Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án tự chọn Ngữ văn 7-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.84 KB, 34 trang )

Tuần :1 –Tiết :1
NS: 3/9/2007 VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I/MĐYC :
-Củng cố kiến thức về VBND.
-Nắm khái niệm, đề tài, chức năng, tính cập nhật.
II/Tài liệu bổ trợ :
-SGK
-Sách tham khảo.
III/ Nội Dung:
HĐ của GV và HS
Nội Dung
-VBnd có phải là khái niệm thể loại không ?
-Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của khái niệm này là
gì?
-Ở lớp 6 các em đã học các VBND nào?
( Cầu long biên chứng nhân lòch sử,Động phong nha,Bức
thư của thủ lónh da đỏ)
-Giáo Viên giới thiệu các VBND ở chương trình NV 7?
(Cổng trường mở ra,Cuộc chia tay …búp bê,mẹ tôi,ca huế
trên sông Hương )
-Nhận xét về đề tài VBND?
-Chức năng của VBND?
-Em hiểu thế nào là nào về tính cập nhật?
1/ khái niệm VBND :
-không phải là khái niệm thể loại
-không chỉ kiều VB
-chỉ đề cập đến chức năng,đề tài ,tính cặp
nhật
2/Đề tài rất phong phú :
-thiên nhiên ,môi trường ,VHgd,chính trò,thể
thao,đạo đức nếp sống.


3/Chức năng :
Bàn luận,thuyết minh, tường thuật, miêu tả,
đánh giá…những vấn đề những hiện tượng,
cuả đời sống con ngườivà xã hội:
3/Tính cập nhật:
Là tính thời sự kòp thời ,đáp ứng yêu cầu đòi
hỏi của cuộc sống hàng ngày ,cuộc sống hiện
tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng
đồng xã hội.
IV/Dặn dò :Học thuộc bài-chuẩn bò đọc lại bài” cổng trường mở ra”-nắm cách phân tích tâm trạng
Nhân vật.
1
Tuần :1-T:2
NS:5/9/2007
TÂM TRẠNG NGƯỜI MẸ TRONG VB “CỔNG TRƯỜNG
MỞ RA”.
I/MĐYC :
-Bồi dưỡng tình cảm kính yêu mẹ
-Rèn cách phân tích tâm trạng.
II/Tài liệu bổ trợ :
-SGK
III/ Nội Dung:
HĐ của GV và HS Nội Dung
-Tóm tắt vb” Cổng trường mở ra’’
-Vbviết về tâm trạng của ai?về việc gì ?
-Tâm trạng người mẹ và đứa con có gì khác nhau ?
-Hãy tường thuật lời tâm sự của người mẹ?Người mẹ đang tâm
sự với ai ? Cách viết này có tác dụng gì ?
-Vậy tâm trạng nhân vật thường được biều hiện ntn ? (suy
nghó ,hành động lời nói…)

-Qua hình ảnh người mẹ trong văn bản em có suy nghó gì về
người mẹ VN nói chung?
-Em phải làm gì để tỏ lòng kính yêu mẹ.
1/ Tóm tắt VB:
VB viết về tâm trạng của người mẹ
trong một đêm không ngủ trước
ngày khai trường đầu tiên của con.
2/Phân tích tâm trạng của người mẹ:
-Mẹ: thao thức không ngủ suy nghó
triền miên.
-Con:Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.
-Mẹ đang nói với chính mình, tự ôn
lại kỷ niệmcủa riêng mình → khắc
họa tâm tư tình cảm, những điều sâu
thẳm khó nói bằng lời trực tiếp
*Bộc lộ tâm trạng .
3/Bồi dưỡng tình cảm kính yêu mẹ:
IV.Củng cố dặn dò:
-Chuẩn bò” thái độ, tình cảm và suy nghó của người bố qua văn bản:Mẹ Tôi”
Tuần:2 Tiết:3-4
2
NS:9/9/2007 THÁI ĐỘ,TÌNH CẢM VÀ NHỮNG SUY NGHĨ CỦA
NGƯỜI BỐ QUA VB “MẸ TÔI”
I /MĐYC: Bôì dưỡng tình cảm kính yêu bố
II/Tài liệu bổ trợ:
-SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội Dung
-Tại sao trong bức thư chủ yếu miêu tả thái độ tình cảm và
những suy nghó của người bố mà nhan đề của VB là”Mẹ

tôi”?
-Thái độ của bố như thế nào qua lời nói vô lễ của En-ri- cô ?
Bố tức giận như vậy theo em có hợp lý không ?
-Nếu em là En-ri-cô sau khi lỡ lời với mẹ thì em sẽ làm gì?
Có cần bố nhắc nhở vậy không ?
-Theo em nguyên nhân sâu xa nào khiến cho bố phải viết thư
cho En-ri cô?( thương con )
Tại sao bố không nói thẳng với En-ri-cô mà p
hải dùng hình thức viết thư ?
-Em hãy liên hệ bản thân mình xem có lần nào lỡ gây ra một
sự việc khiến bố mẹ buồn phiền –hãy kể lại sự việc đó?(HS
thảo luận)
1/Tìm hiểu nhan đề VB:
-Nhan đề VB này do tác giả đặt cho
đoạn trích
-Điểm nhìn ở đây xuất phát từ ngươì
bố-qua c nhìn của người Bố mà thấy
thấy hình ảnh và phẩm chất của người
mẹ
-Điểm nhìn ấy một mặt làm tăng tính
khách quan cho sự việc và đối tượng
được kể .Mặt khác thể hiện được tình
cảm và thái độ của người kể.
2/Thái độ, tình cảm, suy nghó của bố
-Thái độ buồn bã, tức giận.
*Tình yêu thương con,mong
muốn con phải biết công lao của bố
mẹ.
-Việc bố viết thư:
+Tình cảm sâu sắc tế nhò và

kín đáo nhiều khi không nói trực tiếp
được.
+Giữ được sự kín đáo tế nhò
,vừa không làm người mắc lỗi mất
lòng tự trọng
*Đây chính là b học về cách
ứng xử trong gia đình và ngoài xã hội
3/ Liên hệ bản thân:
I/Vềà nhà:Chuẩn bò “người kể,ngôi kểtrong VB “Cuộc chia tay…Búp bê”
Tuần 3 –Tiết:5-6 NGƯỜI KỂ,NGÔI KỂ TRONG VB:”CUỘC CHIA TAY
Ngày soạn:12/9/2007 CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
3
I/MĐYC:
-Cũng cố về người kể,ngôi kể trong VB.
-Biết cách dùng ngôi kể trong câu chên.
II/Tài liệu bổ trợ:
-SGK
III/ Nội dung:
HĐ của GV vàHS Nội Dung
-Đọc xong chuyện em có nhận xét gì về cách kể
chuyện của tác giả?
-Từ cách kể chuyện trên em dễ nhận ra những nội
dung vấn đề đăt ra trong truyện như thế nào?
(phong phú) Thể hiện ở những phương diện nào ?
-Nêu nhận xét của em về truyện ngắn này?
-Việc lựa chọn ngôi kể thứ nhất có tác dụng gì?
-Trong truyện có mấy cách kể ? kể như vậy có tác
dụng gì?
1/Đánh giá về cách kể của tác giả:
-Kể chân thật tạo sức truyền cảm khá mạnh

khiến người
đọc xúc động
-Nội dung vấn đề đặt ra trong truyện khá phong
phú thể hiện các phương diện sau:
+ Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách
nhiệm với con cái
+Ca ngợi tình cảm nhân hậu trong sáng,vò
tha của hai em bé chẳng may rơi vào hoàn cảnh
bất hạnh .
2/Cốt truyện và nhân vật,có sự việc và chi
tiết,cómở đầu vàkết thúc .
3/ Người kể , ngôi kể:
-Chọn ngôi kể thứ nhất giúp tác giả thể hiện
được một cách sâu sắc những suy nghó tình cảm
và tâm trạng nhân vật .
-Mặt khác kể theo ngôi này cũng làm tăng thêm
tính chân thực cuả truyện
-Do vậy sức thuyết phục của truyện cao hơn.
4/Tác dụng của cách kể chuyện:
-Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh
và cách kểbằng nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân
vật của tác giả.
-Lời kể chân thành giản dò,phù hợp với tâm
trạngnhân vật nên có sức truyền cảm.
IV/Về nhà:Tập tóm tắt một Vb ở lớp 6-7
Tuần :4 TẬP TÓM TẮT MỘT VB TỰ SỰ
Tiết :7 -8
NS:20/9/2007 I/MĐYC : Học sinh rèn luyện khâu tóm tắt ,kể một VB tự sự
II/ Tài liệu bổ trợ :SGK
4

III/ Nội dung :
HĐ của GV và HS Nội Dung
-Thế nào là tóm tắt VB một VB tự sự ?
-Khi tóm tắt cần chú ý đến những yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu các tình huống trong cuộc sống mà
emthấy cần phải vận dụng kỹ năng tóm tắt VB
tụu sự ?
GV :
+ Lớp trưởng báo cáo vắng tắt cho
côgiáo chủ nhiệm nghe về một hiện tượng vi
phạm nội qui của lớp mình ( sự việc gì ?ai vi
phạm ? hậu quả ? )
+Người đi đừơng kể lại cho nhau nghe về
một vụ tai nạn giao thông . ( sự việc xảy ra ở
đâu ? như thế nào? Ai đúng ,ai sai?....)
-Em có thể nêu một vài tiêu chuẩn về chất
lượng của VB tự sự ?
-HS có thể thực hành luyện tập tóm tắt một VB
tự sự tự chọn .
I/Thế nào là tóm tắt VB tự sự :
-Là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được
nội dung cơ bản của tác phẩm ấy.
-Khi tóm tắt cần phải chú ý:
+Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng
nhất của tác phẩm là: sự việc và nhân vật chính
(hoặc cốt truyện và nhân vật chính )
+Có thể xen kẻ các mức độ,những yếu tố
bổ trợ: các chi tiết, các nhân vật phụ ,miêu tả biểu
cảm,nghò luận đối thọai,độc thọai và độc thọai nội
tâm

II/Chất lượng của một Vb tự sự thường thể hiện ở
các tiêu chuẩn sau :
-Đáp ứng đúng mục đích yêu cầu cần tóm tắt
-Đảm bảo tính khách quan
-Bảo đảm tính hòan chỉnh
-Bảo đảm tính cân đối
III/ Luyện tập tóm tắt:HS tóm tắtVB sau:
-Ôâng lão đánh cá và con cá vàng
-Sơn tinh thủy tinh
-Cuộc chia tay của những con búp bê
IV/Về nhà:-Tập tóm tắt một vài VB
-Chuẩn bò” tác dụng của VBND
Tuần :5 TÁC DỤNG CỦA VB NHẬT DỤNG
Tiết :9-10
NS:30/9/2007 I/MĐYC:Giúp hs cảm nhận đư ợc cái hay qua VBND
II/Tài liệu bổ trợ : SGK 6,7
5
III/Nội dung :
HĐ của Gvvà HS Nội Dung
-Chương trình 6-7 các em đã học được những
VBND nào? Em hãy kể tên?
-Nội dung các VB này viết về vấn đề gì?
-Về phương diện nội dung VBND đưa ra có phù
hợp với lứa tuổi các em không ?
-Học xongVBND em hãy cho biếtVBND mang
lại cho em lợi ích gì ? em hãy lấy ví dụ và phân
tích ví dụ đó?
1/ Nội dung các VBND:
-Lớp 6:Viết về các di tích lòch sử,các danh lam
thắng cảnh ,thiên nhiên, môi trườg

-Lớp 7:vấn đề về quyền trẻ em,nhà trường,văn hóa
giáo dục .
* Về phương diện nội dung,ngòai yêu cầu chung về
tư tưởng ,sự phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh
trong sáng giản dò mà còn là sự cập nhật,gắn kết
với đời sống đưa HS trở lại với những vấn đề
quen thuộc vừa như gần gũi hàng ngày, vừa có ý
nghóa lâu dài,trọng đại mà tất cả chúng ta cùng
quan tâm hướng tới
2/Tác dụng của VBND:
Học VBNDkhông chỉ để mở rộng hiểu biết tòan
diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện
nguyên tắc giúp HS hòa nhập với cuôïc sống xã hội,
rút ngắn khỏang cách giữa nhà trường và xã hội
IV/ Dặn dò: --Thuộc bài
-Chuẩn bò” các lọai đại từ tiếng việt”
Tuần :6 CÁC LỌAI ĐẠI TỪ TIẾNG VIỆT
Tiết:11
NS:6/10/2007 I/MĐYC:Cũng cố từ loại
II/Tài liệu bổ trợ
6
-Sách bài tập
-SGK
III/Nội dung:
Hđ của GV và HS Nội dung
-Nhắc lại đại từ là gì?
-Đại từ có mấy đặc điểm? ( HS chú trọng 2 đặc
điểm đầu )
-GV:Nguyễn kim thản chia đại từ thành ba lọai
lớn ( đại thể từ,đại vò từ,đại từ nghi vấn)

-Cuốn ngữ pháp tiếng việt UBKHXH chia đại
từ cũng gần như trên
-Nguyễn hữu Quỳnh chia thành 6 loại:Đại từ
xưng hô,chỉ đònh sự vật,đại từ chỉ đònh không
gian thời gian, đại từ chỉ trạng thái,đại từ chỉ số
lượng ,đại từ để hỏi
-Bây giờ em hãy vẽ sơ đồ đã học?
1/Đặc điểm của đại từ :
-Đại từ không làm tên gọi cho sự vật,họat động,tính
chất số lượng … đại từ trỏ sự vật gì,họat động tính
chất gì,số lượng bao nhiêu là thïc ngữ cảnh.
- Đại từ có tác dụng thay thế cho danh từ ,động
từ,tính từ số từ đã được nói đến trong phát ngôn. Đại
từ thay thế cholọai từ nào thì có vai trò cú pháp
giống như lọai từ đó.
Ví dụ:Danh từ có thể làm chủ ngữ ,đònh ngữ,bỗ ngữ
thì đại từ thay thế cho danh từ cũng có thể đóng các
vai trò đó.
-Đại từ không đứng làm bộ phận trung tâm để cấu
tạo cụm từ
Ví dụ:Đại từ trỏ người,sự vật như: tôi,mày ,chúng
nó… không có các đònh ngữ như danh từ.
2/Các lọai đại từ:
*Đại từ để trỏ:
+Trỏ người,sự vật
+Trỏ số lượng
+Trỏ họat động ,tính chất
*Đại từ để hỏi:
+Hỏi người,sự vật
+Hỏi số lượng

+Hỏi về hoạt động,tính chất
IV/Dặn dò: chuẩn bò”luyện tập về đại từ”
Tuần:6 LUYỆN TẬP ĐẠI TỪ
Tiết:12
NS:9/10/2007 I/MĐYC:
-Rèn kỷ năng hiểu và sử dụng đại từ
II/Tài liệu bổ trợ:
7
-SGK
Sách bài tập
III/Nội dung:
Hđcủa GV và HS Nội dung
-HS nhắc lại các loại đại từ đã học? Cho ví dụ
rành mạch?
-Hãy tìm một vài chỉ từ mà emđã học ở lớp 6?
(Đây ,đó, này ,kia,ấy, nọ)
-GV đưa ra yêu cầu- HS thảo luận trả lời.
1/Nội dung bài học
-Nhắc lại các loại đại từ
-Phân loại đại từ với chỉ từ ở lớp 6
-HS có ý thức dùng đại từ xưng hô đúng chuẩn
mực phù hợp với văn hóa giao tiếp của người việt
2/Luyện tập:
a/ Đối với các bạn cùng lớp,cùng lứa tuổi nên
xưng hô thế nào cho lòch sự? trường ở lớp em
có hiện tượng xưng hô thiếu lòch sự không ? nên
ứng xử thế nào với hiện tượng đó.
( HS thảo luận tự do)
b/Em hãy so sánh so sánh sự khác nhau về số
lương và ý nghóa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng

việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em
học(tiếng anh, tiếng trung quốc, tiếng nga )
Giải:
Đại từ xưng hô trong tiếng anh, pháp, nga,trung
quốc ít hơn từ xưng hô trong tiếng việt và nói
chung là có tính chất trung tính, không mang ý
nghóabiểu cảm
V. Dặn dò:
-Chuẩn bò “cơ chế tạo nghóa của từ láy tiếng việt”
Tuần:7-Tiết:13 CƠ CHẾ TẠO NGHĨA CỦA TỪ LÁY TIẾNG VIỆT
NS:14/10/2007
I/ MĐYC :Hiểu và cũng cố các cơ chế tạo nghóa của từ
II/Tài liệu bổ trợ: SGK
III/Nội dung:
8
HĐ của GV và HS Nội Dung
-HS nhắc lại các loại từ láy? Cho ví dụ mỗi loại.
-Em hiểu thế nào là cơ chế tạo nghóa của từ láy?
Nêu các điểm cần chú ý?
GV:Đối với mỗi loại từ láy, ngoài việc tim hiểu cấu
tạo còn phải tìm hiểu ý nghóa của nó nhưng nghóa
của từ láy rất rộng và rất phong phú.
Dưa vào cơ chế tạo nghóa của từ láy.
1/Các loại từ láy:
-Từ láy toàn bộ
-Từ láy bộ phận
2/Cơ chế tạo nghóa của từ láy:
Cần chú ý các điểm sau:
-Có các từ láy tạo nghóa dựa vào sự mô phỏng
âm thanh như: ha hả,oa oa ,tích tắc,gâu gâu…

-Có các từ láy tạo nghóa dựa vào đặc tính âm
thanh của vần
Chẳng hạn :Nhóm từ láy:lí nhí,li ti,ti
hí…Tạo nghóa dựa vào khuôn vần có nguyên
âm I là nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm
lượng nhỏ nhất,biểu thò tính chất nhỏ bé,nhỏ
nhẹ về âm thanh ,hình dáng.
Trái lại:Ha hả,ra rả,sa sả,lã chã…lại
tạo nghóa dựa vào khuôn vần có nguyên âm a
là nguyên âm có độ mở to nhất,âm lượng lớn
nhất,biểu thò tính chất to lớn mạnh mẽ của âm
thanh hoạt động
-Trường hợp từ láy có tiếng gốc thì từ láy tạo
nghóa bằng cách dựa vào nghóa của tiếng gốc
vừa dựa vào sự hòa phối âm thanh giữa các
tiếng tạo nên nó.
IV/Dặn dò: Chuẩn bò luyện tập tiết sau.
Tuần :7-Tiết:14 LUYỆN TẬP TỪ LÁY
NS:16/10/2007
I/MĐYC:-Rèn kỷ năng nhận biết từ láy
-Phân biệt hai loại từ láy đã học
II/Tài liệu bổ trợ:-SGK
-SBT
9
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội dung
-HS nắm khái niệm và phân loại từ
láy ?
-Các từ trên có phải là từ láy
không? Vì sao?


- Cho HS đặt câu với các từ đã cho?
-Hslàm btập 3
1/Nội dung:
-Nắm lại khái niệm và phân loại từ láy
2/ Luyện tập:
a/Các từ: Máu mủ ,râu ria,tươi tốt,dẻo dai,tươi cười ,đông đ
ủ,quanh quẩn…là từ láy hay từ ghép?
-Đây là từ ghép đẳng lập có các tiếng giống nhau về phụ âm
đầu và vần.
b/Đặt câu :
-Cô ấy có thân hình nhỏ nhắn.
-Chuyện ấy nhỏ nhặt đừng để ý tới.
-Lan ăn nhỏ nhẻ từng miếng.
-Con ngươì ấy rất nhỏ nhen
-Món tiền nhỏ nhoi này em có thể giúp các bạn học sinh
nghèo.
c/Các tiếng chùa (trong chùa chiền), nê(trong no
nê),rớt(trong rơi rớt),hành (trong học hành) có nghóa là gì?
-Các từ:Chiền,nê,rớt,hành-có nghóa gần như nghóa các tiếng
đi kèm với nó
+chiền: chùa(nghệ tónh)
+đầy:căn
+rớt:rơi
+hành :làm
Vậy nó là các từ láy.
IV/Dặn dò:Chuẩn bò” phân biệt từ láy và từ ghép”
Tuần:8-Tiết:15,16 PHÂN BIỆT TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP
NS:20/10/2007 I/MĐYC: Giúp HS biết nhận diên cụ thể và phân biệt rach ròi hai loại trên
II/Tài liệu bổ trợ:SGK

III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội dung
Căn cứ vào lý thuyết đã học 1/ Phân biệt từ láy và từ ghép
10
hãy phân biệt tư láy và từ
ghép?

(GV chia bảng thành hai
phầncho HS phân biệt rõ hơn)
+phân loại
+nghóa của từ láy?
-Khái niệm từ ghép-phân loại?
-Cơ chế tạo nghóa?
a/Từ láy:Đó là những từ phức có sự hòa phối âm thanh(có giá trò
biểu trưng hóa)
Ví dụ:Nhấp nhô,đo đỏ.
-Từ láy có 2loại:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
-Nghóa của từ láy:Được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh giữa các
tiếng-trong trường hợp tư láy có tiếng có nghóa làm gốc(tiếng gốc)
thì nghóa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so vơ í tiếng gốc
như sắc thái biểu cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
b/Từ ghép :Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghóa
Ví dụ:Hoa hồng, xe đạp, quần áo…
-Từ ghép có 2loại:Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
+Nghóa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghóa của tiếng chính
+N ghóa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghóa của các
tiếng tạo ra nó
_Cơ chế tạo nghóa của từ ghép
+Từ ghhép chính phụ:

.Các tiếng để tạo từ ghép không bắt buột phải cùng trường
nghóa
.Tiếng phụ có tác dụng bổ sung ý nghóa cho tiếng chính
.Nghóa của từ ghép hẹp hơn nghóa của tiếng chính
+Từ ghép đẳng lập:
.Các tiếng trong tư ghép đẳng lập hoặc đồng nghóa, hoặc
trái nghóa, hoặc cùng chỉ những sự vật, hiện tượng gần gũi
nhau(cùng trường nghóa)
.Nghóa của các tiếng dung hợp với nhau để tạo ra nghóa
của từ ghép đẳng lập.
.Nghóa của từ ghép đẳng lập so với nghóa của các tiếng tạo
nên nó rất đa dạng
IV/Dặn dò: Chuẩn bò :Đại từ,từ láy ,từ ghép-xây dựng mo
Tuần:9. Tiêt:17-18 TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN CÓ SỬ DỤNG:ĐẠI TỪ ,
NS:25/10/2007 TỪ LÁY ,TỪ GHÉP
I/MĐYC:HS thành thạo việc xây dựng đoạn văn có sử dụng ba loại từ trên
II/Tài liệu bổ trợ:SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội Dung
11
-GV hướng dẫn cách xây
dựng một đoạn văn.
-GVhướng dẫn HS theo
nhóm-mỗi nhóm một chủ đề
-Hsviết GV sữa chữa.
I/Cách xây dựng đoạn văn:
-Xác đònh nội dung
-Xắp xếp ý theo thứ tự
-Đoạn văn phải có:Mở đoạn,phát triển đoạn và kết đoạn
II/Thực hành:

1/Đoạn văn mẫu:
* Đoạn văn sử dụng từ láy,từ ghép
…Thôi học trò đã về hết,hoa phượng ở lại một mình.Phượng đứng
canh gác nhà trường,sân trường.Hè đang thònh,mọi nơi đều buồn
bã,trường ngủ,cây cối cũng ngủ.C hỉ có hoa phượng thức để làm vui
cho cảnh trường. Hoa phượng thức,nhưng thỉnh thoảng cũng mệt
nhọc,muốn lim dim.Gió qua hoa giật mình,một cơn hoa rụng
(Trích Hoa Học Trò-Xuân Diệu)
*Đoạn văn có sử dung đại từ:
Thảo thương nhớ ơi!mới ngày nào Thảo còn ngồi chung một bàn
với Hồng ,Minh,Ngọc thế mà nay Thảo đã theo cha mẹ vào thành phố
Hồ Chí Minh,để cho bọn mình xiết bao mong nhớ. Thảo có nhớ những
lần chúng mình cùng dạo Hồ Tây,cùng chơi Thủ Lệ,cùng tham quan
Ao Vua?Thảo có nhớ một lần minh ốm dài,Thảo chép bài cho mình.
IV/Dặn dò:Chuẩn bò luyện viết đoạn văn tự sự
Tuần:10 Tiết:19,20 VĂN TỰ SỰ –LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
NS:29/10/2007
I /MĐYC:Rèn kỷ năng viết đoạn văn
II/Tài liệu bổ trợ:-SGK-Sách dàn bài
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội Dung
-Tự sự là gì?
-Khi kể cần chú ý yếu tố nào?
-Có mấy cách kể?
I/Tự Sự:
-Là kể chuyện
-Khi kể cần chú ý:cốt truyện,nhân vật,các tình tiết diễn ra trong
truyện
12
-HS chép đề vào vở

-GVhướng dẫn vàchia nhóm rồi
viết.
-GV sữa-Làm mẫu
-Sắp xếp các tình tiết theo thứ tự
-Có hai cách kể:kể nguyên văn và kể sáng tạo
II/Luyện viết:
Đề:Viết đoạn văn kể một kỷ niệm về thầy giáo hay cô
giáo mmà em nhớ mãi.
Mẫu:
MB:Gia đình em theo bố chuyển ra thò xã hơn một năm.Hôm
nay em mới có diäp về thăm quê.Vừa lên xe,em đã nhận ra ngay
cô Nga,cô giáo dạy lớp 5A mà em rất q mến.Em khoanh tay
lễ phép chào cô và cô mỉm cười keó em ngồi xuống ghế bên
cạnh.Cô ân cần hỏi thăm tình hình học tập,sinh hoạt của em và
các bạn.Gặp cô em mừng lắm.Bao nhiêu kỷ niệm tốt đẹp về cô
đã trỗi dậy trong ký ức em…
Một đoạn trong phần thân bài:
Chín giờ khuya cô cùng em trở về trên con đường lầy
lội.Lúc chia tay,cô dặn em: Nếu mai Lâm chưa đi họcđược thì
Đạt tới chép bài cho Lâm nhé!Bạn bè phải giúp đỡ nhau trong
lúc khó khăn,em ạ!Emtầng ngần đứng nhìn theo ánh đèn xa
dần mà lòng dâng lên niềm kính phục và q mến cô vô hạn.
IV/Dặn dò:
-Viết một đoạn văn kể về tâm sự của một cuốn sách bò bỏ quên
-Cho biết sự khác giữa văn miêu tảvà tự sự
-Ôn lại miêu tả và tự sự
Tuần :11-Tiết:21,22 SỰ KHÁC NHAU GIỮA TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
NS:5.11.2007 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ KẾT HP MIÊU
TẢ
I. Mục tiêu cần đạt:

-Giúp HS phân biệt hai loại trên
-Bồi dưỡng, rèn luyện cho HS biết cách kết hợp
II. Tài liệu bổ trợ
13

×