Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 102 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng Tàu

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................................................................2
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI .........................................................................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI .........................................................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP ................................................................................................................................2
5.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ....................................................................................2
5.2 Phương pháp điều tra ...................................................................................................................2
5.3 Phương pháp quan sát ..................................................................................................................2
5.4 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ....................................................................................3
5.5 Phương pháp dự báo khối lượng ...............................................................................................3
5.6 Phương pháp chuyên gia...............................................................................................................3
CHƯƠNG I TỔNG QUAN ........................................................................................ 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ..................................................................4
1.1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................................................4
1.1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI ..........................................................................................10
1.1.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI – VĂN HOÁ - GIÁO DỤC – Y TẾ: .........11
1.1.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TPVT NĂM 2016- 2025 .................................16
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ..................................................................................20
1.2.1 Định nghĩa chất thải rắn (CTR) và chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): .................20
1.2.2 Nguồn gốc phát sinh CTRSH: ...............................................................................................20
1.2.3 Thành phần CTRSH: ...............................................................................................................22
1.2.4 Tính chất của CTRSH ..............................................................................................................22



i
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD:Ths. Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng Tàu

1.2.5 Tốc độ phát sinh CTRSH: ......................................................................................................28
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC .....................29
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới: ....................................................................................29
1.3.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam: ...................................................................................32
CHƯƠNG II HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH TẠI TP. VŨNG TÀU ................. 37
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI TP.VŨNG TÀU .......................37
2.1.1 Nguồn phát sinh ..........................................................................................................................37
2.1.2 Thành phần chính .....................................................................................................................39
2.1.3 Khối lượng ...................................................................................................................................41
2.2. CƠ QUAN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT .............................................42
2.3. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH TẠI TP.VŨNG TÀU ............................................43
2.3.1 Hiện trạng thu gom ...................................................................................................................43
2.3.2 Trạm trung chuyển....................................................................................................................52
2.3.3 Quy trình vận chuyển ...............................................................................................................54
2.3.4 Lưu giữ tại nguồn .......................................................................................................................57
2.3.5 Hiện trạng phân loại tại nguồn .............................................................................................58
2.3.7 Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt ...........................................................................59
2.3.6 Hoạt động thu phí CTRSH .....................................................................................................62
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRSH TẠI TP VŨNG TÀU ........................63

2.4.1 Công tác thu gom .......................................................................................................................63
2.4.2 Hệ thống trung chuyển .............................................................................................................63
2.4.3 Hệ thống vận chuyển.................................................................................................................64
2.4.4 Công tác xử lý CTRSH tại bãi rác Tóc tiên ......................................................................64
2.5. DỰ BÁO DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI TP. VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025 .........................................................................................65
2.5.1 Dự báo dân số TP.Vũng tàu đến năm 2025 ......................................................................65
2.5.2 Dự báo khối lượng phát sinh CTRSH tại TP.Vũng Tàu đến năm 2025 ................66
CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTRSH TẠI TPVT .................... 67
ii
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD:Ths. Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng Tàu

3.1. XÂY DỰNG GIẢI PHÁP PHÂN LOẠI CHẤT THẢI THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI NGUỒN...........................................................................................................................................67
3.1.1 Phương án phân loại và lưu trữ CTR tại hộ gia đình ...................................................67
3.1.2 Phương án phân loại và lưu trữ rác chợ ...........................................................................68
3.1.3 Phương án phân loại, lưu trữ CTR tại các nguồn phát sinh khác...........................68
3.2. CẢI TIẾN HỆ THỐNG THU GOM, TRUNG CHUYỂN,VẬN CHUYỂN THEO
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI CTRSH TẠI NGUỒN .........................................................69
3.3. GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU, TÁI CHẾ, TÁI SỬ DỤNG .............................................80
3.4. CHUYỂN HÓA RÁC THẢI THÀNH NĂNG LƯỢNG ...................................... 83
3.5. CÁC GIẢI PHÁP VỀ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, TUYÊN TRUYỀN ĐỂ QUẢN
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ..................................................................................84

3.5.1 Đối với cán bộ, công chức........................................................................................................84
3.5.2 Đối với người dân .......................................................................................................................84
3.5.3 Đối với học sinh, sinh viên ......................................................................................................85
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 86
KẾT LUẬN .............................................................................................................................................86
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... .88

PHỤ LỤC ........................................................................................................................ .89

iii
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD:Ths. Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng Tàu

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BCL

Bãi chôn lấp

BVMT

Bảo vệ môi trường

CN-TTCN


Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CNVS

Công nhân vệ sinh

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu long

DVMT và CTDT

Dịch vụ môi trường và công trình đô thị

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu công nghiệp


KTXH

Kinh tế xã hội

PLCTRSH

Phân loại chất thải rắn hinh hoạt

PLCTRSHTN

Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn

TPVT

Thành phố Vũng tàu

TTC

Trạm trung chuyển

iv
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD:Ths. Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng Tàu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các đơn vị hành chính TP. Vũng Tàu .................................................................. 5
Bảng 1.2 Địa hình một số ngọn núi chính của Thành phố Vũng Tàu ................................. 6
Bảng 1.3 Nhiệt độ trung bình qua các năm ......................................................................... 6
Bảng 1.4 Hiện trạng sử dụng đất TP. Vũng Tàu tính đến 31/12/2012 ................................ 8
Bảng 1.5 Thống kê các nhóm đất đai TP. Vũng Tàu .......................................................... 9
Bảng 1.6 Dân số và diện tích tại TP. Vũng Tàu ................................................................ 12
Bảng 1.7 Nguồn gốc phát sinh và tác động của CTRSH lên môi trường xung quanh ...... 20
Bảng 2.1 Nguồn gốc phát sinh CTRSH trên địa bàn TP. Vũng Tàu ................................. 37
Bảng 2.2 Thành phần CTRSH của TP. Vũng Tàu ............................................................ 39
Bảng 2.3 Loại, số lượng bảo hộ lao động và dụng cụ lao động ........................................ 44
Bảng 2.4 Các trạm trung chuyển tại TP. Vũng Tàu .......................................................... 52
Bảng 2.5 Phương tiện vận chuyển CTRSH tại TP.Vũng Tàu ........................................... 54
Bảng 2.6 Mức thu phí vệ sinh tại TP. Vũng Tàu............................................................... 61
Bảng 2.7 Kết quả dự báo dân số phát sinh đến năm 2025 của TP. Vũng Tàu .................. 65
Bảng 2.8 Kết quả dự báo lượng CTRSH phát sinh đến năm 2025 ................................... 66
Bảng 3.1 Tổng thể tích rác hữu cơ cần thu gom của các hộ gia đình................................ 71
Bảng 3.2 Số thùng rác hữu cơ và công nhân từ đến năm 2025 ......................................... 73
Bảng 3.3 Tổng thể tích rác vô cơ cần thu gom của các hộ gia đình .................................. 74
Bảng 3.4 Số thùng rác vô cơ và công nhân đến năm 2025 ............................................... 76

v
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD:Ths. Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên

địa bàn TP.Vũng Tàu

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu............................................................ 4
Hình 2.1 Các thành phần có trong CTRSH của TP. Vũng Tàu ......................................... 40
Hình 2.2 Biểu đồ qia tăng khối lượng CTRSH từ 2012- 2015 .......................................... 41
Hình 2.3 Sơ đồ quản lý CTRSH tại TP. Vũng Tàu ........................................................... 42
Hình 2.4 Phương tiện thu gom của lực lượng công lập..................................................... 43
Hình 2.5 Khách du lịch, hàng rong xã rác ở các bãi biển, khu du lịch ............................. 45
Hình 2.6 Thùng rác bằng đá dọc bờ biển .......................................................................... 46
Hình 2.7 Công nhân vệ sinh thu gom rác tại bãi biển ....................................................... 46
Hình 2.8 Đánh giá của khách du lịch về môi trường tại bãi biển ...................................... 47
Hình 2.9 Hình thức thu gom của lực lượng dân lập .......................................................... 48
Hình 2.10 Phương tiện thu gom của lực lượng dân lập..................................................... 49
Hình 2.11 Bãi rác trạm trung chuyển Phước cơ ................................................................ 53
Hình 2.12 TTC trên đường Nguyễn Thiện Thuật P. Thắng Nhất ..................................... 53
Hình 2.14 Phương tiện vận chuyển rác ............................................................................. 54
Hình 2.13 Quy trình vận chuyển rác ................................................................................. 56
Hình 2.15 Thùng lưu trữ CTRSH tại hộ gia đình .............................................................. 58
Hình 2.16 Sự hiểu biết về PLCTRSHTN của người dân .................................................. 59
Hình 2.17 Bãi chôn lấp rác thải Tóc Tiên, Huyện Tân Thành, Tỉnh BRVT ..................... 60
Hình 2.18 Ý kiến người dân về mức phí CTRSH ............................................................. 62

vi
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD:Ths. Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

MỞ ĐẦU
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngày nay, Việt Nam đang là một nước có tốc độ phát triển kinh tế cao, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật phát triển và nền Văn hoá – Xã hội có nhiều tiến triển. Bên cạnh đó cùng với sự
phát triển ấy thì tình trạng xuống cấp của môi trường đang ngày càng trầm trọng. Rác thải
đang là một trong những vấn đề Môi trường đang bức xúc hiện nay, do tình trạng thu gom
thấp và không phân loại trước khi mang rác thải ra ngoài môi trường. Chất thải rắn được
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh tế – xã hội và hoạt động sống hàng ngày của con
người.
Chất thải rắn sinh hoạt sinh ra mọi lúc mọi nơi, từ các khu thương mại, cơ quan công
sở, chợ các tụ điểm buôn bán, nhà hàng khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, trường
học và các viện nghiên cứu,… Chất thải rắn sinh hoạt có rất nhiều thành phần đa dạng, có
khả năng tồn tại lâu trong môi trường sẽ dẫn đến nguy cơ gây ô nhiễm, làm ảnh hưởng đến
sức khoẻ của con người và mất cảnh quan Môi trường.
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong những tỉnh có mức độ tăng trưởng kinh tế cao
nhất nước ta. Trong những năm qua, kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã không
ngừng phát triển, đặc biệt là tiềm năng phát triển của các ngành: khai thác dầu khí, công
nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch dịch vụ, các dịch vụ cảng.... Những lợi ích
kinh tế đem lại do quá trình phát triển kinh tế trên địa bàn đã góp phần nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của người dân trong tỉnh, một vấn đề thách thức đang đặt ra cho tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, đó là vấn đề ô nhiễm môi trường đã, đang và sẽ là vấn đề bức xúc và
lôi cuốn sự quan tâm của các cơ quan quản lý và cộng đồng dân cư.
Việc quản lý Chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Vũng Tàu hiện nay còn nhiều bất
cập. Chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thải ra chưa được phân loại, thu gom và xử lý có

khoa học. Lượng chất thải rắn sinh hoạt chưa được thu gom đang là một trong những nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường đô thị. Vì vậy, cần phải có những giải pháp đồng bộ nhằm
quản lý có hiệu quả chất thải rắn sinh hoạt, hạn chế những tác động lên môi trường. Xuất
phát từ những yêu cầu thực tế trên nên tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Vũng Tàu”.

1
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá hiện trạng CTRSH trên địa bàn thành phố Vũng Tàu
- Dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và đề xuất các giải pháp trong công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Vũng tàu đến năm 2025.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
- Khảo sát một số đặc diểm về kinh tế- xã hội, môi trường thành phố vũng tàu
- Đánh hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt của TP. Vũng tàu
- Dự báo CTRSH phát sinh trên địa TP Vũng tàu đến năm 2025
- Xây dựng các giải pháp quản lý CTRSH cho TP Vũng tàu.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
- Đối tượng: Chất thải rắn sinh hoạt tại TP Vũng tàu
- Phạm vi đề tài: Đề tài chỉ gói gọn trong phạm vi địa bàn TP Vũng tàu.
5. PHƯƠNG PHÁP

5.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
Đề tài thực hiện khoá luận thu thập thông tin qua sách báo, tài liệu nhằm mục đích tìm
chọn những khái niệm và tư tưởng làm cơ sở lí luận cho đề tài.
Nguồn tài liệu nghiên cứu tham khảo trong khoá luận bao gồm: giáo trình, báo cáo
khoa học, số liệu thống kê, từ phòng Tài nguyên và Môi trường TP.Vũng tàu; Công ty
DVMT và CTĐT TP.Vũng tàu…
5.2 Phương pháp điều tra
Nhằm đánh giá nhận thức và điều tra khối lượng rác trong dân cư, xây dựng bảng câu
hỏi phỏng vấn và điều tra trên 50 hộ. Đối tượng được phỏng vấn là những người dân thuộc
nhiều thành phần dân cư khác nhau như cán bộ, nhân viên, công nhân, viên chức, lao động
buôn bán, khách du lịch,…
5.3 Phương pháp quan sát
Quan sát và ghi lại những thói quen hàng ngày của người dân về lưu trữ và thải bỏ rác
cũng như ý thức của người dân về vấn đề vệ sinh môi trường. Bên cạnh đó cũng quan sát
nắm bắt cách thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn của đội vệ sinh tại điểm nghiên cứu
nhằm bổ sung cho việc cũng như áp dụng mô hình phân loại rác sau này.

2
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

5.4 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết, cần tiến hành tổng hợp lại để có những
thông tin chọn lọc nhất, hợp lý nhất và chính xác nhất. Các số liệu được xử lý bằng các

phần mềm máy tính.
5.5 Phương pháp dự báo khối lượng
Sử dụng công thức Euler cải tiến để ước tính dân số gia tăng từ năm 2016 tới năm 2025.
Công thức Euler cải tiến được biểu diễn như sau:

𝑁𝑖+1
= Ni + r. Ni. ∆𝑡

𝑁𝑖+ 1
2


𝑁𝑖+1
+ 𝑁𝑖
=
2

𝑁𝑖+1 = 𝑁𝑖 + 𝑟. 𝑁𝑖+1 . ∆𝑡
2

Trong đó:

𝑁𝑖 : 𝑠ố 𝑑â𝑛 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢 (𝑛𝑔ườ𝑖 )

𝑁𝑖+1
: 𝑠ố 𝑑â𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑚ộ𝑡 𝑛ă𝑚 (𝑛𝑔ườ𝑖)

𝑁𝑖+ 1 ∶ 𝑠ố 𝑑â𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑛ử𝑎 𝑛ă𝑚 (𝑛𝑔ườ𝑖)
2


r: tốc độ gia tăng dân số (%/năm)
∆𝑡: 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 (𝑛ă𝑚)
Từ đó ước tính được lượng chất thải rắn phát sinh trong cùng khoảng thời gian đó.
5.6 Phương pháp chuyên gia
Thăm dò, tham khảo ý kiến hướng dẫn của các thầy cô trường Đại học Tài nguyên môi
trường TPHCM, cán bộ Phòng TNMT, những người trực tiếp làm việc công tác vệ sinh
môi trường TP Vũng tàu.

3
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU, CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
1.1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a. Vị trí địa lý

Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Thành phố Vũng Tàu (TPVT) nằm ở vĩ tuyến 10020N và kinh độ từ 1070 4E thuộc
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, là một bán đảo nhô ra biển, dài khoảng 20 Km, rộng 4 Km, có ba
mặt giáp với biển Đông, còn lại phía Đông Bắc giáp với Thị xã Bà Rịa (TXBR).
Nhìn tổng thể thì địa hình TPVT khá bằng phẳng có xu hướng nghiên về phía Bắc và

Đông-Đông Nam. Dọc bờ biển phía Đông Nam là các cồn cát nối dài nhau. Phía Bắc địa
hình cao dần và cũng là khu dân cư bám theo QL51A (nay là đường 30/4), đầu bán đảo là
4
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

khu vực trung tâm của TPVT, góc Tây Bắc vá Tây Nam là hai ngọn núi lớn và núi nhỏ có
độ cao 175m và 145m.
Tổng diện tích đất tự nhiên của TPVT là 177,663 Km2. Trong đó đảo Long Sơn chiếm
96.2 Km2. Toàn TP có 17 đơn vị hành chính gồm 16 phường và 1 xã Long Sơn.
QL 51 xuyên suốt nối liền TPVT với TXBR, huyện Tân Thành, Đồng Nai và TP
HCM, theo quốc lộ (QL) 55 nối Vũng Tàu với 2 huyện Long Đất và huyện Xuyên Mộc ,
theo QL 56 nối TPVT với huyện Châu Đức.
Bảng 1.1 Các đơn vị hành chính thành phố Vũng Tàu
Đơn vị

Diện tích

STT

Đơn vị

Diện tích


hành chính

(ha)

STT
hành chính

(ha)

1

Phường 1

1.830

10

Phường 10

4.144

2

Phường 2

1.920

11

Phường 11


10.201

3

Phường 3

903

12

Phường 12

36.869

4

Phường 4

810

13

Phường Thắng Tam

2.464

5

Phường 5


3.874

14

Phường Nguyễn An Ninh

4.480

6

Phường 6

2.728

15

Phường Thắng Nhất

8.595

7

Phường 7

1.625

16

Phường Rạch Dừa


5.864

8

Phường 8

1.877

17

Xã Long Sơn

57.166

9

Phường 9

3.926

-

-

-

Tổng

150.02

( Nguồn : UBND thành phố Vũng Tàu - 2012 )

b. Môi Trướng tự nhiên
b1. Địa chất
Địa chất của TP Vũng Tàu có thể phân thành 3 tầng cấu trúc chính:
5
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

+ Tầng cấu trúc dưới .
+ Tầng cấu trúc giữa
+ Tầng cấu trúc trên
b2. Địa hình
Thành phố Vũng Tàu là vùng đất có địa hình khá đa dạng với nhiều ngọn núi lớn và
một số ngọn đồi cát nằm rải rác trong toàn Thành phố.
Bảng 1.2 Địa hình một số ngọn núi chính của TP Vũng Tàu
STT

Tên núi

Độ cao
lớn nhất (m)

Vị trí


1

Núi Lớn (Núi Tương Kỳ)

248,89

Phường 1, Phường 5, Phường 6.

2

Núi Nhỏ (Núi Tao Phùng)

180,50

Phường 1, Phường 2.

3

Núi Long Sơn (Núi Nứa)

183,30

Xã Long Sơn.

4

Đồi 84

84,00


Xã Long Sơn.

(Nguồn: Tài liệu Bản đồ địa hình TP Vũng Tàu,2012)
b3. Nhiệt độ
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình di chuyển và chuyển hóa các
chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ của các phản ứng hóa học
trong khí quyển càng lớn và thời gian lưu các chất ô nhiễm trong khí quyển sẽ càng giảm.
Bảng 1.3 Nhiệt độ trung bình thành phố Vũng Tàu qua các năm (ĐVT: 0C)
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Tháng 1

25,5

26,3

25,8

26,2

Tháng 2

26,7


27,1

26,0

25,0

Tháng 3

28,7

28,3

27,3

28,3

6
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

Tháng 4

29,3


29,5

27,7

27,7

Tháng 5

28,3

30,8

29,0

29,1

Tháng 6

28,9

29,5

28,3

27,6

Tháng 7

27,7


28,4

27,8

28,0

Tháng 8

28,7

27,9

28,2

28,6

Tháng 9

27,8

28,6

27,8

26,3

Tháng 10

27,5


27,3

27,8

28,0

Tháng 11

27,6

27,3

27,7

27,4

Tháng 12

26,5

26,7

26,3

27,9

Cả Năm

27,8


28,1

27,5

27,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Thành Phố Vũng Tàu năm 2012)
b4. Thủy văn
Thành phố Vũng Tàu ở phía hạ lưu sông Dinh. Sông Dinh là một trong ba hệ thống
sông chính của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ( Sông Thị Vải, Sông Dinh, Sông Ray).
Ở hạ lưu sông Dinh có hai chi lưu là sông Cỏ May ra rạch Cửa Lấp và sông Bà Cội
đổ vào Vịnh Gành Rái. Sông Dinh có chiều dài khoảng 35 km,lưu vực khoảng 300km2,ở
vùng hạ lưu dòng chảy bị chi phối bởi chế độ bán nhật triều và bị nhiễm mặn. Khu vực
thượng và trung lưu nước sông Dinh thuộc loại nhạt được dùng để khai thác và xử lý phục
vụ sinh hoạt.
b5. Tài nguyên nước
Nước mặt
Thành phố Vũng Tàu chỉ có một con sông lớn nhất là sông Dinh. Sông bắt nguồn từ
núi Dinh, chảy qua Phước Lễ, xuôi theo hướng Tây Bắc Vũng Tàu dài 11 km, chỗ rộng
nhất 1000m chỗ hẹp nhất 300m, nơi sâu nhất 25m. là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng
Nước ngầm
7
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên

địa bàn TP.Vũng tàu

Theo tài liệu điều tra đánh giá bổ sung trữ lượng nước ngầm của Đoàn Địa chất 707
thuộc Liên đoàn địa chất thủy văn cho thấy, nước ngầm của TP Vũng Tàu thuộc cùng có
nguồn nước ngầm nhiễm mặn và mặn. Đặc điểm của nguồn nước ngầm này là bị mặn hoặc
nhiễm mặn không thể sử dụng để sinh hoạt hoặc sản xuất nông nghiệp. Thành phố Vũng
Tàu là nơi đông dân cư, tập trung nhiều khu công nghiệp và khu du lịch nhưng nguồn nước
ngầm vẫn còn hạn chế, đặc điểm này đòi hỏi phải tính đến việc cấp nước cho khu vực này.
b6. Tài nguyên Biển
Thành phố Vũng Tàu có các bãi cát thoai thoải, nước xanh làm các bãi tắm quanh
năm. Không những có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, mà còn có tiềm năng to lớn
để phát triển kinh tế biển như: phát triển vận tải biển, công nghiệp khai thác và chế biến hải
sản.
Thềm lục địa của Bà Rịa - Vũng Tàu có 661 loài cá, 35 loài tôm, 23 loài mực, hàng
ngàn loài tảo, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Trữ lượng hải sản có thể khai
thác tối đa hàng năm từ 150.000 – 170.000 tấn.
Tài nguyên biển của Vũng Tàu rất thuận lợi cho phát triển vận tải biển, hệ thống cảng,
du lịch và công nghiệp khai thác, chế biến hải sản.
b7. Tài nguyên đất
Bảng 1.4 Hiện trạng sử dụng đất Tp Vũng Tàu tính đến 31/12/2012
Tp Vũng Tàu
2012

Tổng
diện tích

Đất sản
xuất nông
nghiệp


15 002,34 2.640,77

Diện tích (ha)

So với tổng diện tích đất 7,54%
tương ứng toàn tỉnh

2,51 %

Đất lâm
nghiệp có
rừng

Đất
chuyên
dùng

Đất ở

1.804,39

3 085,76 1312,50

5,42 %

9,04 %

22,34 %

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2012)


8
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

Bảng 1.5 Thống kê các nhóm đất tại Thành phố Vũng Tàu
TT

Tên Việt Nam

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I

ĐẤT XÁM

4.333,65

28,89

1


Đất xám gley động nước

111,78

0,75

2

Đất xám điển sa cấu nhẹ nhiều
cát

3.306,39

22,04

3

Đất xám cơ giới nhẹ nghèo bazơ

915,47

6,10

II

ĐẤT CÁT BIỂN

1.194,04

7,96


4

Đất cát điển hình rửa trôi

699,76

4,66

5

Đất cồn cát trắng vàng

167,84

1,12

6

Đất cát biển

326,43

2,18

III

ĐẤT PHÈN

4.274,63


28,49

7

Đất phèn mặn tầng nông

4.274,63

28,49

IV

ĐẤT TẦNG MỎNG

851,44

5,68

8

Đất tầng mỏng trên đá granite

851,44

5,68

V

ĐẤT NHÂN TÁC


930,66

6,20

9

Đất nhân tác tạo nên ở đô thị,
nhiều cát

930,66

6,20

TỔNG DIỆN TÍCH

15.002,34

100,00

(Nguồn:Tài liệu Quy hoạch sử dụng đất đến 2020, KHSDĐ 5 năm 2011-2015 TpVũngTàu)

9
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên

địa bàn TP.Vũng tàu

1.1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI
TPVT nằm ở phía Tây Nam của tỉnh BRVT, là một trong những đơn vị hành chính
quan trọng của tỉnh nhà, có tiềm năng và thế mạnh rất lớn về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng để
tham gia vào phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH) của tỉnh. Thời gian vừa qua, TPVT thực
hiện nghị quyết của Đảng bộ, Nghị quyết HĐND về nhiệm vụ phát triển KT-XH, mặc dù
tình hình phát triển kinh tế chung của cả nước gặp nhiều khó khăn, song tốc độ tăng trưởng
kinh tế của TPVT vẫn giữ ổn định và phát triển, hầu hết các ngành kinh tế đều có mức tăng
trưởng khá, năm sau đều hơn năm trước. Cơ cấu kinh tế do TP quản lý vẫn phát triển theo
hướng Dịch Vụ – Hải Sản – CN&TTCN.
a. Tình hình cơ sở hạ tầng:
- Hệ thống cấp điện:
Hiện nay toàn TPVT sử dụng điện lưới quốc gia. Tại trạm Vũng Tàu 110/15(22)KW có
3 máy dung lượng 106,2 MVA với 11 lộ ra cung c6áp điện cho toàn bộ TPVT và một phần
TXBR. Với 330 Km đường dây trung thế, 52 Km đường dây hạ thế và 847 trạm biến áp hạ
thế có thể nói điện đã được đưa về tận các phường xã. Theo thống kê, hiện nay số hộ sử
dụng điện chiếm tỉ lệ 96,5% trên tổng số hộ dân của TPVT.
- Hệ thống cấp nước:
Nhìn chung hệ thống cấp nước đã được xây dựng và dẫn đến các phường, xã trong TP.
Nguồn nước chủ yếu được dẫn từ nhà máy nước ngầm bà Rịa, công suất 15.000m3/ngày và
nhà máy nước sông Dinh, công suất 30.000m3/ngày. Ngoài nguồn nước máy ra, dân ở các
phường, nhất là tại xã Long Sơn còn sử dụng nguồn nước giếng và giếng khoan. Tính đến
cuối năm 2000 số hộ dân được sử dụng nước sạch là 37.200 hộ, chiếm 79%.
Hệ thống cấp nước cho KCN Đông Xuyên được lấy từ nhà máy nước Bà Rịa và sông
Dinh, đường ống truyền tải hiện hữu có phi 760 mm, dọc QL 51 tổng nhu cầu cấp nước
vào khoảng 10.800m3/ngày đêm.
- Thuỷ lợi:
TPVT đã xây dựng tuyến đê ngăn mặn Hải Đăng giai đoạn 1 và đưa vào sử dụng, tiếp
tục nâng cấp 3,5 km đê Hải Đăng từ ụ tàu Hải Đăng đến cống Cầu Cháy phường 11. Ngoài

ra, tại Long Sơn đã xây dụng 6 Km bờ kè chống sạt lở, đắp 716 m3 đê bao ngăn mặn tại
thôn 4, 5, 6 và 7.

10
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

Mạng lưới thuỷ lợi của TPVT chưa đáp ứng nhu cầu tưới tiêu nước, rửa mặn, phèn phục
vụ cho sản xuất, ngoài tuyến kênh thoát nước chính của TPVT ( Bàu Sen – Bàu Trũng –
Chí Linh Cửa Lấp) và chỉ vài mương thoát nước nhỏ trên địa bàn phường 11 (hiện nay là
phường 12).
b. Thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc của TPVT mấy năm gần đây có những bước tiến nhảy vọt,
phương tiện và dịch vụ thông tin đã có những thay đổi nhanh chóng, trước đây chỉ có thể
liên lạc bằng điện thoại cố định và thư thường, nay có thêm điện toại di động, điện thoại
dùng thẻ, nối mạng Internet, gửi thư điện tử, Fax, gửi thư và tiền phát nhanh, điện hoa…
Toàn TPVT hiện nay có 45.200 máy điện thoại, tỉ lệ số điện toại là 26/100 hộ.
c. Giao thông vận tải:
Hiện nay, 100% tuyến đường giao thông chính của TP.Vũng Tàu đã bê tông nhựa hóa.
Trong đó, tuyến đường Hạ Long-Quang Trung-Trần Phú chạy dọc Bãi Trước được Bộ Giao
thông Vận tải công nhận là "con đường đẹp nhất Việt Nam". Hơn 96% ngõ hẻm được xây
sửa, nâng cấp khang trang bằng phương thức "nhà nước, nhân dân cùng làm". Ngay xã
Long Sơn, hiện cũng không còn là xã đảo biệt lập, bởi hệ thống cầu đường khang trang
không chỉ nối liền đảo với các khu dân cư, mà đã mở hướng phát triển cho vùng đảo đầy

tiềm năng, hòa nhập vào dòng chảy phát triển chung. Các tuyến đường giao thông kết nối
liên vùng với các đô thị khác cũng đang trong quá trình đầu tư và chuẩn bị đầu tư như mở
rộng quốc lộ 51 (Vũng Tàu - Biên Hòa) rộng 8 làn xe dài 90 km, hoàn thành năm 2012, xây
mới tuyến đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu kết nối với đường cao tốc Bắc Nam, dự án
đường sắt cao tốc Vũng Tàu - Biên Hòa - Thành phố Hồ Chí Minh kết nối với hệ thống
đường sắt quốc gia, xây dựng Sân bay Quốc tế Gò Găng - BRVT trên đảo Gò Găng để di
dời sân bay Vũng Tàu... các dự án hạ tầng giao thông này khi hoàn thành sẽ thúc đẩy kinh
tế thành phố phát triển nhanh hơn.
1.1.3

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ - GIÁO DỤC – Y TẾ:

a. Dân số
Dân số hiện nay của TPVT là 472.527 người theo nguồn của phòng Thống kế TP.Vũng
tàu năm 2015.

11
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

Bảng 1.6 Dân số và diện tích tại thành phố Vũng Tàu
Đơn vị hành chính

Diện

tích(Km2)

Dân số
(người)

1

Phường 1

1.37

23.672

2

Phường 2

2,93

23.257

3

Phường Thắng Tam

2,5

25.138

4


Phường 3

0,9

28.349

5

Phường 4

0,82

26.342

6

Phường 5

3,9

23.476

7

Phường Thắng Nhì

2,7

27.148


8

Phường 7

1,63

40.174

9

Phường 8

2,46

24.724

10

Phường Nguyễn An Ninh

3,9

25.674

11

Phường 9

3,22


21.517

12

Phường Thắng Nhất

4,4

33.126

13

Phường 10

3,7

24.634

14

Phường Rạch Dừa

3,2

25.685

15

Phường 11


10,7

29.732

16

Phường 12

34,3

31.658

17

Xã Long Sơn

57

17.153

STT

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2015)
12
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

b. Giáo dục đào tạo:
Về mặt hành chính, Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố chỉ quản lý các trường mầm
non, tiểu học và trung học cơ sở. Các trường đại học, cao đẳng và trung học phổ thông do
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quản lý.
Hệ thống giáo dục mầm non và phổ thông công bố đều trên các khu dân cư trong thành
phố. Theo thống kê hiện tại, trên địa bàn thành phố Vũng Tàu có 40 trường mầm non, 23
trường tiểu học, 16 trường trung học cơ sở và 9 trường trung học phổ thông. Trong số các
trường phổ thông có 5 trường dân lập và tư thục, trong đó có 1 trường đào tạo hai bậc học
(trường Lê Hồng Phong) và 1 trường đào tạo 3 bậc học (trường Nguyễn Thị Minh Khai).
Bên cạnh đó, thành phố còn có 27 trung tâm ngoại ngữ do các doanh nghiệp tư nhân đầu
tư.
Về giáo dục đại học, cao đẳng và trung cấp, trên toàn thành phố có 6 trường. Trong đó
Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu, một trường dân lập đa ngành, hoạt động tại 3 cơ sở trên
toàn thành phố. Trường đại học Mỏ Địa Chất (cơ sở Vũng Tàu). Hệ cao đẳng có 4 trường
là Trường Cao đẳng Cộng đồng Bà Rịa-Vũng Tàu, Cao đẳng Nghề Bà Rịa-Vũng Tàu, Cao
đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu và Cao đẳng Nghề Dầu khí. Hiện tại Ủy ban Nhân dân tỉnh
đang có đề án sáp nhập trường Cao đẳng Cộng đồng BR-VT vào Trường Cao đẳng nghề
nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và nâng cao năng lực các trường nghề trên địa bàn tỉnh. Hệ
Trung học chuyên nghiệp có 1 trường là: Trường Trung học Y tế Bà Rịa-Vũng Tàu
c. Y tế:
TP.Vũng Tàu có 2 bệnh viện và nhiều trung tâm y tế phường, xã:
- Bệnh viện Lê Lợi
- Bệnh viện Vietsovpetro
- Trung tâm y tế TP.Vũng Tàu
d. Văn hoá, thể dục thể thao (TDTT):
Các hoạt động văn hoá, văn nghệ số lượng tăng dần từng năm, thu hút càng nhiều người

và lứa tuổi tham gia, phong trào rèn luyện thân thể và luyện tập TDTT trong quầng chúng,
học sinh sinh viên được mở rộng và tăng lên rõ rệt.
Cơ sở vật chất cho hoạt động TDTT do tư nhân, do các đơn vị đầu tư ngày càng nhiều.
Nhiều giải thể thao quốc gia, quốc tế và khu vực được tổ chức trên địa bàn TPVT như: giải
cờ vua quốc tế, cờ tướng toàn quốc, Taekwondo, việt dã, báo Tiền Phong, nhiều vận động
viên được bình chọn vào đội tuyển của tỉnh và quốc gia, đạt được nhiều thành tích tốt trong
và ngoài nứơc.
13
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

Vũng Tàu có thế mạnh về phát triển dầu khí, cảng biển và du lịch.
Nằm trên thềm bờ biển của một khu vực giàu dầu khí và khí đốt, Vũng Tàu hay cả tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu là tỉnh xuất khẩu dầu khí lớn nhất Việt Nam, nơi có trụ sở của Xí nghiệp
liên doanh Dầu khí Việt-Xô (Vietsovpetro). Nơi duy nhất ở Việt Nam có khu nhà tập thể
dành cho các chuyên gia Nga làm việc trong lĩnh vực khai thác dầu khí sinh sống cùng gia
đình và trường học cho con em họ. Hiện có khoảng trên 3000 người Nga đang sinh sống và
làm việc tại đây. Trên địa bàn thành phố hiện có 2 khu công nghiệp lớn là Khu công nghiệp
Đông xuyên (160 Ha), Khu công nghiệp dầu khí Long Sơn (1.250 Ha) hiện đang triển khai
dự án nhà máy lọc dầu Long Sơn và tổ hợp hóa dầu Miền nam. Ngoài ra thành phố còn có
hơn 10 cảng biển và cảng sông phục vụ ngành dầu khí, quốc phòng, đóng tàu và xuất nhập
khẩu, hiện thành phố cũng đang triển khai dự án cảng trung chuyển Container quốc tế Sao
Mai - Bến Đình.
Nghề thủ công sản xuất hàng mỹ nghệ của Vũng Tàu cũng phát triển. Những đồ trang

sức được làm công phu từ các sản phẩm như vỏ ốc, đồi mồi...
Là trung tâm hành chính- chính trị- kinh tế- văn hóa tỉnh BR-VT, Vũng Tàu được nhiều
người biết đến không chỉ với hình ảnh một thành phố biển tươi đẹp, quyến rũ, mà còn là
một trong những địa phương làm tốt công tác xúc tiến đầu tư, thu hút các nguồn vốn trong
và ngoài nước. Năm năm qua (2005-2010), đã có thêm 51 dự án nước ngoài có vốn đầu tư
đăng ký 6,806 tỷ USD và trong 3 năm 2007- 2009, có 11 dự án trong nước đã được cấp
phép với vốn đăng ký 12.457 tỷ đồng. Từ nguồn ngân sách tỉnh tăng cường, cùng một phần
ngân sách của nguồn vượt thu, thành phố đã từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng cơ sở.
Nhiều công trình trọng điểm trong các lĩnh vực giao thông, cấp thoát nước, trường học,
trạm y tế, trụ sở văn phòng làm việc và các công trình phúc lợi khác hoàn thành đã phát
huy hiệu quả, thúc đẩy kinh tế- xã hội thành phố phát triển, cải thiện đời sống nhân dân.
20 năm qua (1/11/1991 – 1/11/2011) với tốc độ tăng trưởng hàng năm bình quân là
18%/năm, TP. Vũng Tàu đã không ngừng vươn lên về mọi mặt để xứng đáng với vai trò là
một đô thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh. Phát
triển kinh tế tại TP. Vũng Tàu trong những năm qua không chỉ đạt được sự tăng trưởng cao
mà còn bảo đảm những yêu cầu của sự phát triển bền vững, theo đúng định hướng, cơ cấu
phát triển kinh tế của địa phương. Tổng sản phẩm nội địa (không tính dầu khí) tăng bình
quân hàng năm 22,6%. Thu nhập bình quân đầu người (không tính dầu khí) đạt 6.060
USD/người/năm. Doanh thu ngành dịch vụ năm 2011 là 9.000 tỷ đồng, gấp 170 lần so với
năm 1992. Trong đó, doanh thu dịch vụ du lịch đến năm 2011 ước đạt 2.500 tỷ đồng, tăng
14
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu


gấp 100 lần so với năm 1992. Tổng thu ngân sách năm 2011 ước đạt 2.500 tỷ đồng, gấp
179 lần so với thời điểm mới thành lập thành phố. Đời sống nhân dân được nâng cao, không
có hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 0,02%.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng theo hướng dịch vụ - công nghiệp – chế biến trong
đó dịch vụ – du lịch chiếm 71,01%; công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: 14,01%; hải sản:
14,98%. Phấn đấu GDP bình quân đầu người đến năm 2020 đạt 12.000 USD. Trong đó,
chú trọng tăng vốn đầu tư cho ngành thương mại (tăng bình quân 29%/năm), doanh thu
tăng bình quân 35%/năm. Trên địa bàn thành phố hiện có 2 Khu công nghiệp tập trung là:
Khu Công nghiệp Đông Xuyên và Khu Công nghiệp Dầu khí Long Sơn.
Ngoài ra, dự án Trung tâm hành chính TP.Vũng Tàu cũng đang được khẩn trương tiến
hành để chào mừng 20 năm thành lập tỉnh và 20 năm thành lập TP.Vũng Tàu (1991 - 2011).
Hiện nay, lãnh đạo thành phố đã chỉ đạo Ban Quản lý dự án nhanh chóng triển khai việc
thỏa thuận địa điểm xây dựng dự án, lập quy hoạch và thiết kế, giải phóng mặt bằng, tổ
chức thi tuyển quy hoạch và thiết kế công trình, lập dự án đầu tư xây dựng, tổ chức đấu
thầu. Việc xây dựng Khu trung tâm hành chính TP.Vũng Tàu mới tại phường 11 nhằm đáp
ứng được quy mô một Trung tâm hành chính của đô thị loại I.
1.1.3 Hệ thống quản lý môi trường
Chiến lược bảo vệ môi trường là bộ phận cấu thành không thể tách rời chiến lược phát
triển KT-XH. Bảo vệ môi trường trên cơ sở tăng cường quản lý Nhà nước về thể chế và
pháp luật đi đôi với việc nâng cao nhận thực và trách nhiệm của mỗi người dân, cộng đồng
dân cư, của toàn xã hội về BVMT. Tỉnh BRVT có xu thế đô thị hóa ngày càng phát triển,
BVMT ngày càng có ý nghĩa rất quan trọng. Ngày nay bảo vệ môi trường là để phát triển
cho thế hệ hôm nay và cả cho thế hệ mai sau, tức là phát triển bền vững giữa KT-XH với
môi trường đã trở thành trào lưu rộng lớn trong ý thức của mọi người.
Các cơ quan chức năng tại tỉnh BRVT cũng thường xuyên kiểm tra và xử lý các vụ vi
phạm các quy định về môi trường. Bên cạnh những thành tựu đạt được thì BRVT cần phải
cố gắng hơn để hoàn thiện hệ thống quản lý môi trường hiện nay. Hiện nay, BRVT thực
hiện các quy định về thẩm định luận chứng các phương án bảo vệ môi trường, đánh giá tác
động môi trường trong khi xét duyệt các dự án đầu tư phát triển theo quy định chung, nhất
là các dự án có thể gây ô nhiễm lớn như chế biến thủy sản, cảng biển, phân hóa học, hóa

chất, du lịch… chưa được chặt chẽ.
Trong hệ thống quản lý môi trường của sở TNMT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời
gia vừa qua đã gặt hái được những thành công rất đáng khen ngợi. Sở đã tăng cường công
15
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp, di dời các cơ sở sản suất gây ô nhiễm ra
khỏi khu vực dân cư, thường xuyên tổ chức các buổi thảo luận tại các cấp cơ sở về vấn đề
môi trường, kết hợp vớ sở Giáo dục và đào tạo xây dựng chương trình giảng dạy môn Giáo
dục môi trường vào các cấp học, bậc học… Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại trong
công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh. Cụ thể: các chất thải sinh hoạt và sản xuất
cũng ngày một gia tăng và đang gây sức ép đối với địa phương. Trong năm qua tỉnh cũng
đã đầu tư giải quyết các vấn đề về môi trường nhưng kết quả đạt được còn rất kiêm tốn.
Chất thải đô thị, đặc biệt là rác thải hiện đang gây áp lực lớn đối với tỉnh từ khâu chọn công
nghệ, đến nguồn vốn đầu tư, do đó tình trạng ô nhiễm do rác thải đang ở mức báo động.
Bên cạnh đó rác thải dầu khí và chất thải từ các khu công nghiệp cũng chưa có biện pháp
giải quyết.
Để hệ thống quản lý môi trường của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được hoàn thiện thì nhu cầu
về nguồn nhân lực là một trong những yếu tố không thể thiếu. Tuy nhiên, hiện nay tỉnh
BRVT đang thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ, đội ngũ cán bộ quản lý môi trường còn
rất ít. Bên cạnh đó ý thức bảo vệ môi trường của nguười dân còn thấp, họ chưa nhận thức
được vai trò và tầm quan trọng của môi trường trong cuộc sống. Hiện nay, nguồn kinh phí
đầu tư cho các chương trình phát triển kinh tế của tỉnh BRVT là rất cao, tuy nhiên vốn đầu

tư cho các chương trình môi trường lại hạn hẹp. Điều này đã làm cho hệ thống quản lý môi
trường tỉnh BRVT bị gặp nhiều khó khăn chưa thể hoàn thiện trong thời gian tới, rất cần
nguồn vốn và thời gian để hoàn thiện.
1.1.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TPVT NĂM 2016-2025
Định hướng phát triển các ngành kinh tế :
Dịch vụ du lịch:
Dịch vụ tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của TPVT, tập trung phát
triển các nghành: dịch vụ thương mại, du lịch, dầu khí, hải sản, giao thông vận tải, viễn
thông, bảo hiểm, tín dụng-ngân hàng… Ưu tiên tập trung cho việc phát triển dịch vụ du
lịch. Phấn đấu vốn đầu tư của ngành dịch vụ có mức tăng bình quân hàng năm 20%, doanh
thu tăng bình quân hàng năm 22%. Dự kiến số lượng khách đến Thành phố tham quan du
lịch và tắm biển có mức tăng bình quân hàng năm 7%. Đẩy nhanh tiến độ quy hoạch xây
dựng và khu du lịch, khu vui chơi giải trí, đa dạng hoá các sản phẩm du lịch, phát triển các
loại hình vui chơi trên biển, phát triển loại hình tham quan, nghỉ dưỡng với chữa bệnh, du
lịch với tham gia lễ hội, tìm hiểu phong tục tập quán, văn hoá truyền thống của địa phương.
Bên cạnh đó, cần chú ý đến vấn đề môi trường do hoạt động du lịch dịch vụ tác động đến.
Cần xây dựng những luật lệ chặt chẽ trong việc xả rác nơi công cộng và nên đặt những
16
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

thùng rác công cộng tại những khu vực vui chơi giải trí. Vệ sinh môi trường cũng là một
trong những yếu tố quan trọng trong việc thu hút khách du lịch đến TPVT.
Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp:

CN-TTCN của TPVT phát triển theo hướng hạn chế những ngành gây ô nhiễm môi
trường, tập trung phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghệ cao, tiếp tục tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong các ngành nghề gia công cơ khí,
mộc gia dụng, chế biến hải sản… ổn định sản xuất, giải quyết việc làm cho người lao động.
Bảo đảm tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 22%.
Phối hợp với Sở Thủy Sản và các cơ quan, ban ngành của tỉnh triển khai quy hoạch xây
dựng khu công nghiệp chế biến hải sản, làng cá, cảng cá, chợ cá đầu mối tại Gò Găng (xã
Long Sơn). Phấn đấu đến năm 2025 thực hiện việc di dời các cơ sở chế biến hải sản vào
khu vực quy hoạch.
Hoàn thành quy hoạch xây dựng cụm CN-TTCN để triển khai phương án di dời các cơ sở
sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực trung tâm Thành phố và giải quyết mặt
bằng sản xuất cho các doanh nghiệp mới.
Tài chính:
Trên cơ sở kế hoạch thu ổn định, hàng năm ngoài những chỉ tiêu thu ngân sách do Tỉnh
giao trong kế hoạch, Thành phố sẽ phấn đấu vượt thu để chi hỗ trợ cho các hoạt động của
Thành phố. Tăng cường công tác giám sát ưu tiên dành số vượt thu để chi trong lĩnh vực
giáo dục, y tế và kiến thiết thị chính..
Công tác quản lý đô thị và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
Trong 5 năm tới dự kiến Thành phố sẽ có nhiều dự án lớn, dự án trọng diểm đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng. Đảng bộ, chính quyền và nhân dân TPVT xác định đây là nhiệm vụ
trọng tâm, có ý nghĩa quyết định đến sự chuyển đổi bộ mặt đô thị của Thành phố.
Vũng Tàu tiếp tục phát triễn theo hướng không gian chủ đạo của một đô thị du lịch vùng
trên cơ sỡ quỹ đất hiện có và phát triển quỹ đất ngoại thị gồm hai đảo Long Sơn và Gò
Găng. Hướng phát triển của không gian công nghiệp – cảng là vùng bờ biển phía tây nối
kết sang vùng đảo Long Sơn. Hướng phát triển của không gian du lịch là vùng bờ biển phía
đông nối kết với du lịch Long Hải, Bình Châu. Hướng phát triển của không gian đô thị tập
trung ở Vũng Tàu và một phần sang Long Sơn – Gò Găng.
Trên cơ sở quy hoạch chung được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt, Thành phố tập trung
hoàn chỉnh các quy hoạch chi tiết và tăng cường quản lý đô thị theo quy hoạch đã dược phê
duyệt.


17
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

Đầu tư xây dựng cơ bản:
Xây dựng cơ sở hạ tầng trong giai đoạn tới, ngoài các dự án cho các nghành của Trung
ương đầu tư, trên địa bàn Thành phố cần khoảng trên 5.000 tỷ đồng để đầu tư cho các dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng. Đề xuất kiến nghị UBND Tỉnh đầu tư từng bước hoàn chỉnh cơ
sở hạ tầng của Thành phố và chủ động thực hiện các dự án được giao và phân cấp theo thẩm
quyền. Tập trung triển khai xây dựng và hoàn thành một số dự án trọng điểm là công viên
hồ Bàu Sen, Trung tâm văn hoá thể thao Bàu Trũng , công trình kênh Bến Đình, QL 51B.
Xây dựng mới khu trung tâm hành chính TPVT gắn kết với quãng trường theo hướng của
một đô thị hiện đại, xây dựng hạ tầng có liên quan đến phát triển kinh tế Gò Găng, Long
Sơn. Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành cơ bản các trục đường chính (các đường trục
ngang và trục dọc ) tại các phường Thắng Nhất, phường Rạch Dừa, phường 10, phường 11,
phường 12, xã Long Sơn và chương trình cải tạo, nâng cấp đường hẻm nội thị. Thực hiện
thường xuyên công tác chỉnh trang đường phố, hoàn chỉnh hệ thống công viên cây xanh đô
thị .
Xây dựng hoàn chỉnh trụ sở UBND các phường, xã, trụ sở các đoàn thể TPVT, trung tâm
văn hoá học tập cộng đồng ,trụ sở các khu phố và hệ thống chợ cấp phường, xã. Triển khai
xây dựng mới 34 trường học đã có trong kế hoạch. Xây dựng các khu chung cư phục vụ
cho công tác tái định cư và giải quyết một phần chỗ ở cho người có thu nhập thấp.
Công tác quản lý đất đai và quy hoạch:

Cơ bản hoàn thành việc quy hoạch chi tiết để dân chủ ổn định cuộc sống, tạo điều kiện
thúc đẩy sản xuất phát triển. Sớm hoàn thành công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho nhân dân. Hoàn thành công việc đưa công nghệ tin học vào quản lý đất đai. Quản
lý chặt chẽ quỹ đất, có kế hoạch sử dụng đất đúng quy hoạch. Ưu tiên quỷ đất cho công
trình xây dựng trường học ,cơ sở y tế và cơ sở văn hoá – thể thao của Thành phố. Nâng cao
vai trò quản lý của UBND các cấp trong lĩnh vực quản lý nhà đất, chống lấn chiếm đất
công và xây dựng không theo quy hoạch .
Trong lĩnh vực chỉnh trang đô thị ,Thành phố phát huy dân chủ trong việc lấy ý kiến của
nhân dân; tiếp tục vận động các hộ dân nâng cao ý thức và tích cực tham gia giữ gìn Thành
phố sạch đẹp, tuyên truyền và có biện pháp ngăn chặn tình trạng vi phạm hành chính tiến
tới năm 2025 cơ bản kiểm soát được trật tự đô thị trên địa bàn. Đầu tư thêm phương tiện
vân chuyển, xử lý rác, hoàn chỉnh việc xây dựng các tram trung chuyển rác. Phấn đấu đến
2025 thu gom lượng rác thải đạt 98% số hộ dân. Cải tạo một số đường hẻm để có cây xanh,
vỉa hè, chiếu sáng trong khu dân cư tại các phường. Từng bước hoàn chỉnh hệ thống cây
xanh công vịên, lưu viên và điện chiếu sáng của thành phố.
18
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn TP.Vũng tàu

Bảo vệ tài nguyên, cảnh quan và môi trường: Chú trọng các biện pháp về phòng ngừa
ô nhiễm môi trường. Giữ gìn và tôn tạo cảnh quan thành phố, kiên quyết ngăn chặn các
hành vi xâm hại, xây cất tuỳ tiện trên bãi biển và Núi Lớn, Núi Nhỏ. Nâng cao ý thức giữ
gìn vệ sinh và đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh môi trường của nhân dân. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, bãi biển. Áp dụng các

biện pháp chế tài kinh tế trong BVMT đồng thời có chính sách khuyến khích, hổ trợ dối
với các hoạt động BVMT.
Đời sống xã hội:
Thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”. Chủ động
phối hợp các nghành của Tỉnh ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội. Nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho nhân dân. Bên cạnh đó tuyên truyền và giáo dục môi trường trong
cộng đống dân cư, đặt biệt là tuyên truyền và hướng dẫn người dân thực hiện phân loại rác
tại hộ gia đình.
Giáo dục :
Phấn đấu huy động trừ ra lớp ở các bậc học, nghành học đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Nâng cao hiệu quả giáo dục các nghành học, bậc học phổ thông tăng từ 3% đến 5%, hạ tỷ
lệ suy dinh dưỡng trẻ học mầm non xuống dưới 4%. Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới
phương pháp dạy, chú trọng giáo dục truyền thống, đạo đức, pháp luật,lối sống, nhân cách
học sinh. Phối hợp nhà trường, gia đình với xã hội xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh. Tập trung giải quyết các điều kiện cơ bản thiết yếu đảm bảo cho việc phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục. Quy hoạch và hoàn chỉnh dần + mạng lưới trường, lớp theo
hướng gắn bó với dân cư. Đưa giáo dục môi trường vào trong các môn học, đặc biệt là
tuyên tuyền việc phân loại rác tại nguồn trong các tiết ngoại khóa bằng các cuộc thi như
“Môi trường quanh em”…

19
SVTH: Nguyễn Thanh Việt
GVHD: Ths.Bùi Khánh Vân Anh
Ths. Nguyễn Thị Hồng


×