Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện công tác an toàn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX dây và cáp điện đại long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 99 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP CẢI THIỆN CƠNG TÁC AN TỒN VỆ
SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
TM-SX DÂY CÁP ĐIỆN

SVTH:
MSSV:
GVHD:

TP.HCM, 12/2016

NGUYỄN XUÂN BẢO
0150020252
Th.S LÊ BẢO VIỆT


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TPHCM
--------------------

KHOA MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Họ và tên sinh viên: NGUYỄN XUÂN BẢO

MSVS: 0150020252

Lớp : 01ĐHQLMT1
Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường
1. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 5/9/2016
2. Ngày hoàn thành luận văn: 19/12/2016
3. Tên đề tài luận văn: Đánh giá và đề xuất giải pháp cải thiện công tác an tồn vệ
sinh lao động trong cơng ty TNHH TM – SX Dây và Cáp Điện Đại Long
4. Nội dung nhiệm vụ thực hiện:
 Khảo sát và đánh giá điều kiện làm việc tại công ty TNHH TM – SX Dây và Cáp
Điện Đại Long bao gồm: điều kiện môi trường lao động và điều kiện vệ sinh lao
động.
 Khảo sát và đánh giá các yếu tố an toàn lao động bao gồm: an tồn phịng cháy
chữa cháy, an tồn máy móc thiết bị, an tồn điện và hệ thống chiếu sáng.
 Đề xuất các giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại cơng ty.
TP.HCM, ngày…tháng… năm 2016
Giảng viên hướng dẫn


LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp hay
gián. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay, em đã nhận được sự
quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cơ, gia đình và bạn bè xung quanh.
Với tấm lịng biết ơn vơ cùng sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất từ
đáy long đến quý Thầy Cô của trường Đại học Tài Ngun Và Mơi Trường Thành Phố
Hồ Chí Minh đã cùng dùng những tri thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt
cho chúng em trong vốn kiến thức quý báu suốt thời gian học tập tại trường.

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Th.S Lê Bảo Việt đã tận tâm chỉ bảo hướng
dẫn em qua từng buổi học, từng buổi nói chuyện, thảo luận về đề tài nghiên cứu. Nhờ
có những lời hướng dẫn, dạy bảo đó, bài luận văn này của em đã hoàn thành một cách
suất sắc nhất. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH TM – SX Dây và Cáp Điện Đại Long
đã tạo điều kiện cho em tham quan, tìm hiểu để hồn thành luận văn này. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn đến PGĐ. Lê Văn Phú và tồn thể anh em trong cơng ty.
Bài luận văn được thực hiện trong 3 tháng. Ban đầu em còn bỡ ngỡ vì vốn kiến
thức của em cịn hạn. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của q Thầy Cơ và các bạn học cùng lớp bài luận văn được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Xuân Bảo


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm gần đây, cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước trong sản xuất
đã giúp các doanh nghiệp tăng đáng kể về công suất và hiệu quả kinh doanh. Do đó,
ngân sách đầu tư cải tiến năng lực sản xuất luôn được các doanh nghiệp chú trọng. Tuy
nhiên, khi tăng năng cao suất sản xuất mà không đồng thời xây dựng và trang bị an tồn
lao động cho lực lượng sản xuất thì tỷ lệ tai nạn lao động sẽ tăng cao, kế hoạch sản xuất
và hiệu quả kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Từ đó, tơi chọn đề tài “Đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp cải thiện công tác an tồn vệ sinh lao động tại cơng ty
TNHH TM – SX Dây và Cáp Điện Đại Long” với mục tiêu góp phần giảm thiểu tai
nạn lao động và tạo mơi trường làm việc an toàn.
Đề tài đã thực hiện những nội dung:
 Khảo sát và phân tích đánh giá thực trạng cơng tác an tồn vệ sinh lao động

tại cơng ty, bao gồm: điều kiện môi trường, điều kiện vệ sinh lao động và
an tồn lao động.
 Từ đó đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện các mục tiêu an toàn lao động,
nâng cao hiệu quả kinh tế và môi trường cho công ty; bao gồm các giải pháp
kỹ thuật, giải pháp tổ chức quản lý và giải pháp huấn luyện đào tạo.
Đề tài đã được những kết quả chính sau: Đánh giá được thực trạng an tồn vệ sinh
lao động trong cơng ty, chỉ ra các khu vực có điều kiện vệ sinh lao động kém như nhiệt
độ ở máy bọc cáp BC5 và tiếng ồn ở khu vực kéo dây nhôm lớn. Xác định được các khu
vực, thiết bị mất an toàn cần phải được cải thiện để từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể.
Tơi hy vọng bài luận văn này sẽ góp phần tác động tích cực đến việc giảm thiểu
tai nạn lao động, giúp cho người lao động và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tầm quan
trọng của công tác an toàn vệ sinh lao động.


ABSTRACT
Industrialization and modernization in production have helped companies
significantly improve their producting and business effectiveness in the recent years.
Therefore, a lot of attention is paid to investment budgets for the improvement of
productivity. In fact, these companies are put into a dilemma that if their productivity
improvement does not align with better equipment of safety measures, work accident
rate may increase, and consequently production plans and economic effectiveness will
be greatly impacted. For this reason, I determine to choose the research title of
“Evaluation to the Status Quo and Proposal of Solution to Improve Hygiene and Work
Safety at ĐL Co., Hd.” In an attempt to minimize the number of accidents and optimize
the working environment.
The topic includes the following contents:
 Survey and analysis, assessment of the status of occupational safety and
health at the company; include: environmental conditions, hygiene
conditions and safety conditions.
 Offers specific measures to implement the goals of labor safety, improve

economic efficiency and the environment for the company; including:
technical solutions, organizational and management solutions, training
solutions.
The topics has achieved the following results: Assessing the situation of labor
safety in the company, pointing out areas of occupational health conditions such as
temperature less cable wrap machine BC5 and noise large areas of aluminum wiring.
Identify areas, safety equipment needs to be improved so that proposing specific
solutions.
I truly hope this essay can make a positive thing to the minimization of labour
accidents, and above all else, help both the employer and employess gain a better
awareness of the importance of hygiene and work safety.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016
(Ký tên, đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016
(Ký tên, đóng dấu)


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1

2.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.........................................................................................1

3.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI.........................................................................................1

4.

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ......................................................................2
a.

Phương pháp luận ........................................................................................2


b.

Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu ...............................................3

c.

Phương pháp phân tích thơng tin số liệu....................................................3

d. Phương pháp khảo sát thực tế .........................................................................3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ............................................................3

5.
a.

Đối tượng .......................................................................................................3

b.

Phạm vi ..........................................................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG ..........4

1.1.1 Một số khái niệm ..........................................................................................4
1.1.2 Mục đích, ý nghĩa và tính chất của cơng tác an tồn vệ sinh lao động ....5
1.1.3 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất .........................................8
1.1.4 Tình hình chung về TNLĐ và BNN ..........................................................15

1.2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM-SX DÂY VÀ CÁP ĐIỆN ĐẠI
LONG .......................................................................................................................18
1.2.1 Tình hình sản xuất dây cáp điện hiện nay ...............................................18
1.2.2 Vị trí địa lý, lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
TNHH TM-SX dây cáp điện Đại Long ..............................................................20
1.2.1

Cơ cấu tổ chức của công ty .....................................................................23

1.2.4 Công suất, công nghệ sản xuất của cơng ty ..............................................24
1.2.5 Máy móc, thiết bị sử dụng cho hoạt động sản xuất của công ty.............26
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG AN TỒN VỆ SINH
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM-SX DÂY VÀ CÁP ĐIỆN ĐẠI LONG .32
2.1

TÌNH HÌNH TNLĐ VÀ SỨC KHỎE CỦA CƠNG NHÂN .......................32

2.1.1 Tình hình tai nạn lao động (TNLĐ) ..........................................................32
2.1.2 Tình trạng sức khỏe và bệnh tật của người lao động ..............................33
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

i


2.1.3 Tình trạng sức khỏe của người lao động sau khi làm việc .....................34
2.2

ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG .................................................35


2.2.1 Nước thải .....................................................................................................35
2.2.2 Quản lý chất thải rắn .................................................................................43
2.2.3 Khí thải ........................................................................................................46
2.3

ĐIỀU KIỆN VỆ SINH LAO ĐỘNG ............................................................52

2.3.1 Yếu tố vi khí hậu (VHK) ............................................................................52
2.3.2 Tiếng ồn .......................................................................................................54
2.3.3 Bụi và hơi khí độc .......................................................................................55
2.4

KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ AN TỒN LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY .....57

2.4.1 An tồn phịng cháy chữa cháy (PCCC) ..................................................57
2.4.2 An tồn máy móc thiết bị ...........................................................................61
2.4.3 Điện - hệ thống chiếu sáng .........................................................................70
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ATVSLĐ
TẠI CÔNG TY.............................................................................................................76
3.1 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ..............................................76
3.1.1 Nước thải .....................................................................................................76
3.1.2 Khí thải ........................................................................................................76
3.1.3 Chất thải rắn ...............................................................................................77
3.2 CÁC BIỆN PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ..........................77
3.2.1 Cải thiện hệ thống chiếu sáng ....................................................................77
3.2.2 Cải thiện điều kiện VKH ............................................................................78
3.2.3 Biện pháp phòng chống tiếng ồn ...............................................................79
3.2.4 Biện pháp phịng chống bụi và hơi khí độc ..............................................79
3.3 CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN ....................................................80
3.3.1 Các biện pháp an toàn PCCC ...................................................................80

3.3.2 Các biện pháp an toàn máy móc thiết bị ..................................................80
3.3.3 Các biện pháp an tồn điện .......................................................................80
3.4 CÁC BIỆN PHÁP TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC ......................................81
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................82
A.

KẾT LUẬN .....................................................................................................82

B.

KIẾN NGHỊ ....................................................................................................83

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84
PHỤ LỤC .....................................................................................................................85
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động
BHLĐ: Bảo hộ lao động
BNN: Bệnh nghề nghiệp
CTNH: Chất thải nguy hại
ĐKLĐ: Điều kiện lao động
MTLĐ: Môi trường lao động
NLĐ: Người lao động
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
PTBHLĐ: Phương tiện bảo hộ lao động

QĐ – BYT: Quyết định của Bộ Y tế
TCVSLĐ: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TNHH TM – SX: Trách nhiệm hữu hạn Thương mại – Sản Xuất
TNLĐ: Tai nạn lao động

SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thống kê các địa phương xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết người ....... 17
Bảng 1.2: Danh mục thiết bị máy móc của cơng ty ......................................... 27
Bảng 2.1: Thống kê tình hình tai nạn lao động trong công ty ........................ 32
Bảng 2.2: Nguyên nhân gây tai nạn lao động................................................... 32
Bảng 2.3: Phân loại sức khỏe ............................................................................. 33
Bảng 2.4: Phân loại bệnh tật .............................................................................. 33
Bảng 2.5: Kết quả điều tra sức khỏe của người lao động sau ca làm việc .... 34
Bảng 2.6: Hệ số ô nhiễm trong nước thải ......................................................... 35
Bảng 2.7: Tải lượng và nồng độ chất thải ........................................................ 36
Bảng 2.8: Kết quả phân tích nước thải tại hố ga ............................................. 41
Bảng 2.9: Kết quả phân tích nước thải giải nhiệt ............................................ 42
Bảng 2.10: Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại công ty............ 43
Bảng 2.11: Tổng lượng chất thải không nguy hại phát sinh tại công ty ........ 44
Bảng 2.12: Thành phần khối lượng, chất thải nguy hại phát sinh ................ 45
Bảng 2.13: Hệ số phát sinh từ phương tiện giao thông ................................... 47
Bảng 2.14: Kết quả phân tích chất lượng khơng khí tại khu cổng ................ 49
Bảng 2.15: Kết quả phân tích tiếng ồn tại cơng ty........................................... 51
Bảng 2.16: Vi khí hậu ......................................................................................... 52

Bảng 2.17: Tiếng ồn trong khu sản xuất .......................................................... 54
Bảng 2.18: Bụi ..................................................................................................... 55
Bảng 2.19: Hơi khí độc ....................................................................................... 56
Bảng 2.20: Đánh giá nguy cơ cháy nổ tại công ty ............................................ 58
Bảng 2.21: Đánh giá rủi ro máy móc thiết bị ................................................... 61
Bảng 2.22: Kết quả đo ánh sáng ........................................................................ 70
Bảng 2.23: An toàn điện và hệ thống chiếu sáng ............................................. 72
Bảng 2.24: Khảo sát, đánh giá hoạt động quản lý tuyên truyền giáo dục ..... 74
Bảng 2.25: Phân tích SWOT cho tình hình ATLĐ .......................................... 76

SVTH: Nguyễn Xn Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Trình tự tiến hành phương pháp nghiên cứu ..................................... 2
Hình 1.1: Tác hại của các yếu tố nguy hiểm và có hại ........................................ 9
Hình 1.2: Vị trí Cơng ty ......................................................................................... 20
Hình 1.3: Cơng ty TNHH Dây Cáp Điện Đại Long ............................................. 21
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty...................................................... 23
Hình 1.5: Quy trình sản xuất dây cáp điện .......................................................... 24
Hình 1.6: Cấu tạo máy kéo sợi .............................................................................. 29
Hình 1.7: Cấu tạo của một lồng (cage) trên máy xoắn cáp ................................. 30
Hình 1.8: Máy đùn nhựa bọc một lớp thơng thường .......................................... 31
Hình 2.1: Quy trình xử lý nước thải ..................................................................... 37
Hình 2.2: Cấu tạo bể tự hoại.................................................................................. 37
Hình 2.3: Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải ................................................... 38
Hình 2.4: Hệ thống xử lý nước thải của cơng ty .................................................. 40

Hình 2.5: Nơi lưu trữ chất thải nguy hại ở công ty ............................................. 46
Hình 2.6: Ống khói của máy phát điện ................................................................. 49
Hình 2.7: Thùng chứa chất thải rắn tại cơng ty................................................... 50
Hình 2.8: Máy phát điện dự phịng ....................................................................... 50
Hình 2.9: Khu vực máy bọc cáp BC5 ................................................................... 53
Hình 2.10: Nguyên liệu để trong kho .................................................................... 59
Hình 2.11: Palet gỗ để bên ngồi ........................................................................... 59
Hình 2.12: Trang thiết bị PCCC tại cơng ty ........................................................ 60
Hình 2.13: Xe nâng ................................................................................................. 64
Hình 2.14: Cần cẩu trục ......................................................................................... 65
Hình 2.14: Pa lăng xích điện .................................................................................. 65
Hình 2.16: Cơng nhân đang hàn điện ................................................................... 65
Hình 2.17: Máy bào ................................................................................................ 66
Hình 2.18: Máy tiện ................................................................................................ 66
Hình 2.19: Cơng nhân đang tiến hành khoan chi tiết ......................................... 67
Hình 2.20: Các nguy cơ khi sử dụng máy mài ..................................................... 67
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

v


Hình 2.21: Máy bọc cáp ......................................................................................... 68
Hình 2.22: Thiết bị áp lực ...................................................................................... 68
Hình 2.23: Dàn thu dây cáp điện ........................................................................... 68
Hình 2.24: Máy xoắn cáp ....................................................................................... 69
Hình 2.25: Máy kéo rút dây nhơm lớn ................................................................. 69
Hình 2.26: Dây điện vứt bừa bãi trên nền xưởng ................................................ 73
Hình 2.27: Bóng đèn khơng trang bị chụp bảo vệ ............................................... 73
Hình 3.1: Trồng cây xanh trong khuôn viên của công ty ................................... 76

Hình 3.2: Tấm tole lấy sáng ................................................................................... 78
Hình 3.3: Quạt cơng nghiệp ................................................................................... 78
Hình 3.4: Trang bị nút chống ồn ........................................................................... 79

SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

vi


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở nước ta, công nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa. Đây là ngành kinh tế có giá trị tổng sản lượng liên tục tăng và có
đóng góp lớn cho GDP nước ta. Đặc biệt là trong những năm gần đây, ngành cơng
nghiệp đã có những bước tiến vượt bậc. Sự phát triển của các ngành công nghiệp kèm
theo sự phát sinh các vấn đề môi trường như ơ nhiễm nước thải, ơ nhiễm khơng khí, ơ
nhiễm đất,… do các doanh nghiệp chưa chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường, chưa
đầu tư trang thiết bị xử lý hoặc thiết bị đã cũ kỹ. Sản xuất cơng nghiệp rất đa dạng, hơn
nữa số doanh nghiệp có thiết bị cũ, điều kiện lao động còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây
sự cố cho người lao động. Tuy nhiên, cũng có nhiều doanh nghiệp sử dụng nhiều cơng
nghệ mới, với máy móc vật tư rất đa dạng về chủng loại, nên các nhân tố có thể gây ra
TNLĐ và BNN cho người lao động ngày càng tăng. Cho nên, việc thực hiện những biện
pháp nhằm ngăn ngừa ô nhiễm mơi trường, TNLĐ, BNN bảo vệ và giữ gìn sức khỏe
cho người lao động trong các doanh nghiệp là một yêu cầu rất cấp thiết.
Để khắc phục tình trạng này thì cơng tác an tồn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) cần

được xem là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển nền kinh tế – xã hội
của đất nước, đề đảm bảo tính mạng cho NLĐ thì việc cải thiện điều kiện làm việc để
hạn chế bệnh nghề nghiệp từ đó giảm thiểu TNLĐ cũng được xem là một nhiệm vụ cấp
bách được đặt ra cho người sử dụng lao động.
Lĩnh vực dây cáp điện cũng là một trong những lĩnh vực góp phần lớn trong tiến
trình phát triển công nghiệp của đất nước, mang lại nhiều lợi ích kinh tế, giải quyết việc
làm cho NLĐ. Cơng ty TNHH TM – SX Dây Cáp Điện Đại Long cũng đóng góp vào
GDP của cả nước trong q trình phát triển. Tuy nhiên, cơng tác ATVSLĐ hiện nay cịn
rất nhiều vấn đề cần được cải thiện. Vì vậy, tơi đã chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ THỰC
TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CƠNG TÁC AN TỒN VỆ
SINH LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH TM – SX DÂY VÀ CÁP ĐIỆN ĐẠI
LONG” nhằm cải thiện công tác ATVSLĐ trong cơng ty và giúp người sử dụng lao
động có cái nhìn tổng quát hơn về thực trạng rủi ro trong công việc.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Khảo sát và đánh giá công tác ATVSLĐ tại công ty TNHH TM-SX Dây và Cáp
Điện Đại Long. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác ATVSLĐ.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
(1). Khảo sát, đánh giá điều kiện làm việc và thực trạng ATLĐ tại công ty
TNHH TM – SX Dây và Cáp Điện Đại Long.
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

1


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

(2). Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện điều kiện làm việc và an tồn lao

động tại cơng ty TNHH TM – SX Dây và Cáp Điện Đại Long.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
a. Phương pháp luận

Nắm bắt và hiểu rõ tình hình hoạt động của Cơng ty, q trình phát sinh và nhận
diện được các mối nguy gây ra TNLĐ trong quá trình sản xuất cũng như khâu tổ chức
và quản lý tại cơng ty. Từ đó, đề xuất các biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro và
nguy cơ TNLĐ.
Tổng quan về công tác ATVSLĐ
Tổng quan tài liệu

Giới thiệu về cơng ty
Tình hình TNLĐ và BNN
Tình
hình
TNLĐ

Khảo sát, đánh giá
ĐKLV và
ATVSLĐ

ĐKLV

Tình trạng sức khỏe và bệnh tật
NLĐ.
Tình trạng sức khỏe của NLĐ
sau khi làm việc
Điều kiện vệ sinh lao động
Điều kiện mơi trường lao động
An tồn PCCC


ATLĐ

An tồn máy móc thiết bị
An tồn điện và hệ thống chiếu
sáng

Biện pháp quản lý
Đề xuất giải pháp

Biện pháp kỹ thuật
Biện pháp giáo dục, huấn luyện

Hình 0.1: Trình tự tiến hành phương pháp nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

2


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

b. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu

Phương pháp này để đánh giá nội dung (1).
Tìm kiếm các tài liệu liên quan, lựa chọn các thông tin cần thiết để thực hiện đề tài
(báo cáo giám sát môi trường của cơng ty, quy trình cơng nghệ, tài liệu trên internet liên
quan đến lĩnh vực dây cáp điện) thu thập số liệu thực tế tại công ty TNHH TM – SX

Dây Cáp và Điện Đại Long.
c. Phương pháp phân tích thơng tin số liệu

Phương pháp này dùng để thực hiện nội dung (2).
Trong quá trình thực hiện, các nguồn số liệu được tổng hợp và phân loại từng
nhóm.
d. Phương pháp khảo sát thực tế

Phương pháp này để giải quyết nội dung (2) và (3). Tìm hiểu tình hình điều kiện
làm việc và ATLĐ tại nhà máy thông qua việc quan sát và thu thập thơng tin liên quan.
Từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện phù hợp.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
a. Đối tượng

Điều kiện làm việc và hoạt động liên quan đến an toàn lao động tại công ty TNHH
TM – SX Dây và Cáp Điện Đại Long.
b. Phạm vi

Điều kiện làm việc:
 Điều kiện MTLĐ: khí thải, nước thải, chất thải rắn.
 Điều kiện VSLĐ: tiếng ồn, bụi và hơi khí độc, VKH (nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, thơng gió).
An tồn lao động:
 An tồn PCCC.
 An tồn máy móc thiết bị.
 An tồn điện và hệ thống chiếu sáng.

SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt


3


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
1.1.1 Một số khái niệm
a. An toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ)
ATVSLĐ ( hay Bảo hộ lao động) là một lĩnh vực liên quan đến an toàn, sức khỏe
và phúc lợi của người tham gia vào công việc. Tổng hợp tất cả các hoạt động trên các
mặt pháp luật, tổ chức, kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật… nhằm mục tiêu là thúc đẩy
một mơi trường làm việc an tồn, lành mạnh như cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa
TNLĐ - BNN, đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động.
b. Điều kiện lao động (ĐKLĐ)
Trong quá trình lao động để tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội,
con người phải làm việc trong những điều kiện nhất định. Chúng ta gọi đó là điều kiện
lao động.
Điều kiện lao động là một tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế,
xã hội đuợc biểu hiện thông qua các công cụ và phuơng tiện lao động, đối tuợng lao
động, q trình cơng nghệ, mơi truờng lao động và sự sắp xếp, bố trí, tác động qua lại
của chúng trong mối quan hệ với con nguời, tạo nên một điều kiện nhất định cho con
nguời trong quá trình lao động. (Tài liệu tập huấn về bảo hộ lao động- Viện nghiên cứu
KHKT Bảo hộ lao động, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam).
c. Tai nạn lao động (TNLĐ)
TNLĐ là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động sản xuất do tác động của các yếu
tố nguy hiểm, độc hại gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể

người lao động hoặc gây tử vong cho người lao động.
Khi người lao động nào bị nhiễm độc đột ngột với sự xâm nhập vào cơ thể một
lượng lớn các chất độc có thể gây chết người hoặc hủy hoại chức năng nào đó của cơ
thể thì gọi là nhiễm độc cấp tính và cũng được gọi là TNLĐ.
TNLĐ được chia làm 3 loại như sau:
1. TNLĐ chết người: người bị TNLĐ chết ngay tại nơi xảy ra tai nạn, chết trên
đường đi cấp cứu, chết trong thời gian điều trị, chết do tái phát vết thương do
TNLĐ gây ra.
2. TNLĐ nặng là tai nạn mà người bị nạn bị ít nhất một trong những chấn thương
được quy định tại Phụ Lục 01 Thông tư 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

4


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

3. TNLĐ nhẹ: là những TNLĐ không thuộc loại TNLĐ chết người và TNLĐ
nặng.
Để đánh giá tình hìnhTNLĐ, ngồi con số tuyệt đối thống kê được, người ta còn
xác định tần suất TNLĐ:
KTNLĐ = n/N * 1000
Trong đó:
n: số trường hợp bị TNLĐ trong doanh nghiệp
N: tổng số lao động trong doanh nghiệp trong thời điểm thống kê
Đơn vị: phần nghìn (‰)
d. Bệnh nghề nghiệp (BNN)

BNN là một bệnh đặc trưng của một nghề do yếu tố độc hại trong nghề đó tác động
thường xuyên, từ từ vào cơ thể người lao động mà gây nên bệnh. Danh mục BNN do
BYT phối hợp BLĐTBXH ban hành sau đó tham khảo ý kiến của TLĐLĐVN.
Việt Nam chúng ta hiện nay có 34 BNN được nhà nước cơng nhận.
Đánh giá tình hình mắc bệnh nghề nghiệp người ta dùng chỉ tiêu tuần suất mắc
BNN:
KBNN = m/N *1000
Trong đó:
m: số người mắc BNN trong doanh nghiệp
N: tống số lao động trong doanh nghiệp trong thời điểm thống kê
Đơn vị: phần nghìn (‰).
Thơng qua phân tích hệ số K mà các nhà chun mơn trong lĩnh vực này có thể
đánh giá tình hình TNLĐ hay BNN trong doanh nghiệp cao hay thấp, giảm hay tăng.
Hiện nay, các doanh nghiệp đang đề ra chiến dịch “K=0”, nghĩa là phấn đấu tiến đến
không xảy ra TNLĐ, BNN.
1.1.2 Mục đích, ý nghĩa và tính chất của cơng tác an tồn vệ sinh lao động
a. Mục đích
Trong một q trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có
hại. Nếu khơng được phịng ngừa, ngăn chặn, chúng có thể tác động vào con người gây
chấn thương, gây BNN, làm giảm sút, làm mất khả năng lao động hoặc gây tử vong.

SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

5


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện


Cho nên việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc an toàn, vệ
sinh là một trong nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động.
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác BHLĐ và coi đây là nhiệm vụ
quan trọng trong quá trình lao động, nhằm mục đích:
 Đảm bảo an tồn thân thể người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất,
hoặc không để xảy ra TNLĐ.
 Đảm bảo cho người lao động mạnh khỏe, không bị mắc BNN hoặc các
bệnh tật khác do điều kiện lao động không tốt gây ra.
 Bồi dưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho
người lao động.
b. Ý nghĩa
 Ý nghĩa về chính trị
Bảo hộ lao động thể hiện quan điểm coi con người vừa là động lực, vừa là mục
tiêu của sự phát triển. Một đất nước có tỷ lệ tai nạn lao động thấp, người lao động khỏe
mạnh, không mắc bệnh nghề nghiệp là một xã hội luôn luôn coi con người là vốn quý
nhất, sức lao động, lực lượng lao động luôn được bảo vệ và phát triển. Công tác bảo hộ
lao động làm tốt là góp phần tích cực chăm lo bảo vệ sức khỏe, tính mạng và đời sống
người lao động, biểu hiện quan điểm quần chúng, quan điểm quý trọng con người của
Đảng và Nhà nước, vai trị của con người trong xã hội được tơn trọng.
Ngược lại, nếu công tác bảo hộ lao động không tốt, điều kiện lao động không được
cải thiện, để xảy ra nhiều TNLĐ nghiêm trọng thì uy tín của chế độ, uy tín của doanh
nghiệp sẽ bị giảm sút.
 Ý nghĩa xã hội
Bảo hộ lao động là chăm lo đời sống, hạnh phúc của người lao động. Bảo hộ lao
động là yêu cầu thiết thực của các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời là yêu cầu,
là nguyện vọng chính đáng của người lao động. Các thành viên trong mỗi gia đình ai
cũng mong muốn khỏe mạnh, trình độ văn hóa, nghề nghiệp được nâng cao để cùng
chăm lo hạnh phúc gia đình và góp phần vào cơng cuộc xây dựng xã hội ngày càng phát
triển.

Bảo hộ lao động đảm bảo cho xã hội trong sáng, lành mạnh, mọi người lao động
khỏe mạnh, làm việc có hiệu quả và có vị trí xứng đáng trong xã hội, làm chủ xã hội, tự
nhiên và khoa học kỹ thuật.

SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

6


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

Khi tai nạn lao động khơng xảy ra thì Nhà nước và xã hội sẽ giảm bớt được những
tổn thất trong việc khắc phục hậu quả và tập trung đầu tư cho các cơng trình phúc lợi xã
hội.
 Ý nghĩa về mặt kinh tế
Thực hiện tốt công tác BHLĐ sẽ đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt. Trong lao động sản
xuất nếu người lao động được bảo vệ tốt, điều kiện lao động thoải mái, thì sẽ an tâm,
phấn khởi sản xuất, phấn đấu để có ngày cơng, giờ công cao, phấn đấu tăng năng suất
lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần hồn thành tốt kế hoạch sản xuất.
Do vậy phúc lợi tập thể được tăng lên, có thêm điều kiện cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần của cá nhân người lao động và tập thể lao động. Chi phí bồi thường tai nạn là
rất lớn đồng thời kéo theo chi phí lớn cho sửa chữa máy móc, nhà xưởng, nguyên vật
liệu...
Tóm lại an toàn là để sản xuất, an toàn là hạnh phúc của người lao động, là điều
kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
c. Tính chất
BHLĐ có 3 tính chất chủ yếu là: pháp lý, khoa học kỹ thuật và tính quần chúng.

Chúng có liên quan mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
 BHLĐ mang tính chất pháp lý
Những quy định và nội dung về BHLĐ được thể chế hóa chúng thành những luật
lệ, chế độ chính sách, tiêu chuẩn và được hướng dẫn cho mọi cấp mọi ngành mọi tổ chức
và cá nhân nghiêm chỉnh thực hiện. Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn,
được ban hành trong công tác BHLĐ là luật pháp của Nhà nước. Xuất phát từ quan
điểm: Con người là vốn quý nhất, nên luật pháp về BHLĐ được nghiên cứu, xây dựng
nhằm bảo vệ con người trong sản xuất mọi cơ sở kinh tế và mọi người tham gia lao động
phải có trách nhiệm tham gia nghiên cứu và thực hiện. Đó là tính pháp lý của cơng tác
BHLĐ.
 BHLĐ mang tính khoa học kỹ thuật
Mọi hoạt động của BHLĐ nhằm loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại, phịng và
chống tai nạn, các bệnh nghề nghiệp… điều xuất phát từ những cơ sở của khoa học kỹ
thuật. Các hoạt động điều tra khảo sát phân tích điều kiện lao động, đánh giá ảnh hưởng
của các yếu tố độc hại đến con người để đề ra các giải pháp phịng chống ơ nhiễm, giải
pháp đảm bảo an toàn đều là những hoạt động khoa học kỹ thuật.
Hiện nay, việc vận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào công tác BHLĐ
ngày càng phổ biến. Trong quá trình kiểm tra mối hàn bằng tia gamma, nếu không hiểu
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

7


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

biết về tính chất và tác dụng của các tia phóng xạ thì khơng thể có biện pháp phịng tránh
hiệu quả. Nghiên cứu các biện pháp an toàn khi sử dụng cần trục, khơng thể chỉ có hiểu

biết về cơ học, sức bền vật liệu mà còn nhiều vấn đề khác như sự cân bằng của cần cẩu,
tầm với, điều khiển điện, tốc độ nâng chuyển…
Muốn biến điều kiện lao động cực nhọc thành điều kiện làm việc thoải mái, muốn
loại trừ vĩnh viễn tai nạn lao động trong sản xuất, phải giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp
phức tạp không những phải hiểu biết về kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật thơng gió, cơ khí
hóa, tự động hóa… mà cịn cần phải có các kiến thức về tâm lý lao động, thẩm mỹ cơng
nghiệp, xã hội lao động… Vì vậy cơng tác BHLĐ mang tính chất khoa học kỹ thuật tổng
hợp.
 BHLĐ mang tính quần chúng
Tất cả mọi người từ sử dụng lao động đến người lao động đều là đối tượng cần
được bảo vệ. Đồng thời họ cũng là chủ thể phải tham gia vào công tác BHLĐ để bảo vệ
mình và bảo vệ người khác.
BHLĐ có liên quan đến tất cả mọi người tham gia sản xuất. Công nhân là những
người thường xuyên tiếp xúc với máy móc, trực tiếp thực hiện các qui trình cơng
nghệ…do đó họ có nhiều khả năng phát hiện những sơ hở trong cơng tác BHLĐ, đóng
góp xây dựng các biện pháp kỹ thuật an tồn, tham gia góp ý kiến về mẫu mã, quy cách
dụng cụ phòng hộ, quần áo làm việc…
Mặt khác dù các quy trình, quy phạm an tồn được đề ra tỉ mỉ đến đâu, nhưng công
nhân chưa được học tập, chưa được thấm nhầm, chưa thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng
của nó thì rất dễ vi phạm.
Muốn làm tốt công tác BHLĐ, phải vận động được đông đảo mọi người tham gia.
Cho nên BHLĐ chỉ có kết quả khi mọi cấp, mọi ngành quan tâm, được mọi người lao
động tích cực tham gia và tự giác thực hiện các luật lệ, chế độ tiêu chuẩn, biện pháp để
cải thiện điều kiện làm việc, phòng chống TNLĐ, BNN.
BHLĐ là hoạt động hướng về cơ sở sản xuất và trước hết là người trực tiếp lao
động. Nó liên quan với quần chúng lao động. BHLĐ bảo vệ quyền lợi và hạnh phúc cho
mọi người, mọi nhà, cho tồn xã hội, vì thế BHLĐ ln mang tính chất quần chúng sâu
rộng.
1.1.3 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất
Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất là những yếu tố của điều kiện lao

động xấu, chúng phát sinh và tồn tại trong q trình làm việc có khả năng đe dọa tính
mạng và sức khỏe của NLĐ.
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

8


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

Yếu tố có hại
Bao gồm các yếu tố như nhiệt độ, độ
ẩm, bụi, tiếng ồn, rung động, ánh
sáng, tư thế lao động, thời gian làm
việc nghỉ ngơi.

Gây ra

BNN

Gây ra

TNLĐ

Yếu tố nguy hiểm
Bao gồm các bộ phận chuyền động và
chuyển động; nguồn điện; nguồn
nhiệt; vật rơi, đổ sập; văng bắn; nguy

cơ nổ.

Hình 1.1: Tác hại của các yếu tố nguy hiểm và có hại.
a. Yếu tố có hại
 Chiếu sáng trong sản xuất
 Ý nghĩa chiếu sáng trong sản xuất
Trong sản xuất, ánh sáng là một yếu tố quan trọng, không những ảnh hưởng đến
sức khỏe của người lao động mà còn ảnh hưởng đến năng suất lao động và chất lượng
sản phẩm.
Ánh sáng là một dạng năng lượng bức xạ điện tử. Trong đó, ánh sáng tự nhiên là
ánh sáng ban ngày do mặt trời chiếu sáng thích hợp và có tác dụng tốt đối với sinh lý
con người, ánh sáng nhân tạo được phát ra từ hệ thống đèn chiếu sáng nhân tạo. Chiếu
sáng hiệu quả tại nơi làm việc phải đảm bảo kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng
nhân tạo.
Thị lực mắt người lao động bị phụ thuộc rất nhiều vào độ chiếu sáng trong sản
xuất. Độ chiếu sáng đạt tới mức quy định thì thị lực của mắt phát huy được năng lực
làm việc cao nhất và độ ổn định của thị lực mắt càng bền. Thành phần quang phổ của
nguồn ánh sáng cũng có tác dụng lớn đối với mắt. Ánh sáng màu vàng, màu da cam giúp
cho mắt làm việc tốt hơn. Trong thực tế sản xuất, ánh sáng được bố trí đầy đủ, màu sắc
của ánh sáng thích hợp thì năng suất lao động tăng từ 20 – 30%. Nếu không đảm bảo
điều ấy sẽ làm cho mắt nhanh chóng mệt mỏi, dẫn đến cận thị làm giảm khả năng lao
động và có thể dẫn đến tai nạn lao động.
 Tác hại của chiếu sáng không hợp lý
Nếu làm việc trong điều kiện chiếu sáng không đạt tiêu chuẩn, mắt phải điều tiết
nhiều dẫn đến mệt mỏi. Tình trạng mắt bị mệt mỏi kéo dài sẽ gây căng thẳng và khả
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

9



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

năng phân biệt của mắt đối với sự vật dần dần bị sút kém. Đó là nguyên nhân làm tăng
mức phế phẩm trong sản xuất và làm giảm năng suất lao động. Người lao động trẻ tuổi
nếu làm việc trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài sẽ sinh ra tật cận thị. Ngoài ra do
ánh sáng quá thiếu, sự phân biệt các vật bị nhầm lẫn dẫn đến làm sai các động tác và do
đó sẽ xảy ra TNLĐ.
Nếu cường độ chiếu sáng quá lớn hoặc bố trí chiếu sáng khơng hợp lý sẽ dẫn đến
tình trạng lóa mắt tức là tình trạng mắt bị chói q và cũng làm giảm thị lực của người
lao động. Tác hại do chiếu sáng q chói hoặc bố trí khơng hợp lý cũng dẫn đến giảm
năng suất lao động và tăng TNLĐ.
 Tiếng ồn
Trong sản xuất công nghiệp, tiếng ồn là một nhân tố phổ biến của điều kiện lao
động. Tùy theo đặc điếm sản xuất của từng ngành, tiếng ồn phát ra ở mức độ khác nhau.
Chống lại tiếng ồn ngày nay khơng cịn là một vấn đề lý luận mà đã trở thành một yêu
cầu cấp bách của một số ngành sản xuất.
Tiếng ồn là tập hợp các âm thanh hỗn độn gây cho con nguời những cảm giác khó
chịu.
 Tác hại của tiếng ồn
Nếu làm việc tiếp xúc với tiếng ồn quá lâu sẽ làm cho cơ quan thính giác bị mệt
mỏi. Lúc đầu chức năng thính giác vẫn thích nghi tốt để làm việc. Nhưng nếu tiếng ồn
liên tục làm cho ngưỡng nghe tăng lên, cảm giác nghe dần dần bị sút kém và trở nên
kém thích nghi. Thính giác bị mệt mỏi lâu ngày khơng phục hồi sẽ là nguyên nhân dẫn
đến điếc nghề nghiệp. Theo TCVSLĐ mức ồn cho phép là ≤ 85 dBA (Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT).
Đối với toàn thân, làm việc tiếp xúc với tiếng ồn quá nhiều cơ thể dần bị mệt mỏi,
ăn uống sút kém và khơng ngủ được. Tình trạng đó kéo dài dẫn đến bệnh suy nhược

thần kinh và suy nhược cơ thể, dẫn đến giảm sút khả năng lao động của người lao động,
làm tăng phế phẩm, tai nạn lao động.
 Rung động trong sản xuất
Trong lao động sản xuất, các thiết bị máy móc, dây chuyền cơng nghệ thường phát
sinh cả tiếng ồn và rung động.
Rung động là những dao động cơ học của thiết bị hay các bộ phận của nó xung
quanh vị trí cân bằng.
 Rung tồn thân
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

10


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện

Thương tật do rung toàn thân thường xảy ra đối với những người làm việc trên
phương tiện giao thông, máy hơi nước, máy nghiền,… Chấn động làm co hệ thống huyết
mạch, tăng huyết áp và nhịp đập tim. Tùy theo đặc tính chấn động tạo ra thay đối ở từng
vùng, từng bộ phận trên cơ thể người.
 Chấn động từng bộ phận
Rung ở từng bộ phận có ảnh hưởng cục bộ như stress cục bộ xuất hiện ở tay, ngón
tay khi làm việc với cưa máy, búa máy, máy đánh bóng. Rung gây ra chứng bợt tay, mất
cảm giác, ngồi ra cịn gây thương tổn huyết quản, thần kinh, khóp xương, cơ bắp, xúc
giác và lan rộng, thâm nhập vào hệ thống thần kinh trung ương, hệ tuần hoàn nội tiết.
 Vi khí hậu trong sản xuất
VKH là nhân tố thường gặp trong sản xuất và có ảnh hưởng lớn tới khả năng làm
việc và sức khỏe của người lao động. VKH được hiểu là khí hậu trong giới hạn mơi

trường sản xuất. VKH là tình trạng vật lý của khơng khí bao gồm các yếu tố về nhiệt độ
khơng khí, độ ẩm, bức xạ nhiệt và luồng khơng khí trong phạm vi môi trường sản xuất
của doanh nghiệp.
Những yếu tố của VKH trong sản xuất tác động trực tiếp đến cơ thể người lao động
gây ảnh hưởng đến sức khỏe nên làm giảm khả năng lao động của người lao động.
 Nhiệt độ
Nhiệt độ là nguồn nhiệt được tạo nên bởi năng lượng tự nhiên hoặc nhân tạo trong
quá trình hoạt động sản xuất. Nhiệt độ thay đổi theo các địa dư khác nhau, theo thời gian
trong ngày, theo mùa và theo quy trình sản xuất. Nhiệt độ thể hiện sự hấp thụ nhiệt của
khơng khí và các vật thể xung quanh con người.
Trong sản xuất có các nguồn sinh nhiệt chủ yếu sau:
 Nhiệt độ do cơ năng máy móc hoạt động sinh ra.
 Hơi nóng từ các ống dẫn vật đựng, khe hở lò cao.
 Ánh sáng mặt trời, hệ thống chiếu sáng nhân tạo.
 Cơ thể công nhân tỏa ra khi làm việc.
 Độ ẩm
Độ ẩm là lượng hơi nước có trong một m3 khơng khí. Nếu độ ẩm khơng khí cao,
hơi nước trong khơng khí khi bão hịa sẽ đơng lại thành sương mù, nếu gặp lạnh sẽ bị
đọng lại thành từng giọt rơi xuống. Đây là yếu tố thường kết hợp với nhiệt độ tạo nên
cảm giác dễ chịu hoặc khó chịu đối với cơ thể con người.
 Bức xạ nhiệt
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

11


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động tại công ty TNHH TM – SX
Dây Cáp Điện


Nhiệt là một dạng động năng luôn truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt
độ thấp, sự truyền nhiệt đuợc tiến hành đến khi nhiệt độ của các vật cân bằng mới thơi.
Có ba hình thức truyền nhiệt là : dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt. Trong môi
truờng lao động, bức xạ nhiệt xuất hiện từ các vật dụng nóng, lị nấu chảy kim loại,…
Đây là yếu tố có hại rất nguy hiểm.
 Luồng khơng khí
Luồng khơng khí biểu thị bằng tốc độ chuyển động của khơng khí tình bằng
m/giây. Luồng khơng khí có tốc độ đều cũng như luồng khơng khí mà tốc độ và phương
hướng thay đổi nhanh chóng đều có ý nghĩa vệ sinh quan trọng trong sản xuất.


Tác hại của VKH nóng

Khi làm việc trong điều kiện vi khí hậu nóng thì các hệ thống của cơ thể như: hệ
thần kinh trung ương, hệ tuần hồn, hệ hơ hấp,… đều phải tăng cường hoạt động để
chống nóng, đảm bảo cho cơ thể giữ đuợc một nhiệt độ thích hợp. Làm việc trong điều
kiện vi khí hậu nóng thì hiệu suất của lao động trí óc giảm rõ rệt. Đối với lao động chân
tay thì tốc độ phản xạ và sự chú ý giảm sút, sự phối hợp cử động kém chính xác nên dễ
xảy ra tai nạn lao động, năng suất lao động thấp, cơ thể mệt mỏi. Nếu vi khí hậu nóng,
độ ẩm khơng khí cao, cuờng độ bức xạ nhiệt lớn thì nguời lao động có thể bị say nóng,
say nắng, chống, ngất,…nếu khơng đuợc cấp cứu kịp thời có thể gây tử vong.
 Tác hại của VKH lạnh
Trong mơi truờng lao động có vi khí hậu lạnh do tác động của thời tiết hay do tác
động của công nghệ sẽ tác động xấu đến nguời lao động. Khi thân nhiệt giảm cơ thể tự
điều chỉnh để tăng thân nhiệt bằng phản ứng sinh hóa, hoạt động tim mạch tăng lên, xuất
hiện hiện tuợng rét run. Nếu thân nhiệt tiếp tục giảm gây thiểu ôxi, co thắt huyết quản,
hoạt động tim mạch yếu dần, mệt mỏi, buồn ngủ, co thắt mạch gây cảm giác tê cóng,
lâm râm ngứa các đầu chi, làm giảm khả năng vận động, mất cảm giác sau đó sinh chứng
đau cơ, viêm cơ, viêm thần kinh ngoại biên,.. .làm năng suất kém, phế phẩm tăng, dễ bị

TNLĐ.
 Bụi
Bụi là những phần tử nhỏ chất rắn nằm lơ lửng trong khơng khí trong một thời gian
nhất định. Bụi không những gây ra những tác hại về mặt kỹ thuật như bám vào máy
móc, thiết bị làm cho chúng bị chóng mịn, bụi bám vào các ổ trục làm tăng ma sát, bám
vào các mạch của động cơ gây hiện tượng đoản mạch, làm cháy động cơ, về mặt kinh
tế, bụi làm hỏng sản phẩm. Nhưng chủ yếu bụi gây tác hại lớn đối với sức khỏe người
lao động, làm giảm năng suất của người lao động.
SVTH: Nguyễn Xuân Bảo
GVHD: Th.S Lê Bảo Việt

12


×