Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
--------------

DƢƠNG PHƢƠNG THÙY

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
--------------

DƢƠNG PHƢƠNG THÙY

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính, Ngân hàng


Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ KIÊN CƢỜNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


TÓM TẮT
Luận văn “ Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai” tập trung nghiên cứu phân tích tình hình
tính dụng cá nhân tại chi nhánh trong 3 năm 2015-2017. Việc nghiên cứu hoạt động
tín dụng cá nhân tại chi nhánh nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động tới hoạt động tín
dụng cá nhân, phân tích thực trạng của hoạt động này trong thời gian qua, so sánh
các yếu tố trên với năng lực và điều kiện của chi nhánh từ đó đề ra những giải pháp
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân, tạo được lợi thế cạnh
tranh cũng như nâng tầm vị thế của chi nhánh trên địa bàn. Đồng thời, hoạt động
kinh doanh nhằm tìm kiếm được lợi nhuận tối ưu, chính vì vậy nên luận văn đã đề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân một cách an toàn,
hạn chế được rủi ro và mở rộng, nâng cao lợi nhuận tín dụng cá nhân hơn nữa. Luân
văn đã sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, thống kê mô tả, phân tích và so sánh
các số liệu thống kê, ngoài ra điểm mới của luận văn so với các đề tài nghiên cứu
trước đây là luận văn đã sử dụng phương pháp điều tra khảo sát khách hàng, nhằm
tìm ra mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định lựa chọn ngân hàng của
khách hàng. Những vấn đề mà luận văn nghiên cứu khá thiết thực với tình hình hoạt
động kinh doanh của chi nhánh hiện nay, là một tài liệu tham khảo tốt đối với chi
nhánh để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Dương Phương Thùy

Sinh ngày 22 tháng 4 năm 1992
Hiện đang công tác tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Gia Lai
Là học viên cao học khóa XVIII – Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh.
Mã số học viên:
Đề tài “ Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - chi nhánh Gia Lai”
Người hướng dẫn khoa học: TS Lê Kiên Cường.
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
Tôi cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tp.HCM, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Dƣơng Phƣơng Thùy


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai” tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô Trường Đại học Ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh, các anh chị, các bạn lớp Cao học 18C1, các bạn cán bộ tín dụng
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai cũng như Ban lãnh
đạo, các anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia
Lai.
Trước hết xin được cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng thành phố
Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Lê Kiên Cường đã dành thời gian hướng dẫn
giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các anh chị, các bạn lớp cao học 18C1 đã
đồng hành, chia sẽ cùng tôi trong suốt thời gian cùng học.
Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện giúp đỡ về mặt thời gian, công việc để
tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình nghiên cứu, học hỏi, song do thời gian,
kinh nghiệm và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, luận văn sẽ không tránh khỏi
thiếu sót, tác giả mong muốn nhận được sự tham gia, đóng góp của các nhà khoa
học, thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Gia Lai, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Dƣơng Phƣơng Thùy


MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 6
1.1. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân........................................................... 6
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng cá nhân .............................................. 6
1.1.2 Phân loại khách hàng cá nhân .................................................................. ..6
1.2 Tín dụng đối với khách hàng cá nhân ......................................................... 11

1.2.1 Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân ...................................... 11
1.2.2.Các phương thức tín dụng đối với khách hàng cá nhân............................ 11
1.2.3 Rủi ro trong tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................................. 13
1.3 Mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ........................................... 14
1.3.1. Khái niệm mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................... 14
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân .. 16
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính ...................................................................... 17
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng ................................................................... 19
1.4 Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam về mở rộng tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ........................................................... 25
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới ............................................... 25
1.4.1.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan. ............................ 25
1.4.1.2 Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản. .............................................. 26
1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại ở trong nước .................... 27
1.4.2.1. Ngân hàng ANZ ................................................................................... 27
1.4.2.2. Ngân hàng HSBC ................................................................................. 28
1.4.2.3. Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng cá nhân đối với các


Ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................................................... 29
Kết luận chƣơng 1............................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH GIA LAI.................................................................................. 32
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia
Lai .................................................................................................................... 32
2.1.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 32
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 33
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 33
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................ 35

2.1.2.3 Chất lượng tín dụng .............................................................................. 38
2.1.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác ............................................................ 38
2.1.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 39
2.2. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Gia Lai .. 40
2.2.1. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai ............................................. 40
2.2.1.1 Dư nợ tín dụng cá nhân ........................................................................ 42
2.2.1.2 Số lượng khách hàng cá nhân .............................................................. 43
2.2.1.3. Tỷ trọng tín dụng đối với khách hàng cá nhân .................................... 44
2.2.1.4. Thị phần tín dụng đối với khách hàng cá nhân và dư nợ tín dụng........ 45
2.3 Chất lượng phục vụ của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân................ 48
2.4. Đánh giá tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank Gia Lai ..... 53
2.4.1. Kết quả .................................................................................................... 53
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 54
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................. 56
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 56
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 60
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 64


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH GIA LAI ....................................................................... 65
3.1. Định hướng phát triển tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai ............. 65
3.1.1 Định hướng phát triển chung .................................................................... 65
3.1.2.Định hướng phát triển riêng tín dụng đối với khách hàng cá nhân .......... 65
3.2. Giải pháp mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương chi nhánh tỉnh Gia Lai ................................................... 66
3.2.1.Hoàn thiện cơ cấu tổ chức. ....................................................................... 66

3.2.2. Cải tiến quy trình, chính sách tín dụng cá nhân ........................................ 68
3.2.3. Tăng cường hoạt động marketing ........................................................... 70
3.2.4. Nâng cao chất lượng kỹ năng nhân sự .................................................... 72
3.2.4.1. Nâng cao chất lượng nhân sự ............................................................... 72
3.2.4.2. Nâng cao kỹ năng nhân sự .................................................................... 73
3.2.5. Mở rộng khách hàng ............................................................................... 74
3.2.6. Phát triển sản phẩm ................................................................................. 79
3.2.7. Nâng cao chất lượng tín dụng ................................................................. 83
3.2.8 Đổi mới tư duy về tín dụng cá nhân ....................................................... 84
3.2.9 Thực hiện tốt công tác huy động vốn ...................................................... 85
3.2.10 Mở rộng tín dụng đối với các sản phẩm thế mạnh chú trọng các sản
phẩm phục vụ mục đích tiêu dùng. .................................................................. 87
3.3. Kiến nghị về mở rộng tín dụng đối với đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Gia Lai ................... 90
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Gia Lai ................ 90
3.3.2 Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng TMCP Công Thương ......................... 94
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 96
Kết Luận .......................................................................................................... 97


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Thuật ngữ tiếng việt

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương

Vietinbank Gia Lai


Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Gia Lai

TCTD

Tổ chức tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

CIC

Credit Information Center : Trung tâm thông tin tín
dụng quốc gia

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

TMCP

Thương mại cổ phần

HĐV

Huy động vốn

CVKHCN

Tín dụng đối với khách hàng cá nhân


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Số hiệu bảng
Bảng 2.1

Tên bảng
Số liệu huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2015-

Trang
34

2017
Biểu đồ 2.2

Thị phần huy động vốn năm 2017 của VietinBank Gia


35

Lai
Bảng 2.3

Số liệu dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2015-2017

36

Biểu đồ 2.4

Thị phần tín dụng năm 2017 của VietinBank Gia Lai

36

Bảng 2.5

Số liệu dư nợ của chi nhánh theo cơ cấu thời gian vay

37

và hình thức bảo đảm tiền vay
Bảng 2.6

Chất lượng tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2015 –

38

2017
Bảng 2.7


Kết quả kinh doanh của VietinBank Gia Lai giai đọan

39

2015 – 2017
Bảng 2.8

Thực trạng dư nợ tín dụng đối với KHCN

42

củaVietinBank chi nhánh Gia Lai
Biểu đồ 2.9

Biểu đồ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân năm

42

2015-2017
Bảng 2.10

Thực trạng số lượng KHCN của VietinBank chi nhánh

43

Gia Lai
Biểu đồ 2.11

Biểu đồ tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân năm


43

2015-2017
Bảng 2.12

Tỷ trọng tín dụng đối với khách hàng cá nhân của

44

VietinBank Gia Lai
Biểu đồ 2.13

Biểu đồ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân năm
2015-2017

44


Bảng 2.14

Tín dụng đối với khách hàng cá nhân của VietinBank

45

Gia Lai
Bảng 2.15

Thị phần tín dụng đối với KHCN so với các ngân hàng


45

khác trong cùng khu vực (ước tính)
Biểu đồ 2.16

Thị phần tín dụng đối với KHCN so với các ngân hàng

46

khác trong cùng khu vực
Bảng 2.17

Nợ quá hạn trong hoạt động CVKHCN tại Vietinbank

47

Gia Lai
Biểu đồ 2.18

Lý do khách hàng vay vốn tại NHTM khác

49

Biểu đồ 2.19

Nhận xét của khách hàng về tốc độ xử lý công việc tại

50

Vietinbank

Bảng 2.20

Nhận xét của khách hàng về lãi suất vay và phí khoản
vay của Vietinbank Gia Lai

51


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1

Nội dung sơ đồ
Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Gia Lai

Trang
33


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Theo xu thế hiện nay, vai trò của Ngân hàng bán lẻ ngày càng được thể hiện
rõ nét, hoạt động Ngân hàng bán lẻ với ưu điểm là lĩnh vực phân tán rủi ro, ít chịu
ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế hơn so với các lĩnh vực khác. Bên cạnh đó, bán lẻ góp
phần quan trọng trong việc mở rộng thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn định
hoạt động cho Ngân hàng.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển đến thời điểm hiện tại, Vietinbank
Gia Lai đã khẳng định được vị trí của mình, theo số liệu thống kê của Ngân hàng

Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai thì đây là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng
đầu với thế mạnh trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân, luôn là
người bạn thủy chung đồng hành với nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn
tỉnh. Tuy nhiên, trước môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay cộng với thực tế
việc cấp tín dụng đối với KHCN tại đơn vị còn nhiều tồn tại cần phải có những giải
pháp thiết thực góp phần mở rộng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân đồng thời
củng cố nâng cao chất lượng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu nhằm đề ra những giải
pháp góp phần mở rộng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Vietinbank Gia Lai là vấn đề cần thiết nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của đơn
vị cũng như của toàn hệ thống đi đôi với đảm bảo chất lượng tín dụng xứng đáng
với tên gọi của mình.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp
phần mở rộng tín dụng đối với đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn tập trung nghiên cứu, phân
tích để làm sáng tỏ các vấn đề sau:


2

- Các tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng đối với đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai.
- Đề xuất các giải pháp góp phần mở rộng tín dụng đối với đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia
Lai.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Đánh giá như thế nào về thực trạng mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai?
- Giải pháp nào góp phần mở rộng tín dụng đối với đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai trong
thời gian tới?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu tín dụng đối với đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai từ năm 2015 – 2017 và
tiến hành khảo sát khách hàng, nhân viên Ngân hàng thời gian từ 01/6/2018 đến
01/7/2018.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Luận văn đã sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích tín
dụng đối với đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai.
- Phương pháp khảo sát khách hàng và nhân viên Ngân hàng về mở rộng tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh tỉnh Gia Lai.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân
hàng thương mại.


3

Chương 2: Thực trạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai.

7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Sự bùng nổ của hệ thống ngân hàng thương mại đã đặt khách hàng cá
nhân đứng trước nhiều cơ hội lựa chọn các sản phẩm dịch vụ phong phú, đa dạng.
Hiểu được tâm lý và nhu cầu của khách hàng cá nhân giúp ngân hàng có chính sách
thu hút và phát triển sản phẩm phù hợp. Trên thế giới và Việt Nam thời gian qua, đã
có nhiều công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn
ngân hàng thương mại của khách hàng cá nhân.
Đối với đề tài nghiên cứu về tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại các
NHTM đã có nhiều nghiên cứu ở những góc độ và phạm vi khác nhau. Một số công
trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài luận văn như tác giả Nguyễn
Quang Tú (2015) với đề tài, “Phân tích tình hình tín dụng đối với tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Nông”.Luận
văn đã triển khai đảm bảo tính nhất quán và logic kết nối giữa các chương. Nội
dung phân tích đề cập khá toàn diện và kết hợp với các tiêu chí đánh giá, trên cơ sở
đó đã đề xuất những giải pháp hoàn thiện tín dụng đối với tiêu dùng tại
VietinbankChi nhánh tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, đề tài chỉ phân tích cụ thể vào
mục đích tín dụng đối với tiêu dùng và không sử dụng phương pháp khảo sát khách
hàng, nhân viên ngân hàng để có được những nhận định, đánh giá toàn diện hơn.
Nghiên cứu của Vũ Văn Thực (2014), “Phát triển tín dụng đối với tiêu dùng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” đăng trên
tạp chí khoa học Nghiên cứu và trao đổi. Tác giả trình bày thực trạng kết quả kinh
doanh, phân tích tín dụng đối với tiêu dùng cá nhân, sử dụng phương pháp phân
tích, so sánh dữ liệu sơ cấp, thứ cấp phân tích yếu tố môi trường bên trong, môi
trường bên ngoài, tiến hành phân tích ma trận SWOT và ma trận QSPM để từ
đó đưa ra các nhóm giải pháp phù hợp với ngân hàng.


4

Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Thiên, Lê Phúc Lĩnh (2014) “Phát triển dịch

vụ ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hà
Tĩnh”đăng trên tạp chí khoa học Kinh tế phát triển trình bày một cách hệ thống
các cơ sở lý thuyết về dịch vụ ngân hàng bán lẻ, phân tích các yếu tố bên trong,
các yếu tố bên ngoài, phân tích thực trạng hoạt động dich vụ ngân hàng bản lẻ của
ngân hàng trong thời gian qua. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp thu thập số
liệu,tình hình kinh tế tài chính để so sánh,phân tích,thống kê ,mô tả . Trên cơ sở
phân tích đó nhóm đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán lẻ tại
chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh. Đồng thời, đưa ra các
kiến nghị với các cơ quan ban ngành tỉnh Hà Tĩnh, NHNN tỉnh Hà Tĩnh và Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh.
Luận văn của tác giả Tô Khánh Toàn (2014) với đề tài ‟Phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”
nghiên cứu trọng tâm là các dịch vụ NHBL truyền thống và hiện đại, trong đó đối
tượng được cung cấp dịch vụ là người dân và các DNNVV. Chuỗi số liệu phân tích
từ năm 2008 - 2013 và tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó, quan điểm về DVNH
được nghiên cứu theo phạm vi rộng bao gồm toàn bộ các dịch vụ mà ngân hàng cung
cấp cho khách hàng. Phát triển dịch vụ NHBL chính là sự gia tăng cả về số lượng
và chất lượng dịch vụ, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng là DNNVV
và khách hàng cá nhân thông qua hệ thống mạng lưới các điểm giao dịch và hệ
thống mạng thông tin, điện tử viễn thông. Xác định rõ nội dung của phát triển dịch
vụ NHBL và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá nhằm đo lường mức độ thành công
của việc phát triển dịch vụ NHBL. Làm rõ nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
dịch vụ NHBL. Căn cứ vào mục tiêu phát triển dịch vụ NHBL của Vietinbank đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 luận án đưa ra 6 nhóm giải pháp phát triển dịch
vụ NHLB tại Vietinbank.
Luận văn của tác giả Nguyễn Ngọc Dung (2013) tập trung làm rõ cơ sở lý
luận về marketing ngân hàng, thị trường, chiến lược xâm nhập thị trường vai trò,
đặc điểm, hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng thương



5

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cung cấp một bức tranh toàn cảnh về
hoạt động marketing ngân hàng bán lẻ tại BIDV đang thực hiện, từ đó đưa ra một
số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đó đã đóng góp về mặt lý luận và
được vận dụng vào thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng đối với của các
Ngân hàng. Tác giả đã kế thừa và phát triển để phù hợp với những phân tích và
đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng đối với tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - chi nhánh Gia Lai và đề xuất một số giải pháp để tín dụng
đối với tại chi nhánh phát triển một cách hiệu quả và an toàn.
Giá trị tham khảo được từ công trình nghiên cứu trên, cùng với thực tế về
mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương
chi nhánh Gia Lai là những cơ sở quan trọng giúp tác giả thực hiện đề tài “Tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Gia Lai”. Qua thực trạng mở rộng tín dụng đối với KHCN kết hợp
với kết quả khảo sát ngân hàng, khách hàng để từ đó đề xuất những giải pháp và
kiến nghị cụ thể góp phần mở rộng tín dụng đối với khách hàng cá nhân, đồng thời
hạn chế rủi ro thấp nhất khi mở rộng tín dụng đối với tại Chi nhánh.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng cá nhân
Khách hàng của một doanh nghiệp là một tập hợp những cá nhân, nhóm

người, doanh nghiệp ... có nhu cầu sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và
mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó của mình.
Đối với một ngân hàng thì khách hàng tham gia vào cả quá trình cung cấp
đầu vào như gửi tiết kiệm, mua kỳ phiếu... Đồng thời cũng là bên tiêu thụ đầu ra
khi vay vốn từ ngân hàng. Mối quan hệ của ngân hàng với khách hàng là mối quan
hệ hai chiều, tạo điều kiện cho nhau cùng tồn tại và phát triển. Sự thành công hay
thất bại của khách hàng là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng, ngược lại sự đổi mới của ngân hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ lại tạo
điều kiện cho sự thành công trong kinh doanh của khách hàng. Khách hàng của
ngân hàng là một tập hợp những cá nhân, tổ chức, ... có nhu cầu sử dụng dịch
vụ mà ngân hàng cung ứng và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó của mình.
Khách hàng cá nhân của ngân hàng là một tập hợp những cá nhân có nhu cầu
sử dụng dịch vụ mà ngân hàng cung ứng và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu
đó của mình.
1.1.2. Phân loại khách hàng cá nhân
Thứ nhất, phân loại theo nghiệp vụ
- Khách hàng cá nhân thuộc nghiệp vụ huy động vốn:
Khi nền kinh tế tăng trưởng và phát triển thì các tầng lớp dân cư sẽ có các
nguồn thu nhập dưới hình thức tiền tệ gia tăng. Số thu nhập này phân tán trong dân
cư và cũng là một nguồn vốn để ngân hàng huy động.
- Khách hàng cá nhân thuộc nghiệp vụ tín dụng đối với:
Khách hàng vay vốn của ngân hàng có thể là những khách hàng sử
dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng theo cam kết.


7

Nhưng cũng có những khách hàng có thể rất dễ không hoàn trả món vay. Việc này
đòi hỏi ngân hàng cần có phương pháp lựa chọn khách hàng khi vay vốn dựa vào
các chỉ tiêu tài chính như : khả năng thanh toán, chỉ tiêu hoạt động, khả năng tự

tài trợ, khả năng sinh lời, chấp hành chế độ lập và gửi báo cáo tài chính; và dựa vào
các chỉ tiêu phi tài chính như: uy tín trong quan hệ tín dụng, mức độ đảm bảo bằng
tài sản, mức độ quan hệ với ngân hàng.
- Khách hàng thuộc nghiệp vụ có liên quan đến các dịch vụ tài chính tiền tệ,
tài sản của ngân hàng:
Là những người đóng vai trò chủ chốt, nắm vai trò quyết định trong gia
đình và vì vậy họ có vai trò quan trọng trong việc mua dịch vụ của ngân hàng.
Nguồn khách này thường nhiều và phân tán về mặt địa lý, họ thường mua với số
lượng ít nên không có mối quan hệ qua lại, ràng buộc với các ngân hàng.
Họ mua dịch vụ của ngân hàng là để phục vụ cho đời sống và sinh hoạt
của chính họ. Vì vậy, việc mua này chịu nhiều nhân tố ảnh hưởng: Tâm lý, văn
hoá, xã hội và các nhân tố thuộc về bản thân họ.
Thứ hai, phân loại theo độ tuổi
Với cách phân loại này, khách hàng cá nhân được phân theo từng nhóm
tuổi. Với mỗi nhóm tuổi khác nhau, khách hàng cá nhân có những đặc điểm tiêu
dùng sản phẩm khác nhau.
Thứ ba, phân loại theo mức thu nhập
- Những người có thu nhập cao
Chúng ta có thể xem những người có mức thu nhập cao là những cá nhân có
mức thu nhập hàng tháng từ 50 triệu VNĐ trở lên. Đây là nguồn khách hàng
chiến lược của ngân hàng, những người có thu nhập cao thường là sẽ có một công
việc rất tốt trong xã hội và hầu hết họ sẽ có cách tiêu tiền cũng như là nhu cầu
mua sắm hàng hóa khác xa so với những người có thu nhập thấp. Do vậy ngân
hàng cần xem đây là khách hàng ở dạng tiềm năng vì căn cứ vào thu nhập của họ thì
khả năng thanh toán là rất cao.
- Những người có thu nhập trung bình


8


Những người này thường có mức thu nhập vào khoảng 8 triệu - 10
t r i ệ u VNĐ/tháng. Đây cũng là một luồng khách hàng tiềm năng của ngân
hàng. Những khác hàng này luôn tin tưởng vào một tương lai đẹp đẽ hơn họ sẽ có
thu nhập cao hơn trong tương lai. Do vậy mà nhu cầu của những cá nhân này rất
cao. Hiện tại thì họ chưa thể đáp ứng khả năng chi trả của mình nhưng trong
tương lai họ chắc chắn có khả năng thanh toán.
- Những người có thu nhập dưới trung bình
Là những cá nhân có mức thu nhập hàng tháng dưới 5triệu/tháng, mức thu
nhập này chỉ đủ cho họ tiêu dùng trong cuộc sống hàng ngày, để có thể tiết kiệm
mua những thứ có giá trị là rất khó do vậy khả năng mở rộng tín dụng tiêu dùng
cho đối tượng này là rất khó do nguồn thu nhập của họ quá hạn chế. Chúng ta
cần tìm cách mở rộng tín dụng tiêu dùng cho các cá nhân này bằng cách họ sẽ
phải giành dụm trong thời gian lâu hơn, ngân hàng có thể tạo điều kiện cho những
cá nhân này bằng hình thức là giảm lãi suất, kích thích những người này tiêu dùng
vì ở nước ta còn là một nước kém phát triển, tầng lớp thu nhập thấp chiếm tỉ lệ cao.
Thứ tư, phân loại theo công việc:
Xét trên công việc của từng cá nhân cũng có thể tín dụng đối với dựa trên đặc
thù công việc. Mỗi một cá nhân sẽ đều có thu nhập hoàn toàn khác nhau và mức
chi tiêu cũng khác nhau.
- Những cá nhân có công việc làm ăn buôn bán, kinh doanh: Họ có thu
nhập tương đối, thường là những cá nhân làm việc nhẹ nhàng.
- Những người làm việc trong cơ quan nhà nước : Họ là những người
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Công nhân, nhân viên: Là những người làm công ăn lương, làm việc
trong các cơ quan xí nghiệp.
- Những người lao động tự do: Những người không có công ăn việc làm cụ
thể.
Khi nghiên cứu về công việc của khách hàng là nghiên cứu về tình hình đời
sống của mỗi cá nhân, mỗi người làm mỗi công việc khác nhau sẽ có các mức thu



9

nhập khác nhau, khi đó ngân hàng nghiên cứu theo tiêu thức này thì sẽ có các chỉ
tiêu để đánh giá cá nhân và có thể cung cấp khoản tín dụng một cách hợp lí, tránh
trường hợp mất khả năng chi trả.
1.2. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Theo Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Nhung (2009) thì: “ Tín dụng là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ
chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lượng giá trị
lớn hơn ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định”.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 cũng quy định:
Tại Khoản 14, Điều 4 quy định: “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ tín dụng đối với, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”
Tại Khoản 16, Điều 4 quy định “Tín dụng đối với là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên tín dụng đối với giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh
nghiệp và các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động
vốn trong xã hội. Trái lại với tư cách là người tín dụng đối với thì ngân hàng
cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng đối với là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng tín dụng
đối với giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả ngốc và lãi. Ngân hàng
trực tiếp giao tiền hoặc giao qua tài khoản cho khách hàng sử dụng số tiền vay
đó. Khách hàng sau khi vay tiền không được tùy ý sử dụng mà phải sử dụng theo

đúng mục đích và thời gian nhất định. Mục đích sử dụng tiền và thời gian sử dụng
đã được ngân hàng và khách hàng cùng thống nhất thông qua và được ký kết


10

thành hợp đồng. Theo hợp đồng được ký kết ngân hàng phải cung cấp tiền cho
khách hàng đủ và đúng thời gian quy định, và theo đó khách hàng phải đảm bảo trả
nợ gốc và lãi cho ngân hàng đúng thời hạn
Khó có thể nêu lên một định nghĩa chính xác về tín dụng đối với khách hàng
cá nhân, song theo cách hiểu của tác giả: Tín dụng đối với khách hàng cá nhân là
quan hệ tín dụng đối với mà Ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn trong một
thời gian nhất định từ Ngân hàng thương mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp
tác nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
Theo Hồ Diệu (2003), nghiên cứu đặc điểm tín dụng đối với khách hàng cá
nhân trên 6 nội dung sau: ( i ) Về đối tượng; (ii) Thời gian vay vốn; (iii) Quy mô
vốn và số lượng các khoản vay; (iv) Chi phí tín dụng đối với; (v) Lãi suất tín dụng
đối với và (vi) Rủi ro tín dụng.
(i) Về đối tượng
Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có
nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay
vốn rất đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi
trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu
vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.
(ii) Thời gian vay vốn
Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản vay
ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động
phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối với

những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình và vay
bổ sung vốn để đầu tư trang thiết bị, tài sản cố định nhằm phục sản xuất kinh
doanh thì thời hạn vay thường là trung và dài hạn.
(iii) Quy mô vốn và số lượng các khoản vay
Thông thường thì các khoản tín dụng đối với khách hàng cá nhân có quy


11

mô vốn thường nhỏ hơn tín dụng đối với đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế. Tuy nhiên, đối với các NHTM hoạt động theo định hướng là Ngân
hàng bán lẻ thường có số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng
lớn.
(iv) Chi phí tín dụng đối với
Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản tín dụng đối với khách hàng cá
nhân thường lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối tượng tín dụng đối
với khách hàng là cá nhân có diễn biến phức tạp, số lượng các khoản vay là nhiều,
song quy mô, giá trị mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ.
(v) Lãi suất tín dụng đối với
Lãi suất tín dụng đối với của các khoản tín dụng đối với khách hàng cá nhân
thường cao hơn so với các khoản tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp.
Nguyên nhân bởi vì chi phí tín dụng đối với khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn
vị đồng vốn tín dụng đối với là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy
bén với lãi suất.
(vi) Rủi ro tín dụng
Các khoản tín dụng đối với khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro
tín dụng cao. Bởi đối tượng tín dụng đối với là các cá nhân, hộ gia đình có tình
hình tài chính dễ thay đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ.Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản
lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh

tranh trên thị trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người
vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định tín
dụng đối với khách hàng cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một
trong những lý do dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng
đối với khách hàng cá nhân.


12

1.2.2. Các phƣơng thức tín dụng đối với khách hàng cá nhân của
ngân hàng thƣơng mại
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), việc phân loại tín dụng đối với khách hàng
cá nhân dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, cụ thể:
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân
bao gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
- Vay tiêu dùng
Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như:
xây nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, mua sắm trang thiết bị gia đình, du học, chữa
bệnh, cưới hỏi,...
- Vay sản xuất kinh doanh
Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu
tư của cá nhân, hộ gia đình như: Bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định,
đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng
khoán, vàng.
* Căn cứ vào phƣơng thức tín dụng đối với
Theo tiêu thức này, tín dụng đối với khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm:
Tín dụng đối với từng lần, tín dụng đối với trả góp, Tín dụng đối với theo hạn mức
thấu chi, Tín dụng đối với theo hạn mức tín dụng.
- Tín dụng đối với từng lần

Là phương pháp tín dụng đối với mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng
đều phải làm các thủ tục cần thiết: Ký hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ.... Đây
là hình thức tín dụng đối với theo món khi khách hàng có nhu cầu.
- Tín dụng đối với trả góp
Đây là hình thức tín dụng đối với mà Ngân hàng và khách hàng xác định
và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay. Thông thường các khoản vay này là các
khoản vay trung và dài hạn. Hình thức chi trả như sau:


13

+ Gốc trả hàng tháng/quý thì tổng nợ gốc được chia đều cho các tháng/quý
còn lãi được trả hàng tháng/quý theo dư nợ giảm dần.
+ Gốc và lãi trả niên kim với các khoản tiền bằng nhau.
- Tín dụng đối với theo hạn mức thấu chi
Là phương thức tín dụng đối với mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản
chấp nhận cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định, khách hàng có thể
chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của khách hàng tới một hạn mức
nhất định, trong thời gian nhất định đã cấp. Thông thường khách hàng vay vốn
ngắn hạn. Hiện nay, phương thức tín dụng đối với này đang được các NHTM thực
hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt.
- Tín dụng đối với theo hạn mức tín dụng
Tín dụng đối với theo hạn mức tín dụng là phương pháp tín dụng đối với mà
Ngân hàng và khách xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn
mức tín dụng đối với được tính từ thời điểm hạn mức tín dụng đối với bắt đầu có
hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức tín
dụng đối với khác thay thế.
* Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay
Theo tiêu thức này, tín dụng đối với khách hàng cá nhân chủ yếu bao

gồm: 1/Tín dụng đối với có tài sản đảm bảo và 2/ tín dụng đối với không có tài
sản đảm bảo. Trong cả hai hình thức tín dụng đối với đều có kỳ hạn linh hoạt: ngắn
hạn hoặc trung và dài hạn.
- Tín dụng đối với có tài sản đảm bảo
Là loại tín dụng đối với mà Ngân hàng đưa ra điều kiện khách hàng vay
phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba phù hợp với quy
định của ngân hàng.
- Tín dụng đối với không có tài sản đảm bảo (tín chấp)
Là loại tín dụng đối với mà Ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm
cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là
phương thức tín dụng đối với chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền


×