Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hóc môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN ĐỖ NHẬT UYÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÓC
MÔN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN ĐỖ NHẬT UYÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÓC MÔN


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 834201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN VĂN THẦY

Thành Phố Hồ Chí Minh- Năm 2018


1

TÓM TẮT
Luận văn gồm ba phần: phần mở đầu, tổng quan về vấn đề nghiên cứu; nội dung và
kết quả nghiên cứu. Phần mở đầu giới thiệu những nét chính về công trình nghiên
cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Trong phần mở đầu có tổng quan
về nghiên cứu, điểm lại những thành quả và hạn chế trong một vài nghiên cứu mà
các tác giả trước đã thực hiện. Chương 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận các vấn đề
được nghiên cứu trong đề tài. Chương 2, trình bày thực trạng QTRRTN trong hoạt
động tín dụng tại BIDV Hóc Môn. Bên cạnh đó, tác giả nghiên cứu về thực trạng
quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại BIDV Hóc Môn. Từ đó, tác
giả đánh giá kết quả chi nhánh đạt, đưa ra tồn tại hạn chế và nguyên nhân của tồn
tại hạn chế. Chương 3, căn cứ vào thực trạng QTRRTN, tác giả đưa ra và đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QTRRTN trong hoạt động tín dụng tại
Chi nhánh.


2

LỜI CAM ĐOAN


Tôi tên là: Trần Đỗ Nhật Uyên
Sinh ngày 02 tháng 07 năm 1989 – tại tỉnh Bến Tre
Quê quán: huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh
Hóc Môn
Là học viên cao học khóa 18 của trường Đại học Ngân hàng TP HCM
Mã số học viên: 020118160231
Cam đoan đề tài: “ Quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại Ngân
Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Hóc Môn”
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Thầy
Luận văn được thực hiện tại: Trường Đại học Ngân hàng TP HCM
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc
lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận
văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

TP HCM, ngày 29 tháng 10 năm 2018

Trần Đỗ Nhật Uyên


3

LỜI CÁM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình cố gắng của bản thân và được sự giúp đỡ,
động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết
này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ trong thời gian học tập –
nghiên cứu khoa học vừa qua.

Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Nguyễn Văn
Thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học
cần thiết cho luận văn này.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, khoa
sau đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập tại trường cũng như thời gian hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học
của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại BIDV Chi nhánh Hóc Môn đã giúp đỡ tôi
thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn cũng như hỗ trợ công việc để tôi hoàn thành
bài luận văn của mình.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tinh thần giúp
tôi hoàn thành tốt chương trình học của mình.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện

Trần Đỗ Nhật Uyên


4

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................7
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ......................................................................8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................10
1. Tính cấp thiết của đề tài: ...............................................................................11
2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................12
2.1. Mục tiêu tổng quát:...........................................................................................12

2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................12
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................12
4.
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................13
5.
Nội dung nghiên cứu .....................................................................................13
6.
Đóng góp của đề tài .......................................................................................14
7.
Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ..............................................................14
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÁC NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................................17
1.1. Tổng quan về rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng ................................17
1.1.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng ................................17
1.1.2. Các dấu hiệu rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng ............................17
1.1.2.1. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ, an toàn nơi làm
việc
..................................................................................................................17
1.1.2.2. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến việc ban hành quy chế, quy trình và hướng
dẫn nghiệp vụ ............................................................................................................18
1.1.2.3. Dấu hiệu rủi ro do cơ quan tổ chức bên ngoài .........................................18
1.1.2.4. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin ...................19
1.1.2.5. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc ..........................19
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng ..............22
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng .............................23
1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại các ngân
hàng thương mại ........................................................................................................24
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng ...................24
1.2.2. Các công cụ quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng ................24

1.2.2.1. Công cụ chung ..........................................................................................24
1.2.2.2. Các công cụ quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng .............25
1.2.3. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng ...........26
1.2.4. Quá trình quản trị rủi ro tác nghiệp .............................................................28
1.2.4.1. Nhận diện và xác định rủi ro tác nghiệp ..................................................29
1.2.4.2. Đo lường rủi ro tác nghiệp .......................................................................30


5

1.2.4.3. Hạn chế và dự phòng rủi ro tác nghiệp ....................................................31
1.2.4.4. Giám sát rủi ro tác nghiệp ........................................................................32
1.2.5. Tiêu chí đánh giá chất lượng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt
động tín dụng.............................................................................................................32
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín
dụng
.....................................................................................................................34
1.3. Bài học kinh nghiệp về quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng của
các Ngân hàng thương mại ........................................................................................35
1.3.1. Thực trạng rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam ................................................................................................35
1.3.2. Bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV HÓC MÔN .............................................46
2.1. Giới thiệu về hệ thống Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và
Chi nhánh Hóc Môn ..................................................................................................46
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ...................................................................................................................46
2.1.2. Giới thiệu về BIDV Hóc Môn .....................................................................46
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của BIDV Hóc Môn .......................................47

2.1.2.2. Các hoạt động chính của ngân hàng .........................................................48
2.1.2.3. Kết quả hoạt động của BIDV Hóc Môn giai đoạn 2015 –2017 ...............49
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Hóc Môn ...............................................55
2.2.1. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV Hóc Môn ..................55
2.2.1.1. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV Hóc Môn ...............55
2.2.1.2. Chức năng của các bộ phận trong việc quản lý RRTN trong hoạt động tín
dụng tại BIDV- chi nhánh Hóc Môn .........................................................................56
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại BIDV
Hóc Môn ....................................................................................................................57
2.2.3. Các công cụ quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại BIDV
Hóc Môn ....................................................................................................................61
2.2.3.1. Công cụ báo cáo dấu hiệu rủi ro tác nghiệp .............................................61
2.2.3.2. Công cụ báo cáo sự cố rủi ro tác nghiệp ..................................................62
2.2.3.3. Yêu cầu vốn tối thiểu, vốn dự phòng rủi ro tác nghiệp ............................63
2.2.3.4. Báo cáo giao dịch nghi ngờ, bất thường ..................................................63
2.2.3.5. Xây dựng kế hoạch kinh doanh liên tục ...................................................64
2.3. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Hóc Môn .........................................................................................................64
2.3.1. Tổng hợp chung về RRTN ..........................................................................64
2.3.2. Một số sự cố RRTN trong hoạt động tín dụng điển hình tại BIDV Hóc
Môn. .....................................................................................................................65
2.3.3. Đánh giá về quản trị rủi ro tác nghiệp BIDV Hóc Môn ..............................69
2.3.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................69


6

2.3.3.2. Một số tồn tại hạn chế ..............................................................................70
2.3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ..................................................71

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
BIDV HÓC MÔN ....................................................................................................75
3.1. Định hướng phát triển của BIDV Hóc Môn đến năm 2020 .............................75
3.1.1. Định hướng chung về hoạt động và phát triển đến năm 2020 .....................75
3.1.2. Định hướng phát triển công tác quản trị rủi ro tác nghiệp của hệ thống
BIDV đến năm 2020 .................................................................................................76
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tác nghiệp trong
hoạt động tín dụng tại BIDV Hóc Môn .....................................................................77
3.2.1. Mô hình tổ chức, bố trí cán bộ.....................................................................77
3.2.2. Khung pháp lý và các văn bản, quy trình, quy định ....................................78
3.2.3. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác quản trị rủi ro
tác nghiệp ..................................................................................................................78
3.2.4. Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro .................................................................79
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ....................................................80
3.2.6. Giải pháp khác .............................................................................................82
3.3. Một số biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tác nghiệp ........................83
3.3.1. Bảo hiểm rủi ro tác nghiệp ..........................................................................84
3.3.2. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro tác nghiệp ....................................................87
3.4. Kiến nghị ..........................................................................................................87
3.4.1. Kiến nghị Hội sở chính ................................................................................87
3.4.2. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................91
3.4.3. Kiến nghị Chính phủ....................................................................................93
KẾT LUẬN ...............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96


7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV Hóc Môn

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Hóc Môn

CNTT

Công nghệ thông tin

HSC

Hội sở chính

HĐTD

Hoạt động tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

QTRR


Quản trị rủi ro

QTRRTN

Quản trị rủi ro tác nghiệp

QTRRTT & TN

Quản trị rủi ro thị trường và tác nghiệp

RRTN

Rủi ro tác nghiệp


8

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
TT

TÊN BẢNG
Số lượng sự cố và giá trị tổn thất của rủi ro tác nghiệp liên

1

Biểu đồ 1.1

2

Biểu đồ 2.1


Số dư huy động vốn

3

Biểu đồ 2.2

Dư nợ tín dụng tại BIDV Hóc Môn

4

Biểu đồ 2.3

5

Hình 1.1

6

Hình 2.1

Mô hình cơ cấu tổ chức của BIDV Hóc Môn

7

Hình 2.2

Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV

quan đến vi phạm quy định năm 2017


Số lượng lỗi tác nghiệp của hoạt động tín dụng từ 20152017
Qúa trình quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín
dụng


9

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

TÊN BẢNG

1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

3

Bảng 1.3

4

Bảng 2.1

5


Bảng 2.2

6

Bảng 2.3

7

Bảng 3.1

Chỉ tiêu đo lường rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng
Số lượng sự cố và giá trị tổn thất tại các NHTM Việt Nam theo
thống kê từ 01/01/2013-30/06/2017
Số lượng sự cố và giá trị tổn thất trong hoạt động tín dụng tại
các NHTM Việt Nam theo thống kê từ 01/01/2013-30/06/2017
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hóc Môn từ 20152017
Bảng tổng hợp dấu hiệu có mức độ rủi ro cao
Bảng tổng hợp sự tăng giảm lỗi rủi ro tác nghiệp xảy ra ở 14
mảng nghiệp vụ tại BIDV Hóc Môn 2016-2017
Mức phạt đối với một số hành vi vi phạm


10

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang phát triển theo xu hướng tự do hóa, toàn
cầu hóa. Đi cùng sự phát triển của nền kinh tế là hệ thống tài chính, ngân hàng ngày
càng vững mạnh và có sự ảnh hưởng sâu rộng đến tất cả các hoạt động giao dịch
trong xã hội. Các công cụ, dịch vụ tài chính được áp dụng ngày càng nhiều, tạo điều

kiện cho sự ra đời của nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới. Bên cạnh đó, ngoài
sự chú trọng vào việc cung cấp tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng thì các ngân
hàng cũng tích cực chuyển đổi mục tiêu kinh doanh để nâng cao lợi nhuận từ các
hoạt động dịch vụ. Hoạt động kinh doanh phát triển cùng với sự cạnh tranh gay gắt
đã đưa các ngân hàng đối mặt với nhiều rủi ro. Theo Ủy ban Basel thì rủi ro ngân
hàng được chia làm ba loại: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro tác nghiệp.
Trong ba loại rủi ro cơ bản này, rủi ro tác nghiệp không phải là rủi ro mới mà nó
cùng tồn tại cùng với sự ra đời của hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên trong giai đoạn
gần đây, khi các giao dịch trong ngân hàng ngày càng gia tăng, môi trường kinh
doanh ngày càng phức tạp thì các ngân hàng đã tiếp cận và xây dựng các biện pháp
nhằm tăng cường quản trị rủi ro tác nghiệp.
Cũng như các ngân hàng khác, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (
BIDV) cũng đã có những chiến lược riêng trong việc nâng cao chất lượng công tác
quản trị rủi ro tác nghiệp trong toàn hệ thống. Bên cạnh những kết quả đã đạt được,
công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV-Hóc Môn thời gian qua vẫn còn gặp
một số tồn tại hạn chế. Vì vậy việc kiểm soát chặt chẽ, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp
trong mọi hoạt động cũng là vấn đề mà BIDV nói chung và BIDV-Hóc Môn nói
riêng cần quan tâm.
Với lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Hóc Môn” với mong muốn góp phần vào việc đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng cho hoạt động này.


11

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập mang lại nhiều lợi ích
chung cho nền kinh tế của cả nước, trong đó có lĩnh vực ngân hàng, sự hội nhập này
đồng nhất với quá trình tự do hóa tài chính ngày càng cao làm cho môi trường kinh

doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM) có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Chính vì điều này làm cho hoạt động của ngân hàng xuất hiện nhiều rủi ro trong đó
phải kể đến rủi ro tác nghiệp. Nó có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của
ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp hiện diện trong tất cả các hoạt động của ngân hàng.
Tiến sĩ S.L.Srinivasulu, Chủ tịch tập đoàn KESDEE Inc - nơi cung cấp các
giải pháp học tập trực tuyến (e-learning) về tài chính có trụ sở tại California, Hoa
Kỳ đã nói “Hãy nói cho tôi biết bạn quản lý rủi ro ra sao, tôi sẽ nói ngân hàng
bạn thế nào?” điều này cho thấy tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro, trong
đó có công tác quản lý rủi ro tác nghiệp.
Thời gian qua, BIDV-Hóc Môn không ngừng chú trọng nâng cao chất lượng
công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng, với kết quả đạt được
như sau : luôn rà soát, sửa đổi, bổ sung, quy trình; thực hiện theo chỉ đạo của Hội sở
chính các chính sách quản trị rủi ro tác nghiệp trong mọi hoạt động, trong đó có
hoạt động tín dụng; không ngừng đào tạo cán bộ, nhân viên làm công tác quản trị
rủi ro, nhằm nâng cao kiến thức trong công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt
động tín dụng…
Bên cạnh các kết quả nói trên, trong công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trong
hoạt động tín dụng, BIDV-Hóc Môn cũng còn một số tồn tại, hạn chế: chưa ban
hành quy chế luân chuyển cán bộ gắn liền với đào tạo; chưa đo lường khối lượng
công việc để phân công cho hợp lí; nhận thức về quản trị rủi ro trong một số cán bộ,
nhân viên chưa đầy đủ...
Nguyên nhân của những vấn đề trên là do: chưa tách bạch rõ ràng chức năng,
nhiệm vụ giữa các bộ phận; chưa thực hiện luân chuyển cán bộ ở những vị trí phải


12

luân chuyển; đội ngũ cán bộ làm công tác quản trị rủi ro chưa đáp ứng được yêu
cầu; hệ thống thông tin tác nghiệp chưa được hoàn thiện; một số quy định, chính
sách được ban hành còn chậm trễ; một số hướng dẫn còn chồng chéo gây khó khăn

trong việc thực hiện quản trị rủi ro; cán bộ chưa chấp hành đúng theo quy trình
nghiệp vụ; công tác kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ…
Xuất phát từ thực trạng trên đây, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tác nghiệp
trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Hóc Môn” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

Mục tiêu của đề tài

2.
2.1.

Mục tiêu tổng quát:
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tác

nghiệp trong hoạt động tín dụng tại BIDV-Hóc Môn.
2.2.

Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro nói chung, quản trị rủi ro tác

nghiệp trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại
BIDV-Hóc Môn.
- Làm rõ tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế quản trị rủi ro tác
nghiệp trong hoạt động tín dụng tại BIDV-Hóc Môn.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro

tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại BIDV-Hóc Môn giai đoạn tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp trong
hoạt động tín dụng.

-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động

tín dụng tại BIDV Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.


13

+ Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu từ ngày 01/07/2015 đến ngày
31/12/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính .
- Nghiên cứu các tài liệu, phân tích tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
thông tin thu thập được để làm sang tỏ cơ sở lý luận. Đồng thời kết hợp với nghiên
cứu thực tiễn để thu thập thông tin, số liệu phục vụ cho đề tài của luận văn.
- Phương pháp thống kê: thông qua thu thập thông tin số liệu, các dữ liệu sơ
cấp, thứ cấp từ BIDV Hóc Môn, BIDV Hội sở chính, nghiên cứu sách, văn bảng
quy phạm pháp luật, báo chí, internet, thông tin thống kê… để xây dựng cơ sở lý
luận, phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín
dụng tại BIDV Hóc Môn.
- Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp: từ thông tin số liệu thu thâp được,
tiến hành so sánh, phân tích, tổng hợp đối với quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt

động tín dụng.
- Nghiên cứu thực tiễn một số Ngân hàng Thương mại khác để rút ra bài học
kinh nghiệm cho quản trị rủi ro tác nghiệp đối với hoạt động tín dụng tại BIDV-Hóc
Môn.
Qua đó đánh giá thực trạng và tìm nguyên nhân tồn tại, hạn chế cần khắc phục
đối với quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại BIDV Hóc Môn.
5. Nội dung nghiên cứu
Khái quát một số vấn đề về RRTN, quản trị RRTN, quản trị RRTN trong hoạt
động tín dụng tại các NHTM. Tác giả đề cập cụ thể về RRTN trong hoạt động tín
dụng, quản trị RRTN trong hoạt động tín dụng và phương pháp quản trị RRTN
trong hoạt động tín dụng tại BIDV-Hóc Môn. Đồng thời, nghiên cứu kinh nghiệm
quản trị RRTN trong hoạt động tín dụng của các NHTM để rút ra kinh nghiệm cho
hoạt động quản trị RRTN trong hoạt động tín dụng tại BIDV-Hóc Môn.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và giảm thiểu RRTN trong hoạt
động tín dụng tại BIDV-Hóc Môn.


14

6. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tác nghiệp, quản trị rủi ro tác nghiệp
trong hoạt động tín dụng của các NHTM
- Là tài liệu tham khảo có giá trị cho BIDV-Hóc Môn trong việc đề ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động
tín dụng thời gian đến.
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Vấn đề quản trị rủi ro tác nghiệp tại một số NHTM Việt Nam thời gian qua đã
được nghiên cứu nhiều trong các luận án, luận văn thạc sĩ, bài viết :
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Lưu Kim Ái (2012): “Quản trị rủi ro tác nghiệp
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” đã tiếp cận quản trị rủi ro tác nghiệp

của hệ thống BIDV theo phương pháp định tính, thông qua những kinh nghiệm
quản trị rủi ro tác nghiệp tại một số ngân hàng thương mại để rút ra những kinh
nghiệm cho BIDV. Tác giả đã đánh giá sự cần thiết của quản trị RRTN theo tiêu
chuẩn của Basel II tại NHTM và BIDV.Từ đó đưa ra những định hướng và giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV trong giai đoạn
2008-2011.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Võ Nhị Hoàng Mỵ (2011): “Quản trị rủi ro tác
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phương Đông” đã hệ thống hóa lý thuyết về quản trị
RRTN, tìm hiểu thực trạng quản trị RRTN tại OCB giai đoạn 2008-2011 bằng
phương pháp định lượng, tác giả đã phân tích số liệu khá chi tiết về những rủi ro đã
xảy ra tại OCB, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại OCB.
Luận văn cũng đưa ra những nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến hoạt
động quản trị RRTN. Trong đó, nhân tố chủ quan là: trình độ cán bộ, công tác kiểm
tra kiểm soát …, nhân tố khách quan là: tình hình kinh tế tác động đến hoạt động tín
dụng, quy trình quản trị RRTN…


15

Luận văn thạc sỹ kinh tế của Trần Châu Ngân (2014): “Quản trị rủi ro tác

-

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh HCM” đã
tiếp cận cụ thể hóa vấn đề quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV Chi nhánh HCM bằng
phương pháp định tính, đưa ra cơ sở lý luận về rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro
tác nghiệp, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp qua các
bước: nhận diện, đo lường, phòng ngừa, giám sát RRTN và các biện pháp xử lý rủi
ro tác nghiệp tại BIDV-HCM, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả

của hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV-HCM. Luận văn đã đưa ra những
giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống quản trị RRTN cho
BIDV.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Trương Quỳnh Anh (2014): “Quản trị rủi ro tác
nghiệp trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Bà Rịa- Vũng Tàu” đã hệ thống hóa lý luận, phân tích thực tiễn.
Kết quả đạt được: xác định rõ nội dung của quản lý rủi ro tác nghiệp trong hoạt
động tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá nhằm đo lường mức độ của rủi ro tác nghiệp
trong hoạt động tín dụng. Đồng thời luận án còn làm rõ nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng, cuối cùng đưa ra giải pháp
hoàn thiện cho công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh.
Khoảng trống của các công trình nghiên cứu trên
Thời gian nghiên cứu chủ yếu đến năm 2014 so với thời gian hiện tại thì dữ
liệu đã nghiên cứu chưa được cập nhật.
Một số công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tác nghiệp trong phạm vi rộng,
chủ yếu nghiên cứu về hệ thống ngân hàng (hệ thống BIDV, hệ thống OCB…) mà ít
tập trung vào chi nhánh cụ thể.
Một số công trình nghiên cứu chỉ phân tích đánh giá về rủi ro tác nghiệp trong
tất cả hoạt động của Ngân hàng, như: huy động vốn, ngân quỹ, tín dụng, đầu tư và
các hoạt động khác nên chưa nghiên cứu sâu về công tác quản trị rủi ro tác nghiệp


16

trong từng hoạt động. Số liệu cập nhật chỉ đúng tại thời điểm nghiên cứu đã qua nên
một số giải pháp đã đề xuất của một số công trình không còn phù hợp với hiện tại.
Trên cơ sở của những nghiên cứu trước, luận văn của tác giả sẽ nghiên cứu cụ
thể quản trị rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng của BIDV-Hóc Môn. Làm rõ
thêm một số vấn đề lý luận về RRTN trong hoạt động tín dụng trên cơ sở các quy

định về công tác quản trị RRTN của BIDV, cập nhật những thông tin, số liệu, quy
định mới nhất về công tác quản trị RRTN trong hoạt động tín dụng, đưa ra những
giải pháp cụ thể, phù hợp với thực tiển hơn để nâng cao chất lượng công tác quản trị
RRTN trong hoạt động tín dụng tại BIDV-Hóc Môn


17

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÁC NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

1.1. Tổng quan về rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng
1.1.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng
Rủi ro tác nghiệp là rủi ro phát sinh do yếu tố con người, yếu kém trong hệ
thống công nghệ, thông tin, sự sơ hở, yếu kém trong các quy định nghiệp vụ, hoặc
từ những yếu tố bên ngoài.
Theo Basel II: Rủi ro tác nghiệp được định nghĩa là nguy cơ tổn thất do các
quy trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu hoặc không hoạt động
hay do các sự kiện bên ngoài. Khái niệm rủi ro tác nghiệp bao gồm rủi ro pháp luật
nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín doanh nghiệp.
(Nguồn: bản dịch Basel II_hiệp ước Basel về vốn mới)
Hoạt động tín dụng chứa đựng rủi ro mất vốn, rủi ro tác nghiệp và rủi ro thị
trường. Trong phạm vi đề tài này chỉ đề cập đến rủi ro tác nghiệp trong hoạt động
tín dụng.
1.1.2. Các dấu hiệu rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng
1.1.2.1. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ, an toàn nơi
làm việc
Một số dấu hiệu rủi ro thường xảy ra như:
-


Thiếu rà soát, đánh giá thường xuyên về mô hình tổ chức bộ máy, cơ cấu các

bộ phận nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
-

Chi nhánh chưa thành lập Hội đồng tín dụng.

-

Thành viên Hội đồng tín dụng có quan hệ thân thích (bố, mẹ, vợ, chồng, con,

anh chị em ruột) với chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng tín dụng.
-

Thu thập, đánh giá cán bộ về trình độ học vấn; các chuyên ngành đã được

đào tạo; kinh nghiệm làm việc; kết quả thực hiện công việc; tuân thủ chấp hành các


18

quy định. Số cán bộ có kinh nghiệm không đạt yêu cầu; Số cán bộ có bằng cấp và
năng lực không phù hợp vị trí công việc được bố trí.
Thông qua phân tích, đánh giá các ngân hàng tìm ra các loại dấu hiệu rủi ro
như: rủi ro từ nhân viên chưa đủ tiêu chuẩn ở vị trí làm việc hiện tại, rủi ro từ chính
sách tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm cán bộ.
-

Cán bộ làm công tác tín dụng có bố/mẹ/anh/chị em ruột, vợ/chồng... phụ


trách phòng .
-

Nơi làm việc không có tủ hồ sơ hoặc tủ hồ sơ không an toàn có thể dẫn đến

việc mất giấy tờ, hồ sơ tín dụng, mất tài sản.
-

Việc trang bị cơ sở vật chất không đảm bảo theo tiêu chuẩn về diện tích, điều

kiện môi trường, công cụ làm việc, kho tàng, hệ thống phòng chống cháy, nổ, thiên
tai sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của cán bộ tín dụng.
1.1.2.2. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến việc ban hành quy chế, quy trình và
hướng dẫn nghiệp vụ
Các dấu hiệu rủi ro liên quan đến việc ban hành quy chế, quy trình như:
-

Những nội dung trong các văn bản, quy chế, quy định chưa đúng với cơ chế

chính sách pháp luật hiện hành.
-

Việc ban hành văn bản, quy chế, quy định còn thiếu có kẽ hở tạo điều kiện

cho kẻ xấu lợi dụng, gây tổn thất cho ngân hàng.
-

Các văn bản, quy chế, quy trình ban hành chồng chéo nhau gây khó khăn

trong quá trình thực hiện.

1.1.2.3. Dấu hiệu rủi ro do cơ quan tổ chức bên ngoài
-

Cơ quan, chính quyền xác nhận sai các giấy tờ liên quan đến hồ sơ tín dụng.

-

Do cơ quan công chứng thực hiện công chứng sai hợp đồng thế chấp.

-

Do cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm thực hiện thủ tục đăng ký sai.

-

Do khách hàng làm sai.


19

1.1.2.4. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
Do trục trặc của hệ thống công nghệ, chương trình phần mềm của hệ thống
ngân hàng có thể tính sai lãi khoản vay của khách hàng, tính kỳ hạn nợ sai…
Nhóm nhận diện dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
là việc ngân hàng theo dõi sự hoạt động của hệ thống ( bao gồm: phần cứng, hệ
thống bảo mật, thiết bị mạng, đường truyền, phần mềm nghiệp vụ…) thống kê theo
dõi đầy đủ các lỗi, sai sót, các sự cố của hệ thống công nghệ thông tin làm ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng
1.1.2.5. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc
Theo dõi, thống kê đầy đủ, thường xuyên các lỗi, sai sót phát sinh trong quá

trình xử lý công việc, xác định các dấu hiệu rủi ro như: Thực hiện nghiệp vụ không
được ủy quyền, vượt thẩm quyền; thực hiện không đúng, không đầy đủ chức trách
nhiệm vụ được giao, không bảo vệ lợi ích chính đáng tối đa cho ngân hàng trong
điều kiện có thể thực hiện được; không tuân thủ quy định, quy trình; kiểm soát
không chặt chẽ… Cụ thể:
-

Trong Nghiệp vụ cho vay

 Không tuân thủ quy chế điều hành của Hội sở chính:


Cho vay không đúng đối tượng quy định



Cho vay vượt giới hạn tín dụng được giao của chi nhánh.



Cho vay vượt quyền phán quyết.

 Các dấu hiệu điển hình thường xảy ra trước khi cho vay:


Cho vay khi hồ sơ pháp lý khách hàng, hồ sơ khoản vay chưa đầy đủ theo

quy định:
 Hồ sơ pháp lý chưa đầy đủ theo quy định
 Thiếu báo cáo tài chính, báo cáo tài chính không chính xác

 Hồ sơ tài sản thế chấp chưa đảm bảo hợp pháp, hợp lệ:
 Chưa có các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của tài sản gắn liền
trên đất.


20

 Bảo hiểm phương tiện giao thông hết hiệu lực.
 Không thực hiện công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm theo
quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng (đối với tài sản đảm bảo đủ điều
kiện đăng ký giao dịch bảo đảm).
 Không thẩm định, phân tích tính hiệu quả của phương án, dự án vay vốn
 Sử dụng tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay khi khách hàng không đủ
điều kiện (vốn tự có tham gia) hoặc không xác định được chắc chắn vốn tự có tham
gia.


Xác định thời hạn vay và trả lãi chưa phù hợp với quy định.



Thực hiện không đúng quy định về việc xét duyệt khoản vay cầm cố giấy tờ

có giá.


Số khách hàng doanh nghiệp chưa đánh giá xếp hạng tín dụng theo quy định.




Hồ sơ tài sản bảo đảm không hợp lệ; Định giá tài sản đảm bảo tiền vay, nhận

tài sản đảm bảo chưa đúng theo quy định hiện hành; Không thực hiện đánh giá định
kỳ tài sản đảm bảo đúng theo quy định…..
 Các dấu hiệu điển hình thường xảy ra trong khi cho vay:


Chứng từ giải ngân không đủ, không đảm bảo cơ sở pháp lý



Không kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay kịp thời



Phát vay sai bảng kê, sai số tiền…



Phát vay khi chưa hoàn thành thủ tục tài sản bảo đảm.

 Các dấu hiệu điển hình thường xảy ra sau khi cho vay:


Chưa kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay (chuyển khoản), kiểm tra thực tế

khách hàng, kiểm tra tình hình tài chính khách hàng, kiểm tra vật tư đảm bảo nợ
vay.



Lập khống biên bản kiểm tra sử dụng tiền vay.



Biên bản kiểm tra sơ sài, không phân tích tình hình cân đối nguồn và sử dụng

nguồn của doanh nghiệp, không đánh giá vật tư đảm bảo nợ vay.


Định giá tài sản đảm bảo không đúng quy định



Hồ sơ tài sản thế chấp chưa đảm bảo hợp pháp, hợp lệ, …


21



Tự động thay đổi tài sản đảm bảo

-

Trong Nghiệp vụ bảo lãnh
Một số dấu hiệu điển hình thường xảy ra trong nghiệp vụ bảo lãnh:

 Thực hiện bảo lãnh cho khách hàng khi chưa đầy đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ.
 Bảo lãnh vượt hạn mức quy định.
 Thư bảo lãnh do ngân hàng phát hành không ghi đầy đủ yếu tố dẫn đến tranh

chấp pháp lý liên quan.
 Chi nhánh phát hành thư bảo lãnh cho khách hàng mà không nhập vào hệ
thống và chưa hạch toán.
 Khách hàng không thực hiện đúng cam kết theo hợp đồng bảo lãnh.
 Xác định hạn mức bảo lãnh không phù hợp với nhu cầu bảo lãnh thực tế của
khách hàng.
 Không thẩm định đầy đủ về thông tin tài chính, uy tín và năng lực của bên
tham gia liên danh được bảo lãnh.
 Phát hành bảo lãnh khi chưa đủ điều kiện tài sản đảm bảo hoặc tiền ký quỹ.
 Phát hành bảo lãnh bằng 2 ngôn ngữ nhưng nội dung trong 2 thư không trùng
khớp nhau (nhất là về điều kiện đòi tiền).
 Phát hành thư bảo lãnh lùi ngày (thời điểm hiệu lực của thư bảo lãnh trước
ngày phát hành thư)…
-

Trong nghiệp vụ chiết khấu:

 Bộ chứng từ chiết khấu của khách hàng chưa đầy đủ theo quy định.
 Chữ ký, dấu của người đề nghị chiết khấu với mẫu đã đăng ký chưa phù hợp.
 Các cam kết trên đơn không theo mẫu quy định.
 Việc chiết khấu chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
 Chưa tuân thủ các điều kiện chiết khấu. Tỷ lệ chiết khấu không theo quy
định.
-

Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính:


22


 Rủi ro về dự án đầu tư: Hoạt động cho thuê tài chính gắn liền quá trình thực
hiện dự án đầu tư của bên thuê. Vì vậy, hiệu quả của dự án đầu tư quyết định đến
khả năng trả tiền thuê của bên thuê tài chính.
 Rủi ro về tài sản cho thuê: loại rủi ro này liên quan đến giá trị còn lại (giá trị
thu hồi) của tài sản cho thuê, có thể do các nguyên nhân sau:


Nguyên nhân liên quan đến chất lượng tài sản thuê: tài sản sau khi cho thuê

có thể bị lỗi thời, hư hỏng, mất phẩm chất hoặc tài sản thuộc loại hàng chuyên dụng,
đặc chủng nên không thể chuyển nhượng, cho thuê lại hoặc bán đi được.


Giá của tài sản thuê tài chính chênh lệch lớn so với giá thị trường gây thiệt

hại cho công ty cho thuê tài chính…
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng
Yếu tố con người: Rủi ro tác nghiệp tăng lên cùng với sự tham gia của con
người vào hoạt động khởi tạo, phê duyệt, báo cáo hoặc điều chỉnh một giao dịch.
Các khía cạnh của rủi ro tác nghiệp bao gồm hành vi gian lận, sự bỏ sót và lạm
dụng của nhân viên tín dụng. Ngân hàng càng có nhiều nhân viên tín dụng và khách
hàng thì rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng càng cao. Số lượng nhân viên tín
dụng tăng nhanh là dấu hiệu tăng rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng.
Chính sách, quy định chưa phù hợp gây khó khăn cho cán bộ tín dụng trong
quá trình tác nghiệp. Mặt khác, các chính sách quy trình nghiệp vụ về hoạt động tín
dụng còn nhiều bất cập sẽ tạo ra cơ hội cho các hành vi gian lận gây thiệt hại cho
ngân hàng.
Hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống kiểm tra, giám sát nội bộ yếu kém: hệ
thống công nghệ thông tin bị lỗi không phù hợp, đường truyền gián đoạn cũng tạo
ra rủi ro trong quá trình tác nghiệp của cán bộ tín dụng. Ngoài ra, hệ thống kiểm tra,

giám sát yếu kém không thể phát hiện ra dấu hiệu rủi ro trong hoạt động tín dụng để
ngăn ngừa và hạn chế.


23

1.1.4. Hậu quả của rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng
Rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng không chỉ gây thiệt hại cho ngân
hàng về mặt tài chính mà còn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của
ngân hàng. Một số hậu quả cụ thể mà ngân hàng gặp phải do rủi ro tác nghiệp trong
hoạt động tín dụng gây ra:
-

Các trách nhiệm pháp lý gây ra cho ngân hàng: tranh chấp về trách nhiệm

thực hiện bảo lãnh cho người thụ hưởng; phải thực hiện các thủ tục kiện tụng với
khách hàng trong việc xử lý các khoản nợ xấu, hay thủ tục xử lý tài sản đảm bảo nợ
vay….Hậu quả này còn góp phần làm gia tăng chi phí hoạt động cho ngân hàng,
chưa kể nếu thua kiện ngân hàng còn phải chịu chi phí tòa án. Bên cạnh đó, nếu
không thắng kiện thì trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay uy tín của các
ngân hàng sẽ nhanh chóng bị giảm sút. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt
động kinh doanh, huy động vốn dân cư, cho vay, bảo lãnh, …
Trong một số trường hợp nghiêm trọng, hậu quả của RRTN trong hoạt động
tín dụng có thể làm ngân hàng không đủ cơ sở pháp lý để truy cứu trách nhiệm của
khách hàng.
-

Giảm vốn kinh doanh hay mất vốn, giảm lợi nhuận, bồi thường… Nhất là

trong bối cảnh nền kinh tế nhiều khó khăn, doanh nghiệp hoạt động giảm sút, trong

khi cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gay gắt… nên không thận trọng
các sai phạm trong tác nghiệp của cán bộ tín dụng sẽ góp phần gia tăng tỷ lệ nợ xấu,
không thu hồi được. Một món vay không thu được lãi mà mất luôn khả năng thu hồi
gốc thì việc mất vốn kinh doanh và giảm lợi nhuận là điều không tránh khỏi.
-

Giảm uy tín của ngân hàng: Đối xử với khách hàng không tốt dẫn tới mất

khách hàng hoặc tạo uy tín không tốt về ngân hàng, từ đó dẫn đến hậu quả làm mất
vốn hoặc làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
giữa các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay thì uy tín là một yếu tố vô cùng quan
trọng để tạo lập niềm tin với khách hàng. Ngân hàng nào tạo lập được thương hiệu
và có uy tín thì sẽ thu hút được nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của
mình từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận và ngược lại.


×