Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án tự chọn ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.4 KB, 18 trang )

Son:
Ging: B i 1:
Tác phẩm văn học và việc
phân tích cảm thụ, đánh giá tác phẩm.
A- Mục tiêu bài học:
- HS nắm đợc những kiến thức về TPVH,có những hiểu biết cơ bản về việc đánh
giá những tác phẩm VH.
- Hình thành những kiến thức cơ bản về cảm thụ TP.
B- Chuẩn bị:
- Kiến thức về TP văn học. Các kỹ năng trình bày bài cảm thụ TP
C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp:
ổn định tổ chức:
KT bài cũ:
Bài mới:
GV: Muốn tìm hiểu, PT bình giảng đánh giá
1 TPVH, các em cần phải nắm đợc 1 số hiểu
biết cơ bản về TPVH.
VD: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Công cha nh núi Thái sơn,
Nghiã mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra....
-> TPVH.
GV: TP là sự kết hợp giữa TGKQ và những t
tởng chủ quan của con ngời....Dù nhân vật là
ngời hay vật... thì đó cũng là chuyện của con
ngời, về con ngời...
HT TPVH có thể là những TP dài hay ngắn...
+ TPVH đợc chia làm 3 loại hình lớn: TP trữ
tình, TP tự sự, TP kịch....
GV: Trong đời có thể nói: Tôi rất nhớ anh...
Nhng với ngôn ngữ văn học có thể: Nhớ ai
bổi hổi bồi hồi. Nh đứng đống lửa nh ngồi


đống rơm...
I-Những hiểu biết cơ bản về tác phẩm văn
học:
1-Thế nào là TPVH?
- ND: TPVH bao giờ cũng là một bức
tranh sinh động về cuộc sống và con ngời.
Qua bức tranh đó, ngời viết luôn gửi gắm
những tình cảm, t tởng và thể hiện một thái
độ của mình trớc cuộc sống.
HT: Về HT tồn tại của TPVH, ngời ta thờng
nói văn học là nghệ thuật của ngôn từ. TPVH
là 1 công trình NT lấy ngôn từ làm chất liệu,
có hình thức và quy mô rất đa dạng, phong
phú.
2- Đặc trng của TPVH:
a- TPVH là một văn bản ngôn từ NT:
- Ngôn từ NT trong TP mang tính đa nghĩa,
giàu tính hình tợng và màu sắc biểu cảm.
- Mang đậm dấu ấn cá nhân
VD: Cùng diễn đạt ND đánh giặc là truyền
thống của dân tộc:
+ Tố Hữu: Lớp cha trớc, lớp con sau.
Đã thành đồng chí chung câu quân hành.
+Hoàng Trung Thông:
1
VD: Nói về Mã Giám Sinh:
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Vèo trông lá rụng đầy sân( Tản Đà)
HTVH hiểu theo nghĩa rộng: Là toàn bộ bức
tranh cụ thể về cuộc sống và con ngời tức là

toàn bộ thế giới NT của nhà văn đợc tái tạo
và MT trong TP...( 41)
Ta lại viết bài thơ trên báng súng
Con lớn lên viết tiếp thay cha
Ngời đứng dậy viết tiếp ngời ngã xuống
Ngời hôm nay viết tiếp ngời hôm qua.
+ Trinh Đờng:
Cha còn đeo quân hàm
Con đã ra nhập ngũ
Một hòn đá Trờng Sơn
Cha con cùng gối ngủ...
+ Lu Trọng L:
Xa tiễn chồng đi rời rời tóc xanh
Nay lại tiễn con đi rung rinh đầu bạc.
- Ngôn từ NT cũng đòi hỏi tính chính xác cao
độ( Khác với tính chính xác của ngôn từ
khoa học)
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Vèo trông lá rụng đầy sân( Tản Đà)
Khi tìm hiểu TPVH cần chú ý khai
thác những yếu tố trên...
b- Hình tợng VH:
- Do việc sử dụng ngôn từ làm chất liêụ nên
hình tợng VH là hình tợng ngôn từ.
VD: Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân
( Ng Du)
Goí cả 4 mùa trong 1 câu thơ bằng
ngôn từ NT.
+ Theo nghĩa rộng: Là toàn bộ bức tranh cụ

thể về cuộc sống và con ngời tức là toàn bộ
thế giới NT của nhà văn đợc tái tạo và MT
trong TP...
+ Theo nghĩa hẹp: Là những đặc điểm và
phẩm chất của một sự vật, một nhân vật nào
đó mà nhà văn thể hiện.
VD: Hình tợng Chí Phèo- Hình tợng chị
Dậu...
Hai phơng diện trên đều đợc và chỉ đ-
ợc thể hiện qua chữ nghĩa và các hình
thức dấu câu của 1 VB ngôn từ.
II- Các phơng diện của hình thức NT cần
chú ý khai thác khi phân tích TPVH
1- Dấu câu và cách ngắt nhịp:
- Dấu câu đợc coi là 1 loại từ, là hình thức
2
Thật khó mà dùng ngôn từ để diễn tả sự im
lặng và xúc động thiêng liêng đến tận cùng
giây phút Bác Hồ trở về Tổ Quốc sau 30 năm
xa cách bằng mấy câu thơ.
TV giàu thanh điệu-> tạo nên tính nhạc cho
câu...
-> Hãy chỉ ra hiệu quả của việc ngắt nhịp , sử
của chữ trong TP. Ngay cả cách ngắt nhịp
trong VB cũng đợc coi nh 1 từ đa nghĩa.
VD: Ôi! Sáng xuân nay, xuân 41.
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về... Im lặng. Con chim hót.
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
( Theo chân Bác- Tố Hữu)

Dấu câu đặt giữa câu thơ-> Có sự đặc
biệt-> Diễn tả sự xúc động đến vô
cùng khi đợc đón bác trở về... Dờng
nh mọi vật đều im lặng trong phút
giây đó...thật thiêng liêng...
- Cách ngắt nhịp khác nhau đôi khi tạo ra
những cách hiểu khác nhau.:
VD: Một chiếc xe/ đạp băng vào bóng tối.

Một chiếc xe đạp / băng vào bóng tối.
Tạo ra những cách hiểu khác nhau...
* Kết luận: Chú ý đến dấu câu và cách ngắt
nhịp để đọc diễn cảm -> Cảm nhận đợc
những vẻ đẹp về ND cũng nh NT.
2- Vần điệu, âm hởng và nhạc tính:
- Những vần bằng thờng diễn tả sự nhẹ
nhàng, bâng khuâng, chơi vơi...
- Còn vần trắc thờng diễn tả sự trúc trắc
nặng nề, khó khăn, vấp váp...
-> Khi cần khắc sâu một ấn tợng, một cảm
xúc nào đó, TG thờng dùng liên tiếp 1 loại
vần:
VD:
Sơng nơng theo trăng ngừng lng trời
Tơng t nâng lòng lên chơi vơi
( Xuân Diệu)
Ô hay buồn vơng cây ngô đồng
Vàng rơi, vàng rơi thu mênh mông.
( Bích Khê)
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm

( Quang Dũng)
-> Khi phân tích đặc biệt là thơ hãy tập trung
phân tích những điểm đặc biệt này để chỉ ra
giá trị vai trò và tác dụng của chúng trong
việc thể hiện ND.
* Luyện tập:
3
dụng dấu câu trong câu văn sau:
1- Hàng năm, cúa vào cuối thu lá ngoài đờng
rụng nhiều và trên không lại có những đám
mây bàng bạc lòng tôi lại náo nức những kỷ
niệm mơn man của buổi tựu trờng.
Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong
sáng ấy, nảy nở trong lòng tôi nh mấy cành
hoa tơi giữa bầu trời quang đãng.
-> Đoạn văn gồm 62 chữ, chỉ có 2 câu, 2 dấu
phảy, 2 dấu chấm... Nhịp điệu câu văn nhẩn
nha, không gấp gáp vội vàng. Ngữ điệu câu
văn không có gì căng thẳng, cả đoạn văn là
những tiếng nói thì thầm , nhỏ nhẹ nh lá rụng
mùa thu, lãng đãng nh mây bạc giữa lng trời-
> Nhằm diễn đạt một tâm trạng, một hồi ức,
1 tấm lòng đang náo nức những kỷ niệm mơn
man của buổi tựu trờng đầy xúc động...
III- Hớng dẫn học ở nhà:
- ôn lý thuyết. Tập phân tích giá trị của dấu câu và cách ngắt nhịp cho đoạn văn
sau:
- ...Không đợc! Ai cho tao lơng thiện? Làm thế nào cho mất đợc những mảnh
chai trên mặt này? Tao không thể là ngời lơng thiện đợc nữa. Biết không? Chỉ
có một cách... Biết không ! Chỉ còn một cách là... cái này! Biết không! ( Nam

Cao- Chí Phèo)
D- Rút kinh nghiệm
4
Soạn:
Giảng: Bài 2:
Các phơng diện nghệ thuật
cần chú ý khi phân tích tác phẩm.
A- Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục cung cấp những kiến thức về kỹ năng phân tích TP văn học về từ ngữ, các
biện pháp tu từ, hình ảnh.
- Củng cố những kỹ năng tìm hiểu TP trên cơ sở tìm hiểu dấu câu, cách ngắt nhịp...
B- Chuẩn bị:
- Kiến thức cơ bản. bài tập.
C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Bài tập
Bài mới:
Giải đáp bài tập:
Đoạn văn: Hàng năm, cứ vào cuối thu...: Gồm 62 chữ, chỉ có 2 câu, 2 dấu chấm, 2 dấu
phảy. Nhịp điệu câu văn nhẩn nha, không gấp gáp vội vàng. Ngữ điệu câu văn không có gì
căng thẳng. Cả đoạn văn là những tiếng nói thì thầm, nhỏ nhẹ nh lá rụng cuối thu, lãng đãng
nh mây bạc lng trời-> Nhằm diễn đạt 1 tâm trạng, một hồi ức, 1 tấm lòng đang bâng khuâng,
xao xuyến bồi hồi, đang náo nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trờng...
Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học
Tìm hiểu TP văn học-> Tìm hiểu nt: so
sánh, nhân hoá... từ ngữ, hình ảnh...
* - Đây là đặc trng quan trọng nhất của
TPVH.
Đây là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của
hình thức chất liệu ngôn từ. Bởi vì mọi ND

cần thể hiện của TPVH không có cách nào
khác là nhờ vào hệ thống ngôn từ.... Nhà văn
muốn mô tả, tái hiện hiện thc phải thông qua
từ ngữ..
3- Các biện pháp tu từ, từ ngữ, hình ảnh:
* PT TPVH không thể thoát ly và bỏ qua
từ ngữ.
+ Muốn vậy trớc hết cần phải nắm vững
nghĩa của từ.( Nghĩa chung và nghiã trong
văn cảnh.)
+ Tại sao TG dùng từ này mà không
dùng từ khác?
+ Tại sao từ ngữ này lại xuất hiện nhiều
nh thế?
+ có bao nhiêu từ đồng nghĩa với từ đó?
Có thể thay thế từ ấy bằng một từ khác đ-
ợc không?
+ Trong câu ấy, đoạn ấy, những từ ngữ
5
HS cần thấy biết phát hiện những từ ngữ cần
khai thác cũng là năng lc cảm thụ ...Trong tr-
ờng hợp phân tích những tác phẩm dịch cần
chú ý khi phân tích những từ dịch....
Hệ thống từ ngữ gợi tả hình ảnh, cảm xúc
trong TV rất phong phú đa dạng:
VD: Gợi về tâm trạng: Xao xuyến, bâng
khuâng, phân vân...
Gợi về thị giác: La đà, lơ lửng, chấp chới...
Gợi về vị giác: mặn chát, chua lòm, ngọt
lịm...

Phân tích hiệu quả của việc sử dụng dấu câu,
cách ngắt nhịp trong VD bên.
nào cần chú ý?
* Phân tích hình ảnh trong TP. ( Hình ảnh
trong TPVH thực ra cũng là từ ngữ)
VD: Tú Bà:
Nhác trông nhờ nhợt màu da
Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao( Truyện Kiều) \
Nhờn nhợt: Lột tả rõ nét nhất thần thái của
Tú bà
- Hệ thống từ ngữ gợi tả hình ảnh, cảm xúc
trong TV rất phong phú đa dạng:
+ Gợi về tâm trạng: Xao xuyến, bâng
khuâng, phân vân...
+ Gợi về thị giác: La đà, lơ lửng, chấp
chới...
+ Gợi về vị giác: mặn chát, chua lòm, ngọt
lịm...
+ Gợi về thính giác: Sầm sập, rì rào, thánh
thót...
- Để tạo cách nói, cách viết có hình ảnh, gợi
hình tợng, nhà văn có thể sử dụng nhiều
cách.: Từ láy, từ tợng hình, tợng thanh....
VD: Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà ma xối xả trắng trời Thừa Thiên...( Tố
Hữu)
Hay: mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những
vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt
chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về 1 bên và cái
miệng móm mém của lão mếu nh con nít.

Lão hu hu khóc.
* Các biện pháp tu từ là phơng diện quan
trọng khi PT TPVH:
- Phải chỉ ra tính hiệu quả của cách viết, cách
nói vai trò và tác dụng của chúng trong việc
MT, diễn đạt...
II- Luyện tập:
1- bài tập 1:
...Không đợc! Ai cho tao lơng thiện? Làm thế
nào cho mất đợc những mảnh chai trên mặt
này? Tao không thể là ngời lơng thiện đợc
nữa. Biết không? Chỉ có một cách... Biết
không ! Chỉ còn một cách là... cái này! Biết
không! ( Nam Cao- Chí Phèo)
6
- Tìm hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ, hình
ảnh trong câu thơ sau:
HS trình bày bài viết, GV nhận xét cho điểm.
63 chữ- gồm 9 câu, và rất nhiều dấu ngắt: 5
dấu cảm thán. 2 dấu chấm hỏi, 4 dấu chấm
lửng, 3 dấu phảy, 2 dấu chấm.-> Nhịp điệu
chắn bừng tỉnh, câu văn ngắt nhanh hơn, gấp
gáp hơn. Ngữ điệu căng thẳng hơn dồn nén
hơn trớc-> Tái hiện lại một cuộc đối mặt đầy
căng thảng, kịch tính. Cả cuộc đời Chí Phèo
chìm trong những cơn say, mệt mỏi, u tối.
Bỗng giây phút này hắn bừng tỉnh. Nhyng
giây phút này ngắn ngủi nên Chí Phèo phải
nói nhanh, gấp gáp. Tất cả những hành động
là kết quả của những dồn nén căng thẳng,

quyết liệt của hắn bấy lâu...
2- Bài tập 2:
Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
-Từ ngữ chỉ màu sắc có hiệu quả lớn trong
việc MT-> Gợi lên bức phông nền tuyệt đẹp:
Màu xanh mợt mà trải dài đến chân trời tởng
chừng không kết thúc. Giữa bức phông nền
đó là bức hoạ màu trắng của cánh lê...
IV- Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn theo hớng dẫn. Chú ý làm tiếp BT còn lại
- Chuẩn bị Bí quyết để giỏi văn...
D- Rút kinh nghiệm:
7

×