Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Ứng dụng thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ MỸ HẠNH

ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ MỸ HẠNH

ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng


Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TIẾN SĨ VŨ MẠNH BẢO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng cạnh tranh hiện nay, với vai
trò là huyết mạch chính của nền kinh tế, yêu cầu đặt ra đối với hệ thống các Ngân
hàng thương mại (NHTM) là phải liên tục đổi mới, cải tiến từ trong nội bộ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để thực hiện được yêu cầu đó có rất nhiều giải pháp
khác nhau trong đó bao gồm giải pháp về việc xây dựng một công cụ đo lường,
đánh giá toàn diện các mặt hoạt động của Ngân hàng; đồng thời tạo động lực thúc
đẩy hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển bền vững, trong số các công cụ
hiện nay có thể kể đến công cụ mô hình thẻ điểm cân bằng.
Mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) là một phương
pháp nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu cụ thể,
những phép đo, chỉ tiêu, biện pháp rõ ràng thông qua việc thiết lập một hệ thống đo
lường hiệu quả để quản lý công việc. Khái niệm này được xây dựng vào năm 1992
bởi hai giáo sư trường đại học Havard là Robert Kaplan và David Norton với mục
đích thúc đẩy và đo lường hiệu quả kinh doanh của các đơn vị.
Mô hình thẻ điểm cân bằng được ví như khung chiến lược cho hành động,
kết nối sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của NHTM. Mô hình này cung cấp một cơ
cấu cho việc lựa chọn các chỉ số đánh giá hiệu suất quan trọng, bổ sung các biện
pháp phi tài chính bên cạnh các biện pháp tài chính truyền thống, giúp các nhà quản
lý đánh giá hiệu quả việc thực thi chiến lược của tổ chức một cách toàn diện và đầy
đủ; đồng thời liên kết được các hoạt động kiểm soát ngắn hạn với chiến lược và tầm
nhìn dài hạn của NHTM.
Việc ứng dụng mô hình BSC vào hoạt động kinh doanh đã được nhiều doanh

nghiệp cũng như các tổ chức tín dụng (TCTD) áp dụng, qua thời gian triển khai đã
mang lại những hiệu quả nhất định. Riêng Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã xây dựng lộ trình triển khai mô hình BSC từ năm
2015 nhưng đến thời điểm hiện tại vẫn chỉ dừng ở mức ứng dụng thí điểm ở một số
Chi nhánh, chưa chính thức đưa mô hình này vào việc đánh giá hoạt động kinh
doanh của toàn bộ các đơn vị trực thuộc hệ thống. Luận văn nhằm phân tích thực


trạng việc ứng dụng mô hình này tại BIDV Chi nhánh Gia Lai trong giai đoạn 2015
– 2017. Từ đó đánh giá những mặt đã đạt được, những khó khăn và hạn chế nhằm
đề xuất các giải pháp để ứng dụng mô hình BSC vào hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh, đảm bảo theo lộ trình chính thức triển khai mô hình này tại BIDV vào năm
2019.
Thông qua các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như phương pháp thống kê,
so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu, kế thừa các nghiên cứu trước đây để tổng hợp,
đánh giá… luận văn đã đưa ra một số giải pháp cần thiết nhằm ứng dụng mô hình
BSC vào hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ đó thúc đẩy hoạt động kinh doanh
theo đúng định hướng và mục tiêu đã đề ra, đảm bảo hoàn thành xuất sắc các chỉ
tiêu do BIDV giao. Qua đó góp phần đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng
và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Đinh Thị Mỹ Hạnh.
Ngày tháng năm sinh: 01/04/1990.
Quê quán: Khả Phong – Kim Bảng – Hà Nam.
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai.
Là học viên cao học lớp CH18C1 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh.

Cam đoan đề tài: “Ứng dụng Thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai”.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng.
Mã số: 8 34 02 01.
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Vũ Mạnh Bảo.
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện luận văn


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, bản thân tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
của Quý thầy cô công tác tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh,
thầy hướng dẫn, người thân, bạn bè và tập thể đồng nghiệp đang công tác tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô công tác tại
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến
thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn Tiến sĩ Vũ Mạnh Bảo, người thầy, người
hướng dẫn khoa học của luận văn đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn
này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến người thân, bạn bè, những đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.

Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện luận văn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ i
1. Sự cần thiết của đề tài: ......................................................................................... i
2. Mục tiêu của đề tài:............................................................................................. ii
3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................ ii
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... ii
5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. iii
6. Nội dung nghiên cứu: ........................................................................................ iii
7. Đóng góp của đề tài: .......................................................................................... iii
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: ................................................................... iv
9. Bố cục của luận văn: .......................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ỨNG
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .............................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại: ..............................................................1
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:.............................................................1
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại: .....................................................1
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính: ..........................................................1
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán:.......................................................2
1.1.2.3. Chức năng trung gian thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia: .............2

1.1.2.4. Chức năng tạo tiền: .............................................................................2
1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại: .................................3
1.1.3.1. Nghiệp vụ Nguồn vốn (Nghiệp vụ Tài sản Nợ): ...................................3
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ Tài sản Có): .................................3
1.1.3.3. Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng: ......................................................3


1.1.4. Quản lý chi phí và doanh thu của ngân hàng thương mại:........................4
1.1.4.1. Quản lý chi phí: ...................................................................................4
1.1.4.2. Quản lý doanh thu: ..............................................................................4
1.1.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hàng thương mại: ............................5
1.1.5.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh: .........................................5
1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh: ........................................5
1.2. Cơ sở lý thuyết và vai trò của mô hình thẻ điểm cân bằng: .............................6
1.2.1. Cơ sở lý thuyết của mô hình thẻ điểm cân bằng: .......................................7
1.2.1.1. Khái niệm thẻ điểm cân bằng: .............................................................7
1.2.1.2. Các phương diện chính của mô hình thẻ điểm cân bằng: ...................8
1.2.1.3. Mối quan hệ nhân quả trong mô hình thẻ điểm cân bằng: ................11
1.2.1.4. Bản đồ chiến lược: .............................................................................12
1.2.2. Vai trò của mô hình thẻ điểm cân bằng: ..................................................14
1.3. Nội dung ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh
tại ngân hàng thương mại: .....................................................................................15
1.4. Các điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ứng dụng mô hình thẻ
điểm cân bằng tại ngân hàng thương mại: .............................................................16
1.4.1. Các điều kiện và nhân tố bổ trợ: ..............................................................16
1.4.2. Các điều kiện và nhân tố chính: ...............................................................18
1.5. Kinh nghiệm ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng tại các tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước [17]: ......................................................................................19
1.5.1. Các ngân hàng nước ngoài: .....................................................................19
1.5.1.1. Ngân hàng CIMB (Malaysia): ...........................................................19

1.5.1.2. Ngân hàng Tokyo – Mitsubishi (BTMU): ..........................................20
1.5.1.3. Ngân hàng Siam Comercial Bank (SCB Thái Lan): ..........................21
1.5.1.4. Ngân hàng Kasikorn Bank (KBank Thái Lan): .................................21
1.5.2. Các ngân hàng trong nước: .....................................................................21
1.5.2.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank):
.........................................................................................................................21
1.5.2.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank): ................................................................................................23


1.5.2.3. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank):
.........................................................................................................................23
1.5.2.4. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam (MB): ..............24
1.5.2.5. Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank):
.........................................................................................................................24
1.5.2.6. So sánh một số điểm cơ bản trong mô hình thẻ điểm cân bằng của
một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước: .........................................25
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn áp dụng: ....................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH THẺ
ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH GIA LAI ...........................................................................................28
2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Gia Lai: .................................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: .........................................................28
2.1.2. Mạng lưới hoạt động: ...............................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................30
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai: ........................................................31

2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm 2013 – 2017: ..............31
2.2.2. Thực trạng các mảng hoạt động chính giai đoạn từ năm 2013 – 2017: ..34
2.2.2.1. Về hoạt động huy động vốn: ..............................................................34
2.2.2.2. Về hoạt động tín dụng: .......................................................................39
2.2.2.3. Về hoạt động dịch vụ: ........................................................................44
2.2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh theo mô hình thẻ điểm cân bằng: ......45
2.2.3.1. Về phương diện tài chính: ..................................................................48
2.2.3.2. Về phương diện khách hàng: .............................................................50
2.2.3.3. Về phương diện quy trình nội bộ: ......................................................52
2.2.3.4. Về phương diện đào tạo – phát triển: ................................................53
2.2.3.5. Kết quả hoàn thành các chỉ tiêu được giao của Chi nhánh: .............54


2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình ứng dụng mô hình thẻ
điểm cân bằng: .......................................................................................................55
2.3.1. Những thuận lợi: ......................................................................................55
2.3.2. Những khó khăn và hạn chế: ....................................................................57
2.3.3. Nguyên nhân của những khó khăn và hạn chế: .......................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
...................................................................................................................................62
3.1. Mục tiêu và chiến lược của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam tầm nhìn đến năm 2030: ...............................................................62
3.1.1. Sứ mệnh: ...................................................................................................62
3.1.2. Tầm nhìn: .................................................................................................62
3.1.3. Giá trị cốt lõi: ...........................................................................................62
3.1.4. Định hướng giá trị sản phẩm dịch vụ: .....................................................62
3.1.5. Mục tiêu ưu tiên: ......................................................................................63

3.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai: ............................................................63
3.2.1. Mục tiêu kinh doanh: ................................................................................63
3.2.2. Mục tiêu theo các phương diện chính của mô hình Thẻ điểm cân bằng: 64
3.2.2.1. Phương diện tài chính: ......................................................................64
3.2.2.2. Phương diện khách hàng: ..................................................................65
3.2.2.3. Phương diện quy trình nội bộ: ...........................................................66
3.2.2.4. Phương diện đào tạo phát triển: ........................................................67
3.2.2.5. Các mục tiêu bổ trợ khác: ..................................................................67
3.3. Các nhóm giải pháp ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng: ..........................68
3.3.1. Nhóm giải pháp chung: ............................................................................69
3.3.1.1. Tăng cường sự hiểu biết về mô hình thẻ điểm cân bằng: ..................69


3.3.1.2. Thực hiện triển khai mô hình thẻ điểm cân bằng theo đúng quy trình:
.........................................................................................................................69
3.3.1.3. Tăng cường cơ chế giám sát: .............................................................71
3.3.1.4. Tăng cường nguồn lực tài chính hỗ trợ: ............................................71
3.3.1.5. Nâng cao cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: ...................................71
3.3.1.6. Tăng cường công tác quản trị các chỉ tiêu có liên quan đến hoạt động
kinh doanh chung của Chi nhánh: ..................................................................72
3.3.1.7. Tăng cường sự linh hoạt trong việc xây dựng và ứng dụng mô hình
BSC: ................................................................................................................72
3.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể: ............................................................................73
3.3.2.1. Giải pháp đối với phương diện tài chính:..........................................73
3.3.2.2. Giải pháp đối với phương diện khách hàng: .....................................77
3.3.2.3. Giải pháp đối với phương diện quy trình nội bộ: ..............................79
3.3.2.4. Giải pháp đối với phương diện đào tạo phát triển: ...........................81
3.4. Một số đề xuất kiến nghị: ...............................................................................82
3.4.1. Đối với Trụ sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam: ...................................................................................................83
3.4.2. Đối với các cơ quan hữu quan: ................................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................
PHỤ LỤC 01: CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
PHỤ LỤC 02: CÁC KHOẢN MỤC THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
PHỤ LỤC 03: MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG BSC BIDV – CHI NHÁNH
GIA LAI (THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ)
PHỤ LỤC 04: SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU TRONG MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG GIỮA BIDV, VIETCOMBANK VÀ VIETINBANK
PHỤ LỤC 05: MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG BSC BIDV – CHI NHÁNH
GIA LAI (BỘ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐƯỢC GIAO GIAI ĐOẠN 2015 – 2017)


PHỤ LỤC 06: MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG BSC – CHI NHÁNH GIA LAI
(ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TỪNG NĂM GIAI ĐOẠN 2015 – 2017)
PHỤ LỤC 07: CÁC MỤC TIÊU ƯU TIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA BIDV TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BIDV
CBNV

Ý NGHĨA
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam

Cán bộ nhân viên

CKH

Có kỳ hạn

HĐV

Huy động vốn

KHTC

Khách hàng tổ chức

KKH

Không kỳ hạn

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHTW

Ngân hàng trung ương

PGD

Phòng giao dịch

TCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDN

Tổng dư nợ

TMCP

Thương mại cổ phần

TSC


Trụ sở chính

USD

Đồng đô la Mỹ

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VIP

Khách hàng quan trọng

VNĐ

Việt Nam đồng

VP Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

XNK

Xuất nhập khẩu

ATM

Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)


Bancas

Bancassurance (Kênh phân phối bảo hiểm qua Ngân hàng)


TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

BSC

Balanced Score Card (Thẻ điểm cân bằng)

KPI

Key Performance Indicator (Chỉ số đo lường hiệu suất)

Margin

Suất sinh lời

POS

Point of Sale (Máy thanh toán chấp nhận thẻ)

ROA

Return on Assets (Tỷ số lợi nhuận trên tài sản)

ROE


Return on Equity (Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)

SME

Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp nhỏ và vừa)

SWOT

Mô hình phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
của một chủ thể


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

TÊN CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh mô hình thẻ điểm cân bằng giữa BIDV,
Vietcombank và Vietinbank
Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV – Chi

nhánh Gia Lai (Một số chỉ tiêu chính)
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp thu nhập ròng từ tín dụng, huy động
vốn và dịch vụ năm 2017.
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nguồn vốn của BIDV – Chi nhánh Gia
Lai năm 2017
Bảng 2.4. Bảng phân tích nền khách hàng tiền gửi của BIDV –
Chi nhánh Gia Lai năm 2017
Bảng 2.5. Bảng phân tích thu nhập từ hoạt động huy động vốn
của BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2013 - 2017
Bảng 2.6. Bảng phân tích hoạt động tín dụng của BIDV – Chi
nhánh Gia Lai giai đoạn 2013 - 2017
Bảng 2.7. Bảng phân tích thu nhập từ hoạt động tín dụng của
BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017
Bảng 2.8. Bảng phân tích hoạt động dịch vụ của BIDV – Chi
nhánh Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017
Bảng 2.9. Bảng tóm tắt mô hình BSC tại BIDV – Chi nhánh
Gia Lai

SỐ TRANG
25
32
34
35
36
38
40
42
44
46


Bảng 2.10. Bảng tổng hợp điểm số đánh giá các chỉ tiêu theo
11

mô hình Thẻ điểm cân bằng tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai

54

đoạn 2015 – 2017
12

Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh chung của
BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2018 – 2020

13 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về phương diện tài chính trong mô

64
65


TT

TÊN CÁC BẢNG

SỐ TRANG

hình Thẻ điểm cân bằng của BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai
đoạn 2018 – 2020
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu về phương diện khách hàng trong mô
14


hình Thẻ điểm cân bằng của BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai

66

đoạn 2018 – 2020
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu về phương diện quy trình nội bộ
15

trong mô hình Thẻ điểm cân bằng của BIDV – Chi nhánh Gia

67

Lai giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu về phương diện đào tạo và phát triển
16

trong mô hình Thẻ điểm cân bằng của BIDV – Chi nhánh Gia

67

Lai giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu về các mục tiêu bổ trợ trong mô hình
17

Thẻ điểm cân bằng của BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn
2018 – 2020

68



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
1

TÊN CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ so sánh số dư huy động vốn và dự nợ tín
dụng tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2013 - 2017

SỐ TRANG
43


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
1
2

TÊN CÁC HÌNH

SỐ TRANG

Hình 1.1. Bốn phương diện chính của mô hình BSC

9

Hình 1.2. Mối quan hệ nhân quả giữa 04 phương diện của mô

12

hình BSC


3

Hình 1.3. Mô hình Bản đồ chiến lược

13

4

Hình 1.4. Vai trò của mô hình BSC

15


i

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Mô hình thẻ điểm cân bằng đã ra đời từ năm 1992 và nhanh chóng được các
tổ chức trên thế giới áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên ở Việt Nam
hiện nay số lượng các tổ chức đã và đang áp dụng thành công mô hình BSC còn ít,
một số ít khác thì áp dụng còn mang tính chất hình thức, thiếu tính thực tiễn, quá
trình triển khai không đồng bộ. Còn lại phần lớn các doanh nghiệp còn rất mơ hồ về
Thẻ điểm cân bằng. Riêng đối với các TCTD thì hiện nay đã có rất nhiều tổ chức
ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng vào hoạt động kinh doanh. Theo đánh giá
chung sau khi ứng dụng mô hình đã mang lại những kết quả khả quan, góp phần
tăng năng suất lao động, tăng trưởng lợi nhuận, tăng năng lực cạnh tranh và hoàn
thiện các quy trình hoạt động của Ngân hàng.
Với yêu cầu cấp thiết về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như năng
lực hoạt động trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài nước như hiện nay, BIDV

đã xây dựng lộ trình triển khai thử nghiệm công cụ đo lường, đánh giá toàn diện các
mặt hoạt động của BIDV, qua đó thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển theo
đúng định hướng được Hội đồng quản trị thông qua – đó chính là mô hình BSC (bắt
đầu thử nghiệm từ năm 2015), tuy nhiên đến thời điểm hiện tại vì nhiều lý do khác
nhau BIDV vẫn chưa chính thức triển khai mô hình này để đánh giá hoàn thành
nhiệm vụ của toàn hệ thống, chi nhánh, phòng ban và cá nhân.
Với mục tiêu tiếp tục đổi mới phương thức quản trị chiến lược từ đó nâng
cao hiệu quả hoạt động, phát triển hoạt động kinh doanh theo hướng bền vững,
BIDV dự kiến sẽ chính thức triển khai BSC trên toàn hệ thống trong thời gian tới
nhằm theo dõi và đánh giá hiệu quả công việc từ cấp độ hệ thống đến từng cá nhân.
Qua công tác theo dõi, đánh giá toàn diện các chỉ tiêu của mô hình Thẻ điểm cân
bằng cũng chính là động lực để đơn vị hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao,
thực thi chiến lược đã đề ra. Đây cũng là công cụ để các Chi nhánh đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của Chi nhánh cũng như của từng cán bộ nhân viên phục vụ
trực tiếp cho công tác điều hành kế hoạch kinh doanh và xem xét cơ chế lương


ii

thưởng, đãi ngộ của cán bộ tại đơn vị. Xuất phát từ thực tiễn đó tác giả đi sâu vào
nghiên cứu đề tài “Ứng dụng thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai”.
2. Mục tiêu của đề tài:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu đề tài nhằm nhìn nhận đánh giá việc ứng dụng mô hình Thẻ
điểm cân bằng thí điểm tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai trong giai đoạn 2015 – 2017.
Từ đó đánh giá những thuận lợi, những hạn chế, khó khăn và rút ra bài học kinh
nghiệm nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp và khả thi để ứng dụng mô hình này
vào hoạt động kinh doanh của Chi nhánh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Cơ sở lý luận chung về ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng trong hoạt
động kinh doanh tại các NHTM.
- Đánh giá thực trạng khả năng ứng dụng thí điểm mô hình Thẻ điểm cân
bằng tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai từ năm 2015 đến năm 2017. Từ đó rút ra những
thuận lợi, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình ứng dụng.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng
trong hoạt động kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai mang lại hiệu quả.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Những cơ sở lý luận nào về mô hình Thẻ điểm cân bằng ứng dụng trong
hoạt động kinh doanh tại các NHTM?
- Thực trạng khả năng ứng dụng thí điểm mô hình Thẻ điểm cân bằng tại
BIDV – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2015 – 2017 như thế nào? Đã đạt được những
kết quả gì và có những khó khăn, hạn chế gì?
- Những giải pháp và đề xuất, kiến nghị gì để có thể ứng dụng mô hình Thẻ
điểm cân bằng tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:


iii

Việc ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại
BIDV – Chi nhánh Gia Lai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đánh giá việc ứng dụng thí điểm mô hình Thẻ điểm cân bằng tại BIDV – Chi
nhánh Gia Lai giai đoạn 2015 – 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp các số liệu báo
cáo của BIDV – Chi nhánh Gia Lai, các tài liệu của các đơn vị khác và các nghiên

cứu trước đây để tổng hợp, đánh giá, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để ứng
dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
6. Nội dung nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc ứng dụng mô hình thẻ điểm cân
bằng trong hoạt động kinh doanh tại NHTM. Trong đó: trình bày các khái niệm,
chức năng, nghiệp vụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM; Các khái niệm,
chức năng, quy trình ứng dụng, vai trò của mô hình Thẻ điểm cân bằng; Thực tiễn
ứng dụng mô hình tại một số TCTD trong và ngoài nước.
Chương 2: Thực trạng khả năng ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
Trong đó: Giới thiệu chung về BIDV – Chi nhánh Gia Lai, khái quát các mảng hoạt
động; Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo các mảng nghiệp
vụ và theo các phương diện chính của mô hình BSC; Tổng kết tìm ra những tồn tại,
hạn chế trong quá trình ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị ứng dụng mô hình Thẻ điểm
cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Trong đó: Nêu rõ mục tiêu chiến lược
chung của BIDV; Xác định các chỉ tiêu KHKD theo mô hình BSC; Đề xuất các giải
pháp và kiến nghị để ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng tại Chi nhánh qua đó
hoàn thành các chỉ tiêu và định hướng đề ra.
7. Đóng góp của đề tài:


iv

Thứ nhất, việc ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng trong quản lý và điều
hành chiến lược kinh doanh đã được rất nhiều tổ chức trong và ngoài nước trong đó
có hệ thống các NHTM tại Việt Nam áp dụng, bước đầu mang lại những kết quả
khả quan. Tuy nhiên việc ứng dụng mô hình này đa số còn đang ở giai đoạn thí
điểm, triển khai trên cơ sở tiếp tục hoàn thiện và áp dụng chính thức. Kết quả

nghiên cứu của đề tài sẽ là một tài liệu tham khảo có giá trị trong quá trình ứng
dụng mô hình thẻ điểm cân bằng tại các NHTM nói chung và BIDV – Chi nhánh
Gia Lai nói riêng, đồng thời mô hình đóng vai trò như một công cụ đánh giá và thúc
đẩy hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Thứ hai, trên thị trường tài chính hiện nay việc cạnh tranh giữa các tổ chức
tín dụng ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết vì vậy nhằm đảm bảo mục tiêu
kinh doanh “An toàn – Hiệu quả - Bền vững”, BIDV phải có những thay đổi mang
tầm chiến lược tạo nền tảng vững chắc từ hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực
thuộc, trong đó có mục tiêu ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng trên toàn hệ
thống. Với đề tài “Ứng dụng Thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai” sẽ giúp cho công tác quản trị điều hành chiến lược kinh doanh của Chi
nhánh nói riêng và các Chi nhánh của hệ thống BIDV nói chung đảm bảo hiệu quả,
an toàn từ đó góp phần tạo nên sự phát triển bền vững của toàn bộ hệ thống BIDV,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Từ đó đề tài có thể xem xét để
áp dụng rộng rãi trên toàn hệ thống BIDV cũng như các NHTM khác trên cơ sở có
sự chỉnh sửa và bổ sung cho phù hợp.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu:
Đề tài về mô hình Thẻ điểm cân bằng đã được nhiều tác giả nghiên cứu
nhưng đa số các nghiên cứu ở các đơn vị doanh nghiệp, rất ít nghiên cứu trong lĩnh
vực ngân hàng, một số đề tài nghiên cứu cụ thể như sau:
- Luận văn thạc sĩ: Nguyễn Quốc Việt - Ứng dụng hệ thống thẻ điểm cân
bằng trong triển khai thực thi chiến lược tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Đà Nẵng – Đại học Đà Nẵng 2011.


v

Luận văn đã nêu được cơ sở lý luận chung về mô hình Thẻ điểm cân bằng
cũng như có những xây dựng và đánh giá được việc ứng dụng mô hình trong

NHTM. Từ đó xác định được những khó khăn, tồn tại, hạn chế để đề xuất các kiến
nghị nhằm thể ứng dụng mô hình BSC hiệu quả. Nhìn chung luận văn đã tạo cơ sở
và tiền đề vững chắc cho việc phát triển và ứng dụng một hệ thống thẻ điểm cân
bằng tại Agribank. Tuy nhiên luận văn thiên về hướng ứng dụng quy trình phát triển
mô hình BSC để xây dựng một mô hình thẻ điểm hơn là đánh giá thực trạng các
điều kiện, các nhân tố ảnh hưởng ảnh hưởng và đánh giá việc ứng dụng mô hình
trong hoạt động kinh doanh tại NHTM. Đồng thời các kiến nghị của luận văn tập
trung vào các điểm cụ thể để tìm ra giải pháp khắc phục chưa đi theo hướng giải
quyết theo từng phương diện cụ thể của mô hình.
- Luận văn thạc sĩ: Đặng Ái Thư – Thiết lập và ứng dụng thẻ điểm cân bằng
(Balanced Scorecard) tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Phú Quốc – Đại học Nha Trang 2016.
Luận văn đã nêu được cơ sở lý luận chung về mô hình Thẻ điểm cân bằng từ
đó thiết lập Thẻ điểm cân bằng cho BIDV – Phú Quốc. Thông qua mô hình thực
hiện đánh giá tại một thời điểm và đánh giá cụ thể từ đó tìm ra các giải pháp để giải
quyết các tồn tại, điểm yếu trong hoạt động của Chi nhánh. Nhìn chung luận văn đã
xây dựng được một mô hình Thẻ điểm cân bằng cho BIDV – Chi nhánh Phú Quốc
nhưng việc đánh giá tại một thời điểm chưa thể nói hết được sự phát triển của Thẻ
điểm cũng như hoạt động kinh doanh của Chi nhánh khi ứng dụng mô hình nên còn
nhiều hạn chế. Và luận văn thiên về hướng ứng dụng quy trình phát triển mô hình
BSC để xây dựng một mô hình thẻ điểm hơn là đánh giá thực trạng các điều kiện,
các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá việc ứng dụng mô hình trong hoạt động kinh
doanh tại NHTM.
- Luận văn thạc sĩ: Cao Đình Hải – Vận dụng Thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard) trong thực thi chiến lược tại công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh
nghiệp FAST.


vi


Luận văn đã nêu được cơ sở lý luận chung về mô hình Thẻ điểm cân bằng
cũng như có những đánh giá về tình hình hoạt động của công ty, từ đó căn cứ chiến
lược đề ra xây dựng mô hình Thẻ điểm cân bằng và đánh giá thẻ điểm cân bằng đó
trong 01 năm. Qua đó rút ra các giải pháp để khắc phục các điểm yếu của mô hình.
Nhìn chung luận văn đã tạo cơ sở và tiền đề vững chắc cho việc phát triển và ứng
dụng một hệ thống thẻ điểm cân bằng tại Công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh
nghiệp Fast. Tuy nhiên luận văn thiên về hướng ứng dụng quy trình phát triển mô
hình BSC để xây dựng một mô hình thẻ điểm hơn là đánh giá thực trạng các điều
kiện, các nhân tố ảnh hưởng và việc ứng dụng mô hình trong hoạt động kinh doanh
tại doanh nghiệp. Đồng thời các kiến nghị của luận văn tập trung vào các điểm yếu
cụ thể để tìm ra giải pháp khắc phục chưa đi theo hướng giải quyết theo từng
phương diện của mô hình để có những giải pháp chung mang tính tổng quát.
Trên cơ sở đánh giá các nghiên cứu nêu trên, đa số các nghiên cứu đều đã
nêu được lý luận của mô hình Thẻ điểm cân bằng từ đó có cơ sở để xây dựng và
ứng dụng mô hình vào hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên các luận văn chưa đánh giá
được thực trạng các nhân tố ảnh hưởng, các điều kiện để ứng dụng mô hình trong
hoạt động kinh doanh đồng thời các giải pháp đưa ra còn chưa tập trung, mang tính
chất rải rác chưa gắn trực tiếp với từng phương diện của mô hình. Vì vậy tác giả
chọn đề tài này với hy vọng có thể khảo sát về mô hình Thẻ điểm cân bằng tại các
TCTD trong và ngoài nước, đánh giá được các điều kiện và nhân tố để ứng dụng mô
hình tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai. Từ đó rút ra những điểm thuận lợi, khó khăn,
hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp để ứng dụng mô hình
BSC trong hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh
một cách toàn diện. Góp phần đưa BIDV – Chi nhánh Gia Lai trở thành một ngân
hàng dẫn đầu trên địa bàn.
9. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mô hình Thẻ điểm cân bằng ứng dụng trong hoạt
động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại.



vii

Chương 2: Thực trạng khả năng ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng trong
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng trong hoạt động
kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Gia Lai.


×