Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Mở rộng cho vay tiểu thương chợ đầu mối nông thủy sản bình điền tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh 8 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÂM HỒNG THIỆN

MỞ RỘNG CHO VAY TIỂU THƢƠNG CHỢ
ĐẦU MỐI NÔNG THỦY SẢN BÌNH ĐIỀN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÂM HỒNG THIỆN

MỞ RỘNG CHO VAY TIỂU THƢƠNG CHỢ

ĐẦU MỐI NÔNG THỦY SẢN BÌNH ĐIỀN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN


CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Phú Quốc

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Những năm gần đây, phân khúc khách hàng bán lẻ ngày càng đƣợc sự quan
tâm của các ngân hàng với mục tiêu gia tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Trong đó,
đối tƣợng cá nhân, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp quy mô nhỏ đƣợc Nhà nƣớc
tạo điều kiện để phát triển. Địa bàn Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh rất có tiềm
năng mở rộng mảng khách hàng bán lẻ, đặc biệt, thành phần tiểu thƣơng chợ Bình
Điền là cơ hội mới của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh 8
Tp.Hồ Chí Minh.
Bên cạnh những thành công, Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh vẫn chƣa đạt đƣợc kỳ vọng đối với phân khúc cho vay
tiểu thƣơng chợ Bình Điền dù đã có nhiều chính sách ƣu đãi, biện pháp mở rộng
cho vay khác nhau, nhƣng hiệu quả đạt đƣợc chƣa nhƣ mong đợi.
Nghiên cứu này của tác giả dựa trên cơ sở lý luận về mở rộng cho vay để
đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng cho vay
tiểu thƣơng chợ Bình Điền trong thời gian qua, tìm ra những hạn chế, tồn tại. Đồng
thời, tác giả đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với chi nhánh và các cơ quan ban
ngành liên quan nhằm mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh trong thời gian tới.


LỜI CAM ĐOAN

Kính thƣa quý thầy cô, tôi tên là Lâm Hồng Thiện, là học viên cao học khóa
18 trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan Luận văn
này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học
nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội
dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018
Tác giả

Lâm Hồng Thiện


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý giá cho tôi trong suốt thời gian
qua, những kiến thức đó là nền tảng không chỉ giúp tôi thực hiện đề tài nghiên cứu
này mà còn vô cùng giá trị trong công việc của tôi. Tôi xin gửi lời tri ân và cảm ơn
chân thành đến TS. Phạm Phú Quốc, ngƣời đã tận tâm hƣớng dẫn, chỉ dạy và góp ý
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ
trợ tôi trong quá trình thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, số liệu có liên quan đến
đề tài nghiên cứu này.
Vì nhiều lý do khác nhau trong quá trình nghiên cứu khó tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý, hƣớng dẫn thêm từ quý thầy cô để tôi có
thể hoàn thiện đề tài, mang lại ý nghĩa thực tiễn cao.


MỤC LỤC

TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................4
6. Đóng góp của đề tài..............................................................................................4
7. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .........................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIỂU THƢƠNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................7
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ..............................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại, phƣơng thức cho vay của ngân hàng
thƣơng mại ..................................................................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................7
1.1.1.2. Đặc điểm........................................................................................................7
1.1.1.3. Phân loại ......................................................................................................10
1.1.1.4. Phƣơng thức cho vay ...................................................................................11
1.1.2. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ..................................13
1.2. Hoạt động cho vay tiểu thƣơng tại ngân hàng thƣơng mại ................................ 14
1.2.1. Tiểu thƣơng .....................................................................................................14
1.2.2. Hoạt động cho vay khách hàng là tiểu thƣơng tại ngân hàng thƣơng mại......15
1.3. Mở rộng cho vay tiểu thƣơng tại ngân hàng thƣơng mại ...................................19
1.3.1. Quan điểm về mở rộng cho vay ......................................................................19



1.3.2. Ý nghĩa mở rộng cho vay tiểu thƣơng ............................................................20
1.3.3. Các tiêu chí mở rộng cho vay .........................................................................21
1.3.3.1. Mở rộng quy mô ...........................................................................................21
1.3.3.2. Tăng thu nhập từ hoạt động cho vay ............................................................23
1.3.3.3. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay ...................................................23
1.3.3.4. Gia tăng số lƣợng các sản phẩm dịch vụ một khách hàng sử dụng .............23
1.3.3.5. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay ..........................................................23
1.3.3.6. Kiểm soát rủi ro cho vay ..............................................................................24
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay tiểu thƣơng ..................................24
1.4.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................24
1.4.1.1. Môi trƣờng chính trị và xã hội .....................................................................24
1.4.1.2. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô .............................................................................25
1.4.1.3. Môi trƣờng pháp lý ......................................................................................25
1.4.1.4. Chính sách tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................26
1.4.1.5. Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn....................................26
1.4.1.6. Tập quán sản xuất kinh doanh, vay vốn của khách hàng .............................26
1.4.1.7. Đặc điểm của nhóm khách hàng mục tiêu ...................................................26
1.4.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................27
1.4.2.1. Năng lực và uy tín của ngân hàng ................................................................ 27
1.4.2.2. Chính sách tín dụng, quan điểm kiểm soát rủi ro của ngân hàng ................28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY TIỂU
THƢƠNG CHỢ BÌNH ĐIỀN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH 8 TP.HỒ CHÍ MINH ............................................................30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ
Chí Minh ...................................................................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lƣới hoạt động .........................................................30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .....................................................................32



2.2. Hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh ........................................33
2.2.1. Cơ chế, chính sách cho vay đặc thù tiểu thƣơng chợ Bình Điền ....................33
2.2.2. Tình hình cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền................................................35
2.2.3. Những hoạt động thúc đẩy mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh ..........38
2.3. Phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ
Bình Điền ..................................................................................................................40
2.3.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài ........................................................................40
2.3.1.1. Môi trƣờng chính trị và xã hội .....................................................................40
2.3.1.2. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô .............................................................................42
2.3.1.3. Môi trƣờng pháp lý ......................................................................................44
2.3.1.4. Chính sách tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................46
2.3.1.5. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn ............................................46
2.3.1.6. Tập quán sản xuất kinh doanh, vay vốn của khách hàng .............................47
2.3.2. Phân tích các yếu tố bên trong ........................................................................50
2.3.2.1. Năng lực tài chính ........................................................................................52
2.3.2.2. Trình độ, năng lực nhân sự ..........................................................................54
2.3.2.3. Mạng lƣới hoạt động ....................................................................................54
2.3.2.4. Hệ thống công nghệ .....................................................................................55
2.3.2.5. Thƣơng hiệu ................................................................................................ 56
2.3.2.6. Marketing ....................................................................................................57
2.3.2.7. Sự đa dạng của sản phẩm cho vay............................................................... 57
2.3.2.8. Chính sách tín dụng .....................................................................................58
2.3.2.9. Chính sách kiểm soát rủi ro .........................................................................60
2.4. Đánh giá hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh ............................61
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ Bình

Điền ...........................................................................................................................61
2.4.2. Những hạn chế, thách thức trong hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ
Bình Điền ..................................................................................................................62


2.4.2.1. Hạn chế .........................................................................................................62
2.4.2.2. Thách thức ....................................................................................................64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIỂU THƢƠNG CHỢ BÌNH
ĐIỀN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 8
TP.HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................66
3.1. Các đề xuất, giải pháp mở rộng cho vay tiểu thƣơng tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh ..................................................66
3.1.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ cho vay tiểu thƣơng chợ
Bình Điền ..................................................................................................................66
3.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, nhận biết thƣơng hiệu .....................67
3.1.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..............................................68
3.1.4. Giải pháp cải thiện thủ tục, điều kiện vay vốn ................................................69
3.1.5. Đề xuất điều chỉnh chính sách tín dụng, kiểm soát rủi ro ............................... 70
3.1.6. Xây dựng chính sách động viên khen thƣởng .................................................70
3.2. Một số kiến nghị nhằm mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền vay vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh ..........71
3.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ......................................71
3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .........................................................................72
3.2.3. Đối với Ủy ban nhân dân Tp.Hồ Chí Minh, Ban quản lý chợ Bình Điền.......72
3.2.4. Đối với các tiểu thƣơng chợ Bình Điền ..........................................................73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................74
KẾT LUẬN ...............................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................76
PHỤ LỤC 1: MẪU BẢNG KHẢO SÁT ..................................................................79

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM CHO VAY
TIỂU THƢƠNG CHỢ BÌNH ĐIỀN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH 8 TP.HỒ CHÍ MINH ..................................................82
PHỤ LỤC 3: HƢỚNG DẪN CHO VAY KINH DOANH TẠI CHỢ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG BÁN LẺ .........................................................................................85


PHỤ LỤC 4: HƢỚNG DẪN SẢN PHẨM CHO VAY KINH DOANH TẠI CHỢ
BÌNH ĐIỀN ..............................................................................................................89


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
1
ACB
2
CBNV
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Diễn giải
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
Cán bộ nhân viên
Thƣơng hiệu chuyên phục vụ các giải pháp tài chính dành
CommCredit
cho khách hàng tiểu thƣơng thuộc VPBank
Công ty định Công ty TNHH MTV quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân
giá AMC
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
CPI

Chỉ số giá tiêu dùng
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh
Chi nhánh 8 TP.HCM
ĐKDTC
Điểm kinh doanh tại chợ
Đông Á Bank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Á
ĐVT
Đơn vị tính
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
GRDP
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển Nhà Thành phố
HDBank
Hồ Chí Minh
KPI
Chỉ số đo lƣờng hiệu quả công việc
NHCT
Ngân hàng công thƣơng
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng Thƣơng mại
NIM
Hệ số chênh lệch lãi ròng
PGD
Phòng giao dịch
QHKH
Quan hệ khách hàng

Sacombank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
SCB
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn
SHB
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
SMS Banking Dịch vụ thông báo biến động số dƣ qua tin nhắn điện thoại
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
UBND
Ủy ban nhân dân
Vietinbank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
VPBank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
VND
Việt nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT
1
2
3
4
5

Bảng
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh qua các năm
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay tiểu thƣơng
Bảng 2.3: Số lƣợng tiểu thƣơng vay vốn qua các năm
Bảng 2.4: Thu nhập từ lãi qua các năm
Bảng 2.5: So sánh lãi suất cho vay các ngân hàng trên địa bàn


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Biểu đồ và hình
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2015-2017
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ cơ cấu dƣ nợ cho vay tiểu thƣơng qua các năm
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu giới tính tiểu thƣơng

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu độ tuổi của tiểu thƣơng
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu trình độ học vấn của tiểu thƣơng
Biểu đồ 2.6: Thời gian kinh doanh của tiểu thƣơng
Hình 2.1: So sánh vốn điều lệ của các Ngân hàng Việt Nam
Hình 2.2: Vị trí các phòng giao dịch và trụ sở của chi nhánh


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chợ đầu mối nông thủy sản Bình Điền (hay còn gọi là chợ Bình Điền) với
quy mô 65 ha, tọa lạc tại khu phố 6, phƣờng 7, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đây là chợ đầu mối đầu tiên tập trung với quy mô lớn của thành phố Hồ Chí Minh
và cả nƣớc, có vai trò quan trọng ở khu vực phía Nam bao gồm 9 tỉnh miền Tây, 6
tỉnh miền Đông của Đồng Bằng Sông Cửu Long và các tỉnh cực Nam Trung bộ. Là
nơi cung cấp hàng nông sản thực phẩm tƣơi sống bao gồm thuỷ hải sản tƣơi sống và
khô, thịt súc sản gia cầm, rau củ quả, nấm, gia vị, trái cây, nông sản và tiến tới là
hoa tƣơi để phục vụ cho thị trƣờng lớn Tp.Hồ Chí Minh với trên 9 triệu dân và các
vùng, miền lân cận. Chợ đầu mối nông sản thực phẩm Bình Điền tiếp nhận trên
1.500 thƣơng nhân đang kinh doanh trong 10 chợ đầu mối nội thành di dời theo chủ
trƣơng của UBND TP.Hồ Chí Minh từ năm 2003. Chợ Bình Điền gồm Khu nhà
lồng B, D,F (diện tích 20.000 m2 ), nhà lồng K (diện tích 4.544 m2), nhà lồng H
(diện tích 1.667 m2), nhà lồng A (diện tích 8.100 m2)…và các kho H, G (diện tích
26.650 m2). Quy mô của chợ Bình Điền ngày càng đƣợc mở rộng đáp ứng nhu cầu
kinh doanh của tiểu thƣơng phục vụ thị trƣờng.
Theo ông Hồ Phƣớc Hải, Giám đốc Công ty Quản lý và Kinh doanh chợ
Bình Điền cho biết: “Chợ đầu mối nông sản thực phẩm Bình Điền là nơi tập kết
hàng nông sản thực phẩm với số lƣợng lớn (khoảng 1.750 tấn/đêm) với giá trị giao
dịch bình quân từ 48 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng/đêm (trên 2,3 triệu đô la Mỹ)”. Do đó,

nhu cầu vốn của tiểu thƣơng là rất lớn.
Với tâm lý ngại tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng vì cho rằng tốn nhiều
thời gian và thủ tục phức tạp, tiểu thƣơng thƣờng có thói quen huy động vốn từ
ngƣời thân, bạn bè hoặc đi vay từ nguồn không chính thức để đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh. Hiện nay, trên địa bàn chợ Bình Điền đã có sự hiện diện của bốn
ngân hàng thƣơng mại khác nhau (HDBank, SHB, Vietinbank, SCB). Các ngân
hàng đã đƣa ra nhiều sản phẩm và chính sách ƣu đãi nhằm thu hút khách hàng dựa
trên thế mạnh của từng ngân hàng. Tuy nhiên, luồng tín dụng không chính thức vẫn


2

chiếm ƣu thế so với nguồn vốn vay từ ngân hàng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro đối
với ngƣời đi vay, mang lại nhiều hệ lụy cho xã hội.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu đó, đồng thời thực hiện chủ trƣơng của Trụ sở chính
về việc phân tán rủi ro và gia tăng lợi nhuận, Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh 8 TP.HCM đẩy mạnh triển khai cho vay phân khúc khách hàng
bán lẻ, đặc biệt là cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ. Đối tƣợng tiềm năng có
nhiều cơ hội mở rộng cho vay phù hợp chủ trƣơng này là các tiểu thƣơng đang kinh
doanh tại chợ Bình Điền, thuộc địa bàn hoạt động của chi nhánh. Tuy nhiên, dù đã
có nhiều chƣơng trình tiếp cận cho vay khác nhau từ năm 2015 đến nay, nhƣng kết
quả vẫn chƣa đạt đƣợc nhƣ kỳ vọng. Vì thế, nghiên cứu này đánh giá lại thực trạng
đồng thời phát hiện những điểm hạn chế trong chính sách, quy trình, sản phẩm,
nghiệp vụ tín dụng nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh đối
với các tiểu thƣơng chợ Bình Điền. Điều này có ý nghĩa hết sức cần thiết, quan
trọng trong việc tạo thói quen vay vốn ngân hàng của tiểu thƣơng chợ Bình Điền
tránh xa các nguồn tín dụng không chính thức nhiều rủi ro. Qua đó góp phần hoàn
thành chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh và thực hiện theo đúng định hƣớng của Trụ
sở chính.
Chính vì lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Mở rộng cho vay tiểu thƣơng

chợ đầu mối nông thủy sản Bình Điền tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp cao học
kinh tế chuyên ngành tài chính ngân hàng của tôi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tiến hành đánh giá phân tích thực trạng hoạt động mở rộng cho
vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh 8 TP.HCM, tìm ra những điểm hạn chế và nguyên ngân. Từ đó, tác giả đƣa ra
các gợi ý giải pháp nhằm cải thiện hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng tại chợ
Bình Điền. Đồng thời, hỗ trợ tiểu thƣơng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng nhiều
ƣu đãi.


3

2.1. Mục tiêu cụ thể
Luận văn tập trung nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến hoạt động mở rộng cho vay tiểu
thƣơng tại Ngân hàng Thƣơng mại.
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí
Minh.
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng
chợ Bình Điền tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh. Tìm ra những hạn chế và nguyên nhân.
Đƣa ra hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động
cho vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh 8 TP.HCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
-


Thực trạng vay vốn tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân hàng TMCP Công

Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 TP.HCM diễn ra nhƣ thế nào, còn có hạn chế gì,
nguyên nhân.
-

Các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng cho

vay tiểu thƣơng chợ Bình Điền tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh 8 TP.HCM nhƣ thế nào.
-

Các giải pháp, kiến nghị nào góp phần cải thiện hoạt động mở rộng cho vay

tiểu thƣơng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 TP.HCM.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ đầu mối
nông thủy sản Bình Điền tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh 8 TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Tại chợ đầu mối nông thủy sản Bình Điền và Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 TP.HCM


4

 Về thời gian: Từ năm 2015 đến 2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn kế thừa các nghiên cứu liên quan, tổng hợp cơ sở lý luận về mở

rộng cho vay tiểu thƣơng. Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng phƣơng
pháp định tính, phƣơng pháp lịch sử, thống kê mô tả, so sánh, kết hợp tổng hợp và
phân tích.
Phƣơng pháp định tính: Sử dụng phép duy vật biện chứng làm phƣơng pháp
nghiên cứu chung, xuyên suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá hoạt động mở rộng cho vay
đối với tiểu thƣơng chợ Bình Điền.
Phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu và tổng hợp đƣợc sử dụng
để đƣa ra cái nhìn tổng quát, xác thực và đo lƣờng kết quả.
Phƣơng pháp khảo sát: Bổ sung cho phƣơng pháp duy vật biện chứng, dựa
vào định hƣớng nghiên cứu, sử dụng bảng câu hỏi khảo sát các tiểu thƣơng Chợ
Bình Điền về sản phẩm cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh 8 TP.HCM, sau đó thống kê kết quả và đƣa ra nhận định đánh giá.
6. Đóng góp của đề tài
Đề tài tổng hợp lý thuyết, đánh giá phân tích thực trạng mở rộng cho vay tiểu
thƣơng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 TP.HCM. Từ
đó đƣa ra các giải pháp, kiến nghị thực tiễn giúp Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh 8 TP.HCM thúc đẩy hoạt động mở rộng cho vay tiểu thƣơng
chợ Bình Điền đạt hiệu quả, qua đó giúp các tiểu thƣơng tiếp cận đƣợc nguồn vốn
vay ngân hàng với nhiều ƣu đãi, đẩy lùi tác động tiêu cực tín dụng không chính thức
đối với tiểu thƣơng tại chợ Bình Điền.
7. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trƣớc đây đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề cho vay tiểu thƣơng/hộ
kinh doanh tại các ngân hàng. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu nhƣ:
-

Nguyễn Thị Tiếm (2016), Yếu tố ảnh hưởng cho vay hộ kinh doanh cá thể tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tiền



5

Giang, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn đã
hệ thống lý thuyết, đánh giá thực trạng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang với đối tƣợng là
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tình Tiền Giang. Luận văn cũng đã đƣa ra
các giải pháp cụ thể để thu hút khách hàng vay vốn đối với Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Luận
văn nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang, đối tƣợng nghiên cứu là các hộ kinh
doanh nói chung, chƣa đi vào nghiên cứu cụ thể đối với các tiểu thƣơng tại
chợ.
-

Nguyễn Trƣờng Kỳ (2018), Phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai, Luận văn thạc sỹ tài
chính ngân hàng, Đại Học Ngân Hàng TP.HCM. Luận văn phân tích hoạt
động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ
dựa trên cơ sở lý thuyết đƣợc hệ thống chi tiết. Qua đó, tác giả đã nếu ra
những điểm tồn tại trong hoạt động cho vay sản xuất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam
Đồng Nai. Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra các đề xuất, giải pháp, kiến nghị
nhằm phát triển hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai. Tuy nhiên, nghiên cứu
mở rộng cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu
nhỏ, chƣa đi vào nghiên cứu trọng tâm đối với sản phẩm cho vay sản xuất
kinh doanh tiểu thƣơng/hộ kinh doanh tại chợ cụ thể.

-


Mai Thị Quỳnh Nhƣ (2012), Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay góp chợ
của các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Tạp chí ngân
hàng, số 17, tháng 9/2012. Bài viết nghiên cứu bức tranh về đặc điểm kinh
doanh cũng nhƣ đóng góp của các tiểu thƣơng tại các chợ trên địa bàn thanh
phố Đà Nẵng vào sự phát triển kinh tế chung, qua đó đánh giá thực trạng cho
vay góp chợ của các tổ chức tín dụng đến trên địa bàn Tp.Đà Nẵng. Cuối


6

cùng, tác giả đƣa ra một số giải pháp thực tiễn cụ thể nhằm thúc đẩy hoạt
động cho vay trả góp chợ đạt hiệu quả góp phần phát triển kinh tế của các
tiểu thƣơng. Tuy nhiên, Bài viết chỉ đề cập đến sản phẩm cho vay góp chợ
trên địa bàn Tp.Đà Nẵng nói riêng, trong khi đó các tiểu thƣơng cũng rất ƣa
chuộng phƣơng thức cho vay hạn mức đây là một thiếu sót của bài viết này.
Từ nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, mỗi nghiên cứu đề cập đến một số vấn
đề liên quan đến mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ tại các ngân hàng với đối tƣợng
gần tƣơng đồng, mặc dù, có những kết quả khác nhau nhƣng nhìn chung các nghiên
cứu xoay quanh những tồn tại trong hoạt động cho vay tại chợ/hộ kinh doanh và các
giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, vẫn chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến đối tƣợng
là các tiểu thƣơng chợ Bình Điền, vì vậy, đề tài “Mở rộng cho vay tiểu thƣơng chợ
đầu mối nông thủy sản Bình Điền tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 8 Tp.Hồ Chí Minh” không trùng với các nghiên cứu
trƣớc đây và là đề tài đầu tiên nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam, có tính thực tiễn cao, phù hợp với sự phát triển của chi nhánh.


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIỂU THƢƠNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại, phƣơng thức cho vay của ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm
Khi nói đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại, ngƣời ta
thƣờng nghĩ tới cho vay và đôi khi đồng nhất thuật ngữ “cho vay” với thuật ngữ “tín
dụng”. Thực ra khái niệm cho vay hẹp hơn tín dụng. Tín dụng có thể đƣợc thực hiện
thông qua nhiều hình thức mà cho vay chỉ là một trong các hình thức cấp tín dụng.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
(Theo định nghĩa nêu tại khoản 1 điều 2 thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng)
1.1.1.2. Đặc điểm
-

Cho vay có hình thái tín dụng là tiền tệ. Đây là điểm khác biệt với các hình
thức cấp tín dụng khác nhƣ bảo lãnh hoặc cho thuê tài chính. Cho vay với
hình thái tiền tệ đƣợc xem nhƣ một hình thức cấp tín dụng cổ điển của ngân
hàng thƣơng mại bởi vì nó xuất hiện từ rất sớm (ngay sau sự xuất hiện của
chiết khấu). Với hình thái là tiền tệ, cho vay nhiều lợi thế hơn so với các hình
thức tín dụng khác bởi vì nó có thể thỏa mãn mọi nhu cầu đa dạng của nhiều
tầng lớp khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội. Cho đến nay, mặc dù
ngân hàng đã trải qua nhiều thời kỳ phát triển với sự xuất hiện của nhiều hình
thức tín dụng khác nhau, cho vay vẫn chiếm một tỷ lệ khá cao trong các loại
hình tín dụng của ngân hàng.

-


Bản chất của hành vi cho vay là ứng trước nên độ rủi ro cao. Trong cho vay,
ngân hàng chuyển tiền cho khách hàng dựa trên một dự định, một ý tƣởng
kinh doanh khách hàng sắp thực hiện, hay nói khác đi là tiền đƣợc đƣa ra khi


8

ngƣời vay chƣa hoặc mới bắt đầu thực hiện ý định của mình. Việc cấp tín
dụng đƣợc thực hiện sau khi ngân hàng xem xét, phân tích về tính khả thi,
hiệu quả của ý tƣởng, mục đích sử dụng tiền của khách hàng. Tuy nhiên
trong thực tế từ ý tƣởng cho đến hiện thực là một khoảng cách gian nan,
không dễ gì rút ngắn. Có thể xuất hiện rất nhiều biến cố tác động làm cho ý
tƣởng, dự định đó không thành công và nguồn trả nợ không hình thành. Vì
vậy, độ rủi ro của cho vay là cao hơn so với các hình thức tín dụng khác. Cứ
thử hình dung trong trƣờng hợp ngân hàng cho khách hàng vay để kinh
doanh, tiền vay sẽ đƣợc khách hàng sử dụng để mua vật tƣ, nguyên liệu,
thanh toán các chi phí sản xuất... khi sản phẩm xuất bán và thu đƣợc tiền về
khách hàng sẽ hoàn trả nợ. Trong quá trình kinh doanh nói trên, có rất nhiều
rủi ro xảy ra từ khi khách hàng nhận tiền cho đến khi thực sự thu đƣợc hết
nợ. Chẳng hạn: khách hàng không mua đƣợc vật tƣ do những biến động của
thị trƣờng nguyên liệu, khách hàng không sản xuất đƣợc do các điều kiện sản
xuất thay đổi, khách hàng không bán đƣợc sản phẩm do ngƣời mua phá vỡ
hợp đồng tiêu thụ, ngƣời mua nhận sản phẩm nhƣng chậm/ không trả tiền...
thậm chí kể cả việc khách hàng thay đổi mục đích sử dụng tiền ban đầu dẫn
đến thất thoát tiền vay... Tất cả những biến cố đó có thể làm cho một khoản
vay không đƣợc hoàn trả nhƣ thỏa thuận ban đầu. Ngƣợc lại trong chiết khấu
thƣơng phiếu khách hàng đã sản xuất xong hàng hóa, đã chuyển giao cho
ngƣời mua và chỉ còn chờ thu tiền về, tiền của ngân hàng đƣa ra trong giai
đoạn này sẽ có độ rủi ro thấp hơn.

Rủi ro của một khoản cho vay còn có nguyên nhân xuất phát từ hình thái giá
trị tiền tệ của nó. Với chức năng là phƣơng tiện thanh toán, tiền tệ có thể thỏa
mãn mọi mục đích khác nhau cho mọi chủ thể trong nền kinh tế và trong xã
hội. Chính do sự linh hoạt của mục đích sử dụng tiền nên thực sự rất khó
kiểm soát khi tiền đã đƣợc chuyển vào tay khách hàng và đây có thể là một
trong những lý do dẫn đến thất thoát tiền, không trả nợ đƣợc cho ngân hàng.
Điều này hoàn toàn không có trong cho thuê tài chính. Bởi vì trong hình thức


9

cấp tín dụng bằng tài sản thực này, việc khách hàng sử dụng tiền vay sai mục
đích đƣợc giảm thiểu đến mức thấp nhất, do tài sản đã đƣợc tổ chức tín dụng
mua về theo sự lựa chọn của khách hàng và giao cho khách hàng quyền sử
dụng.
Chính vì cho vay có độ rủi ro cao nên các ngân hàng thƣờng áp dụng rất
nhiều biện pháp đa dạng để tăng thêm độ an toàn cho ngân hàng khi cho vay,
chẳng hạn quy định về mức vốn đối ứng của phƣơng án vay, quy định về bảo
đảm cho khoản vay, quy định quy trình giải ngân, giám sát khoản vay...Các
quy định này không nhất thiết phải có trong các hình thức cấp tín dụng khác.
-

Đối tượng cho vay phong phú. Đây là điểm khác biệt với các hình thức cấp
tín dụng còn lại. Đối tƣợng cho vay trả lời cho câu hỏi: ngân hàng cho vay
cái gì? Sự phong phú đổi tƣợng cho vay xuất phát từ sự đa dạng về mục đích
vay của khách hàng: có thể là vay để đầu tƣ xây dựng cơ bản, vay mua sắm
máy móc thiết bị, vay kinh doanh, vay tiêu dùng, vay để hình thành nguồn
vốn cho vay của các định chế tài chính khác... Những mục đích vay phong
phú có thể dẫn đến những nhu cầu vay hết sức đa dạng về thời hạn, về quy
mô.... nên phạm vi đối tƣợng cho vay của ngân hàng rất rộng lớn. Trái ngƣợc

với sự đa dạng trong đối tƣợng cho vay, đối tƣợng cấp tín dụng trong chiết
khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính đều khá hạn hẹp và thƣờng chỉ giới hạn
trong một số phạm vi nhất định (mặc dù đối tƣợng khách hàng trong các hình
thức cấp tín dụng này không kém phần phong phú).

-

Kỹ thuật thực hiện cho vay đa dạng. Cho vay ngân hàng có rất nhiều cách
thức để chuyển giao tiền cho khách hàng. Điều này đƣợc quy định trong các
phƣơng thức cho vay của ngân hàng. Theo đó mỗi phƣơng thức cho vay là
một tập hợp các kỹ thuật tác nghiệp cụ thể của ngân hàng khi thực hiện
khoản vay, bao gồm kỹ thuật xác định mức cho vay, thời hạn vay, định kỳ
hạn nợ, giải ngân thu nợ và xử lý nợ. Việc vận dụng phƣơng thức cho vay
nào là tuỳ thuộc vào quá trình tìm hiểu của ngân hàng về đặc điểm hoạt
động, khả năng tài chính, về rủi ro đặc trƣng của ngƣời vay... để từ đó chọn


10

và áp dụng phƣơng thức cho vay thích hợp, đảm bảo thỏa mãn tốt nhất nhu
cầu của khách hàng và hiệu quả của vốn tín dụng
1.1.1.3. Phân loại
Có nhiều tiêu chí để phân loại cho vay. Hiện nay các ngân hàng thƣơng mại
thƣờng phân loại theo một số tiêu chí nhƣ sau:
-

Căn cứ theo thời gian cho vay: Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào
chu kỳ hoạt động kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của
khách hàng, nguồn vốn cho vay và thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín
dụng để thoả thuận về thời hạn cho vay theo các loại sau:

 Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm;
 Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một)
năm và tối đa 05 (năm) năm;
 Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

-

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Ngân hàng cung ứng vốn ra thị trƣờng
phải có mục đích rõ ràng hợp pháp và thuộc một trong hai nhóm mục đích
sau đây:
 Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: là việc tổ chức tín dụng cho vay đối
với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu
dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó;
 Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là
hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách
hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài “Cho vay phục vụ nhu
cầu đời sống”, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu
cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân mà cá nhân đó là chủ
hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân.

-

Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay, gồm:
 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Để thực hiện đƣợc nguyên tắc hoàn trả
khi cho vay các ngân hàng thƣờng áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền


11


vay. Đảm bảo tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý tạo thêm cho ngân hàng
một nguồn thu thứ hai độc lập với nguồn thu từ tài sản cho vay. Các biện
pháp đảm bảo tiền vay thông thƣờng là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố… Tài
sản đảm bảo có thể là tài sản của ngƣời vay (thế chấp) cũng có khi của
ngƣời thứ ba (thế chấp bằng tài sản của ngƣời thứ ba). Khi cho vay bảo
đảm bằng tài sản song song với hợp đồng vay tiền ngân hàng thì ngân
hàng và khách hàng (hoặc bên thứ ba) ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng
tài sản. Nội dung cốt lõi của hợp đồng bảo đảm bằng tài sản là nếu khách
hàng không trả đƣợc nợ, ngân hàng sẽ phát mại tài sản của khách hàng
hoặc của ngƣời thứ ba để lấy tiền trả nợ ngân hàng;
 Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
1.1.1.4. Phƣơng thức cho vay
Theo định nghĩa nêu tại điều 27 thông tƣ 39/2016/TT-NHNN, phƣơng thức
cho vay đƣợc tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng áp dụng các phƣơng thức
cho vay sau:
-

Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện
thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.

-

Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện
cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phƣơng án, dự án vay vốn.

-

Cho vay lƣu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách
hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ

theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng
thỏa thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử dụng cho chu kỳ sản
xuất tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của hai chu kỳ sản xuất liên
tiếp.

-

Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách
hàng một mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian


12

nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng
lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dƣ
nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ nợ này.
-

Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã
thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức cho vay dự phòng nhƣng không vƣợt quá 01 (một) năm.

-

Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài
khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời

gian tối đa 01 (một) năm.

-

Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho
vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một)
tháng, khách hàng đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh
trƣớc cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay không vƣợt
quá 03 (ba) tháng.

-

Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
 Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả
nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ
số dƣ nợ gốc của khoản vay;
 Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban
đầu và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
 Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng;
 Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng thì không đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa
thuận.


×