Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Các yếu tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

V TH HƯNG B NH

CÁC

U TỐ TÁC ĐỘNG Đ N N

ẤU CỦA

CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI TẠI
VIỆT NAM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

V TH HƯNG B NH



CÁC

U TỐ TÁC ĐỘNG Đ N N

ẤU CỦA

CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI TẠI
VIỆT NAM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGU ỄN TRẦN PH C

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nh m x c đ nh nh ng y u t ảnh hƣởng đ n nợ
xấu c c ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Trong đó, bi n đo lƣờng nợ xấu của
NHTM là tỷ lệ nợ xấu (NPL-Non performing loans). C c bi n thể hiện y u t kinh t
vĩ mô là: tăng trƣởng kinh t (GrGDP); tỷ lệ lạm ph t (INF); tỷ lệ thất nghiệp (UNE);
lãi suất cho vay trung bình (AWPR). Ngoài việc phân t ch ảnh hƣởng của môi trƣờng
kinh t vĩ mô đ n nợ xấu của ngân hàng, nghiên cứu c n bổ sung thêm m t s bi n vi
mô, đại diện cho y u t n i b của ngân hàng c ng góp phần thấy đƣợc nh ng t c
đ ng của ngân hàng đ n nợ xấu NHTM nhƣ: tỷ lệ chi ph trên thu nh p (OPE), suất
sinh lợi tài sản (ROA), tỷ lệ dƣ nợ t n dụng trên tổng tài sản (LA), dự ph ng rủi ro cho
c c khoản nợ xấu (LLP), quy mô ngân hàng (lnSIZE), tỷ lệ nợ xấu năm trƣ c (NPLt-1).
ên cạnh đó, nghiên cứu c n đ nh gi thực trạng v nợ xấu ảnh hƣởng đ n n n kinh t

tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2016.
Nghiên cứu sử dụng phƣơng ph p hồi quy GMM (Generalized method of
moments) cho d liệu nghiên cứu bảng (Panel regression), bao gồm 29 NHTM ở Việt
Nam giai đoạn 2008-2016.
Nghiên cứu đã cung cấp sự hiểu bi t v m i quan hệ gi a môi trƣờng kinh t vi
mô l n vĩ mô đ i v i nợ xấu c c Ngân hàng Thƣơng mại. Do đó, k t quả nghiên cứu
thực nghiệm trong lu n văn rất có ch cho c c Ngân hàng Thƣơng mại, c c nhà đầu tƣ
trong việc đƣa ra c c ch nh s ch, quy t đ nh đầu tƣ để đem lại hiệu quả cao và hạn ch
rủi ro có thể xảy ra.

i


ABSTRACT
In business activities of commercial banks, credit is the most important activity,
accounting for the major proportion. It directly affects the performance of a bank,
which determines the development or failure of the organization, the economy of the
country. Besides, credit activities always face credit risks in general and nonperforming loans in particular. Non-performing loans are one of the main factor
influencing the sustainability of Vietnam’s financial system. Therefore, this study aims
to examine the determinants of Non-performing Loans in the Vietnam base on based
on empirical studies of other countries with similar characteristics, which contribute as
experimental evidence it is essential to make policy recommendations to guide and
adjust the non-performing loans accordingly. So the authors decided to implement the
research “ Factors effecting non-performing loans of commercial banks in Vietnam.”
Research has done the study of the theoretical foundations, definitions, the
empirical studies in other countries as well as the empirical researches in Vietnam to
indicate the research gap for thesis to steer towards implementation. Besides, studying
the author forms the analysis framework and research model for thesis topics. Next,
the thesis has a system of basic definitions of credit risks and non-performing loans,
distributing debt group, objective and subjective reasons relate to non-performing

loans as well as analysis of microeconomics and macroeconomic impact to nonperforming loans in Vietnam’s commercial banks. The brief survey of previous
empirical studies in the world and in Vietnam also helps identify research model.
This study was conducted to determine the factors affecting non-performing
loans of commercial banks in Vietnam. The variables representing macroeconomic
factors are: GDP growth rate (GrGDP); Inflation rate (INF); Unemployment rate
(UNE); Average Prime Lending Ratio (AWPR). The thesis also adds a number of
micro variables, which represent the internal factors of the bank, also contribute to the
impact: Operating Expense to Income (OPE), Return on Assets (ROA), Loan to assets
(LA), Loan loss Provisions (LLP), Bank Size (lnSIZE), Non Performing Loans of the

ii


previous year (NPLt-1). In addition, the study also assesses the current status of nonperforming loans affecting the economy in Vietnam in the period 2008-2016.
In chapter 3, the thesis introduces research methods to the problem of factos
impact of non-performing loans commercial banks in Vietnam in the period 20092016 by identifying the research hypothesis, data, models and variables in the
modelstudy. It also presentsthe research facility to continue in chapter 4 which
performs quantitative research, tests disabilities of the model and fix them. Here, the
author gives an overview of the data, the study variables used in the model. The study
uses the Generalized method of moments (GMM) regression for panel regression data,
including 29 commercial banks in Vietnam for the period 2008-2016. The study
provided an insight into the relationship between micro and macroeconomic
environments for NPLs in commercial banks. Therefore, the results of empirical
research in the thesis are very useful for commercial banks, investors in making
policies and investment decisions to bring high efficiency and reduce the risk when it
occurs.
Besides introducing the operational status of banking system. Chapter 4 is the
quantitive analysis steps. Firstly, a quantitative analysis tool was used to analyze the
impact of micro and macro factors on the NPLs of commercial banks with the
dependent variable NPL ratio. The regression models obtained from the REM and

FEM method have self-correlation and variance of variance and endogenous variables
in the model. To overcome these defects, the author uses the GMM estimation method
to analyze the influence of factors. The results show that GrGDP, ROA, LA, OPE,
NPLt-1 have the opposite effect on bad debt ratios and CPI variables, UNE impacts in
the same direction on NPL ratios. The results also show that AWPR, LLP, lnSize have
no meaning in the model. This is the basis to improve the efficiency of commercial
banks in Vietnam.
Although the issue of NPLs in Vietnam was quite sensitive due to some political
problems, the research has got some significant empirical results implying the impact
of bank management on its NPLs. To get the targeted NPLs ratio, the Vietnamese
commercial banks should consider adjusting their Loan-to-asset ratios, their types of
iii


ownerships, their previous-year-NPLs even with suspicious relationships, and the
weak effect of the bank’s total asset. The difficulties facing the process of the
empirical model have implied several problems with regard to the data availability and
consistency. Although it is easy to collect the data from the annual report of
commercial banks in Vietnam, the number of NPLs given to the public might not be
precise. Comparing the NPLs ratio of Vietnam published by international institutions
and the SBV, the result showed an extremely different situation. In addition, the public
annual report of commercial banks might also contain inaccurate numbers such as the
numbers in the balance sheet, the cash flow and so on. Although the model result gave
us quite a good number of all variables, however, the R-sq of it was relatively small.
As a result, the study was able to conclude that even though bank-level factors had real
influences on the changes in NPLs, the relationship was quite weak. This requires the
regulation of data transparency and consistency from the State Bank of Vietnam.
Through this paper, the author provides empirical evidence on the relationship
between bad debt and the factors affecting bad debt in the Vietnam banking system. In
terms of science, research contributes to the completion of studies on the impact of

micro and macroeconomic environment on bad debts of commercial banks. Topics
provide empirical evidence to test and supplement the results for previous studies. In
practice, research results are a reference for bank managers. Research has shown the
influence of macroeconomic factors as well as the internal factors that banks can
control impact on the bad debt ratio of banks. This contributes to improve the
performance of each bank in particular and the whole banking system in general in the
context of Vietnam integration and the impact of the global economy today.
The author would like to propose the next research to improve the idea of the
topic. First of all, the paper will expand the size of the sample that is specifically
increasing the number of years selected for research in subsequent years. Next, the
topic will observe more banks or foreign bank branches, as the involvement of foreign
elements in the banking system of Vietnam is further deepened, the classification of
property studies (banks, private banks and foreign banks) to see the impact of this
factor on the increase of bad debt is necessary. Finally, the dissertation is limited to the
iv


study of quantitative factors, without considering qualitative factors, such as employee
productivity, credit procedures, How does each bank's source of credit affect bad debt?
The research will continue to focus on the elements mentioned above. Further research
can provide more specific guidance for managers to come up with the most
appropriate strategies for managing bad debt and sustainability.

v


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là V Th Hƣng ình, sinh viên l p HQ02 – GE01 thu c khoa Tài ch nh – Ngân
hàng trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tôi xin cam đoan khóa lu n này là công trình
nghiên cứu riêng của tôi, k t quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có c c n i dung

đã đƣợc công b trƣ c đây hoặc các n i dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích
d n đƣợc d n nguồn đầy đủ trong khóa lu n.
Tp. Hồ Ch Minh, ngày th ng
T c giả

V Th Hƣng ình

vi

năm 2018


LỜI CẢM

N

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguy n Trần Ph c đã t n tình hƣ ng d n cho tôi
trong thời gian thực hiện lu n văn. Mặc dù trong qu trình thực hiện lu n văn có
nh ng khó khăn nhƣng nh ng gì Thầy hƣ ng d n, chỉ bảo đã gi p cho tôi tìm ra đƣợc
c ch giải quy t và có thêm kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đ tài.
Mặc dù đã tổng hợp, nghiên cứu tài liệu và v n dụng lý thuy t vào từng tình
hu ng cụ thể, nhƣng do trình đ và thời gian có hạn nên không tr nh khỏi nh ng sai
sót. K nh mong quý Thầy Cô trong h i đồng và Thầy Nguy n Trần Ph c đƣa ra góp ý
để hoàn thiện nghiên cứu, c ng nhƣ nâng cao kỹ năng nghiên cứu của tôi trong thời
gian t i.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Ch Minh, ngày th ng
T c giả

V Th Hƣng ình


vii

năm 2018


MỤC LỤC

T M T T KH A LU N ..................................................................................................... i
ABSTRACT ......................................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ vi
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... vii
M C L C ......................................................................................................................... viii
DANH M C TỪ VIẾT T T .............................................................................................. xi
DANH M C SƠ ĐỒ.......................................................................................................... xii
DANH M C IỂU ĐỒ ..................................................................................................... xii
DANH M C ẢNG IỂU ................................................................................................ xii
CHƯ NG 1. GIỚI THIỆU Đ TÀI NGHI N CỨU ...................................................... 1
1.1 Lý do chọn đ tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.3 Phƣơng ph p và d liệu nghiên cứu ........................................................................... 4
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................... 4
1.5

cục khóa lu n ........................................................................................................ 5

CHƯ NG 2. TỔNG QUAN L THU

T VÀ CÁC NGHI N CỨU TRƯỚC .......... 7


2.1 KH I QU T V R I RO T N D NG V N XẤU C A NG N H NG
THƢƠNG M I ................................................................................................................ 7
2.1.1 Rủi ro t n dụng và c c chỉ tiêu phản nh rủi ro t n dụng ..................................... 7
2.1.2 Nợ xấu của c c NHTM ....................................................................................... 9
2.2 C C YẾU T ẢNH HƢỞNG ĐẾN N XẤU ....................................................... 15
2.2.1 Khái quát ........................................................................................................... 15

viii


2.2.2 M t s y u t kinh t vĩ mô t c đ ng đ n nợ xấu ............................................. 16
2.2.3. M t s y u t n i b ngân hàng t c đ ng đ n nợ xấu ..................................... 18
2.3 KHẢO LƢ C C C NGHI N C U TRƢ C ........................................................ 19
CHƯ NG 3. PHƯ NG PHÁP VÀ D

LIỆU NGHI N CỨU ................................... 27

3.1. M H NH NGHI N C U ...................................................................................... 27
3.1.1. Đo lƣờng bi n ................................................................................................... 28
3.2. GIẢ THUYẾT V S T C Đ NG C A C C YẾU T ĐẾN N XẤU C A
NG N H NG THƢƠNG M I ..................................................................................... 30
3.2.1. Tăng trƣởng GDP(GrGDP) .............................................................................. 30
3.2.2. Tỷ lệ lạm phát(INF) ......................................................................................... 30
3.2.3. Tỷ lệ thất nghiệp(UNE) .................................................................................... 31
3.2.4. Lãi suất cho vay trung bình(AWPR)................................................................ 32
3.2.5. Tỷ lệ chi ph trên thu nh p (OPE) .................................................................... 33
3.2.6. Suất sinh lợi tài sản (ROA) .............................................................................. 33
3.2.7. Tỷ lệ dƣ nợ t n dụng trên tổng tài sản (LA) ..................................................... 34
3.2.8. Dự ph ng rủi ro cho c c khoản nợ xấu (LLP) ................................................. 34
3.2.9. Quy mô ngân hàng (lnSIZE) ............................................................................ 34

3.2.10. Tỷ lệ nợ xấu năm trƣ c (NPLt-1) .................................................................... 35
3.3. D

LI U NGHI N C U ....................................................................................... 35

3.4. PHƢƠNG PH P Ƣ C LƢ NG ............................................................................ 36
CHƯ NG 4. K T QUẢ ƯỚC LƯ NG VÀ THẢO LUẬN ........................................ 41
4.1 N XẤU C A H TH NG NG N H NG THƢƠNG M I VI T NAM ........... 41
4.2. XU HƢ NG IẾN Đ NG N XẤU TRONG M I TƢƠNG QUAN V I C C
YẾU T T C Đ NG .................................................................................................... 42
4.3. TH NG K M TẢ C C IẾN ĐO LƢỜNG ..................................................... 48
4.4. KIỂM Đ NH S

TƢƠNG QUAN C C IẾN TRONG M H NH V ĐA
ix


C NG TUYẾN .............................................................................................................. 50
4.4.1 Ma tr n tƣơng quan đơn tuy n t nh gi a c c cặp bi n Pearson ........................ 50
4.4.2 Kiểm đ nh đa c ng tuy n trong mô hình .......................................................... 51
4.5. KIỂM Đ NH GI A M H NH FEM V M H NH REM .................................. 52
4.6. KIỂM Đ NH HI N TƢ NG PHƢƠNG SAI THAY ĐỔI PHẦN DƢ ................. 53
4.7. KIỂM Đ NH HI N TƢ NG T

TƢƠNG QUAN PHẦN DƢ ............................. 53

4.8. KẾT QUẢ V THẢO LU N................................................................................. 54
4.8.3. C c bi n có ý nghĩa th ng kê ........................................................................... 55
4.8.4. C c bi n không có ý nghĩa th ng kê ................................................................ 58
CHƯ NG 5. K T LUẬN VÀ KI N NGH .................................................................. 61

5.1. KẾT LU N ............................................................................................................. 61
5.2. KIẾN NGH ............................................................................................................ 62
5.3. H N CHẾ TRONG LU N V N........................................................................... 62
5.4. Đ XUẤT HƢ NG NGHI N C U TIẾP THEO ................................................ 63
DANH M C T I LI U THAM KHẢO ........................................................................... 64
DANH M C PH L C .................................................................................................... 71

x


DANH MỤC TỪ VI T TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣ c

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

TCTC

Tổ chức tài chính


TCTD

Tổ chức tín dụng

NPL

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ

GDP

Tổng sản phẩm qu c n i

INF

Tỷ lệ lạm phát

UNE

Tỷ lệ thất nghiệp

AWPR

Lãi suất cho vay trung bình

OPE

Tỷ lệ chi phí trên thu nh p

ROA


Suất sinh lợi tài sản

LA

Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng trên tổng tài sản

LLP

Dự phòng rủi ro nợ xấu

lnSIZE

Quy mô ngân hàng

NPLt-1

Tỷ lệ nợ xấu năm trƣ c

WB

Ngân hàng Th gi i

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín

dụng Việt Nam

xi


DANH MỤC S

ĐỒ

Sơ đồ 1: Tóm tắt các nguyên nhân gây ra nợ xấu đã nêu trên ............................. 14
Sơ đồ 2: Các yếu tố môi trường kinh tế vi mô và vĩ mô với nợ xấu các NHTM . 28

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 1: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam........................................ 41
Biều đồ 2: Tỷ lệ nợ xấu và tăng trường GDP (%) .................................................. 42
Biều đồ 3: Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ lạm phát (%) ........................................................ 43
Biều đồ 4: Tỷ lệ nợ xấu và lãi suất cho vay trung bình (%) .................................. 44
Biều đồ 5: Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ chi phí trên thu nhập (%) ................................... 45
Biều đồ 6: Tỷ lệ nợ xấu và suất sinh lợi tài sản (%) ............................................... 46
Biều đồ 7: Tỷ lệ nợ xấu và suất sinh lợi tài sản ...................................................... 47
Biều đồ 8: Tỷ lệ nợ xấu và qui mô ngân hàng (%) ................................................. 48

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng mô tả các biến được sử dụng trong nghiên cứu ............................. 29
Bảng 2: Thống kê mô tả các biến đo lường ............................................................. 48
Bảng 3: Ma trận tương quan tuyến tính đơn giữa các cặp biến ........................... 51
Bảng 4: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai...... 51
Bảng 5: Kết quả hồi quy mô hình GMM với biến phụ thuộc NPL ...................... 54

xii



CHƯ NG 1. GIỚI THIỆU Đ TÀI NGHI N CỨU
1.1

Lý do chọn đề tài
Trong hoạt đ ng kinh doanh của NHTM, t n dụng là hoạt đ ng quan trọng nhất,

chi m tỷ trọng chủ y u. Nó ảnh hƣởng trực ti p đ n hiệu quả hoạt đ ng của m t ngân
hàng, từ đó quy t đ nh sự ph t triển hay thất bại của tổ chức, n n kinh t của qu c gia.
Hoạt đ ng t n dụng luôn đ i mặt v i c c rủi ro t n dụng nói chung và tình trạng nợ xấu
nói riêng. Giai đoạn 2008-2011, tăng trƣởng t n dụng bình quân ở Việt Nam là 26,56%
nhƣng tăng trƣởng nợ xấu có mức tăng gấp hai lần, cụ thể là 51%. Đỉnh điểm là năm
2012, khi mà nợ xấu tăng đ t bi n, đƣợc đ nh gi là m i đe dọa đ n an ninh hệ th ng
ngân hàng và ổn đ nh tài ch nh qu c gia. Do đó, nghiên cứu v nợ xấu đang là m t đ
tài nóng bỏng tại Việt Nam và trên toàn Th gi i.
Có nhi u công trình nghiên cứu trên th gi i k t lu n nợ xấu của ngân hàng b
ảnh hƣởng bởi 2 y u t : bên trong và bên ngoài ngân hàng (Fofack; 2005, Messai và
Jouini; 2013, Farhan và c c c ng sự; 2012). Y u t bên trong là c c chỉ tiêu tài ch nh
mà ngân hàng có thể kiểm so t, y u t bên ngoài là đi u kiện của môi trƣờng kinh t vĩ
mô. Th gi i đã có nhi u nghiên cứu riêng biệt v t c đ ng của 2 y u t trên đ n nợ
xấu c c ngân hàng. Dựa vào nh ng bài học và kinh nghiệm r t ra rừ Th gi i, nghiên
cứu này s t p trung phân t ch ảnh hƣởng cả y u t vi mô và vĩ mô đ n nợ xấu của c c
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam năm 2008-2016.
Theo Khemraj và Pasha (2009), dù là đ i v i qu c gia ph t triển hay đang ph t
triển, nợ xấu đ u có m i tƣơng quan v i sự thất bại của ngân hàng và c c cu c khủng
hoảng tài ch nh. Nó trở thành m t nguyên nhân gây ra lỗ hổng tài ch nh do chất lƣợng
tài sản suy y u. Nh n đ nh trên đƣợc r t ra từ việc tỷ lệ nợ xấu c c ngân hàng trên th
gi i tăng lên nhanh chóng sau cu c khủng hoảng tài ch nh toàn cầu 2008 bắt nguồn từ
Hoa Kỳ. Và k t lu n này c ng chứng tỏ, khi môi trƣờng kinh t vĩ mô bất ổn, hệ th ng

tài ch nh s gặp vấn đ nói chung, và nợ xấu tăng cao ở c c ngân hàng thƣơng mại nói
riêng.
Theo Hồ Thanh Xuân (2013), đ i v i qu c gia ph t triển hay đang ph t triển thì
nợ xấu đ u có m i tƣơng quan v i sự thất bại của ngân hàng và c c cu c khủng hoảng

1


tài ch nh. Trong giai đoạn 2008-2010 n n kinh t Việt Nam ngoài đ i diện v i tình
trạng lạm ph t cao c n phải ch u nh ng t c đ ng tiêu cực từ cu c khủng hoảng tài
ch nh và suy tho i toàn cầu. Đi u này đã d n đ n tình trạng bất ổn trong môi trƣờng
kinh t vĩ mô, h u quả là t c đ tăng trƣởng suy giảm, từ đó ảnh hƣởng đ n khả năng
trả nợ của ngƣời vay, khi n chất lƣợng tài sản của hệ th ng ngân hàng suy giảm, rủi ro
t n dụng và tỷ lệ nợ xấu tăng cao. Đây c ng ch nh là nguyên nhân khi n các ngân hàng
rơi vào tình trạng khó khăn, thua lỗ, mất an toàn hoạt đ ng. Kinh t m t qu c gia s
không ph t triển b n v ng n u hệ th ng tài ch nh của qu c gia đó hoạt đ ng kém hiệu
quả và không ổn đ nh ( adar và Javid, 2013).
Vấn đ này đã đƣợc nhi u nhà nghiên cứu trên Th gi i thực hiện, nhƣ nghiên
cứu của Jimenez và Saurina (2006) v i k t lu n môi trƣờng kinh t vĩ mô đƣợc coi là
y u t ngoại sinh đang có t c đ ng đ n hiệu suất hoạt đ ng ngân hàng. C c ngân hàng
dự đo n khi n n kinh t bất ổn, suy tho i xảy ra, doanh nghiệp và h gia đình s gặp
phải tình trạng thi u thanh khoản, do đó làm tăng khả năng ch m tr trong việc thực
hiện nghĩa vụ tài ch nh. Nghiên cứu của Fofack (2005) c ng đƣa ra b ng chứng cho
thấy khi tăng trƣởng kinh t , tăng tỷ gi h i đo i thực và lãi suất thực góp phần làm
tăng nợ xấu. Ngoài ra c n nhi u công trình nghiên cứu m i quan hệ này nhƣ: Das và
Ghosh (2007), Al-Smadi và Ahmad (2009), Warue (2013) và Brownbridge (1998).
Tn

pt


t

t

Nợ xấu ở Việt Nam n u v n cứ ti p tục ở mức đ cao và kéo dài thì c c chi ph bỏ
ra v mặt h u hình và vô hình đ i v i xử lý nợ xấu càng l n. V mặt h u hình là việc c c
tài sản cầm c tại ngân hàng s ngày càng b hao m n, hƣ hỏng, gi tr và gi tr sử dụng
s mất dần, n u nợ xấu đƣợc xử lý nhanh thì c c tài sản này s đƣợc đem ra sử dụng
nhanh chóng, tạo nên gi tr và gi tr thặng dƣ cho n n kinh t . V mặt vô hình khi qu
trình xử lý nợ xấu kéo dài, d n t i hệ s t n nhiệm của Việt Nam s khó mà duy trì đƣợc
mức t n nhiệm nhƣ hiện nay, đi u này gây ảnh hƣởng không nhỏ t i môi trƣờng đầu tƣ.
V i thực trạng kinh t hiện nay, yêu cầu giải quy t ngay bài to n nợ xấu đang rất cấp
b ch. ởi nợ xấu đang trở thành g nh nặng không chỉ cho hoạt đ ng ngân hàng, doanh
nghiệp mà cho cả n n kinh t .
M t vài nghiên cứu nhƣ của Nguy n Hoàng Thụy
2

ch Trâm (2014) v i k t


lu n c c y u t có ảnh hƣởng nhất đ nh đ n nợ xấu của c c ngân hàng. Nghiên cứu ảnh
hƣởng của c c y u t đ n nợ xấu ngân hàng s cung cấp c ch nhìn sâu sắc hơn v
nguyên nhân c c ngân hàng đ i mặt v i tình trạng chất lƣợng tài sản, t n dụng giảm, nợ
xấu tăng cao khi b i cảnh kinh t bất ổn và c c ngân hàng s làm đƣợc gì để khắc phục
tình trạng đó.
Từ việc lƣợc khảo m t s vấn đ và nghiên cứu tiêu biểu trong lĩnh vực ngân hàng
đã đặt ra m t câu hỏi:

n t v m v v m


t ương mạ tạ V ệt N m
CÁC

ó tá

ộng

n nợ x u

á ngân

ng

y k ng? Xuất ph t từ nh n đ nh trên, việc nghiên cứu đ tài:

U TỐ TÁC ĐỘNG Đ N N

ẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG

MẠI TẠI VIỆT NAM” là thực sự cần thi t. Từ k t quả của nghiên cứu này, phần nào s
gi p c c nhà quản tr ngân hàng có c i nhìn bao qu t, từ đó xây dựng chi n lƣợc phù hợp,
lâu dài để giảm thiểu nợ xấu, tổn thất và nâng cao hiệu quả hoạt đ ng, đồng thời gia tăng
khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong b i cảnh kinh t Việt Nam mở cửa h a nh p v i
kinh t Th gi i.
Mục tiêu nghiên cứu

1.2

Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên l do và vấn đ nghiên cứu, đ tài này đƣợc thực hiện nh m đạt đƣợc

nh ng mục tiêu nhƣ sau:
-

X c đ nh c c y u t ảnh hƣởng đ n nợ xấu của c c NHTM ở Việt Nam.

-

Đ nh gi mức đ ảnh hƣởng của y u t đ n nợ xấu c c NHTM ở Việt

-

Đ xuất m t s ki n ngh cho việc quản tr ngân hàng trong c c NHTM ở

Nam.
Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Sau khi làm rõ vấn đ nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu, đ tài ti p tục đi tìm
câu trả lời cho c c câu hỏi sau:
-

C c y u t vĩ mô và vi mô nào t c đ ng đ n nợ xấu của Ngân hàng

Thƣơng mại tại Việt Nam?
-

Mức đ t c đ ng của c c y u t này t c đ ng đ n nợ xấu của Ngân hàng

Thƣơng mại tại Việt Nam nhƣ th nào?
3



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc ti n hành dựa trên m u nghiên cứu là c c ngân hàng thƣơng
mại tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng d liệu thứ cấp, đƣợc lấy từ c c b o c o tài
ch nh đƣợc kiểm to n và công b h ng năm của c c ngân hàng.
Đ i tƣợng nghiên cứu là c c y u t t c đ ng đ n nợ xấu của 29 ngân hàng
thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2016.
1.3

Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu
Phƣơng ph p ch nh của nghiên cứu này là phƣơng ph p đ nh lƣợng, cho nên t c

giả sử dụng d liệu bảng đƣợc thu th p từ nhi u ngân hàng kh c nhau để phân t ch t c
đ ng của c c y u t vi mô và vĩ mô t i nợ xấu của NHTM tại Việt Nam. Có hai
phƣơng ph p ƣ c lƣợng phổ bi n trên cơ sở d liệu bảng để x c đ nh c c y u t t c
đ ng đó ch nh là phƣơng ph p OLS, FEM, REM. Vì v y, trong nghiên cứu này t c giả
s ƣ c lƣợng trên c c phƣơng ph p OLS, FEM, REM sau đó sử dụng c c kiểm đ nh để
lựa chọn phƣơng ph p phù hợp. Ti p theo, t c giả s kiểm tra c c khuy t t t của mô
hình nhƣ hiện tƣợng tự tƣơng quan, phƣơng sai thay đổi. Tuy nhiên, trong mô hình có
xuất hiện bi n tr , cho nên t c giả đã sử dụng phƣơng ph p GMM trong bài nghiên
cứu này để phân t ch và khắc phục m i liên hệ gi a c c bi n.
Dữ liệu nghiên cứu
D liệu sử dụng trong lu n văn đƣợc thu th p từ 29 ngân hàng thƣơng mại đang
hoạt đ ng tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2008 đ n năm 2016. Thông tin
thu th p bao gồm c c bi n vi mô đƣợc sử dụng trong mô hình nghiên cứu nhƣ tỷ lệ nợ
xấu (NPL), tỷ lệ chi ph trên thu nh p (OPE), suất sinh lợi tài sản (ROA), tỷ lệ dƣ nợ
t n dụng trên tổng tài sản (LA), dự ph ng rủi ro cho c c khoản nợ xấu (LLP), quy mô
ngân hàng (lnSIZE), đƣợc thu th p từ b o c o tài ch nh của ngân hàng công b . V c c
y u t bên ngoài nhƣ tăng trƣởng GDP (GrGDP), tỷ lệ lạm ph t (INF), tỷ lệ thất
nghiệp (UNE), lãi suất cho vay trung bình (AWPR) đƣợc thu th p từ s liệu công b

của ngân hàng Th gi i.
1.4

nghĩa nghiên cứu
Nghiên cứu có ý nghĩa v mặt khoa học và thực ti n.
V mặt khoa học, nghiên cứu góp phần hoàn thiện c c nghiên cứu v ảnh hƣởng
4


của môi trƣờng kinh t vi mô và vĩ mô đ n nợ xấu c c ngân hàng thƣơng mại. Đ tài
đƣa ra c c b ng chứng thực nghiệm gi p kiểm nghiệm và bổ sung k t quả cho c c
nghiên cứu trƣ c.
V mặt thực ti n, k t quả nghiên cứu là cơ sở tham khảo cho c c nhà quản tr
ngân hàng. Nghiên cứu đã đƣa ra đƣợc chi u hƣ ng ảnh hƣởng của y u t thu c môi
trƣờng vĩ mô c ng nhƣ c c y u t n i b mà ngân hàng có thể kiểm so t đƣợc t c đ ng
đ n tỷ lệ nợ xấu của c c ngân hàng. Đi u này góp phần cải thiện hiệu quả hoạt đ ng
của mỗi ngân hàng nói riêng và toàn b hệ th ng ngân hàng nói chung trong b i cảnh
Việt Nam h i nh p và ch u ảnh hƣởng của n n kinh t toàn cầu hiện nay.
Đóng góp mới của đề tài
Nghiên cứu này có nhiệm vụ thu th p s liệu c c bi n phụ thu c và bi n kiểm so t
nhƣ t c đ tăng trƣởng, tỷ lệ lạm ph t, tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất cho vay trung bình, tỷ
lệ chi ph trên thu nh p suất sinh lợi tài sản, tủ lệ dƣ nợ t n dụng trên tổng tài sản, dự
ph ng rủi ro cho c c khoản nợ xấu, qui mô ngân hàng và tỷ lệ nơ xấu năm trƣ c. C c
bi n ki m đƣợc có cơ sở gi p cho mô hình khi chạy có đ ch nh x c cao.
Nghiên cứu này đƣợc c p nh t theo năm và s liệu nh ng năm m i nhất đã tạo
t nh x c thực cho nghiên cứu. Vì v y, bài vi t c n đóng góp nh ng ý ki n, nh n xét
dựa trên mô hình đã chạy theo k p v i tình hình kinh t hiện nay hơn.
K t quả nghiên cứu s gi p cho c c nhà quản tr và nhà đầu tƣ quan tâm đ n th
trƣởng có thể tham khảo trƣ c quy t đ nh thay đổi hay đầu tƣ vào m t hạng mục nào
đó của Ngân hàng Thƣơng mại.

1.5

Bố cục khóa luận
Lu n văn nghiên cứu s đƣợc trình bày trong năm chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1: Gi i thiệu tổng quan v vấn đ đƣợc nghiên cứu bao gồm c c n i

dung: lý do chọn đ tài, mục tiêu nghiên cứu, đ i tƣợng, phạm vi nghiên cứu và ý
nghĩa của nghiên cứu.
Chƣơng 2: Trình bày c c kh i niệm, cơ sở lý thuy t có liên quan đ n đ tài
nghiên cứu và k t quả của c c nghiên cứu trƣ c. Đó là nh ng n n tảng để xây dựng
mô hình nghiên cứu và c c giả thuy t nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng ph p và d liệu nghiên cứu. Trình bày phƣơng ph p thu
5


th p s liệu, mô hình nghiên cứu và lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp v i d liệu của
nghiên cứu.
Chƣơng 4: K t quả ƣ c lƣợng là thảo lu n. Nghiên cứu s ti n hành phân t ch
th ng kê mô tả, phân t ch m i quan hệ gi a c c bi n và phân t ch k t quả hồi quy để
x c đ nh t c đ ng của c c bi n đ c l p đ n bi n phụ thu c.
Chƣơng 5: K t lu n và ki n ngh . Tóm tắt c c k t quả của nghiên cứu để từ đó
đƣa ra nh ng ki n ngh phù hợp, nêu ra nh ng hạn ch của đ tài nghiên cứu và đ
xuất hƣ ng nghiên cứu ti p theo.

6


CHƯ NG 2. TỔNG QUAN L THU

T VÀ CÁC NGHI N CỨU


TRƯỚC
Chƣơng 1 đã trình bày lý do nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và c c mục tiêu cần
đạt đƣợc. Để đạt đƣợc nh ng mục tiêu đó, cần phải xây dựng mô hình nghiên cứu
phù hợp. Việc này đ i hỏi phải dựa trên cơ sở lý thuy t và c c nghiên cứu thực
nghiệm trƣ c đó, tham khảo và chỉ ra lỗ hổng học thu t để thể hiện đƣợc nh ng y u
t nào phù hợp hay không phù hợp v i nợ xấu tại Việt Nam. Vì v y, nh ng n i dung
trong chƣơng 2 s trình bày gi i thiệu v tổng quan rủi ro t n dụng và nợ xấu của hệ
th ng NHTM, c c y u t ảnh hƣởng đ n nợ xấu, c c lý thuy t liên quan và k t quả
c c nghiên cứu trƣ c. Đó s là cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu trong
chƣơng sau.
2.1 KHÁI QUÁT V RỦI RO TÍN DỤNG VÀ N

ẤU CỦA NGÂN HÀNG

THƯ NG MẠI
2.1.1 Rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
2.1.1.1 Tổng qu n v t n dụng v r

ro t n dụng

Theo Nguy n Đăng Dờn (2004), t n dụng là quan hệ giao d ch ph t sinh gi a
ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, trong đó ngƣời cho vay chuyển giao ti n hoặc tài sản
cho bên kia sử dụng trong m t thời gian quy đ nh, đồng thời bên c n lại là ngƣời đi
vay cam k t hoàn trả ti n, tài sản theo thời hạn và lãi suất đã quy đ nh.
Quan hệ t n dụng từ lâu đã đƣợc hình thành và sử dụng r ng rãi. Cùng v i sự
ph t triển của n n kinh t , c c hình thức t n dụng m i ngày càng đƣợc ra đời, ph t triển
để đạt đƣợc trình đ cao hơn. Có thể kể ra m t s c c hình thức t n dụng đã xuất hiện
và đang tồn tại hiện nay nhƣ: t n dụng nặng lãi, t n dụng thƣơng mại, t n dụng ngân
hàng, t n dụng nhà nƣ c và t n dụng tiêu dùng. Trong c c hình thức trên thì t n dụng

ngân hàng là m t hình thức quan trọng và chủ y u, cung cấp m t phần rất l n nhu cầu
t n dụng cho c c doanh nghiệp và c c c nhân kh c trong n n kinh t . Có thể đ nh
nghĩa r ng: “T n dụng ngân hàng là quan hệ t n dụng gi a c c ngân hàng v i x
nghiệp; tổ chức kinh t , c c tổ chức và c nhân đƣợc thực hiện dƣ i hình thức ngân
hàng đứng ra huy đ ng v n b ng ti n và cho vay (cấp t n dụng) đ i v i c c đ i tƣợng
7


nói trên”.
Theo Nguy n Văn Ti n (2015), t n dụng ngân hàng có c c đặc trƣng cơ bản.
M t là: sự tin tƣởng, t n nhiệm gi a ngân hàng và kh ch hàng; Hai là: t nh thời hạn và
hoàn trả. Cụ thể hơn:
Sự tin tƣởng: gi a ngân hàng và kh ch hàng đ i hỏi mức đ tin tƣởng cao, bởi
l giao d ch t n dụng mà không có sự tin tƣởng thì s chứa đựng nhi u rủi ro và h u
quả vô cùng xấu. Kh ch hàng vay không chỉ là ngƣời đ ng tin c y theo nh ng tiêu
chuẩn đạo đức xã h i, ph p lu t mà họ c n phải chứng minh đƣợc khả năng và thiện
ch trả nợ. Sự tin tƣởng của ngân hàng đ i v i kh ch hàng ở đây dùng để khẳng đ nh
v khả năng thu hồi v n và lãi.
T nh thời hạn và hoàn trả: quan hệ t n dụng là sự v n đ ng đ c l p tƣơng đ i
gi a quy n sở h u và quy n sử dụng v n. Ch nh vì đặc trƣng này mà m i quan hệ t n
dụng đƣợc x c đ nh là m i quan hệ tạm thời, kh ch hàng phải có tr ch nhiệm và nghĩa
vụ trong việc thanh toán các khoản vay và lãi đ ng hạn theo cam k t.
Khi m t trong hai đặc trƣng trên b vi phạm s d n đ n rủi ro t n dụng cho ngân
hàng. Theo Nguy n Văn Ti n (2015), khi nói t i rủi ro t n dụng của ngân hàng, ch ng
ta có thể hiểu nhƣ sau: rủi ro t n dụng trong hợp đồng ngân hàng là khả năng xảy ra tổn
thất do kh ch hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam k t.
Theo đi u 3.1 Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013 của Th ng đ c
Ngân hàng nhà nƣ c thì “Rủi ro t n dụng trong hoạt đ ng ngân hàng (sau đây gọi tắt là
rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đ i v i nợ của tổ chức t n dụng, chi nh nh ngân

hàng nƣ c ngoài do kh ch hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
m t phần hoặc toàn b nghĩa vụ của mình theo cam k t”.
Nói tóm lại, rủi ro t n dụng s ph t sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu
đƣợc đầy đủ cả g c l n lãi của khoản vay hoặc thu v không đ ng hạn nhƣ cam k t. Rủi
ro t n dụng không chỉ gi i hạn ở hoạt đ ng cho vay mà c n bao gồm nhi u hoạt đ ng
kh c nhƣ bảo lãnh, tài trợ thƣơng mại, cho vay liên ngân hàng, đồng tài trợ dự n. Tuy
nhiên phạm vi lu n văn chỉ đ c p t i rủi ro t n dụng trong hoạt đ ng cho vay kh ch
hàng.
8


2.1.1.2 Cá

ỉ t êu p ản án r

ro t n dụng

Tăng trưởng tín dụng nóng”: không phải là chỉ tiêu phản nh trực ti p rủi ro
t n dụng nhƣng sự tăng trƣởng t n dụng qu nhanh, khi n ngân hàng không đủ khả
năng kiểm so t thì l c đó nó s phản nh rủi ro t n dụng. Tăng trƣởng t n dụng “nóng”
đƣợc thể hiện qua c c chỉ tiêu nhƣ: (i) T c đ tăng dƣ nợ t n dụng / T c đ tăng tổng
tài sản và (ii) T c đ tăng dƣ nợ t n dụng/ T c đ tăng trƣởng kinh t …
Phát triển cơ cấu tín dụng vào các ngành và lĩnh vực rủi ro: cơ cấu t n dụng
phản ảnh mức đ t p trung t n dụng vào m t lĩnh vực, ngành ngh mà nh ng lĩnh vực,
ngành ngh này chứa đựng mạo hiểm, rủi ro cao s phản ảnh rủi ro t n dụng ti m năng.
Cơ cấu t n dụng có thể đƣợc phân loại theo ngành, loại hình cho vay, thời hạn t n
dụng, loại tài sản đảm bảo.
Nợ quá hạn: là m t trong nh ng chỉ tiêu phản nh rủi ro t n dụng. Nợ qu hạn
s ph t sinh khi đ n hạn trả nợ theo cam k t, ngƣời vay không có khả năng trả nợ. Nợ
qu hạn đƣợc phản nh qua hai chỉ tiêu: (i) S dƣ nợ qu hạn/ Tổng dƣ nợ; (ii) S

kh ch hàng có nợ qu hạn/ Tổng s kh ch hàng có dƣ nợ. N u ngân hàng có hai chỉ
tiêu này l n thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro t n dụng cao và ngƣợc lại.
Nợ xấu: là c c khoản ti n ngân hàng cho kh ch hàng vay xuất hiện khả năng
không thu hồi lại đƣợc. C c khoản nợ này ph t sinh từ ph a ngân hàng nhƣ không kĩ
càng trong thẩm đ nh; hoặc từ ph a kh ch hàng nhƣ doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, ph
sản,… Nợ xấu s phản nh rõ nét rủi ro t n dụng thông qua việc đ nh gi cả thời gian
qu hạn của khoản vay c ng nhƣ tiêu ch phân loại rủi ro của khoản vay.
Dự phòng rủi ro tín dụng: đ nh gi khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra
rủi ro. Mục đ ch của việc dự ph ng là nh m bù đắp nh ng thiệt hại khi rủi ro t n dụng
cho m t khoản vay xảy ra.
2.1.2 Nợ xấu của các NHTM
2.1.2.1 Cá qu n

ểm v nợ x u

NHTM v p ân loạ nợ

Các quan điểm về nợ xấu: có rất nhi u quan điểm kh c nhau khi đ c p đ n nợ
xấu. Thu t ng “nợ xấu” (vi t tắt là NPL – Non-performing loans) có thể thay th b ng
nợ khó đ i (Fofack, 2005), hoặc c c khoản vay có vấn đ ( erger và De Young, 1997),
là c c khoản nợ dƣ i chuẩn, có thể qu hạn và b nghi ngờ v khả năng trả nợ l n thu
9


hồi v n của chủ nợ. Theo Ernst & Young (2004), nợ xấu có thể đƣợc đ nh nghĩa là c c
khoản nợ không trả đƣợc (defauted loans) mà ngân hàng không thể thu lợi từ nó. Do
đó, quan điểm v nợ xấu có sự kh c biệt ở mỗi qu c gia và mỗi n n kinh t dƣ i góc
nhìn của c c c thể kh c nhau.
Dướ gó n ìn


á NHTM: Nợ xấu là nh ng khoản cho vay không có khả

năng sinh lời hay nh ng khoản cho vay không c n hoạt đ ng (NPLs: non – performing
loans).
T eo qu n

ểm v nợ x u

NHTW C âu Âu (ECB): “Nợ xấu là nh ng

khoản cho vay không có khả năng thu hồi hoặc là nh ng khoản cho vay có thể không
thanh to n đầy đủ cho ngân hàng”. Nhƣ v y, EC nhìn nh n nợ xấu dựa trên k t quả
trả nợ cu i cùng của kh ch hàng đ i v i ngân hàng.
T eo qu n

ểm

Quỹ t n tệ quố t (IMF): “M t khoản cho vay đƣợc coi là

không sinh lời (nợ xấu) khi ti n thanh to n lãi và/hoặc ti n g c đã qu hạn từ 90 ngày
trở lên, hoặc c c khoản thanh to n lãi đ n 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc t i cơ cấu hay gia
hạn nợ, hoặc c c khoản thanh to n dƣ i 90 ngày nhƣng có c c nguyên nhân nghi ngờ
việc trả nợ s đƣợc thực hiện đầy đủ”. V i quan điểm này, nợ xấu đƣợc nh n dạng qua
hai gi c đ : thời gian qu hạn và khả năng trả nợ đ ng nghi ngờ.
T eo t êu

uẩn k toán v ngân

ng quố t IAS 39: thƣờng đ c p đ n kh i


niệm này nhƣ nh ng khoản cho vay b tổn thất (loans being impaired) hơn là cụm từ
“nợ xấu” (non – performing loans).
T eo qu n

ểm

Ngân

ng N

nướ V ệt N m (SBV): Quy t đ nh s

493/2005 của th ng đ c Ngân hàng Nhà nƣ c ngày 22/4/2015 đƣợc đ nh nghĩa nhƣ
sau: “Nợ xấu là nh ng khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (dƣ i chuẩn), nhóm 4
(nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất v n)”.
Về việc phân loại nợ: hầu h t c c qu c gia đ u đang p dụng phƣơng ph p
phân loại nợ thành 5 nhóm: nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần ch ý, nợ dƣ i tiêu chuẩn, nợ
nghi ngờ, nợ có khả năng mất v n.
Tại Việt Nam, việc phân loại c c khoản vay đƣợc quy đ nh tại Thông tƣ
02/2013/TT-NHNN Đi u 10 (phƣơng ph p đ nh lƣợng) và Đi u 11 (phƣơng ph p đ nh
tính)
10


P ương p áp ịn t n
Nhóm 1: C c khoản nợ trong hạn mà TCTD đ nh gi là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả g c và lãi đ ng hạn.
Nhóm 2: C c khoản nợ trong hạn mà TCTD đ nh gi là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả g c và lãi nhƣng có dấu hiệu kh ch hàng suy giảm v khả năng trả nợ.
Nhóm 3: C c khoản nợ trong hạn mà TCTD đ nh gi là không có khả năng thu

hồi đầy đủ cả g c và lãi khi đ n hạn, có khả năng tổn thất m t phần nợ g c và lãi.
Nhóm 4: C c khoản nợ đƣợc đ nh gi là khả năng tổn thất cao
Nhóm 5: C c khoản nợ đƣợc đ nh gi là không c n khả năng thu hồi, mất v n.
P ương p áp ịn lượng
Nhóm 1: C c khoản nợ trong hạn mà TCTD đ nh gi là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả g c và lãi đ ng hạn.
Nhóm 2: C c khoản nợ qu hạn dƣ i 90 ngày.
Nhóm 3: C c khoản nợ qu hạn từ 90 đ n 180 ngày.
Nhóm 4: C c khoản nợ qu hạn từ 181 đ n 360 ngày.
Nhóm 5: C c khoản nợ qu hạn trên 360 ngày.
Việc phân loại nợ cho nhi u khoản vay của cùng m t kh ch hàng c ng kh c
nhau gi a c c qu c gia.
Tại Việt Nam, ngân hàng chỉ x p nợ không trả đƣợc vào nợ xấu, trong khi phần
c n lại của khoản nợ xấu v n đƣợc x p là nợ đủ tiêu chuẩn.
2.1.2.2 Nguyên n ân p át s n nợ x u
Phân t ch nguyên nhân gây ra nợ xấu là m t trong nh ng việc quan trong cần
phải thực hiện, để từ đó đƣa ra đƣợc nh ng giải ph p xử lý khả thi, phù hợp và có hiệu
quả.
Theo Nguy n Văn Ti n (2015), hoạt đ ng ngân hàng c ng nhƣ hoạt đ ng của
c c loại hình kinh doanh kh c, đ u phụ thu c rất nhi u y u t : môi trƣờng ph p lý, môi
trƣờng kinh t , thiên nhiên, tình hình sản xuất kinh doanh của kh ch hàng và c c y u
t n i b ngân hàng…
Nhóm nguyên nhân khách quan: Môi trƣờng thiên nhiên; Môi trƣờng kinh t ;
Môi trƣờng ph p lý; T n dụng chỉ đ nh của ch nh phủ; Sự y u kém trong hoạt đ ng
11


×