Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Luận văn thạc sỹ - Tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.51 KB, 102 trang )

“TRUỜNG

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN”
---    ---

“CAO

"TĂNG
"

NGỌC PHƯƠNG”

CƯỜNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ”

NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP"

TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HAI B

"

TRNG"

Chuyên ngành: TàI CHíNH - NGÂN HàNG

Ngi hng dn khoa học”:



PGS.TS. ĐÀO MINH PHÚC



HÀ NỘI - 2017


“LỜI CAM ĐOAN”



Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật . Tôi




cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật .


“Tác giả luận văn”

Cao Ngọc Phương


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................9
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................10
BẢNG 10
HÀ NỘI - 2017.......................................................................................................16
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây lắp.................................................................ii
Khái niệm: Doanh nghiệp xây lắp là các doanh nghiệp được thành lập và đăng

ký ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực thi công xây lắp theo quy định của
pháp luật, có hoạt động xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm xây lắp...................ii
DNXL có những đặc trưng sau đây:......................................................................ii
1.2.2 Cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................iv
Khái niệm cung ứng dịch vụ ngân hàng cho DNXL: Cung ứng dịch vụ cho
DNXL của ngân hàng thương mại phản ảnh khả năng cung cấp các dịch vụ
ngân hàng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thể hiện qua mức sinh lời của
toàn bộ hoạt động sử dụng dịch vụ của DNXL mang lại cho ngân hàng............iv
Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng đối với DNXL: iv
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại...............................................vi
Nhân tố chủ quan: Chính sách và định hướng phát triển ngành của ngân
hàng; Quy trình cấp tín dụng; Chất lượng thơng tin; Trang thiết bị, công nghệ
của ngân hàng; Chất lượng đội ngũ Cán bộ quan hệ khách hàng; Chất lượng
dịch vụ chung của ngân hàng;...............................................................................vi
Nhân tố khách quan: Khách hàng sử dụng dịch vụ; Chủ trương, đường lối của
Đảng và Nhà nước; Sự phát triển của nền kinh tế; Môi trường pháp lý; Mơi
trường xã hội – chính trị........................................................................................vi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP...................................vi
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG....................................................vi


- Kết quả kinh doanh: Theo báo cáo tổng kết kinh doanh của MB Hai Bà
Trưng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất: năm 2016 đạt
mức 484 tỷ (chiếm 94% tổng thu nhập)................................................................vi
- Kết quả huy động vốn: Năm 2016, Chi nhánh đã đạt được mức huy động
3,606 tỷ đồng (tăng 22% so với năm 2015)...........................................................vi
- Kết quả tín dụng: Trong giai đoạn 3 năm từ 2014 đến 2016, MB Hai Bà

Trưng vẫn duy trì được mức tăng trưởng tín dụng từ 12% đến trên gần 30%
so với năm trước. Năm 2016 dư nợ tín dụng đạt 4,046 tỷ (tăng 29,2% so với
năm 2015)................................................................................................................vi
- Kết quả thu dịch vụ: Tổng thu dịch vụ trong giai đoạn từ 2014 đến 2016 đã
có mức tăng trưởng khoảng 150%. Trong đó tỷ lệ thu về bảo lãnh vẫn chiếm tỷ
trọng lớn (trên dưới 50%); các dịch vụ như thẻ, NHĐT, các dịch vụ chuyển
tiền online cũng có mức tăng khá lớn (từ 11% năm 2014 lên đến 18% năm
2016).......................................................................................................................vii
2.2 Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng...................................vii
Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng...................................vii
Đánh giá hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng...................................vii
Những kết quả đạt được:.....................................................................................vii
Hạn chế:...............................................................................................................viii
Nguyên nhân của hạn chế:..................................................................................viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG CHO DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG.................................................................ix
3.1 Định hướng tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.........................ix
Định hướng phát triển cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Quân đội:............................................................................ix
Quan điểm tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp


tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng:...............................x
3.2 Giải pháp tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng..........................x

3.3 Kiến nghị............................................................................................................x
Đối với Chính phủ:.................................................................................................x
Đối với Ngân hàng nhà nước, Bộ ban ngành:.......................................................x
HÀ NỘI - 2017.......................................................................................................13
“LỜI MỞ ĐẦU”......................................................................................................1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 3
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................3
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây lắp.................................................................3
1.1.1 Khái niệm........................................................................................................3
1.1.2 Đặc trưng của doanh nghiệp xây lắp.............................................................4
1.2 Dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại...8
1.2.1.2 Phân loại các dịch vụ ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp xây lắp. .12
1.2.2 Cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng
thương mại.............................................................................................................19
1.2.2.1 Khái niệm..................................................................................................19
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng đối với
doanh nghiệp xây lắp.............................................................................................20
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại..............................................24
1.3.1 Các nhân tố chủ quan..................................................................................25
1.3.2 Các nhân tố khách quan..............................................................................27
CHƯƠNG 2............................................................................................................30
THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
HAI BÀ TRƯNG...................................................................................................30


2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hai Bà Trưng......30
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.......................................................30
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Hai Bà Trưng..............................................................................................33
2.1.2.1 Kết quả kinh doanh...................................................................................33
2.1.2.2 Kết quả huy động vốn................................................................................34
2.1.2.3 Kết quả tín dụng........................................................................................35
2.1.2.4 Kết quả thu dịch vụ...................................................................................37
2.2 Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.............................................38
2.2.1 Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng..............................38
Biểu đồ 2.7: Mức độ tăng trưởng tổng giá trị các hạn mức đã cấp....................46
2.2.2 Đánh giá hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng........................54
2.2.2.1 Những kết quả đạt được...........................................................................54
2.2.2.2 Hạn chế......................................................................................................56
2.2.2.3 Nguyên nhân của hạn chế.........................................................................57
CHƯƠNG 3............................................................................................................63
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG..............63
CHO DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP........................63
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG...................................................63
3.1 Định hướng tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng........................63
3.1.1 Định hướng phát triển cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội......................................................................63
3.1.2 Quan điểm tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp
xây lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.................65


3.2 Giải pháp tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây

lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng........................66
3.2.1 Hồn thiện chính sách cung ứng dịch vụ/sản phẩm ngân hàng cho DNXL
66
3.2.2 Hồn thiện luồng qui trình phục vụ riêng DNXL.....................................68
3.2.3 Hồn thiện phân khúc khách hàng là các DNXL......................................71
3.2.4 Tăng cường quản lý, kiểm tra kiểm soát việc sử dụng vốn vay, thực hiện
quản lý dịng tiền chặt chẽ theo nhóm khách hàng/cơng trình...........................72
3.2.5 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm soát..................................................74
3.2.6 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khách hàng......................................75
3.2.7 Hoàn thiện chiến lược marketing đối với khách hàng là DNXL..............76
3.2.8 Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thơng tin........................76
3.2.9 Hồn thiện và đổi mới cơng nghệ ngân hàng.............................................77
3.3 Kiến nghị..........................................................................................................78
3.3.1 Đối với Chính phủ........................................................................................78
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước, Bộ ban ngành.............................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................82


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nội dung

1

CĐT


“Chủ đầu tư”

2

CN

“Chi nhánh”

3

DNXL

“Doanh nghiệp xây lắp”

4

“DTTTRR”

“Doanh thu thuần trước rủi ro”

5

ĐVKD

“Đơn vị kinh doanh”

6

“HĐQT”


“Hội đồng quản trị”

7

KH

“Khách hàng”

8

“KHCN”

“Khách hàng cá nhân”

9

“KHDN”

“Khách hàng doanh nghiệp”

10

MB

“Ngân hàng TMCP Quân đội”

11

NH


“Ngân hàng”

12

“NH TMCP

“Ngân hàng thương mại cổ phần”

13

“NHNN”

“Ngân hàng Nhà nước”

14

“NHTM ”

“Ngân hàng thương mại”

15

“TCTD”

“Tổ chức tín dụng”

16

“TMCP”


“Thương mại cổ phần”

17

“TSĐB”

“Tài sản đảm bảo”

18

“TTQT”

“Thanh tốn quốc tế”


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
MỤC LỤC................................................................................................................ 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................9
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................10
BẢNG 10
HÀ NỘI - 2017.......................................................................................................16
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây lắp.................................................................ii
Khái niệm: Doanh nghiệp xây lắp là các doanh nghiệp được thành lập và đăng
ký ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực thi công xây lắp theo quy định của
pháp luật, có hoạt động xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm xây lắp...................ii
DNXL có những đặc trưng sau đây:......................................................................ii
1.2.2 Cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................iv

Khái niệm cung ứng dịch vụ ngân hàng cho DNXL: Cung ứng dịch vụ cho
DNXL của ngân hàng thương mại phản ảnh khả năng cung cấp các dịch vụ
ngân hàng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thể hiện qua mức sinh lời của
toàn bộ hoạt động sử dụng dịch vụ của DNXL mang lại cho ngân hàng............iv
Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng đối với DNXL: iv
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại...............................................vi
Nhân tố chủ quan: Chính sách và định hướng phát triển ngành của ngân
hàng; Quy trình cấp tín dụng; Chất lượng thông tin; Trang thiết bị, công nghệ
của ngân hàng; Chất lượng đội ngũ Cán bộ quan hệ khách hàng; Chất lượng
dịch vụ chung của ngân hàng;...............................................................................vi
Nhân tố khách quan: Khách hàng sử dụng dịch vụ; Chủ trương, đường lối của
Đảng và Nhà nước; Sự phát triển của nền kinh tế; Mơi trường pháp lý; Mơi
trường xã hội – chính trị........................................................................................vi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO


DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP...................................vi
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG....................................................vi
- Kết quả kinh doanh: Theo báo cáo tổng kết kinh doanh của MB Hai Bà
Trưng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất: năm 2016 đạt
mức 484 tỷ (chiếm 94% tổng thu nhập)................................................................vi
- Kết quả huy động vốn: Năm 2016, Chi nhánh đã đạt được mức huy động
3,606 tỷ đồng (tăng 22% so với năm 2015)...........................................................vi
- Kết quả tín dụng: Trong giai đoạn 3 năm từ 2014 đến 2016, MB Hai Bà
Trưng vẫn duy trì được mức tăng trưởng tín dụng từ 12% đến trên gần 30%
so với năm trước. Năm 2016 dư nợ tín dụng đạt 4,046 tỷ (tăng 29,2% so với
năm 2015)................................................................................................................vi
- Kết quả thu dịch vụ: Tổng thu dịch vụ trong giai đoạn từ 2014 đến 2016 đã
có mức tăng trưởng khoảng 150%. Trong đó tỷ lệ thu về bảo lãnh vẫn chiếm tỷ

trọng lớn (trên dưới 50%); các dịch vụ như thẻ, NHĐT, các dịch vụ chuyển
tiền online cũng có mức tăng khá lớn (từ 11% năm 2014 lên đến 18% năm
2016).......................................................................................................................vii
2.2 Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng...................................vii
Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng...................................vii
Đánh giá hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng...................................vii
Những kết quả đạt được:.....................................................................................vii
Hạn chế:...............................................................................................................viii
Nguyên nhân của hạn chế:..................................................................................viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG CHO DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG.................................................................ix
3.1 Định hướng tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.........................ix
Định hướng phát triển cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp


tại Ngân hàng TMCP Quân đội:............................................................................ix
Quan điểm tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng:...............................x
3.2 Giải pháp tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng..........................x
3.3 Kiến nghị............................................................................................................x
Đối với Chính phủ:.................................................................................................x
Đối với Ngân hàng nhà nước, Bộ ban ngành:.......................................................x
HÀ NỘI - 2017.......................................................................................................13
“LỜI MỞ ĐẦU”......................................................................................................1

CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 3
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................3
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây lắp.................................................................3
1.1.1 Khái niệm........................................................................................................3
1.1.2 Đặc trưng của doanh nghiệp xây lắp.............................................................4
1.2 Dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại...8
1.2.1.2 Phân loại các dịch vụ ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp xây lắp. .12
1.2.2 Cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng
thương mại.............................................................................................................19
1.2.2.1 Khái niệm..................................................................................................19
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng đối với
doanh nghiệp xây lắp.............................................................................................20
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại..............................................24
1.3.1 Các nhân tố chủ quan..................................................................................25
1.3.2 Các nhân tố khách quan..............................................................................27
CHƯƠNG 2............................................................................................................30
THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH


NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
HAI BÀ TRƯNG...................................................................................................30
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hai Bà Trưng......30
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.......................................................30
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Hai Bà Trưng..............................................................................................33
2.1.2.1 Kết quả kinh doanh...................................................................................33
2.1.2.2 Kết quả huy động vốn................................................................................34

2.1.2.3 Kết quả tín dụng........................................................................................35
2.1.2.4 Kết quả thu dịch vụ...................................................................................37
2.2 Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.............................................38
2.2.1 Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng..............................38
Biểu đồ 2.7: Mức độ tăng trưởng tổng giá trị các hạn mức đã cấp....................46
2.2.2 Đánh giá hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng........................54
2.2.2.1 Những kết quả đạt được...........................................................................54
2.2.2.2 Hạn chế......................................................................................................56
2.2.2.3 Nguyên nhân của hạn chế.........................................................................57
CHƯƠNG 3............................................................................................................63
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG..............63
CHO DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP........................63
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG...................................................63
3.1 Định hướng tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng........................63
3.1.1 Định hướng phát triển cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội......................................................................63
3.1.2 Quan điểm tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp


xây lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.................65
3.2 Giải pháp tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng........................66
3.2.1 Hồn thiện chính sách cung ứng dịch vụ/sản phẩm ngân hàng cho DNXL
66
3.2.2 Hồn thiện luồng qui trình phục vụ riêng DNXL.....................................68
3.2.3 Hoàn thiện phân khúc khách hàng là các DNXL......................................71

3.2.4 Tăng cường quản lý, kiểm tra kiểm soát việc sử dụng vốn vay, thực hiện
quản lý dòng tiền chặt chẽ theo nhóm khách hàng/cơng trình...........................72
3.2.5 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm soát..................................................74
3.2.6 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khách hàng......................................75
3.2.7 Hoàn thiện chiến lược marketing đối với khách hàng là DNXL..............76
3.2.8 Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thơng tin........................76
3.2.9 Hồn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng.............................................77
3.3 Kiến nghị..........................................................................................................78
3.3.1 Đối với Chính phủ........................................................................................78
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước, Bộ ban ngành.............................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................82


“TRUỜNG

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN”
---    ---

“CAO

"TĂNG
"

NGỌC PHƯƠNG”

CƯỜNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ”

NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP"


TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HAI B

"

TRNG"

Chuyên ngành: TàI CHíNH - NGÂN HàNG




HÀ NỘI - 2017


i
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) là là một trong 05 ngân hàng thương
mại cổ phần top đầu của Việt Nam, một doanh nghiệp của Quân đội Nhân dân Việt
Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng.
DNXL từ lâu đã là đối tượng khách hàng truyền thống và nằm trong định hướng
tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội, dư nợ và các dịch vụ khác của loại hình doanh
nghiệp này ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ/lợi nhuận của Ngân hàng. Tuy
nhiên, thực tế cho thấy hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho DNXL còn tồn tại
nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Chính vì vậy, việc nghiên
cứu chính sách sản phẩm để chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong
các dịch vụ cung cấp cho DNXL, từ đó đề ra giải pháp khai thác tối đa đối với DNXL là
việc cần thiết. Xuất phát từ căn cứ trên, đề tài "Tăng cường cung ứng dịch vụ ngân
hàng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hai
Bà Trưng" đã được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu.

Mục đích nghiên cứu
Làm rõ những vấn đề cơ bản về hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
DNXL của Ngân hàng thương mại.
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực trạng cung ứng dịch vụ ngân
hàng cho DNXL tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng để đánh giá
những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân nhằm khai thác sâu lợi ích từ DNXL.
Đề xuất giải pháp tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho DNXL tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng nhằm khai thác tối đa lợi
tích từ khách hàng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dich vụ ngân hàng cung ứng cho DNXL tại Ngân
hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Phạm vi nghiên cứu: Trong bài viết chỉ xét trên giác độ ngân hàng và tập
trung nghiên cứu về việc cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các DNXL để phục vụ
hoạt động thi công xây lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà
Trưng trong giai đoạn 2014 - 2016.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp ngiên cứu sử dụng trong luận văn như phương pháp nghiên


ii
cứu định lượng, phương pháp phân tích, tổng hợp so sánh một cách logic số liệu
qua các năm.
Nguồn lấy số liệu và dữ liệu phân tích: Nguồn số liệu lấy từ các Báo cáo tài
chính, tài liệu của Ngân hàng ; Số liệu trích xuất từ hệ thống T24, ORS….
Luận văn bao gồm 3 chương
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.

Chương 3: Giải pháp tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh
nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng.

CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG CHO DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây lắp
Khái niệm: Doanh nghiệp xây lắp là các doanh nghiệp được thành lập và đăng ký
ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực thi công xây lắp theo quy định của pháp
luật, có hoạt động xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm xây lắp.
DNXL có những đặc trưng sau đây:
a. Về sản phẩm xây lắp
- Sản phẩm xây lắp có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đặc thù;
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất cố định.
- Sản phẩm xây lắp chịu tác động của điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa chất,
thuỷ văn...)
- Sản phẩm xây lắp được xây dựng trên cơ sở dự tốn/giá thầu với chủ đầu
tư, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ
- Sản phẩm xây lắp là tổng hợp của nhiều sản phẩm từ nhiều ngành khác
nhau trong quá trình thi công và sử dụng
b. Về công tác tổ chức quản lý và phương thức sản xuất kinh doanh
- Hoạt động xây lắp là hoạt động mang tính đặc thù, sản phẩm xây lắp là những


iii
cơng trình xây dựng. Các sản phẩm này được tạo ra trên cơ sở đơn đặt hàng của Chủ đầu
tư và được sử dụng khi Chủ đầu tư nghiệm thu trên cơ sở các điều kiện đã ký.
- Cuối mỗi giai đoạn nghiệm thu cơng trình/dự án, khi doanh nghiệp thực hiện
đúng các tiêu chuẩn và yêu cầu đã được ký kết và Chủ đầu tư chấp thuận thanh toán thì
doanh nghiệp sẽ được ghi nhận kết quả sản xuất kinh doanh.

c. Về tình hình tài chính của DNXL
- Vốn lưu động chiếm tỷ trọng và giá trị lớn trong tổng thể nhu cầu vốn
cần đáp ứng cho hoạt động thi công
- Tốc độ luân chuyển vốn của DNXL thường khơng cao
- Khả năng tự chủ về tài chính thấp
1.2 Dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của NHTM
Khái quát về các dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp
- Khái niệm dịch vụ ngân hàng cho DNXL: Dịch vụ ngân hàng cho DNXL
được hiểu là các dịch vụ được cung ứng cho đối tượng là các DNXL thơng qua
mạng lưới chi nhánh, phịng giao dịch. Các dịch vụ cơ bản bao gồm: cho vay; phát
hành bảo lãnh; các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế; dịch vụ trả lương….
- Đặc trưng của dịch vụ ngân hàng cho DNXL:
Thứ nhất, DNXL phải có bảo lãnh của ngân hàng để bảo đảm cho q
trình thi cơng.
Thứ hai, DNXL liên tục phát sinh các nhu cầu vay vốn lưu động để thanh
toán cho đối tác/nhà cung cấp đầu vào khi vốn tự có và vốn thanh tốn từ CĐT
không đáp ứng đủ.
Thứ ba, việc cho vay/phát hành bảo lãnh phải căn cứ trên cơ sở Hợp đồng thi công
xây lắp đã được ký kết giữa Chủ đầu tư và nhà thầu hoặc Tổng thầu và thầu phụ.
Thứ tư, xét về tài chính của DNXL ln có vịng quay vốn lưu động dài
hơn so với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác.
Thứ năm, Ngân hàng phải quản lý được các dịng tiền từ chính cơng trình
tài trợ bao gồm: tiền tạm ứng và tiền thanh toán phần khối lượng cơng trình đã hồn
thành (đã được nghiệm thu).
Thứ sáu, cần định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình, tiến độ thi cơng cơng trình,
tiến độ thanh tốn có đáp ứng được tiến độ thi cơng và tn thủ theo quy định.
Thứ bảy, Ngân hàng cần có những dịch vụ để hỗ trợ doanh nghiệp khi mở
rộng quy mô hoạt động xây lắp (quy mô hoạt động, quy mô nhân sự….)
Phân loại các dịch vụ ngân hàng cung ứng cho DNXL:



iv
- Nhóm dịch vụ chính: Cho vay và bảo lãnh
a, Dịch vụ bảo lãnh: Bao gồm bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng/bảo lãnh
tạm ứng, bảo hành (bảo lãnh chất lượng sản phẩm)
b, Dịch vụ cho vay
+ Căn cứ vào thời hạn: Cho vay ngắn hạn và Cho vay trung dài hạn
+ Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn của DNXL: Cho vay vốn lưu động
và Cho vay vốn cố định.
+ Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: Cho vay có tài sản đảm bảo và
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo.
- Nhóm dịch vụ bổ trợ: Dịch vụ thanh toán, dịch vụ trả lương, eMB, TTQT…
1.2.2 Cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng
thương mại
Khái niệm cung ứng dịch vụ ngân hàng cho DNXL: Cung ứng dịch vụ cho
DNXL của ngân hàng thương mại phản ảnh khả năng cung cấp các dịch vụ ngân
hàng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thể hiện qua mức sinh lời của toàn bộ
hoạt động sử dụng dịch vụ của DNXL mang lại cho ngân hàng.
Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng đối với DNXL:
 Chỉ tiêu định tính
Đánh giá qua số lượng sản phẩm, sự đa dạng và khả năng cạnh tranh của các
sản phẩm đó.
Nhóm sản phẩm chính của ngân hàng cung ứng cho DNXL như:
+ Cho vay vốn lưu động phục vụ hoạt động thi cơng cơng trình; Cho vay đầu
tư tài sản, máy móc thiết bị nâng cao năng lực thi cơng…
+ Bảo lãnh: Các hình thức bảo lãnh linh hoạt như bảo lãnh dự thầu, thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng; bảo lãnh đối ứng trên cơ sở bảo lãnh của các tổ
chức tín dụng khác….
Nhóm sản phẩm bổ trợ cho doanh nghiệp như: Dịch vụ tài khoản thanh
toán, dịch vụ trả lương, eMB, TTQT…. Với đa dạng các chính sách như Combo sử

dụng tài khoản thanh tốn hàng tháng, dịch vụ trả lương trọn gói, hay các dịch vụ
truy vấn, sao kê và chuyển tiền trực tuyến.
Thời gian xử lý một phương án như giải ngân, phát hành bảo lãnh…kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.
Số lượng các điểm giao dịch, cơ sở hạ tầng (đường truyền, máy ATM,
POS…), chất lượng dịch vụ tại sàn giao dịch…
Mức độ hài lòng của DNXL đối với dịch vụ của Ngân hàng thể hiện qua mối


v
quan hệ giữa hai bên.
 Chỉ tiêu định lượng
 Tổng thu thuần từ các dịch vụ cung ứng cho DNXL
Thu thuần
cho vay
Thu thuần từ tiền
gửi (Huy động
vốn)

Tổng thu
thuần

=

=

Tiền lãi thu được từ phương
án cho vay

-


Chi phí mua vốn phải
trả cho Hội sở (HO)

=

Tiền lãi thu được từ phương
án bán vốn cho Hội sở
(HO)

-

Tiền lãi tiền gửi phải
trả cho khách hàng

Thu thuần
cho vay

+

Thu thuần từ
tiền gửi
(Huy động
vốn)

+

Phí bảo
lãnh


+

Các phí khác (Bao
gồm: phí thanh
tốn, TTQT, các
phí khác…)

 Chỉ tiêu (TOI)
TOI (%)

Tổng thu thuần

=

Dư nợ bình quân
 Tỷ lệ sử dụng hạn mức của khách hàng
Tỷ lệ sử dụng hạn
Giá trị nghĩa vụ đã phát sinh của khách hàng
mức của khách
=
Giá trị hạn mức đã cấp
hàng (%)
 Lợi nhuận/Doanh thu thuần trước rủi ro (DTTTRR) và tỷ trọng từ nhóm
DNXL/tổng lợi nhuận từ hoạt động của ngân hàng
Tỷ trọng lợi
nhuận/DTTTRR của
DNXL (%)

=


Lợi nhuận DNXL (DTTTRR DNXL)
Tổng lợi nhuận (DTTTRR) của ngân hàng

 Mức độ tăng trưởng hiệu quả kinh doanh từ nhóm khách hàng là các
DNXL qua các năm đánh giá qua các chỉ tiêu như: Thu lãi thuần, Thu ngoài lãi,
DTTTRR
Mức độ tăng

=

Thu lãi thuần, Thu ngoài lãi, DTTTRR (Năm n+1)


vi
trưởng hiệu quả
kinh doanh (%)

Thu lãi thuần, Thu ngoài lãi, DTTTRR (Năm n)

 Mức độ tăng trưởng về Hạn mức đã cấp cho nhóm khách hàng là DNXL
đánh giá qua các chỉ tiêu như Giá trị hạn mức đã cấp, tỷ lệ bình quân sử dụng hạn
mức đã cấp qua từng năm…
Mức độ tăng

Tổng giá trị hạn mức đã cấp (Năm n+1)

trưởng Hạn mức =
đã cấp (%)

Tổng giá trị hạn mức đã cấp (Năm n)


1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng
cho doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại
Nhân tố chủ quan: Chính sách và định hướng phát triển ngành của ngân
hàng; Quy trình cấp tín dụng; Chất lượng thơng tin; Trang thiết bị, công nghệ của
ngân hàng; Chất lượng đội ngũ Cán bộ quan hệ khách hàng; Chất lượng dịch vụ
chung của ngân hàng;
Nhân tố khách quan: Khách hàng sử dụng dịch vụ; Chủ trương, đường lối
của Đảng và Nhà nước; Sự phát triển của nền kinh tế; Môi trường pháp lý; Mơi
trường xã hội – chính trị

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
CHO DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Hai Bà Trưng
Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hai Bà Trưng được thành lập chính
thức vào ngày 2/4/2007 theo Quyết định số 421/QĐ-NHQĐ-HĐQT 16/7/2007 của
HĐQT Ngân Hàng Quân Đội và là một trong 11 chi nhánh đa năng của MB.
- Kết quả kinh doanh: Theo báo cáo tổng kết kinh doanh của MB Hai Bà
Trưng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất: năm 2016 đạt mức
484 tỷ (chiếm 94% tổng thu nhập).
- Kết quả huy động vốn: Năm 2016, Chi nhánh đã đạt được mức huy động
3,606 tỷ đồng (tăng 22% so với năm 2015).
- Kết quả tín dụng: Trong giai đoạn 3 năm từ 2014 đến 2016, MB Hai Bà
Trưng vẫn duy trì được mức tăng trưởng tín dụng từ 12% đến trên gần 30% so với


vii
năm trước. Năm 2016 dư nợ tín dụng đạt 4,046 tỷ (tăng 29,2% so với năm 2015).

- Kết quả thu dịch vụ: Tổng thu dịch vụ trong giai đoạn từ 2014 đến 2016
đã có mức tăng trưởng khoảng 150%. Trong đó tỷ lệ thu về bảo lãnh vẫn chiếm tỷ
trọng lớn (trên dưới 50%); các dịch vụ như thẻ, NHĐT, các dịch vụ chuyển tiền
online cũng có mức tăng khá lớn (từ 11% năm 2014 lên đến 18% năm 2016).
2.2 Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
Thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
Tại MB, xây lắp đang là một trong năm ngành thuộc định hướng phát triển.
MB đã ban hành “Sản phẩm xây lắp dành cho khách hàng vừa và nhỏ”, “Sản phẩm
xây lắp dành cho khách hàng lớn” và “Chính sách xây lắp áp dụng cho khách hàng
VIP”, các gói sản phẩm Combo chuyển tiền, sản phẩm trả lương, eMB….; theo đó
với từng quy mơ/đối tượng khách hàng, MB có những chính sách riêng áp dụng
nhằm đáp ứng một cách đầy đủ nhất những nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
Tại MB Hai Bà Trưng, ngành xây lắp luôn là ngành chiếm tỷ trọng cao về
quy mơ cũng như là ngành đóng góp nhiều nhất vào tổng lợi nhuận chung của tồn
chi nhánh. Nhóm chỉ tiêu về quy mơ cũng có sự tăng trưởng khá mạnh: tỷ trọng dư
nợ thời điểm của khách hàng xây lắp tăng từ 7% (năm 2014) lên 19% (năm 2016),
tỷ trọng Huy động vốn tăng từ 7% (năm 2014) lên 12% (năm 2016), tỷ trọng bảo
lãnh tăng từ 28% (năm 2014) lên 76% (năm 2016).
Năm 2016, Doanh thu thuần trước rủi ro từ DNXL mang lại chiếm 22,5%
tổng DTTTRR của toàn chi nhánh. Đặc biệt, chỉ tiêu thu ngoài lãi (bao gồm thu phí
bảo lãnh và các loại phí dịch vụ khách hàng) chiếm tới hơn 40% giá trị thu ngoài lãi
của toàn chi nhánh. Thu bảo lãnh cũng chiếm tỷ lệ áp đảo (hơn 70.6%) trong tổng
phí bảo lãnh thu được.
Tổng giá trị các hạn mức đã cấp cho khách hàng có xu hướng tăng mạnh
qua các năm (Hạn mức cho vay tăng từ 425 tỷ năm 2014 lên 1.055 tỷ năm 2016;
Hạn mức bảo lãnh tăng từ 500 tỷ năm 2014 lên 2.555 tỷ năm 2016) . Tỷ lệ sử
dụng Hạn mức cho vay tăng từ 36% năm 2014 lên 51% năm 2016; Hạn mức bảo
lãnh sử dụng từ 31% năm 2014 lên 37% năm 2016; Hạn mức xác nhận cung cấp

tín dụng sử dụng tăng từ 25% năm 2014 lên 75% năm 2016).
Đánh giá hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
Những kết quả đạt được:


viii
- Quy mô cho vay/phát hành bảo lãnh cho DNXL tăng trưởng qua các năm.
- Cơ cấu doanh thu/lợi nhuân ngày càng được điều chỉnh theo hướng phù
hợp hơn, giảm tỷ trọng nhóm dịch vụ cho vay, tăng tỷ trong nhóm thu bảo lãnh
và dịch vụ phi tín dụng.
- Nợ quá hạn và nợ xấu từng bước được kiểm soát
- Số lượng khách hàng xây lắp sử dụng dịch vụ của MB cũng tăng đáng kể.
- Tỷ trọng Lợi nhuân/Doanh thu thuần trước rủi ro của ngành xây lắp
mang lại trên tổng lợi nhuận/tổng doanh thu thuần trước rủi ro của ngân hàng
tăng mạnh.
Hạn chế:
- Nợ quá hạn và nợ xấu vẫn tiềm ẩn cao
- Cơ cấu khách hàng xây lắp cịn tập trung vào nhóm khách hàng doanh
nghiệp nhà nước
- Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm chưa tương xứng với chất lượng dịch vụ DNXL.
- Về công nghệ của ngân hàng
Nguyên nhân của hạn chế:
* Nguyên nhân chủ quan
- Sản phẩm dịch vụ cho DNXL chưa được hồn thiện
- Chưa cải tiến quy trình/sản phẩm riêng, đặc thù dành cho DNXL
- Nhân sự còn thiếu và yếu,chưa chủ động trong công tác bán hàng.
- Công nghệ ngân hàng chưa đáp ứng được đầy đủ
* Nguyên nhân khách quan
- Tình hình tài chính của phần lớn các DNXL cịn yếu.

- Báo cáo tài chính của nhiều đơn vị chưa phản ánh đúng thực trạng tài chính
và hiệu quả hoạt động của DNXL.
- DNXL thường hoạt động trên nhiều địa bàn khiến cho việc nắm bắt thông
tin gặp khó khăn.
- Bị các chủ đầu tư chiếm dụng vốn
- Yếu tố đạo đức của doanh nghiệp
- Môi trường hoạt động kinh doanh của các NH bị cạnh tranh gay gắt.
- Hệ thống thơng tin tín dụng của hệ thống NH Việt Nam còn nhiều hạn chế.
- Hành lang pháp lý trong hoạt động tín dụng, hoạt động xây dựng cơ bản
chưa thật sự đồng bộ.
- Cơng tác giải phóng mặt bằng cũng là một trong những vướng mắc


ix
- Tình trạng đầu tư dàn trải, nguồn vốn cho XDCB không cân đối được
- Nguyên nhân từ biến động giá cả của nền kinh tế

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
3.1 Định hướng tăng cường cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
Định hướng phát triển cung ứng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp
xây lắp tại Ngân hàng TMCP Quân đội:
- Định hướng tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn, giảm tỷ trọng cho vay trung,
dài hạn, tập trung vào cơng trình/dự án có nguồn vốn tốt, chủ đầu tư uy tín, bảo đảm
tăng trưởng an toàn và hiệu quả.
- Xây dựng sản phẩm phù hợp với khẩu vị rủi ro của MB, đảm bảo đáp ứng
được nhu cầu của phần đông các DNXL.
- Xây dựng nhóm khách hàng trọng điểm chương trình Accout Planning

(MB trở thành ngân hàng chính cung cấp dịch vụ cho khách hàng).
- Tăng cường công tác bán chéo/bán rộng các sản phẩm dịch vụ tới DNXL
nhằm khai thác nguồn khách hàng sẵn có.
- Đẩy mạnh phát triển cơng nghệ nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động,
giảm thiểu rủi ro, đồng thời tạo mạng lưới hoạt động rộng lớn cho ngân hàng.
- Tuân thủ pháp luật, đảm bảo an toàn hệ thống, tiếp tục bổ sung hoàn thiện
hệ thống quản lý, kiểm tra giám sát, quản trị điều hành, mơ hình tổ chức, cơ chế,
quy trình nghiệp vụ.
- Gắn tăng trưởng với kiểm soát chất lượng và đảm bảo tỷ trọng cho vay hợp
lý đối với lĩnh vực xây lắp.
- Xây dựng quy trình tín dụng cụ thể/sản phẩm xây lắp đặc thù đối với hoạt
động cho vay DNXL.
- Giảm tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của các DNXL..
- Đa dạng hoá sản phẩm/dịch vụ
- Đẩy mạnh phát triển công nghệ
- Thiết lập quan hệ khách hàng đối với DNXL có tình hình tài chính tốt, hoạt


×