Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Mỹ Tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

NGUYỄN NGỌC ANH

́H

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP



TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ

N

H

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ THO

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

O
̣C


MÃ SỐ: 8310110

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ GIANG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ
Tho” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

Ế

Mỹ Tho (BIDV Mỹ Tho).



́H


U

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Nguyễn Ngọc Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ
Tho”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập
thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện cho tôi trong học tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học của

Ế

Trường Đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn

U

thành luận văn.

́H

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn TS. Trần
Thị Giang trong thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thiện công trình khoa học này.



Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự hỗ trợ, ủng hộ nhiệt tình tại địa
điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và

H

Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Tho, cùng các anh chị đồng nghiệp và quý khách

N

hàng.
tôi hoàn thành luận văn này.

KI


Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện cho

O
̣C

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi giúp đỡ quý báu đó.

ẠI

H

Tác giả luận văn

Đ

Nguyễn Ngọc Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN NGỌC ANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Niên khóa: 2016-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ GIANG
Tên đề tài luận văn: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT


Ế

NAM - CHI NHÁNH MỸ THO

́H

U

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:
Mục tiêu: đánh giá thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp và đề

H



xuất những giải pháp quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp khả thi cho Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Tho trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý rủi
ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Mỹ Tho bao gồm các vấn đề liên quan đến quy trình, nội dung quản lý rủi ro tín dụng.

KI

N

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng sau:
- Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu: dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp

H


O
̣C

- Phương pháp chọn mẫu, điều tra
- Phương pháp phân tích số liệu: Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy
tính theo các phần mềm thống kê thông dụng như : EXEL và SPSS và các phương
pháp phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp … được sử dụng

Đ

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Kết quả nghiên cứu cho thấy
Thứ nhất, hệ thống hoá mang tính lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng trong các Ngân hàng thương mại.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại
BIDV chi nhánh Mỹ Tho trong giai đoạn từ 2015-2017, trên cơ sở đó phân tích và
đánh giá những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế, những nguyên nhân còn
tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
Thứ 3, đề xuất các giải pháp cơ bản và một số kiến nghị có tính khả thi đối với
các cơ Nhà nước, BIDV nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng nói chung và
quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp nói riêng tại Chi nhánh Mỹ Tho.
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV


Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Mỹ Tho

Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Mỹ Tho
Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

QHKH

Quan hệ khách hàng

CBQHKH

Cán bộ Quan hệ khách hàng

RRTD


Rủi ro tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN

HĐV

Huy động vốn

TTS

Tổng tài sản

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

U
́H




H

N

KI

O
̣C

Dịch vụ ròng

DVR

Trung dài hạn

H

TDH

Tổng dư nợ

ẠI

TDN
DPRR

Ế

NHTM


Dự phòng rủi ro
Khách hàng tổ chức

KH DN

Khách hàng doanh nghiệp

KH CN

Khách hàng cá nhân

DN

Doanh nghiệp

MHB

Ngân hàng thương mại Cổ phần Phát Triển Nhà Đồng Bằng

Đ

KHTC

Sông Cửu Long

iv


MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn ......................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. iv
Mục lục ............................................................................................................................ v
Danh mục bảng ............................................................................................................ viii

Ế

Danh mục biểu đồ ........................................................................................................... ix

U

PHẦN I - MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên ........................................................................................................... 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

H

5. Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 4

N


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 5

KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................... 5

O
̣C

1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng ................................................................. 5

H

1.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................................ 5

ẠI

1.1.2. Rủi ro tín dụng ....................................................................................................... 6

Đ

1.2. Quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 13
1.2.2. Sự cần thiết của việc quản lý rủi ro tín dụng ....................................................... 14
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ......................................................................... 16
1.4. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 31
1.4.1. Kinh nghiệm công tác quản lý rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại

trong và ngoài nước ....................................................................................................... 31
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động Ngân
hàng của các nước nói trên cho BIDV Chi nhánh Mỹ Tho ........................................... 34
v


CHƯƠNG II: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH MỸ THO 35
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................ 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 35
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Mỹ
Tho (BIDV Mỹ Tho) ..................................................................................................... 36
2.2. Thực trạng Tín dụng tại BIDV Chi nhánh Mỹ Tho................................................ 45

Ế

2.2.1. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề ........................................................................ 45

U

2.2.2. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng ........................................................ 46

́H

2.2.3. Chất lượng tín dụng doanh nghiệp ...................................................................... 46
2.2.4. Nợ quá hạn ........................................................................................................... 47



2.2.5. Tình hình trích lập DPRR .................................................................................... 48

2.2.6. Đánh giá về tài sản bảo đảm cho các khoản vay của KHTC............................... 48

H

2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP

N

Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho........................................................ 49

KI

2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng .............................................................. 49
2.3.2. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................... 51

O
̣C

2.3.3. Phân cấp thẩm quyền phán quyết trong hoạt động tín dụng ............................... 57
2.3.4. Chính sách khách hàng ........................................................................................ 59

H

2.3.5. Công cụ kiểm tra giám sát ................................................................................... 61

ẠI

2.3.6. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại
BIDV chi nhánh Mỹ Tho thông qua số liệu điều tra ..................................................... 62


Đ

2.4. Những hạn chế về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Mỹ Tho 67
2.5. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng đối
với Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ
Tho. ................................................................................................................................ 70
2.5.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 70
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan: ....................................................................................... 72

vi


CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH MỸ THO ....................................................................................................... 75
3.1 Phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .. 75
3.1.1 Kế hoạch chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam đến năm 2020 ........................................................................................................ 75
3.1.2 Định hướng phát triển của BIDV Chi nhánh Mỹ Tho ......................................... 77

Ế

3.1.3. Mục tiêu hoạt động .............................................................................................. 77

U

3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

́H


Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho........................................................ 82
3.2.1. Giải pháp trước mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu ............................................... 82



3.2.2. Các giải pháp điều tiết và giám sát rủi ro ............................................................ 83
3.2.3. Các giải pháp lâu dài ........................................................................................... 89

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 94

N

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 94

KI

KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 95

PHỤ LỤC

O
̣C

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................................................ 100
Quyết định Hội đồng chấm luận văn

H


Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện

ẠI

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Đ

Xác nhận hoàn thiện luận văn.

vii


DANH MỤC BẢNG
Cấu trúc khảo sát khách hàng .................................................................... 19

Bảng 2:

Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Mỹ Tho, 2015-2017 ............. 39

Bảng 3:

Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng tại BIDV Mỹ Tho, 2015-2017 40

Bảng 4:

Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Mỹ Tho, 2015-2017 ................... 41

Bảng 5:


Tình hình thu dịch vụ, 2015-2017 ............................................................. 43

Bảng 6:

Doanh số sản phẩm dịch vụ BIDV Mỹ Tho, 2015-2017 ........................... 43

Bảng 7:

Quy mô, thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền

Ế

Bảng 1:

U

Giang, 2017 ................................................................................................ 44
Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, 2015-2017 ........................................... 45

Bảng 9:

Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng tại BIDV Mỹ Tho, 2015-201746

Bảng 10:

Tình hình phân loại nợ của DN tại BIDV Mỹ Tho, 2015-2017 ............... 47

Bảng 11:

Tình hình nợ quá hạn tại BIDV Mỹ Tho, 2015-2017 ................................ 47


Bảng 12:

Tình hình trích lập DPRR tại BIDV Mỹ Tho, 2015-2017 ......................... 48

Bảng 13:

Tình hình tài sản bảo đảm cho các khoản vay của KHTC tại BIDV Mỹ

N

H



́H

Bảng 8:

KI

Tho, 2015-2017 .......................................................................................... 48
Tiêu chí thu thập thông tin nhân thân của khách hàng vay ....................... 52

Bảng 15:

Tiêu chí đánh giá khả năng trả nợ của người đi vay .................................. 53

Bảng 16:


Tiêu chí đánh giá mức độ rủi ro của người đi vay ..................................... 54

Bảng 17:

Tiêu chí đánh giá xếp hạng doanh nghiệp ................................................. 56

Bảng 18:

Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Mỹ Tho,

ẠI

H

O
̣C

Bảng 14:

2015-2017 .................................................................................................. 57
Thẩm quyền phán quyết tín dụng đối với Doanh nghiệp tại BIDV Mỹ Tho58

Bảng 20:

Tiêu chí điều tra thông tin khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Mỹ Tho .. 63

Bảng 21:

Kết quả điều tra thông tin khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Mỹ Tho .. 64


Bảng 22:

Kết quả điều tra CBCNV làm công tác tín dụng, thẩm định, quản lý rủi ro

Đ

Bảng 19:

tại BIDV Mỹ Tho ....................................................................................... 65
Bảng 23:

Một số chỉ tiêu kinh doanh cụ thể tại BIDV giai đoạn 2016-2020 ............ 76

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Các khâu kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng.................................. 24
Biểu đồ 2: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Mỹ Tho ......................................... 37
Biểu đồ 3: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn, 2017 ............................... 45
Biểu đồ 4: Mô hình hoạt động trong công tác tín dụng tại BIDV Mỹ Tho ................. 49
Biểu đồ 5: Quy trình cấp tín dụng DN tại BIDV thực hiện theo mô hình TA2 .......... 50

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 6: Sơ đồ xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp: ..................... 55

ix


PHẦN I - MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế và hệ thống ngân hàng
được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt
động hiệu quả sẽ giúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các
ngành, lĩnh vực hoạt động hiệu quả, ngược lại sự hoạt động yếu kém của dù chỉ một
ngân hàng sẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu khôn lường đến cả hệ thống và nền kinh tế.

Ế


Trong các hoạt động ngân hàng thì tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, quan trọng.

U

Trong tình hình khó khăn chung như hiện tại, chất lượng tín dụng của hệ thống ngân

́H

hàng có sự suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao, và đang trở thành một vấn đề cấp bách
cần cần được xử lý không những để đảm bảo cho hoạt động của các ngân hàng mà còn



để khơi thông nguồn vốn cho cả nền kinh tế. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân
hàng thường rất lớn, nó làm tăng thêm chi phí, hạn chế về qui mô tín dụng, gây thiệt

H

hại về tài chính, đặc biệt trầm trọng hơn là mất uy tín đối với khách hàng, gây mất ổn

N

định trong hoạt động ngân hàng cũng như hoạt động của nền kinh tế. Chính vì vậy,

KI

công tác quản lý rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng,
việc kiểm soát rủi ro và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng luôn được đặt ra


O
̣C

và đồng thời là mục tiêu hướng tới của các ngân hàng trong hoạt động tín dụng.
Trong những năm qua, nền kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn, ảnh hưởng tới

H

mọi quốc gia, vùng lãnh thổ và các tổ chức kinh tế. Từ cuộc đổ vỡ của thị trường bất
động sản tại Mỹ đã dẫn đến sự sụp đổ của nhiều định chế tài chính. Và gần đây nhất là

ẠI

cuộc khủng hoảng nợ công tại Châu Âu, sự bất ổn về chính trị tại một số quốc gia, tình

Đ

hình suy thoái kinh tế là các yếu tố tiếp tục gây sức ép lên nền kinh tế thế giới.
Nền kinh tế của nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế của khu vực và

thế giới, nên cũng chịu ảnh hưởng nhiều từ các cuộc suy thoái kinh tế chung của thế
giới và trong khu vực. Thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán lao dốc, lạm
phát biến động, lượng hàng tồn kho của nền kinh tế ở mức lớn, thị trường đầu ra của
các ngành kinh tế đều có dấu hiệu thu hẹp, các doanh nghiệp trong nước gặp nhiều khó
khăn. Vì vậy, hoạt động quản lý rủi ro tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với ngân
hàng nhằm hạn chế những dự án xấu, thiếu tính khả thi, đảm bảo hiệu quả hoạt động
cho các ngân hàng thương mại.
1



Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Tho (BIDV
Mỹ Tho) là một trong những chi nhánh ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Đối tượng khách hàng của BIDV Mỹ Tho hiện đang hướng đến là các doanh nghiệp
sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân
hàng, lãnh đạo BIDV Mỹ Tho đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín
dụng. Tuy nhiên, công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Mỹ Tho nói chung cũng
như quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vẫn còn nhiều điểm hạn chế như:

Ế

một số bước trong quy trình quản lý rủi ro tín dụng vẫn chưa chặt chẽ, phân loại đối

U

tượng khách hàng, kiểm soát quá trình cấp tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu.

́H

Xuất phát từ thực trạng trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng doanh
làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

H

2.1. Mục tiêu chung



nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Mỹ Tho”


N

Trên cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp, luận văn sẽ đánh giá

KI

thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp và đề xuất những giải pháp quản lý
rủi ro tín dụng doanh nghiệp khả thi cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

O
̣C

Nam – Chi nhánh Mỹ Tho trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng doanh

ẠI

nghiệp tại các ngân hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân

Đ

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Tho;
- Đề xuất một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Tho.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho bao
gồm các vấn đề liên quan đến quy trình, nội dung quản lý rủi ro tín dụng.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn RRTD trong giai đoạn
2015 – 2017, số liệu thứ cấp thu thập từ các năm 2015 - 2017 từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm tăng cường QLRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Mỹ Tho.
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Tho.

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập số liệu

U

4.1.1. Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập từ các nghiên cứu trong và

́H

ngoài nước liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp, các báo cáo về kết quả




hoạt động kinh doanh; kết quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
BIDV Mỹ Tho trong giai đoạn 2015 – 2017. Bên cạnh đó, các quy trình, chính sách

H

quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV sẽ được nghiên cứu và phân tích chi tiết.

N

4.1.2. Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp sẽ được thu thập thông qua điều tra (phỏng vấn)

KI

bằng bảng hỏi đối với các đối tượng điều tra sau:
- Phỏng vấn chuyên sâu: Các cuộc phỏng vấn chuyên sâu sẽ được thực hiện đối

O
̣C

với các chuyên gia tài chính nhằm đánh giá hiện trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại BIDV Mỹ Tho. Thông qua các cuộc phỏng vấn này, tác giả sẽ tham vấn các chuyên

H

gia về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng.
- Điều tra thống kê: Để đánh giá tính hiệu quả của công tác quản lý rủi ro tín

ẠI


dụng, việc điều tra thống kê sẽ được thực hiện đối với cán bộ tính dụng nhằm ghi nhận

Đ

những ý kiến của các cán bộ tín dụng về sự phù hợp của quy trình tín dụng, nội dung
công tác quản lý rủi ro tín dụng. Những đề xuất của cán bộ tính dụng nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Mỹ Tho.
4.2. Phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng
nhằm phân tích hoạt động, hiện trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Mỹ Tho
về các phương diện như: doanh số cho vay; lợi nhuận; tỷ lệ nợ quá hạn, các ý kiến
đánh giá của cán bộ tín dụng về công tác quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
BIDV Mỹ Tho.
3


- Phương pháp so sánh: để so sánh các tiêu chí liên quan đến kết quả hoạt động
kinh doanh, hoạt động quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại tại BIDV Mỹ Tho làm
cơ sở cho việc rút ra các nhận xét, kết luận khoa học;
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại.

Ế

Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng Doanh nghiệp tại Ngân

U


hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Tho.

́H

Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng Doanh

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Cơ sở lý luận
1.1. Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là hoạt động truyền thống của các tổ chức tín dụng nói chung và của

Ế

các NHTM nói riêng. Hoạt động tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn, mang lại

U

nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, đồng thời có vai trò hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động

́H

ngân hàng khác phát triển.



Tín dụng ngân hàng nói chung được hiểu là một giao dịch về tài sản giữa bên cho
vay là ngân hàng và bên đi vay, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay

H

sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn

N


trả vô điều kiện gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.

KI

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này thì tín dụng ngân hàng được hiểu là một
giao dịch về tài sản giữa ngân hàng và khách hàng (bên đi vay) trong đó ngân hàng

O
̣C

chuyển giao một số tiền nhất định cho khách hàng sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thỏa thuận, khách hàng có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gồm gốc và lãi

H

cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Trong quan hệ giao dịch giữa người cho vay và người đi vay thể hiện các nội

ẠI

dung sau:

Đ

- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền, tài sản (hình thức cho thuê

tài chính).

- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, khi hết
thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho bên cho vay. Xuất

phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay
sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức
cơ bản trong quản trị tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực hiện phân tích kỹ
lưỡng trước khi quyết định cho vay.

5


- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn
trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như
hợp đồng tín dụng, khế ước…thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết
hoàn trả vô điều kiện cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh,

Ế

cho thuê tài chính và hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động

U

cấp tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.

́H

1.1.2. Rủi ro tín dụng




1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh

H

hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh Ngân hàng. Rủi ro tín dụng gắn liền

N

với hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại - hoạt động tín dụng. Các

KI

khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có của ngân hàng
thương mại, mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng, song cũng mang lại những

O
̣C

thiệt hại nặng nề, có khi dẫn đến phá sản ngân hàng. Trước khi cấp tín dụng, ngân
hàng cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Nhìn

H

chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ không xảy ra.
Tuy nhiên không phải bao giờ ngân hàng cũng dự tính chính xác các vấn đề sẽ xảy ra.

ẠI


Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân.

Đ

Hơn nữa nhiều cán bộ tín dụng ngân hàng không có khả năng thực hiện phân tích tín
dụng thích đáng. Do vậy trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là
không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là
‘bạn đường’ bất đắc dĩ trong kinh doanh tín dụng của NHTM. Các NHTM có thể đề
phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ hoàn toàn ra khỏi hoạt động tín dụng của mình.
Với mục tiêu là đúng hạn theo hợp đồng tín dụng và nhận được đầy đủ gốc và lãi,
thì rủi ro tín dụng phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện
thanh toán nợ, cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn.
6


Trong quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2007 quy định “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Có nhiều định nghĩa khác nhau, tuy nhiên có thể hiểu rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng như sau:
- Rủi ro tín dụng là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách hàng

Ế

đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo

U


các cam kết hoặc việc khách hàng mất đi khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa là

́H

các khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hoãn, thậm chí là
không được hoàn trả và hậu quả sẽ ảnh hưởng đến sự luân chuyển tiền tệ và sự bền



vững của tính chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt động của ngân hàng. RRTD
không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính

H

chất tín dụng khác như tài trợ thương mại, thấu chi, bao thanh toán…

N

Như vậy, Rủi ro tín dụng là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách

KI

hàng đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn
theo các cam kết hoặc việc khách hàng mất đi khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa là

O
̣C

các khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hoãn, thậm chí là

không được hoàn trả và hậu quả sẽ ảnh hưởng đến sự luân chuyển tiền tệ và sự bền vững

H

của tính chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt động của ngân hàng. RRTD không

ẠI

chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín
dụng khác như tài trợ thương mại, thấu chi, bao thanh toán…

Đ

1.1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp
những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác những rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD
của ngân hàng.

7


- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD, do đặc trưng ngân
hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD
phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả do
RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu
quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro là một yếu tố không thể loại trừ hoàn

Ế

toàn, mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng như tác hại của chúng gây ra, luôn tồn

U

tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM. Tình trạng thông tin bất cân xứng

́H

đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện
và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân



hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được
lợi nhuận kỳ vọng.

H

- Lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì đi đôi với nó là rủi ro tiềm ẩn càng lớn.

N

- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mang tính khách quan. Sự thành công hay thất

KI


bại của một quan hệ tín dụng phụ thuộc vào sự thành bại của khách hàng vay, sự hưng
thịnh hay suy thoái của nền kinh tế và sự tác động thuận lợi hay bất lợi của môi trường

O
̣C

chính trị và tự nhiên. Như vậy, Ngân hàng được coi là nơi phải hứng chịu mọi rủi ro từ
mọi sự bất ổn của nền kinh tế, mọi rủi ro của khách hàng. Chính vì vậy, có thể khẳng

H

định rằng rủi ro tín dụng không hoàn toàn nằm trong kiểm soát của Ngân hàng.

ẠI

1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng:
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu

Đ

nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau.

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng được phân chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (transaction
risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk)
- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
8



+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng,
khi Ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các

Ế

khoản cho vay có vấn đề.

U

- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà

́H

nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân
hàng, được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung



(Concentration risk).

+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng

H


biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ

N

đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

KI

+ Rủi ro tập trung là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một

O
̣C

nghành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.

H

Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro

ẠI

Rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch

Đ

họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát

vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ, chính sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người
cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Căn cứ vào hình thức tài trợ vốn: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro nội bảng (cho
vay, cho thuê tài chính, chiết khấu …) và rủi ro ngoại bảng (bảo lãnh, cam kết thanh
toán L/C ….).

9


Căn cứ vào mức độ rủi ro: Căn cứ vào mức độ rủi ro của khoản tín dụng, hoạt
động tín dụng có thể chia thành:
- Tín dụng lành mạnh: là khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
- Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như
khách hàng chậm tiêu thụ, khách hàng gặp khó khăn, khách hàng trì hoãn nộp báo cáo
tài chính,.....
- Tín dụng có khả năng thu hồi: là khoản tín dụng đã quá hạn nhưng chỉ quá

Ế

hạn với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá

U

trị lớn.

́H

- Tín dụng khó đòi: là khoản tín dụng đã bị quá hạn lâu ngày, khả năng trả nợ
kém, khách hàng không chịu trả nợ.




- Tín dụng có khả năng mất vốn: là khoản tín dụng hầu như không còn khả
năng thu hồi nợ, tài sản thế chấp không thể bán.

H

Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để các ngân hàng thiết lập

N

quy trình tín dụng thích hợp và tăng cường quản lý rủi ro tín dụng.

KI

1.1.2.4. Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến RRTD là cần thiết để các NHTM có

O
̣C

được các giải pháp hạn chế rủi ro, đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất. Có 3 nhóm
nguyên nhân cơ bản sau đây:

H

Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi:

ẠI


- Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương:
Trong việc xử lý tài sản thế chấp, các NHTM là một tổ chức kinh tế, không phải

Đ

là cơ quan quyền lực nhà nước, không có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn
giao tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển tài sản đảm bảo nợ vay
để Tòa án xử lý qua con đường tố tụng… cùng nhiều các quy định khác dẫn đến tình
trạng NHTM không thể giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN:
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và
đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Năng lực cán bộ
thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động
10


một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và
phòng ngừa rủi ro và vi phạm.
- Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập:
Hiện nay, ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin khách hàng (CIC) của NHNN đã hoạt
động đã quá một thập niên và đã đạt được những kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong
việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là cơ

Ế

quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp

U


còn đơn điệu, thiếu cập nhật và chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra cứu

́H

Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan:

- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay:



+ Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay.
+ Khả năng quản lý, tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.

H

+ Hoạt động kinh doanh không thuận lợi, gặp khó khăn, nguồn hoàn trả chính bị

N

mất hoặc suy giảm.

KI

+ Cá nhân gặp những chuyện bất thường trong cuộc sống, vì vậy họ phải sử
dụng một số tiền lớn ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả nợ ngân hàng.

O
̣C


+ Đạo đức cá nhân không tốt; cố tình lừa ngân hàng, sử dụng tiền vay bừa bãi…
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay:

H

+ Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng.

ẠI

+ Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạo đức của
cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín

Đ

dụng. Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ NHTM
đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ
vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân
hàng.
+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích, gây rủi ro cho ngân hàng.
+ Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo trong công tác chia sẽ thông tin khách
hàng, không đánh giá hết được tình hình trả nợ của khách hàng.
11


Những nguyên nhân khác:
Đó là những nguyên nhân như bão lụt, hạn hán, động đất, hoả hoạn... gây thiệt
hại về tài sản của ngân hàng và khách hàng, chu kỳ suy thoái kinh tế, tình hình chính
trị bất ổn định, sự đổ vỡ của đối tác, sản phẩm và công nghệ lạc hậu của doanh nghiệp,
thiếu vốn, yếu tố cạnh tranh…Khi đó khách hàng có thể mất khả năng hoàn trả gốc và

lãi cho ngân hàng.
1.1.2.5. Rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng

Ế

thương mại

U

Đối với ngân hàng: Tín dụng luôn mang lại nguồn thu lớn cho hoạt động ngân

́H

hàng, tuy nhiên cũng chứa dựng rủi ro nhiều nhất và gây hậu quả nặng nề nhất đối với
hoạt động của ngân hàng vì các khoản cho vay thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài



sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng.

- Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng : Trong thời đại thông tin ngày nay

H

việc một ngân hàng có mức độ rủi ro cao thường được báo chí nêu lên và lan truyền

N

trong dân chúng, không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có
gây ra nhiều vụ thất thoát lớn


KI

tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu vượt quá mức cho phép, có chất lượng tín dụng không tốt và

O
̣C

- Rủi ro làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản tín

H

dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn, trong khi đó các khoản

ẠI

tiền gửi vẫn phải thanh toán đúng hạn. Trong lúc không huy động được vốn do mất uy
tín, người rút tiền ngày càng tăng lên sẽ dẫn đến kết quả là ngân hàng gặp khó khăn

Đ

trong khâu thanh toán.
- Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng :
Rủi ro tín dụng làm cho doanh thu thấp (do không thu được lãi vay) sẽ dẫn đến
lợi nhuận thấp, thậm chí là lỗ. Hơn nữa kể cả trường hợp không lỗ thì do rủi ro tín
dụng cao cũng dẫn đến phải tăng trích lập dự phòng rủi ro khiến cho lợi nhuận còn lại
càng thấp, thậm chí là trích dự phòng hết cả phần lợi nhuận trước thuế khiến cho phần
lợi nhuận sau thuế bằng 0.


12


- Rủi ro có thể làm phá sản ngân hàng.
Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ ngân hàng không có khả năng ứng phó thì sẽ gây
phản ứng dây chuyền trong dân chúng, dân chúng sẽ đổ xô đến ngân hàng rút tiền gửi
và ngân hàng không còn khả năng thanh toán sẽ đi đến phá sản.
- Rủi ro làm giảm khả năng hội nhập.
Khi tỷ lệ nợ xấu cao, ngân hàng thương mại không thể công khai thực trạng tài
chính của mình. Do vậy làm mất lòng tin của các khách hàng, bạn hàng trong nước và

Ế

quốc tế, từ đó sẽ làm giảm cơ hội chiếm lĩnh thị trường tài chính tiền tệ.

U

Đối với xã hội:

́H

Ngân hàng luôn giữ chức năng trung gian tài chính trong nền kinh tế, đảm nhận việc
vận hành lưu thông tiền tệ trong mỗi quốc gia. Đặc biệt ở Việt Nam khi mà kênh thị



trường chứng khoán chưa thật sự phát triển thì khi cần vốn các doanh nghiệp thường sẽ
nghĩ tới Ngân hàng đầu tiên. Có thể nói Ngân hàng là một mắt xích quan trọng trong nền

H


kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên nếu như RRTD xảy ra với Ngân hàng thì Ngân hàng

N

sẽ không có tiền để trả lãi và vốn gốc cho khách hàng của mình hay nói cách khác ảnh

KI

hưởng tới khả năng thanh toán của Ngân hàng, dẫn đến phá sản nếu không được hỗ trợ
kịp thời. Và khi hệ thống Ngân hàng của mình sụp đổ thì tất nhiên sẽ ảnh hưởng trầm

O
̣C

trọng tới nền kinh tế, nó sẽ làm cho nền kinh tế suy thoái trầm trọng. Các doanh nghiệp
không thể có vốn để trả lương cho công nhân và cũng sẽ phá sản theo, còn công nhân thì

H

thất nghiệp. Như vậy sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát tăng cao, tình hình xã hội mất

ẠI

ổn định. Rõ ràng sức tàn phá của RRTD tới nền kinh tế rất lớn.
Rủi ro là vấn đề không được mong đợi trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã

Đ

hội, trong đó có hoạt động ngân hàng. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, đứng vững

trong cạnh tranh các ngân hàng phải đương đầu với rủi ro có thể xảy ra bằng cách tiên
liệu phán đoán các rủi ro để tìm biện pháp phòng ngừa, hạn chế nhằm giảm thiểu thiệt
hại do rủi ro gây ra.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, do đó trên quan điểm
quản lý, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được xác định
13


trong chiến lược hoạt động chung. Khi ngân hàng đạt được một mức tổn thất thấp hơn
hoặc bằng tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Ngân hàng phải sử dụng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế
tối đa rủi ro tín dụng, nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu
quả trong tăng trưởng.
Quản lý rủi ro tín dụng là dự kiến, ngăn ngừa và đề xuất biện pháp kiểm soát các
rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ hoặc chuyển chúng sang một tác nhân khác tạo điều kiện

Ế

sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp.

U

Trên quan điểm đó, có thể hiểu quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác

́H

động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa,
cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy




đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn.
Do đó, quản lý rủi ro tín dụng là việc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để nhận

H

biết và đánh giá mức độ rủi ro, thực thi các biện pháp hạn chế khả năng xảy ra rủi ro

N

và giảm thiểu tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra, không để hoạt động ngân hàng vào

KI

tình trạng xấu.

Việc quản lý rủi ro tín dụng cần đáp ứng các yêu cầu sau:

O
̣C

- Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro.
- Tạo sự chủ động, nâng cao trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp nhằm tìm

H

kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.


ẠI

- Đảm bảo phản ảnh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích
đủ dự phòng để từ đó bù đắp những rủi ro phát sinh trong cho vay.

Đ

- Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý

kịp thời các rủi ro phát sinh đối với danh mục tín dụng.
1.2.2. Sự cần thiết của việc quản lý rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tồn tại song song với các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại, vì vậy việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vô cùng quan
trọng và có ảnh hưởng rất lớn đối với hoạt động của ngân hàng.
Đối với ngân hàng
- Giữ vững uy tín trong hoạt động.
14


Uy tín của ngân hàng đóng vai trò quyết định trong việc thu hút nguồn tiền gửi
và thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ, các thông tin về mức độ rủi ro tín dụng cao có
thể làm giảm sút uy tín của ngân hàng, gây khó khăn trong việc huy động vốn và các
hoạt động khác của ngân hàng. Do đó, ngân hàng luôn phải làm tốt công tác quản lý
rủi ro tín dụng nhằm giữ vững uy tín của mình.
- Đảm bảo lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng xảy ra làm cho ngân hàng không thu được gốc và lãi theo đúng

Ế

thời hạn trong hợp đồng tín dụng, làm giảm tốc độ quay vòng vốn, thậm chí còn làm


U

mất vốn của ngân hàng. Việc kiểm soát rủi ro tín dụng sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí

́H

trích lập dự phòng rủi ro, tăng thu hút dịch vụ liên quan đến tín dụng, giảm các khoản
nợ mất vốn, nhờ đó đảm bảo lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh.



- Đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.

Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản tín

H

dụng gặp rủi ro thì ngân hàng sẽ mất chủ động trong việc kiểm soát dòng tiền thu vào

N

trong khi vẫn phải thanh toán đúng hạn các khoản tiền gửi. Do đó, việc kiểm soát tốt

KI

rủi ro tín dụng sẽ giúp ngân hàng chủ động trong việc cân đối dòng tiền, đảm bảo khả
năng thanh toán của ngân hàng.

O

̣C

- Phòng tránh nguy cơ phá sản ngân hàng.
Do nguồn vốn hoạt động của ngân hàng phụ thuộc lớn vào nguồn tiền gửi, trong

H

khi phản ứng của người gửi tiền với các thông tin xấu là phản ứng có tính dây chuyền

ẠI

nên khi xảy ra rủi ro tín dụng có thể làm người dân mất lòng tin vào ngân hàng, kéo
theo những phản ứng tiêu cực như ồ ạt rút tiền gửi gây mất khả năng thanh khoản và

Đ

phá sản ngân hàng. Như vậy, việc quản lý rủi ro tín dụng cũng có tác dụng giảm nguy
cơ phá sản ngân hàng.
Đối với nền kinh tế
Hoạt động của ngân hàng có tính chất xã hội hoá cao, liên quan đến nhiều ngành
nghề do ngân hàng có quan hệ trực tiếp và thường xuyên với tất cả các thành phần
trong nền kinh tế. Do đó, việc phòng tránh rủi ro tín dụng của ngân hàng không chỉ
đảm bảo cho sự ổn định của nền kinh tế mà còn có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của
các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế nhờ việc ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ
15


×