Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THÚY AN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THÚY AN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Nguyễn Đăng Dờn

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


i

TÓM TẮT
Những năm gần đây tốc độ phát triển về tổng tài sản, về lợi nhuận, về các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh TP.HCM liên
tục tăng mạnh. Tuy nhiên, nếu so sánh với một số ngân hàng TMCP hàng đầu khác
tại Việt Nam thì BIDV – Chi nhánh TP.HCM vẫn còn tồn tại một số hạn chế, yếu
kém. Luận văn vận dụng lý thuyết về hiệu quả kinh doanh ngân hàng, đồng thời
đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng, từ kết quả phân tích đưa ra
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV – Chi nhánh TP. HCM
trong thời gian tới
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính với công cụ thống kê, mô
tả, phân tích đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết các mục tiêu đặt ra
trong luận văn. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp là nguồn
thông tin bên trong ngân hàng. Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác huy động vốn từ dân cư mặc dù có
nhiều giải pháp tích cực nhưng do tác động của nhiều yếu tố khách quan cũng
như chủ quan như cạnh tranh lãi suất, biến động của thị trường chứng khoán, bất
động sản, thị trường vàng… dẫn tới tốc độ tăng trưởng thấp. Cơ cấu nguồn vốn này
không ổn định, tỉ trọng vốn ngắn hạn thường lớn hơn nhiều so với nguồn vốn dài
hạn. Vấn đề này hiện nay cần được đặc biệt quan tâm, chi nhánh cần có giải pháp

và những quyết sách chủ động, linh hoạt hơn nữa nhằm thu hút tối đa lượng vốn
nhàn rỗi từ đối tượng này. Trong khi nguồn vốn ngắn hạn không ngừng tăng trưởng
với tốc độ cao thì nguồn vốn trung dài hạn lại có chiều hướng giảm sút trong
những năm gần đây, dẫn đến sự mất cân đối về kì hạn huy động vốn tại ngân hàng.
Hoạt động tín dụng mặc dù đã tập trung chỉ đạo tích cực tìm kiếm khai thác
khách hàng ngoài quốc doanh, khách hàng bán lẻ, tuy nhiên khi triển khai vẫn gặp
khó khăn về khách hàng. Cơ cấu hoạt động dịch vụ đã có nhiều chuyển biến,


ii

hoạt động dịch vụ đã tăng, nhưng sức cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ bán lẻ
còn hạn chế, tuy nhiên tỷ trọng thu dịch vụ bán lẻ trên tổng thu dịch vụ còn thấp.
Ngân hàng chưa thực sự chú trọng quảng bá và xây dựng hình ảnh của mình trên thị
trường. Các hoạt động khuyến mại tuy được thực hiện nhưng với quy mô nhỏ và
chưa chủ động đưa thông tin tới khách hàng, thường khách hàng chỉ biết được khi
đến giao dịch trực tiếp tại Ngân hàng hay vào website của Ngân hàng. Do đó, các
dịch vụ của ngân hàng vẫn chưa được giới thiệu rộng rãi đến khách hàng.
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học và
phân tích đánh giá tổng kết thực tiễn, luận văn đã khái quát hoá các cơ sở lý thuyết
cơ bản về hiệu quả hoạt động của NHTM. Tổng kết những vấn đề tồn tại trong hoạt
động kinh doanh và đề xuất một hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của BIDV – Chi nhánh TP.HCM.


iii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
Trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết

quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.


iv

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Thầy PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn, là người đã hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Nhờ những hướng dẫn và sự chỉ bảo của Thầy
mà tôi đã hiểu rõ hơn và hoàn thành được luận văn này.
Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng
dạy, hết lòng truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu, kinh nghiệm thực tiễn trong
quá trình tôi học tập tại trường.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, ủng hộ
tinh thần cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trong quá trình thực hiện luận văn, dù đã cố gắng để hoàn thiện nhưng cũng
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những lời góp ý chân thành từ
Quý Thầy Cô.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy An


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 1
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 1
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 3
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ...................................... 4
8.1. Nghiên cứu nước ngoài .................................................................................4
8.2. Nghiên cứu trong nước ..................................................................................7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 9
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng .............................................................................9
1.1.2. Các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .....................10
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................10


vi


1.1.2.2 Hoạt động tín dụng .................................................................................10
1.1.2.3 Cung ứng dịch vụ ngân quỹ và thanh toán .............................................11
1.1.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác .............................................................11
1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ....................12
1.2.1 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thương mại ...................... 14
1.2.1.1 Thu nhập của ngân hàng .........................................................................14
1.2.1.2. Chi phí của ngân hàng ...........................................................................15
1.2.1.3. Lợi nhuận của ngân hàng ......................................................................16
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ..........................................................................................................16
1.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng tín dụng
............................................................................................................................16
1.2.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn ...........................................................................17
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh ................................................................17
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng ....................................................................................................................17
1.2.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài .......................................................................18
1.2.3.2. Nhóm nhân tố bên trong ........................................................................22
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM . 28
TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................................ 29
CHƯƠNG II .............................................................................................................. 30
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM ............................... 30
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BANK FOR INVESTMENT AND
DEVELOPMENT OF VIETNAM – BIDV) CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ...................................................31
2.1.2.1. Cơ cấu tố chức .......................................................................................31
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ..............................................................................32



vii

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV – CHI
NHÁNH TP.HCM .............................................................................................. 34
2.2.1. Thực trạng nguồn vốn huy động .............................................................34
2.2.1.1. Tăng trưởng vốn huy động ....................................................................34
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động..................................................................35
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng .................................................................37
2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng ..................................................................37
2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay ............................................................................39
2.2.2.3. Thị phần tín dụng ..................................................................................41
2.2.2.4. Chất lượng tín dụng ...............................................................................43
2.2.3.1. Dịch vụ thanh toán ................................................................................43
2.2.3.2. Các dịch vụ khác ...................................................................................45
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV – CHI
NHÁNH TP.HCM..................................................................................................... 47
2.3.1. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ........................................................47
2.3.2. Hiệu suất sử dụng vốn ..............................................................................50
2.4. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA BIDV – CHI NHÁNH TP.HCM ..................................................................... 51
2.4.1. Về hoạt động huy động vốn .....................................................................51
2.4.2. Về hoạt động cấp tín dụng ........................................................................52
2.4.3. Về phát triển sản phẩm và kinh doanh dịch vụ ........................................52
2.4.4. Về các chỉ số hiệu quả hoạt động .............................................................53
2.5. NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV –
CHI NHÁNH TP.HCM ............................................................................................. 53
2.5.1. Những tồn tại, hạn chế ..............................................................................53
2.5.2. Nguyên nhân của những mặt hạn chế ......................................................54

TÓM TẮT CHƯƠNG II ........................................................................................... 56
CHƯƠNG III ............................................................................................................ 57
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP .......................................................................................................... 57


viii

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BIDV – CHI NHÁNH TP.HCM GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2025 ....................................................................................................... 57
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV – CHI
NHÁNH TP.HCM..................................................................................................... 58
3.2.1. Giải pháp về chiến lược kinh doanh .........................................................58
3.2.2. Giải pháp về hoạt động huy động vốn......................................................59
3.2.3. Giải pháp về hoạt động cấp tín dụng ........................................................60
3.2.4. Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm, các kênh dịch vụ tài chính ..................62
3.2.5. Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực ...........................................63
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro và tăng cường công tác kiểm
tra, kiểm soát nội bộ ...........................................................................................63
3.2.7. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thương mại
khác.....................................................................................................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG III .......................................................................................... 65
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 67


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Giải thích

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

HĐV

Huy động vốn



x

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động từ dịch vụ bán lẻ của

Trang
35

chi nhánh giai đoạn 2014 – 2017
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ dịch vụ bán lẻ của chi nhánh giai

36

đoạn 2014 – 2017
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của BIDV TP. HCM giai đoạn 2014 -

38

2017
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ của BIDV TP. HCM giai đoạn 2014 - 2017

39

Bảng 2.5: Thị phần tín dụng bán lẻ của BIDV TP. HCM

42


Bảng 2.6: Nợ quá hạn và các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng

43

của BIDV – Chi nhánh TP. HCM giai đoạn 2014-2017
Bảng 2.7: Thực trạng thu nhập và chi phí của Chi nhánh BIDV TP.HCM

48

Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn

51


xi

DANH MỤC HÌNH
Tên hình

Trang

Hình 2.1: Dư nợ của BIDV – Chi nhánh TP. HCM

38

Hình 2.2: Thị phần tín dụng bán lẻ của BIDV TP. HCM

42



1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân
hàng những năm gần đây đã có sự tăng trưởng vượt bậc khi số lượng các NHTM
được cấp phép thành lập gia tăng và các NHTM cũ liên tục mở rộng mạng lưới chi
nhánh. BIDV – Chi nhánh TP.HCM đã có quá trình phát triển lâu dài, đã tạo dựng
được vị trí đáng kể trong hệ thống BIDV. Những năm gần đây tốc độ phát triển về
tổng tài sản, về lợi nhuận, về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của BIDV – Chi nhánh TP.HCM liên tục tăng mạnh. Tuy nhiên, nếu so sánh với
một số ngân hàng TMCP hàng đầu khác tại Việt Nam thì BIDV – Chi nhánh
TP.HCM vẫn còn tồn tại một số hạn chế, yếu kém.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp cho lãnh đạo Ngân hàng
có được những nhận định về các điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó đưa ra
các chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian
tới.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn Thạc sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn vận dụng lý thuyết về hiệu quả kinh doanh ngân hàng, đồng thời
đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng, từ kết quả phân tích đưa ra
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV – Chi nhánh TP. HCM trong
thời gian tới
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, đề tài nhằm giải quyết những mục tiêu



2

cụ thể sau:
- Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh TP.HCM
- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng, đề xuất một số kiến nghị xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của BIDV – Chi nhánh TP. HCM trong thời gian tới
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để hoàn thành được mục tiêu đề tài đặt ra, một số câu hỏi cần có sự trả lời
thỏa đáng như sau:
- Thực trạng về hiệu quả kinh doanh của BIDV - Chi nhánh TP.HCM giai
đoạn 2014 - 2017 như thế nào?
- Các giải pháp nào là cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại nói chung và
của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP. HCM nói riêng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt thời gian: Luận văn nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu
nhằm phân tích hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng qua các năm từ 2014 đến năm
2017.
- Về mặt không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh tại
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP. HCM
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính với công cụ thống kê, mô
tả, phân tích đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết các mục tiêu đặt ra
trong luận văn.



3

Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp là nguồn thông tin
bên trong ngân hàng. Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phương pháp thu thập và xử lý thông tin. Trong quá trình nghiên cứu luận
văn, tác giả dự kiến sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp tổng hợp thống kê: sử dụng phương pháp thống kê để tổng
hợp các số liệu liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh.
 Phương pháp so sánh: phân tích so sánh các chỉ tiêu về hiệu quả kinh
doanh của Chi nhánh qua các năm.
 Phương pháp phân tích kết quả thống kê, so sánh và các đánh giá đánh giá
thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng, từ đó có những giải pháp
phù hợp, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh.
Bên cạnh đó, để phân tích được thực trạng hiệu quả hoạt động của ngân
hàng, luận văn sử dụng báo cáo thường niên của BIDV - Chi Nhánh TP. HCM.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu luận
văn có 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương
mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Thông qua việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại
đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM, đề xuất các giải pháp nhằm
giúp lãnh đạo chi nhánh có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh

doanh của BIDV – Chi nhánh TP.HCM.


4

8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
8.1. Nghiên cứu nước ngoài
Nhiều tác giả nước ngoài đã thực hiện các đánh giá bằng các phương pháp tiếp
cận định lượng và định tính đối với hiệu quả hoạt động của các NHTM.
Các nghiên cứu về đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, tiếp cận theo
phương pháp phân tích định lượng, đã được sử dụng trong các nghiên cứu như
của Nathan và Neave (1992) áp dụng phương pháp biên ngẫu nhiên để phân tích
hiệu quả hoạt động các ngân hàng Canada trong thời kỳ 1983-1987. Các tác giả đã
sử dụng cách tiếp cận giá trị gia tăng và cách tiếp cận trung gian để ước tính hàm
chi phí. Trong đó, để ước lượng hàm chi phí tác giả đã sử dụng 3 đầu vào (lao
động, vốn và các quỹ) và có 4 đầu ra (cho vay thương mại và công nghiệp, các
loại cho vay khác, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn) theo cách tiếp cận
giá trị gia tăng, còn đối với cách tiếp cận trung gian các tác giả sử dụng 3 đầu vào
tương tự như cách tiếp cận trên và 3 đầu ra (cho vay thương mại và công nghiệp,
các loại cho vay khác, chứng khoán và đầu tư). Các kết quả nghiên cứu cho thấy
các ngân hàng lớn không có lợi thế về chi phí hơn hẳn các ngân hàng nhỏ điều này
cũng tương đồng đối với nghiên cứu ở Mỹ đó là tính kinh tế theo quy mô đều quan
sát thấy ở cả các ngân hàng nhỏ và lớn.
Miller và Noulas (1996) ứng dụng phương pháp phân tích bao số liệu (DEA) để
ước tính hiệu quả của 201 ngân hàng lớn của Mỹ (các ngân hàng có tài sản có trên
1 tỷ đôla Mỹ thời kỳ 1984-90. Bằng việc sử dụng 4 đầu vào: Tổng tiền gửi thanh
toán, tổng tiền gửi có kỳ hạn, tổng chi lãi và tổng chi phi lãi và 6 đầu ra: cho vay
công nghiệp và cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản, đầu
tư chứng khoán, thu lãi, thu phi lãi. Theo hai tác giả thì phi hiệu quả trung bình
(bao gồm phi hiệu quả thuần và phi hiệu quả quy mô) của 201 ngân hàng khoảng

trên 5%. Đồng thời kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đa số các ngân hàng có quy mô
quá lớn và đang rơi vào vùng hiệu quả giảm dần theo quy mô.
Jin-Li Hua, Chiang-Ping Chen và Yi-Yuan Su (2006) áp dụng phương pháp
phi tham số để nghiên cứu hiệu quả hoạt động và xem xét một số nhân tố ảnh


5

hưởng đến hiệu quả hoạt động của 12 ngân hàng Trung Quốc thời kỳ 1996 đến
2003. Trong mô hình DEA để ước lượng các độ đo hiệu quả các tác giả đã lựa chon
ba biến đầu vào gồm có tiền gửi, số nhân viên và tài sản cố định ròng; hai biến
đầu ra gồm đầu tư và cho vay. Dựa trên kết quả của các độ đo hiệu quả ước
lượng được các tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy Tobit để xem xét ảnh hưởng
của các biến: loại hình sở hữu, quy mô, các biến giả phản ánh những ảnh hưởng
của quá trình tham gia WTO, khủng hoảng tài chính Châu Á đến hiệu quả hoạt
động của 12 ngân hàng được lựa chọn trong nghiên cứu.
Ở Oman có tác giả Tarawneh (2006) cũng nghiên cứu về một số yếu tố tác
động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Mục đích của nghiên cứu này là để
phân loại các NHTM ở Oman dựa trên cơ sở đặc điểm tài chính của họ thể hiện
qua những chỉ tiêu tài chính. Tổng cộng có năm NHTM Oman với hơn 260 chi
nhánh được phân tích tài chính và các hồi quy đơn giản được sử dụng để ước
tính tác động của việc quản lý tài sản, hiệu quả hoạt động và quy mô của ngân
hàng lên hoạt động tài chính của các ngân hàng. Nghiên cứu phát hiện ra rằng
các ngân hàng với tổng số vốn, tiền gửi, tín dụng hoặc tổng tài sản cao hơn
không có nghĩa là luôn luôn có hiệu suất lợi nhuận tốt hơn.
Tác giả Burki và Niazi (2003) thực hiện nghiên cứu đánh giá hiệu quả chi
phí, hiệu quả quy mô và tiến bộ công nghệ cho các ngân hàng ở Pakistan. Nghiên
cứu này phân tích tác động của chính sách cải cách về hiệu suất của các ngân
hàng cá nhân bằng cách sử dụng dữ liệu ngân hàng trong giai đoạn 1991 2000. Để phục vụ cho mục đích phân tích, các ngân hàng được chia thành ba
loại, cụ thể: NHNN, ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài. Tác giả đo

lường hiệu suất bằng chỉ tiêu hiệu quả chi phí của các ngân hàng, sau đó sử
dụng phương pháp DEA và tách riêng để xác định tác động của từng yếu tố lên
hiệu quả chi phí trong việc phân bổ nguồn lực, kỹ thuật và hiệu quả quy mô.
Nghiên cứu giải quyết ba câu hỏi: tư nhân hóa có dẫn đến gia tăng hiệu quả?
Chính sách tự do hóa có tác động như thế nào lên hiệu suất của các ngân hàng
thông qua quyền sở hữu? Các qui định độc lập của từng ngân hàng có điều chỉnh
hiệu quả của ngân hàng? Trong bước đầu tiên của nghiên cứu này, tác giả xây


6

dựng các thước đo hiệu quả cho các ngân hàng sau đó tác giả sử dụng mô
hình tác động cố định trên dữ liệu bảng để hồi quy hiệu quả theo các biến
chính sách về lãi suất. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng các chính sách riêng
của các ngân hàng đã dẫn đến sự suy giảm đáng kể trong hiệu quả ngân hàng. Tác
giả đưa ra giả thuyết rằng trong trường hợp môi trường kinh tế vĩ mô trong nước
không thuận lợi, cải cách chính sách của từng ngân hàng sẽ không đem lại kết quả
tốt hơn. Tiếp theo trong nghiên cứu của Bhatti và Husain (2010) cũng xem xét mối
quan hệ giữa cơ cấu thị trường và hiệu suất của các NHTM Pakistan. Nhưng
trong nghiên cứu này tác giả dựa trên mô hình cấu trúc - hành vi - hiệu năng (SC-P) và cấu trúc hiệu quả (ES) để xem xét tác động của những thay đổi về cấu
trúc thị trường lên hiệu năng hoạt động. Nghiên cứu này được thực hiện trên
mẫu 20 NHTM của Pakistan, bằng cách sử dụng dữ liệu hàng năm trong thời gian
9 năm từ năm 1996-2004. Ba thước đo đánh giá hiệu năng của ngân hàng được
sử dụng trong nghiên cứu này là: lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên
vốn (ROC) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Nghiên cứu đã sử dụng tỷ lệ
tập trung (CR) để kiểm định giả thuyết cấu trúc - hành vi - hiệu năng (S-C-P)
và thị phần để kiểm định giả thuyết cấu trúc hiệu quả (ES). Nghiên cứu cũng đã sử
dụng các biến kiểm soát thể hiện đặc điểm thị trường cụ thể như quy mô ngân
hàng, quy mô thị trường, rủi ro cho chủ sở hữu, các khoản đầu tư, rủi ro thị
trường và sự phát triển của thị trường. Sử dụng phân tích hồi quy, nghiên cứu đã

tìm thấy một mối quan hệ thuận giữa tỷ lệ tập trung (CR) với lợi nhuận. Theo
những kết quả này, tác giả kết luận rằng có một mối quan hệ thuận giữa lợi nhuận
và mức độ tập trung của thị trường. Các kết quả của thị trường cổ phiếu phản ánh
mức độ tập trung của thị trường (MS) được sử dụng để giải thích giả thuyết cho
cấu trúc hiệu quả (ES) cho thấy một mối quan hệ nghịch với lợi nhuận. Kết
quả phân tích của tác giả không hỗ trợ giả thuyết cấu trúc hiệu quả (ES). Các kết
quả thực nghiệm cho thấy rằng mức độ tập trung của thị trường xác định lợi nhuận
các NHTM Pakistan. Do đó, tác giả cũng kết luận rằng có một mối quan hệ
nghịch giữa cạnh tranh và lợi nhuận trong NHTM của Pakistan. Các ngân
hàng hàng đầu vẫn được hưởng tình trạng độc quyền, tuy nhiên xu hướng thị


7

trường cho thấy tình trạng này sẽ không tiếp tục trong một khoảng thời gian
dài bởi vì các NHTM tư nhân đã bắt đầu cạnh tranh với các NHTM hàng đầu hiện
nay.
Syafri (2012) đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các NHTM
ở Indonesia. Lợi nhuận ngân hàng được đo bằng tỷ số thu nhập trên tổng tài
sản (ROA). Kỹ thuật phân tích sử dụng là dữ liệu hợp nhất từ mô hình hồi quy.
Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản, quy mô
vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ,chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ
tác động tích cực đến lợi nhuận, trong khi tỷ lệ lạm phát, quy mô của ngân hàng
và chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động có tác động tiêu cực đến lợi nhuận.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế và mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh không
có tác động lên lợi nhuận ngân hàng.
8.2. Nghiên cứu trong nước
Các nghiên cứu đặt bối cảnh ở Việt Nam có phần ít hơn về số lượng nhưng cũng
không kém phần đa dạng về góc độ tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu của Tiêu Vũ Đại Dương (2012), “Hiệu quả hoạt động tín dụng

tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Phòng”, tác
giả đã đi sâu vào tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản về NNNT và cho vay
NNNT. Tiếp theo luận văn đi vào phân tích: “hiệu quả tín dụng tại
NHNo&PTNT thành phố Hải Phòng”, thông qua các chỉ số như tỷ trọng doanh
số cho vay tỷ lệ nợ xấu, đóng góp vào thu nhập của hoạt động cho vay NNNT,…
Và đưa ra một sô giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả tín dụng NNNT
tại các Ngân hàng nói chung và tại NHNo&PTNT thành phố Hải Phòng nói riêng.
Nghiên cứu của Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013), “Các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM”, nghiên cứu sử dụng mô hình
hồi quy Tobit dựa trên số liệu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2012 để
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu
ROA, ROE.
Nghiên cứu của Tạ Thị Kim Dung (2016), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh


8

của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam”, tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính, nghiên cứu của tác giả đã đưa ra những quan niệm và nội dung mới
về hiệu quả kinh doanh của Techcombank đứng trên góc độ ngân hàng và hiệu quả
xã hội, đề xuất các hệ thống tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của
Tecombank phù hợp với điều kiện Việt Nam và bối cảnh toàn cầu; khẳng định vai
trò của Tecombank trong sự phát triển quốc gia, chỉ ra thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Tecombank, đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Tecombank.
Như vậy, đối với nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân
hàng thương mại trên địa bàn TP. HCM nói chung và nghiên cứu hiệu quả hoạt
động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh TP. HCM qua các năm từ năm 2014 đến
năm 2017 là chưa có, nên có thể coi đây là điểm mới của đề tài nghiên cứu.



9

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng
Hoạt động của ngân hàng thương mại đa dạng, phức tạp và luôn thay đổi để
bắt kịp sự đổi thay đến chóng mặt của nền kinh tế. Mỗi một nền kinh tế có một đặc
thù riêng, phải chăng tập quán và luật pháp ở mỗi quốc gia một khác nên đã nảy
sinh nhiều quan niệm, nhiều định nghĩa khác nhau về ngân hàng. Luật TCTD năm
2010 Việt Nam ghi rõ: “Ngân hàng là một loại hình TCTD được phép thực hiện
toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Trong khái
niệm này, hoạt động ngân hàng được giải thích tại Luật ngân hàng nhà nước năm
2010: “là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh toán”. Dù có được xem xét định nghĩa như thế nào thì tựu trung lại có thể nói
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện 3 nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền
gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng [1].
Theo Luật Ngân hàng nhà nước năm 2010: Hoạt động ngân hàng là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Như
vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc
nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn
nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát
triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại được thể hiện
qua các điểm sau:



10

- Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền
tệ ngân hàng.
- Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
và dịch vụ ngân hàng.
1.1.2. Các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau: Nhận tiền
gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và
của tổ chức tín dụng nước ngoài. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước. Các
hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước [5].
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài
chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các
hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức
sau: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống; Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống; Ngân hàng thương mại được bảo lãnh
vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các
hình thức bảo lãnh Ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của
mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng
mức bảo lãnh của một Ngân hàng thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với vốn
tự có của Ngân hàng thương mại; Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác; Cho thuê tài


11

chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức
và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ
về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
1.1.2.3 Cung ứng dịch vụ ngân quỹ và thanh toán
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua
Ngân hàng, Ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và
ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các Ngân hàng với nhau thông qua Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nước nơi Ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi
dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của Ngân hàng thương mại được
mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ
sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng thương
mại bao gồm các hoạt động sau: Cung cấp các phương tiện thanh toán, thực hiện
các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng, thu hộ và chi hộ, thanh toán
quốc tế, thu và phát tiền mặt cho khách hàng, thanh toán nội bộ và tham gia hệ
thống thanh toán liên Ngân hàng trong nước, tham gia hệ thống thanh toán quốc tế
[6].
1.1.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác
Trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm tài chính ngày càng gia
tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều hơn sự cạnh tranh khốc liệt trên thị
trường từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các ngân hàng thương mại. Do vậy,
xuất hiện một xu hướng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng một cách
tốt nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến tới giảm dần sự phụ
thuộc thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín dụng. Dịch vụ ngân

hàng khác bao gồm: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ môi giới, bảo
lãnh, tư vấn tài chính …


12

1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
Hiệu quả nói chung là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả
thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết
quả đó trong những điều kiện nhất định.
Trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, hiệu quả hoạt động được định nghĩa
theo nhiều quan điểm khác nhau. Theo Antonio, Ludger và Vito (2006) thì “Hiệu
quả là phép so sánh giữa đầu vào và đầu ra hay giữa lợi nhuận và chi phí. Với cùng
đầu vào cho trước, hoạt động nào tạo ra đầu ra lớn hơn sẽ là hoạt động hiệu quả
hơn”. Trong khi đó, theo Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt
(PGS.TS Nguyễn Khắc Minh, 2004): “Hiệu quả là mức độ thành công mà các
doanh nghiệp hoặc các ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử
dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trước”.
Như vậy, có thể hiểu hiệu quả hoạt động của NHTM có thể được hiểu theo
ba hướng: (1) tối thiểu hóa chi phí, tức là sử dụng ít các yếu tố đầu vào nhất như
vốn, cơ sở vật chất, lao động…để tạo ra thu nhập, (2) giữ nguyên đầu vào nhưng tạo
ra lượng đầu ra nhiều hơn, (3) sử dụng nhiều yếu tố đầu vào hơn nhưng lượng đầu
ra được tạo ra tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng đầu vào. Hệ thống NHTM đóng
vai trò quan trọng trong nền kinh tế, do đó hiệu quả hoạt động ngân hàng là một
trong những vấn đề luôn được quan tâm. Các ngân hàng phải thường xuyên đối mặt
với yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm củng cố tiềm lực tài chính và an
toàn hoạt động trong nền kinh tế mở hiện nay.
Trong hoạt động của các NHTM, theo Nguyễn Việt Hùng (2008) hiệu quả
được hiểu qua 2 khía cạnh sau:
- Khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra, hay khả năng

sinh lời, hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài
chính khác.
- Xác suất hoạt động an toàn của các ngân hàng.


×