Hoàng Thị Hồng Hạnh.
Dự án cấp tỉnh năm 2009 – 20011. Dự án đã đề xuất phương án phục hồi môi trường
cho 8 cụm mỏ theo các tiêu chí được xây dựng trên cơ sở đặc điểm tự nhiên, địa chất,
địa hình, địa chất thủy văn trước và sau khai thác.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình sử dụng đất hợp lý cho các khu vực khai thác

đá xây dựng và sét ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Luận án Tiến Sĩ của tác giả
Hoàng Thị Hồng Hạnh, Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM năm 2014.
Dựa vào kinh nghiệm và thành công của các nước trong CTPHMT và SDMBSKT kết
hợp đánh giá hiện trạng môi trường khu vực để đề xuất các phương án CTPHMT cho
mỏ đá xây dựng Đông Hòa, mỏ sét Tân Phước Khánh và mỏ Bình An ở tỉnh Bình
Dương. Nghiên cứu đã sử dụng MCA và AHP để phân tích và lựa chọn phương án phù
hợp và xây dựng giải pháp quy trình CTPHMT cho khu vực nghiên cứu.
- Quan hệ giữa đặc điểm địa chất, kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam (Đông Nam Bộ) với việc quản lý hoạt động khai thác đá xây dựng theo
mục tiêu phát triển bền vững. Luận văn Thạc Sĩ Hoàng Thị Hồng Hạnh, Trường
Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM năm 2000. Dựa trên đặc điểm tự nhiên khu
vực (đặc điểm địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, tiềm năng khoáng sản), đặc điểm
kinh tế - xã hội kết hợp với khảo sát thực tế. Tác giả đã đề xuất về quy hoạch tổng thể
việc tổ chức khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên đá xây dựng trong vùng nghiên cứu
nhằm tăng hiệu quả kinh tế và chống lãng phí tài nguyên, đề xuất các mô hình cải tạo
mặt bằng sau khai thác phù hợp với điều kiện tự nhiên và định hướng phát triển kinh tế
vùng nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất sau khai thác mỏ.
- Nghiên cứu, đánh giá tác động môi trường tổng hợp hoạt động khai thác đá
xây dựng thuộc huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương và đề xuất các biện pháp quản lý, khai
thác sử dụng hợp lý khoáng sản. Nghiên cứu của Hà Quang Hải và nnk, đề tài cấp
Tỉnh năm 2008. Dựa trên khảo sát đánh giá các dự án khai thác khoảng sản đá xây
10


dựng trên

địa bàn huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, tác giả đã đề xuất biên giới

khai thác mỏ nhằm khai thác hiệu quả, tránh lãng phí tài nguyên đồng thời đánh giá
tổng hợp môi trường do khai thác khoáng sản. Ngoài ra, tác giả đã đề xuất các biện

pháp bảo vệ môi trường và cải tạo phục hồi môi trường khu mỏ khi kết thúc khai thác
ở một số mỏ: mỏ

Tân Đông Hiệp, mỏ Núi Nhỏ và mỏ Bình Thung.

- Hiện trạng môi trường các mỏ đá và sét sau khai thác tỉnh Bình Dương và
biện pháp quản lý. Nghiên cứu của Hoàng Thị Hồng Hạnh, Tạp chí phát triển và
khoa học công nghệ ĐHQG TP.HCM, năm 2012. Thông qua quá trình thu thập tài
liệu, khảo sát, lấy mẫu nước mặt và nước dưới đất, phân tích để đánh giá chất lượng
môi trường cũng như đánh giá hiệu quả MBSKT của các mỏ đá trong khu vực. Tác giả
đã tổng hợp và đánh giá hiện trạng môi trường ở các mỏ đá và sét sau khai ở tỉnh Bình
Dương như: cụm mỏ Đông Hòa, mỏ Tân Phước Khánh. Ngoài ra, tác giả còn đề xuất
một số biện pháp quản lý cần thiết cho công tác CTPHMT để sử dụng hiệu quả
MBSKT mỏ và tránh nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- Quy trình cải tạo phục hồi môi trường và định hướng sử dụng mặt bằng sau
khai thác các mỏ đá và sét. Nghiên cứu của Hoàng Thị Hồng Hạnh, tạp chí Nhà Xuất
Bản Khoa Học Tự Nhiên và Công Nghệ, năm 2013. Nghiên cứu của tác giả đã đề xuất
được các quy trình cơ bản cho công tác CTPHMT và đề xuất các hướng sử dụng mặt
bằng sau khai thác mang lại hiệu quả cao cho mỏ đá và sét.
- Dự án điều tra, đánh giá hiện trạng công tác hoàn thổ phục hồi môi trường và
xây dựng kế hoạch. Dự án thực hiện chương trình hoàn thổ phục hồi môi trường ở các
vùng khai thác khoảng sản. Lê Minh Châu và nnk. Viện Khoa Học - Công Nghệ Mỏ
và Luyện Kim năm 2007. Dựa vào thu thập và đánh giá dữ liệu của các loại hình mỏ
khoáng sản khác nhau ở Bắc và Nam Trung Bộ, tác giả đã đánh giá hiện trạng môi
trường và công tác CTPHMT các mỏ. Từ đó, tác giả xây dựng các quy trình, lộ trình
cho công tác hoàn thổ phục hồi môi trường nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
Qua đây cho thấy các công tác CTPHMT và sử dụng MBSKT mỏ đá xây dựng
đã được nhà nước cũng như cộng đồng ngày càng quan tâm. Một số các công trình
nghiên cứu và dự án đã đưa ra các phương án mang lại một số hiệu quả cao như: Dự

án cải tạo thành khu giải trí Bửu Long, hồ chứa nước lũ ở các mỏ đá,… Các mô hình
11


được đề xuất như: Hồ chứa nước lũ, xây dựng khu giải trí, khu công nghiệp. Các mô
hình CTPHMT và sử dụng MBSKT ngày càng được chú trọng và phải dựa trên cơ sở
đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, kinh phí và hiệu quả đầu tư ở

của
từng

địa phương có khai thác mỏ.

(Nguồn: Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch Đồng Nai)
Hình 1.6. Khu du lịch Bửu Long được cải tạo sau khai thác đá xây dựng

(Nguồn: Trường Đại Học Quốc Gia TP.HCM)
Hình 1.7. Hồ chứa nước ở cụm mỏ đá khu vực Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Tóm lại: Hầu hết các nghiên cứu trong và ngoài nước trước khi đưa ra phương
án đều dựa trên các nguyên tắc cơ bản như: Ưu tiên đưa môi trường hệ sinh thái tại
khu vực khai thác và các khu vực bị ảnh hưởng về trạng thái môi trường gần với trạng
thái ban đầu, hướng sử dụng đất lựa chọn phải ổn định, bền vững và ít phải bảo trì,
phương án cải tạo vừa đảm bảo môi trường nhưng cũng mang lại hiệu quả về kinh tế.
Từ các nghiên cứu trong và ngoài nước có thể tóm tắt lại thành các nhóm mô hình và
phương án tiêu biểu.

12


Các phương án có thể được chia thành 3 nhóm chính:

Nhóm 1. Mục đích sử dụng cho nông nghiệp và rừng
Một vùng đất trước khai thác mỏ là khu vực rừng hoặc vùng canh tác nông
nghiệp thì nên ưu tiên được CTPHMT để đưa mỏ về hiện trạng đó sau khai thác. Khi
cải tạo phục hồi MBSKT cần chú ý đến chất lượng môi trường đất, sườn dốc và đặc
tính lý hóa của đất phù hợp cho công tác trồng cây sau này.
Nhóm 2. Khu bảo tồn thiên nhiên/ Hệ sinh thái
Bao gồm các dạng sử dụng như đầm lầy, khu bảo tồn sinh động vật, khu bảo
tồn địa phương kết hợp hoặc kế cận với các phương án sử dụng khác. Cần phải tái tạo
các vùng đất kết hợp đảm bảo đa dạng sinh học cho khu vực.
Nhóm 3. Các mô hình sử dụng MBSKT hiệu quả khác
- Khu đô thị và công nghiệp
Phương án này nhằm tận dụng MBSKT cho công tác xây dựng thành khu đô thị
hoặc khu công nghiệp. Phương án này thích hợp cho các mỏ gần các KCN, KDC có
địa hình dương. Phương án mang hiệu quả kinh tế nhưng đòi hỏi vốn đầu tư cao.
- Khu chôn lấp chất thải.
Phương án này nhằm tận dụng các khu mỏ sau khai thác để lại địa hình âm để
xây dựng các khu chôn lấp chất thải rắn. Phương án đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao.
- Dự trữ nước
Phương án này xây dựng cho các mỏ để lại MBSKT ở địa hình âm lớn không
có khả năng san lấp. Do vậy người ta xây dựng thành các hồ chứa sử dụng để chứa lũ
hoặc tưới tiêu, bổ cập nước dưới đất. Phương án này yêu cầu kỹ thuật không cao
nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro nguy hiểm đối với nếu không có các phương án quản lý .
- Vùng được quản lý
Phương án sẽ hạn chế sử dụng đất trong khu vực bị ô nhiễm môi trường đất.
- Khu di sản, bảo tồn
Phương án chỉ được áp dụng cho các vùng mỏ có giá trị về địa chất. Phương án
nhằm xây dựng thành các khu bảo tồn di sản địa chất nhằm phục vụ cho học tập .
- Khu đồng cỏ và săn bắn

13



Phương án này xây dựng cho các mỏ để lại MBSKT ở địa hình dương và bề
mặt địa hình khá bằng phẳng xây dựng thành khu đồng cỏ và săn bắn phục vụ du lịch.
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.5.1. Vị trí địa lý
Núi Thị Vải nằm phía Tây của huyện Tân Thành – tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có
diện tích khoảng 6 km2. Núi Thị Vải nằm trong khu vực của 3 xã của huyện Tân
Thành. Phía Tây giáp xã Phú Mỹ, Phía Bắc và Đông giáp xã Tóc Tiên, Phía Nam giáp
với xã Tân Phước, cách thị xã Bà Rịa khoảng 15km theo quốc lộ 51. Mỏ đá xây dựng
lô số 14 nằm về phía Bắc núi Thị Vải thuộc xã Tóc Tiên. Mỏ đá xây dựng lô số 13
nằm ở phía Đông Bắc mỏ đá xây dựng lô số 14, nằm phía Tây Bắc núi Thị Vải thuộc
thị trấn Phú Mỹ. Mỏ đá xây dựng lô số 14A nằm phía Đông mỏ đá xây dựng lô số 14,
nằm phía Bắc núi Thị Vải thuộc xã Tóc Tiên.

Hình 1.8. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu

14


Hình 1.9. Hình ảnh các mỏ trên Google Earth

Hình 1.10. Núi Thị Vải
1.5.2. Khí hậu
Vùng nghiên cứu có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt :
- Mùa khô: Có nền nhiệt độ cao và hầu như không thay đổi trong năm. Mùa khô
kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình là 164 mm/tháng.
- Nhiệt độ trung bình từ 25¸27oC. Nhiệt độ trung bình năm: 26,3oC.
- Nhiệt độ tối cao trung bình: 29,2oC. Nhiệt độ tối thấp trung bình: 23,6oC.
- Sự chênh lệch giữa nhiệt độ tháng cực đại và cực tiểu rất nhỏ. Biên độ chỉ

khoảng 3¸4oC.
- Mùa mưa: Bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10 lượng mưa phân bố đều trong các
tháng (trừ tháng 11), còn các tháng lượng mưa không chênh lệch nhau nhiều lắm.
Lượng mưa trung bình mùa mưa là 316 mm/tháng.

15


- Lượng mưa: lượng mưa trung bình hằng năm là khoảng 1.656,5 mm, tháng có
lượng mưa cao nhất khoảng 441 mm. Độ bốc hơi cả năm là 933 mm. Mùa khô tốc độ
bốc hơi từ 91,8 – 113,4 mm/tháng, trong mùa mưa từ 49,8 - 70,9 mm/tháng.
1.5.3. Độ ẩm
Thời kỳ ẩm ướt trùng với mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Độ ẩm
trung bình 83¸85%. Tháng ẩm nhất là tháng 9, độ ẩm có thể đạt tới 85¸87%. Độ ẩm
cực đại 87%.
- Số giờ nắng (giờ/năm): 2.610 giờ.
- Có 2 mùa gió chính: Gió Tây Nam thổi vào mùa khô, Gió Đông thổi vào mùa
mưa. Tốc độ gió trung bình năm (m/s): 3,7 m/s.
1.5.4. Địa hình
Địa hình khu vực nghiên cứu gồm 2 dạng chính là núi và đồng bằng. Núi Thị
Vải có độ cao 467m, đỉnh hơi nhọn, khối núi gần đẳng thước, xung quanh là sườn dốc
(>35o). Phía Tây và Bắc khu vực là đồng bằng chuyển tiếp từ chân núi và hơi dốc về
phía Bắc có độ cao tuyệt đối từ 10-30m, bề mặt nghiêng thoải về phía Tây bị phân cắt
bởi

suối Sao và các dòng suối cạn, tạo nên lượn sóng thoải.

Hình 1.11. Độ cao núi Thị Vải trên Google Map
1.5.5. Đặc điểm địa chất thủy văn
Nước Mặt

Trong khu vực nghiên cứu không có sông, suối chỉ có các khe cạn bắt nguồn từ
chân núi.
Phía Bắc khu vực nghiên cứu có hệ thống suối Sao, hiện tại đây là nơi tiếp nhận
nước thải từ cụm mỏ. Hệ thống suối Sao bắt nguồn từ chân núi Thị Vải chảy theo
16


×