Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

4 ĐỀ KIỂM TRA HÓA 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.22 KB, 19 trang )

4 ĐỀ KIỂM TRA HÓA LỚP 11

Đề kiểm tra Hóa 11 Học kì 1
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 1)
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 2)
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 3)
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 4)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 1)
Môn Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm
Câu 1: Những ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+
B. SO42-, Ba2+, Fe2+, Al3+
C. Cl-, NO3-, Ba2+, Fe2+
D. NO3-,OH- Ba2+, Fe3+
Câu 2: Thành phần chính của cát là:
A. Si

B. Na2SiO3

C. H2SiO3

D. SiO2

Câu 3: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, Al2O3, MgO nung ở
nhiệt độ cao, sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, Al2O3, MgO
B. Cu, Fe, Zn, Mg




C. Cu, Fe, Al2O3, MgO
D. Cu, Fe, Al, MgO
Câu 4: Một dung dịch chứa các ion sau Fe 2+, Mg2+, H+, K+, Cl-, Ba2+. Muốn tách được
nhiều ion ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, ta có thể
cho dung dịch đó tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?
A. K2SO3.

B. Na2CO3.

C. Ba(OH)2.

D. K2SO4

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH,
thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa muối :
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Không xác định được
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 1,344 lít
khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344
lít khí NH3 (các thể tích khí đo ở đktc) Giá trị của m là:
A. 4,86

B. 1,62

C. 7,02


D. 9,72

Câu 7: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
B. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
Câu 8: Dung dịch H3PO4 (không kể các thành phần của nước) chứa những thành phần
nào sau đây:


A. H+; HPO42-; PO43-; H3PO4
B. H+; PO43- ; H3PO4
C. H+; H2PO4-; PO43-; H3PO4.
D. H+; H2PO4- ; HPO42- ; PO43-; H3PO4.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 4,08 gam. Biết rằng
số mol CO2 gấp 0,75 lần số mol của nước. Biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử.
CTPT của A là:
A. C4H10O

B. C3H8O

C. C3H6O

D. CH2O

Câu 10: Cho dung dịch X gồm HNO 3 và HCl có pH = 1. Trộn V ml dung dịch
Ba(OH)2 0,025M với 100 ml dung dịch X thu được dung dịch Y có pH = 2. Giá trị V là:
A. 150.


B. 175.

C. 250.

D. 125.

Câu 11: Tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm A: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư
vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều. Thí nghiệm B: cho từ từ từng giọt Na 2CO3 cho
đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận rút ra là:
A. Cả hai thí nghiệm đều không có khí.
B. Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.
C. Thí nghiệm A lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm B có khí ngay lập tức.
D. Thí nghiệm A không có khí bay ra, thí nghiệm B có khí bay ra ngay lập tức.
Câu 12: Chỉ ra mệnh đề nào không đúng:
A. Phot pho tạo được nhiều oxit hơn nitơ
B. Ở điều kiện thường , photpho hoạt động hơn nitơ.
C. Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ


D. axit photphoric là một axit trung bình.
Câu 13: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau
đây?
A. Khí cacbonic
B. khí cacbon monooxit
C. Khí clo
D. khí hidroclorua
Câu 14: Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan vào nước?
A. ZnSO4


B. HClO

C. KOH

D. C2H5OH

Câu 15: Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là:
A. CO2

B. CH4

C. CO

D. Na2CO3

Câu 16: Tổng số hệ số cân bằng của phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O là:
A. 29

B. 25

C. 28

D. 32

Câu 17: A là một hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N. Thành phần phần
trăm khối lượng nguyên tố C, H, N lần lượt là: 34,29%; 6,67%; 13,33%. Công thức đơn
giản nhất của A là:
A. C8H5N2O4

B. C3H7NO3


C. C6H5NO2

D. C9H19N3O6

Câu 18: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H 2O. Phản ứng hóa học nào sau đây
có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.


B. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Câu 19: Dung dịch KOH 0,1M có pH là:
A. pH = 2
C. pH = 12

B. pH = 1
D. pH = 13

Câu 20: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn
hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất lần
lượt là:
A. 74% và 26%

B. 16% và 84%

C. 84% và 16%

D. 26% và 74%


Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
a) (1,5 điểm): Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các
lọ mất nhãn riêng biệt sau (Viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có). NH 4NO3,
Ba(NO3)2, Na3PO4
b) (1,0 điểm): Cho các chất có công thức cấu tạo thu gọn sau: CH 3-CO-CH3 (1);
CH3-CHO (2); CH3- CH2-CHO (3); HCHO (4)
Hãy cho biết các chất nào là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau, giải thích?
Câu 2: (1,5 điểm)
Hòa tan 14,4 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 đặc, dư thấy thoát ra
4,48 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong
hỗn hợp đầu?

Đáp án và Thang điểm


Phần trắc nghiệm
Câu

1

2

3

Đáp án

C


D

C

Câu

6

7

8

Đáp án

D

C

D

Câu

11

12

13

Đáp án


C

A

A

Câu

16

17

18

Đáp án

A

B

B

Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
a) (1,5 điểm)
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4 (0,25 điểm)
(0,75 điểm)

dd NaOH


dd AgNO3

Phương trình phản ứng:

NH4NO3

Ba(NO3)2

Khí (NH3)

-

-


NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O (0,25 điểm)
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3 (0,25 điểm)
b) (1,0 điểm)
(1), (3) là đồng phân (0,25 điểm) vì có cùng công thức phân tử. (0,25 điểm)
(2), (3) và (4) là đồng đẳng (0,25 điểm) vì có công thức cấu tạo tương tự nhau nhưng
hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 (0,25 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
nNO = 0,2 mol. Gọi nCu = x, nCuO = y (mol) (0,25 điểm)
2

(0,25 điểm)

(0,25 điểm)

Có hệ phương trình:


mCu = 64.0,1= 6,4g; mCuO = 8,0g (0,25 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 2)
Môn Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản
ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:
1. Na3PO4 + AgNO3
2. K2CO3 + HCl
3. MgCl2 + Ca(OH)2


4. CuSO4 + BaCl2
Câu 2: (2 điểm) Hòa tan 0,62 gam Na 2O vào nước dư thu được 2 lít dung dịch A. Tính
giá trị pH của dung dịch A.
Câu 3: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong
các lọ mất nhãn sau: NH 4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3. Viết phương trình hóa học các phản
ứng xảy ra nếu có.
Câu 4: (3 điểm) Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml
dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí NO 2 (đktc). Hãy tính:
1. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5: (1 điểm) Hợp chất hữu cơ X (chứa 3 nguyên tố C, H, O) có phần trăm khối
lượng C, H và O lần lượt bằng 64,86%, 13,51% và 21,63%.
Khối lượng mol phân tử của X bằng 74,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của X.
(Cho biết: Na = 23, Al = 27, Cu = 64, H = 1, N = 14, O = 16, C = 12)

Đáp án và Thang điểm
Câu 1: (2 điểm)

a. Na3PO4 + AgNO3
+ Phương trình phân tử:
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3
+ Phương trình ion rút gọn:
PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4
b. K2CO3 + HCl
+ Phương trình phân tử:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O


+ Phương trình ion rút gọn:
CO32- + 2OH- → CO2 + H2O
c. MgCl2 + Ca(OH)2
+ Phương trình phân tử:
MgCl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Mg(OH)2
+ Phương trình ion rút gọn:
Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2
d. CuSO4 + BaCl2
+ Phương trình phân tử:
CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
+ Phương trình ion rút gọn:
SO42- + Ba2+ → BaSO4
Câu 2: (2 điểm)
Số mol Na2O: n = 0,01 mol

Nồng độ mol NaOH: CM = 0,01 M
[OH–] = 0,01 M
Ta có: [OH-].[OH–] = 10-14
[OH-] = 10-12 (M)
Giá trị pH của dung dịch A: pH = -lg[OH-] = -lg10-12 = 12

Câu 3: (2 điểm)
Lấy 4 mẫu thử: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3


– Cho dung dịch AgNO3 vào 4 mẫu thử:
+ Mẫu xuất hiện kết tủa vàng là: K3PO4
Phương trình phản ứng : K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3KNO3
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là : NH4Cl, NaCl (*)
Phương trình phản ứng :
NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3 ;
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
+ Mẫu không hiện tượng là : AgNO3
– Cho tiếp dung dịch KOH vào (*), đun nhẹ
+ Mẫu xuất hiện khí mùi khai là : NH4Cl
Phương trình phản ứng: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
+ Mẫu không hiện tượng là: NaCl
Câu 4: (3 điểm)
nNO = 0,8 mol
2

– Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Cu trong hỗn hợp ban đầu

Theo đề bài ta có hệ pt:

Giải hệ ta được: x = 0,2 ; y = 0,1
a. Phần trăm khối lượng Al: %Al = = 45,76%
Phần trăm khối lượng Cu: %Cu = 100% – 45,76% = 54,24%
b. mmuối = 0,2 . 213 + 0,1 . 188 = 61,4 (g)



Câu 5: (1 điểm)
Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz
Lập tỉ lệ: x : y : z = = 5,4 : 13,52 : 1,35 = 4 : 10 : 1
⇒ Chọn x = 4 ; y = 10 ; z = 1
CTPT X: (C4H10O)n
Theo bài: MX = 74 ⇒ 74.n = 74 ⇒ n = 1
⇒ CTPT: C4H10O

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 3)
Môn Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
A. HCl
C. NaCl

B. NaOH
D. C2H5OH (rượu)

Câu 2: Chất điện li mạnh có độ điện li (a)
A. a = 0

B. a = 1

C. 0 < a < 1

D. a > 1

Câu 3: Dung dịch X có [H+] = 5.10-4 M. Dung dịch X có môi trường

A. axit

B. bazơ

C. trung tính

D. lưỡng tính

Câu 4: Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính



A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. phân tử N2 không phân cực
C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA.
D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng liên kết lớn.
Câu 5: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HNO3
D. dung dịch Br2
Câu 6: Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2
C. CaHPO4

B. Ca(H2PO4)2
D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4

Câu 7: Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
A. NH4Cl


B. NH4NO3

C. Ca(NO3)2

D. (NH2)2CO

Câu 8: Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là
A. NaH2PO4
C. Na3PO4

B. Na2HPO4
D. Na2H2PO4

Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
A. NH4Cl

B. NaOH

C. NaCl

D. Na2CO3

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là


A. Ag, NO2, O2
C. AgNO2, O2

B. Ag2O, NO2, O2

D. Ag, Ag2O, NO2

Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) Trộn 500 ml dung dịch HNO 3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH
0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Câu 2: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Câu 3: (1 điểm) Phản ứng của thuốc nổ đen
2KNO3 + 3C + S

3CO2 + N2 + K2S ; DH < 0

Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen
được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí
có thể tích bao nhiêu (ở 273ºC và 1 atm).
Biết: Fe = 56, Cu = 64, C = 12, O = 16, N = 14

Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
1

2

3

4

D


B

A

D

6

7

8

9

B

D

B

A

Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)


- Viết ptpư: (0,5 điểm)
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
- Tính [OH-] = 0,01 M (0,5 điểm)
nNaOH = 0,5.0,04 = 0,02 mol

nHNO = 0,5. 0,02 = 0,01 mol
3

Theo pt ⇒ nNaOH pư = nHNO = 0,01 mol
3

⇒ nNaOH dư = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

CM NaOH(dư) =

= 0,01 M ⇒ [OH-] = 0,01 M

- Tính [H+] = 10-12 M (0,5 điểm)
[OH-]. [H+] = 10-14 ⇒ [H+] = 10-12 M
⇒ pH = 12 (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
- Viết đúng ptpư: 0,5đ x 2 = (1,0 điểm)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
nNO = 0,04 mol
Gọi nFe = x mol, nCu = y mol
Ta có hệ pt:

Giải hệ ta được: x = 0,02 mol ; y = 0,03 mol
⇒ mFe = 0,02 .56 = 1,12 (g), mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g) (1,0 điểm)


Câu 3: (1 điểm)
- M thuốc nổ = 2.101 + 3.12 + 32 = 270
(0,5 điểm)


- mKNO có trong 1kg thuốc nổ đen là: 1000 . 75% = 750g
3

nKNO = 750/101 ≈ 7,42 mol
3

Theo phản ứng tổng số mol khí thu được là: nCO + nNO = 14,84 mol
2

Áp dụng CT: PV = nRT
(0,5 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 11 (Đề 4)
Môn Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách:
A. Nhiệt phân muối NH4Cl
B. Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
C. Đun muối NH4Cl với dung dịch Ca(OH)2
D. Cho nito tác dụng với hidro
Câu 2: Chất nào sau đây là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?
A. CO

B. CO2

C. N2


D. NH3

Câu 3: Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:


a. HCl

b. HClO

c. KOH

d. Mg(OH)2

e. CH3COOH

g. Mg(NO3)2

A. a, b, c, e, g
C. b, e, g.

B. a, c, d, e.

D. a, c, g

Câu 4: Dãy chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là:
A. Fe, Pt, BaSO4, Fe3O4
B. Zn, CuO, Au, CaCO3
C. Mg, Fe(OH)2, S, BaCO3
D. NaCl, Au, C, FeO
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M, sau phản

ứng thu được các chất có nồng độ là (thể tích dung dịch coi như không đổi):
A. Na2CO3 0,2M
B. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,6 M
C. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M
D. NaHCO3 0,6M
Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,05M thu được
dung dịch X. pH của dung dịch X là:
A. 1.

B. 2.

C. 11.

D. 12

Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)


a) Mg + HNO3 loãng → N+ 1
b) FeS + HNO3 loãng → N0
c) Al(NO3)3 + NH3 + H2O →
d) BaCO3 + HCl →
Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng c, d
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn
riêng biệt sau (Viết các PTHH xảy ra nếu có): Na 2CO3, K3PO4, NaNO3, NH4Cl.
Câu 3: (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch

HNO3 (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí NO (đktc, là sản
phẩm khử duy nhất).
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 điểm)
b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính
khối lượng chất rắn Z. (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%) (1,0 điểm)
c) Cho 40,8 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe 3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được
2,24 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc), dung dịch B và 1,6 gam kim
loại. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Tính m? (0,5 điểm)
(Cho Al = 27, Mg = 24, N = 14, O = 16, H = 1, Cu = 64, Fe = 56)

Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
1

2

3

4

C

B

D

C


Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)
Mỗi pt đúng được 0,5 điểm
(viết đúng sản phẩm không cân bằng được 0,25 điểm)
a. 4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
b. 10FeS + 48HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 10H2SO4 + 9N2 + 14H2O
c. Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
d. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2H+ → Ba2+ + CO2 + H2O
Câu 2: (1,5 điểm)
* Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh số thứ
tự 1 - 4 tương ứng. (0,25 điểm).
* Trình bày được cách nhận biết các chất: 0,5 điểm
NH4Cl

HCl

Ba(OH)2

Na2CO3



↑ (mùi khai)

* Viết đúng pthh được 0,75 điểm
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2K3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6KOH


X


Câu 3: (3,0 điểm)

nNO = 7,84/22,4 = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg
⇒ nNO = x + 2/3y = 0,35 ⇒ x = 0,15 mol
mhh = 27x + 24y = 11,25 ⇒ y = 0,3 mol
mAl = 0,15.27 = 4,05g; mMg = 0,3.24 = 7,2g;
⇒ % Al = 36%; % Mg = 64%

mrắn = 0,075.102 + 0,3.40 = 19,65 gam
c. Do kim loại dư nên tạo muối Fe2+ và Cu2+.
Gọi x, y là số mol của Cu và Fe3O4
Ta có: 64x + 232y = 40,8 – 1,6 (1) và 2x – 2y = 0,1.3 (2)
Giải hệ (1) và (2) x = 0,25; y = 0,1 ⇒ mmuối = 0,25.188 + 0,1.180.3 = 101g



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×