Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh mỹ tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

TRẦN THỊ BÌNH

́H

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI



NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

N

H

VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ THO

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H

O


̣C

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
nhiệt tình của PGS.TS Hoàng Hữu Hoà.
Các số liệu thông tin trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Các
lập luận, phân tích, đánh giá được được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi
nghiên cứu.

Ế

Luận văn không sao chép, không trùng lập với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã

́H


U

được công bố.

Học viên

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



Tiền giang, ngày 29 tháng 10 năm 2018

i

Trần Thị Bình



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu làm luận văn tôi được sự hướng dẫn
tận tình của quý thầy cô và đặc biệt là Thầy PGS.TS Hoàng Hữu Hoà.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành tới tất cả những người đã giúp
đỡ trong thời gian qua.Xin gửi lời cám ơn đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học
Kinh Tế Huế đã giảng dạy và trang bị những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu đề tài.

Ế

Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Đầu

U

Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều

́H

kiện thuận lợi để tác giả thực hiện đề tài.

Trong quá trình học tập và nghiên cứu mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do



kiến thức còn hạn chế, mặt khác chất lượng tín dụng là một đề tài sâu rộng khá phức
tạp nên kết quả nghiên cứu của luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất

H

mong nhận được những ý kiến của các nhà khoa học và các nhà chuyên môn để đề


N

tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.

KI

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã quan tâm giúp đỡ để

Tiền giang, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Học viên

Đ

ẠI

H
O

̣C

tác giả hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.

Trần Thị Bình

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khoá: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HOÀ
Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦNĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆN NAM CHI

Ế

NHÁNH MỸ THO”.

U

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

́H

Mục tiêu: Phân tích, đánh gía thực trạng chất lượng tín dụng,luận văn đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Mỹ Tho trong thời gian tới.



Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng của NHTM được tiếp cận dưới
2. Phương pháp nghiên cứu

H

hai gốc độ: từ phía ngân hàng và từ phía khách hàng

N


Phương pháp thu thập số liệu:

KI

Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua các báo cáohoạt động tại BIDV
Mỹ Tho và báo cáo hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn.

̣C

Số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua điều tra bảng hỏi đối với các

H
O

khách hàng, cán bộ nhân viên và các đối tượng liên quan.
Phương pháp phân tích :Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp dãy số

ẠI

động thái; phương pháp phân tích nhân tố(EFA); phương pháp hồi quy, tương quan;
các phương pháp kiểm định thống kê.

Đ

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của ngân hàng

thương mại; Đánh gía đo lường chất lượng tín dụng tại BIDV Mỹ Tho dưới hai khía
cạnh là định tính và định lượng giai đoạn 2015-2017; Đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Mỹ
Thotrong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại

2. BIDV:

NHTM cổ phần đầu tư và phát triểnViệt Nam

3.TMCP:

Thương mại cổ phần

4. CLTD:

Chất lượng tín dụng

5. TG:

Tiền Giang

6.MHB:

Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long

7. DNNN:


Doanh nghiệp nhà nước

8.DPRR:

Dự phòng rủi ro

9. VAMC:

Công ty quản lý tài sản

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



́H


U

Ế

1. NHTM:

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ ......................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................ iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii

Ế

Danh mục các hình vẽ, biểu đồ ................................................................................. ix

U

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1




2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

N

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4

KI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5
Chương1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤTLƯỢNG TÍN DỤNG

̣C

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................5

H
O

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ..............5
1.1.1. Ngân hàng thương mại ......................................................................................5
1.1.2. Tín dụng ngân hàng ...........................................................................................9

ẠI


1.1.3. Chất lượng tín dụng NHTM ............................................................................12

Đ

1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu chất lượng tín dụng NHTM .............................16
1.1.5. Yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng NHTM ...............................................18
1.2.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NHTM VÀ
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................................................................19
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................................19
1.2.2.Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ..............................................24
1.2.3 Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................25
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC .........................................................................................................26
v


1.3.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài ..............................................26
1.3.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước ..............................................29
1.3.3 Bài học cho BIDV Mỹ Tho ..............................................................................30
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠINGÂN
HÀNGTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMCHI NHÁNH MỸ
THO (BIDV MỸ THO) ...........................................................................................32
2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV MỸ THO ..................................................................32

Ế

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Mỹ Tho .......................................32

U


2.1.2. Mô hình tổ chức của BIDV Mỹ Tho ............................................................... 32

́H

2.1.3 Nguồn lực của BIDV Mỹ Tho .........................................................................34
2.2. CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTÍN DỤNG TẠI BIDV MỸ



THO ...........................................................................................................................36
2.2.1. Quy định cho vay đối với khách hàng của BIDV Mỹ Tho .............................36

H

2.2.2. Tóm tắt quy trình tín dụng của BIDV Mỹ Tho ...............................................38

N

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Mỹ Tho giai đoạn 2015- 2017. ...........40

KI

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG
CỦA BIDV MỸ THO ...............................................................................................52

̣C

2.3.1. Thông tin khách hàng tham gia khảo sát.........................................................52

H

O

2.3.2. Kiểm Định Thang Đo CLTD Bằng Hệ Số Tin Cậy Cronbach Alpha ............54
2.3.3. Đánh giá thang đo CLTD bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..............56

ẠI

2.3.4. Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến CLTD ....................................................58
2.3.5. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá chất lượng tín dụngtheo đặc điểm cá nhân

Đ

(T-TEST VÀ ANOVA).............................................................................................63
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI BIDV MỸ THO ..66
2.4.1. Những kết quả và hạn chế từ phía ngân hàng theo nguồn số liệu thứ cấp ......66
2.4.2. Những kết quả và hạn chế về chất lượng tín dụng theo đánh giá của khách
hàng ...........................................................................................................................69
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .........................................................................70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG- GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI BIDV MỸ THO ..................................................................................74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............................74
vi


3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................74
3.1.2 Các chỉ tiêu tín dụng cụ thể ..............................................................................74
3.2. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ................75
3.2.1. Tăng trưởng tín dụng gắn với cơ cấu khách hàng ..........................................75
3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng đảm bảo mục tiêu phát triển an toàn bền vững
...................................................................................................................................76

3.2.3. Kiểm soát cơ cấu tín dụng và các lĩnh vực tín dụng tiềm ẩn rủi ro ................78

Ế

3.2.4. Quyết liệt xử lý thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng và nợ bán VAMC .................79

U

3.2.5. Nâng cao cấu trúc nền tảng công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động tín dụng,

́H

thực hiện lộ trình áp dụng Basel II tại BIDV ............................................................80
3.2.6. Công tác kiểm tra kiểm soát ............................................................................80



3.2.7. Công tác khác ..................................................................................................80
3.2.8. Giải pháp rút ra dựa vào đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng của khách hàng .81

H

3.2.9 Giải pháp hỗ trợ đẩy mạnh chât lượng tín dụng. .............................................82

N

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................84

KI


1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................84
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................84

̣C

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................88

H
O

PHỤ LỤC .................................................................................................................90
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

ẠI

BIÊN BẢN CỦA HỒI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

Đ

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỮA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1:


Tên bảng

Trang

Tổng hợp tình hình HĐV của BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015-2017
.............................................................................................................40

Bảng 2.2:

Tỷ trọng VHĐ của BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015-2017 .............41

Bảng 2.3:

Tổng hợp dư nợ của các TCTD trên địa bàntỉnh Tiền Giang
từ 2015- 2017 ......................................................................................43
Cơ cấu dư nợ tại BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015-2017 ..................44

Bảng 2.5:

Tình hình nợ xấu của BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015-2017 .........46

Bảng 2.6:

Cơ cấu các nhóm nợ ở BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015 – 2017 ......47

Bảng 2.7:

Vòng quay vốn tín dụng của BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015-2017


́H

U

Ế

Bảng 2.4:

Bảng 2.8



.............................................................................................................49
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng dư nợ cho vay của BIDV Mỹ Tho

H

qua các năm 2015-2017.......................................................................50
Tóm tắt kết quả kiểm định cronbach’s alpha .......................................55

Bảng 2.10:

Kết quả phân tích EFA cho các yếu tố ảnh hưởng đến CLTD............57

Bảng 2.11:

Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ...............................59

Bảng 2.12:


Kết quả phân tích hệ số hồi quy ..........................................................60

Bảng 2.13:

Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................60

KI

̣C

Mức độ giải thích của mô hình ............................................................61
Bảng thống kê giá trị phần dư .............................................................62

Bảng 2.16:

Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá CLTD theogiới tính ......63

Đ

ẠI

Bảng 2.15:

H
O

Bảng 2.14:

N


Bảng 2.9:

Bảng 2.17:

Trung bình chất lượng tín dụng theo giới tính ....................................64

Bảng 2.18:

Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá CLTD theo học vấn ......64

Bảng 2.19:

Trung bình về về đánh giá chất lượng tín dụng theo học vấn .............64

Bảng 2.20:

Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá CLTD theo độ tuổi ........65

Bảng 2.21:

Trung bình về đánh giá chất lượng tín dụng theo độ tuổi ...................65

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên


Hình 1.1:

Trang

Mối quan hệ giữa chất lượng tín dụng và sự hài lòng của khách hàng
...........................................................................................................25

Hình 1.2:

Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................25

Biểu đồ 2.1:

Tổng hợp tình hình HĐV của BIDV Mỹ Tho qua các năm 20152017 ...................................................................................................41
Tỷ trọng VHĐ của BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015-2017 ...........41

Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu dư nợ tại BIDV Mỹ Tho qua các năm 2015-2017 ................44

Biểu đồ 2.4:

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng dư nợ cho vay của BIDV Mỹ Tho

́H

U

Ế


Biểu đồ 2.2:

qua các năm 2015-2017 ....................................................................50
Biểu đổ tỷ lệ giới tính của khách hàng ..............................................52

Biểu đồ 2.6:

Biểu đồ tỷ lệ độ tuổi của khách hàng ................................................53

Biểu đồ 2.7:

Biểu đồ tỷ lệ trình độ học vấn của khách hàng .................................53

Biểu đồ 2.8:

Đánh giá của khách hàng về các yếu tố CLTD .................................69

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N


H



Biểu đồ 2.5:

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, nhu cầu vốn cho hoạt động
đầu tư, phát triển kinh tế ngày càng gia tăng và họat động tín dụng của các ngân
hàng vẫn là kênh cung cấp vốn hấp dẫn đã đáp ứng, hỗ trợ nhu cầu vốn cho sự phát
triển, tăng trưởng kinh tế.

Ế

Trong các hoạt động kinh doanh thì hoạt động tín dụng vẫn đóng vai trò chủ

U

yếu. Chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng là một trongnhững mục

́H

tiêu hàng đầu của các ngân hàng nhằm tạo sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn
định, bền vững góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.




Hoạt động tín dụng mang tính chất quyết định đến sự thành công của ngân
hàng. Sự tranh giành thị phần giữa các ngân hàng thương mại hiện nay rất mạnh

H

mẽ, nên thường dẫn đến việc nới lỏng các điều kiện giải quyết cho vay để thu hút

N

khách hàng và tăng trưởng dư nợ. Đây là nguyên nhân chính làm ảnh hưởng đến

KI

chất lượng tín dụng của một ngân hàng.

Trong bối cảnh hội nhập của nền kinh tế và yêu cầu phát triển bền vững, mục

̣C

tiêu của BIDV đã được xác định là: trở thành Tập đoàn Tài chính- Ngân hàng đa sở

H
O

hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, hoạt động theo thông lệ quốc tế, chất lượng ngang tầm
với các Tập đoàn Tài chính- Ngân hàng tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á.Với

ẠI


phương châm hoạt động “Chia sẽ cơ hội, hợp tác thành công”.Từ đó BIDV cũng

Đ

xác định rõ xứ mệnh của mình.
Là một chi nhánh của BIDV Việt Nam, BIDV Mỹ Tho với kỳ vọng nâng

cao chất lượng tín dụng ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trưởng ổn
định, bền vững và lâu dài của đơn vị cũng như của ngành. Tuy nhiên trong thực tế
họat động tín dụng BIDV Mỹ Tho còn nhiều bất cập, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao gây
nên nhiều khó khăn tới sự phát triểncủa chi nhánh.Nhằm hạn chế những tồn tại nói
trên nên tôi chọn đề tài “ Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng TMCP
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Mỹ Tho” làm luận văn thạc sĩ.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh gía thực trạng chất lượng tín dụng,luận văn đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Mỹ Tho trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại ngân

Ế

hàng thương mại;


U

- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng TMCP

́H

Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi Nhánh Mỹ Tho trong giai đoạn 2015–2017;
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhẳm nâng cao chất lượng tín dụng tại



BIDV Mỹ Tho đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

N

- Nội dung nghiên cứu: chất lượng tín dụng của NHTM được tiếp cận dưới

KI

hai gốc độ: từ phía ngân hàng và từ phía khách hàng.
- Đối tượng khảo sát: khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng của ở BIDV Mỹ Tho.

̣C

3.2. Phạm vi nghiên cứu


H
O

- Phạm vi không gian: BIDV Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho.
- Phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2015- 2017,

ẠI

điều tra khách hàng trong năm 2017, đề xuất giải pháp đến năm 2020 .
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Số liệu thứ cấp: số liệu, tài liệu thực tế của BIDV Mỹ Tho lưu trữ tại phòng
khách hàng và phòng quản lý nội bộ; sách chuyên khảo, tạp chí chuyên ngành….
4.1.2. Số liệu sơ cấp
- Xác định quy mô mẫu : n>= 5.k
Với n là số mẫu quan sát, k là số biến nghiên cứu.

2


Trong bài này có 26 biếnnghiên cứu chia thành 5 nhóm nhân tố là nguồn lực,
kết quả, quá trình, quản lý, hình ảnh và trách nhiệm. Như vậy cỡ mẫu tối thiểu cần
là 5 x 26 = 130 mẫu.
- Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
- Thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi được thiết kế sẵn để thu thập thông tin gồm hai
phần chính:

+ Phần I: Thông tin chung về đối tượng khảo sát.

Ế

+ Phần II: Nội dung thông tin cần khảo sát(Số biến cần thu thập thông tin)

U

Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi xác suất để áp dụng trong mô

́H

hình nghiên cứu.

Chọn mẫu phi xác suất là chọn mẫu theo ý định chủ quan của người nghiên



cứu. Các đơn vị mẫu được chọn ở tại một địa điểm và vào một thời gian nhất
định.Đứng trước ngân hàng khi gặp ai thì nhờ họ đánh vào bảng khảo sát. Vậy là

N

mẫu phi xác suất thuận tiện.

H

khảo sát dựa trên tính “dễ tiếp xúc” + “ cơ hội thuận tiện” là biểu hiện của chọn

KI


Ưu điểm phi xác suất thuận tiện là dễ dàng tập hợp các đơn vị mẫu.
Nhược điểm là không đạt được độ xác thực cao.

̣C

4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu

H
O

- Phương pháp tổng hợp: sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống
hóa và tổng hợp số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

ẠI

- Số liệu điều tra được xử lý tính toán theo các sản phẩm phần mềm SPSS và
Excel.

Đ

4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích cácđối tượng

nghiên cứu về mặt lượng (quy mô, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ …) trong mối quan hệ với
mặt chất trên cơ sở số liệu đã được tổng hợp.
- Phương pháp dãy số thời gian được vận dụng để phân tích động thái hoạt
động kinh doanh và chất lượng tín dụng của BIDV Mỹ Tho trong giai đoạn 2015 –
2017.


3


- Phương pháp phân tích nhân tố EFA được dùng để xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại BIDV Mỹ Tho; phương pháp hồi quy được
sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ở BIDV Mỹ
Tho với các kiểm định thống kê phù hợp.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Vận dụng những kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia lãnh
đạo, cán bộ quản lý để làm sáng rõ các vấn đề có tính phức tạp làm căn cứ đưa ra

Ế

kết luận có tính khoa học và thực tiễn.

U

Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp duy vật biện

́H

chứng và phương pháp tiếp cận đối tượng nghiên cứu theo quan điểm toàn diện,
phát triển và hệ thống.



5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 03 chương:


H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của ngân hàng

N

thương mại;

KI

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Mỹ Tho;

̣C

Chương 3: Đinh hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân

Đ

ẠI

H
O

hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Mỹ Tho.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤTLƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm NHTM

Ế

Hoạt động của NHTM một phần nào đó tương tự như một doanh nghiệp kinh

U

doanh bình thường khác. NHTM giống như một doanh nghiệp bình thường ở chỗ nó

́H

cũng là một pháp nhân, có vốn tự có riêng, có bộ máy quản lý và hoạt động của nó
cũng nhằm vào mục đích lợi nhuận, trong quá trình hoạt động của NHTM, cũng



phát sinh các khoản mục chi phí, cũng phải làm nghĩa vụ với ngân sách về thuế…
Tất cả các điều đó nói lên rằng: Kinh doanh của các NHTM là một loại kinh doanh

H

bình thường không có gì đặc biệt. Nhưng khi nhìn vào đối tượng kinh doanh của

N


NHTM chúng ta sẽ thấy kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc

KI

biệt.[4]

Khác với doanh nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và

̣C

lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc

H
O

cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và
dịch vụ ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã nói ở trên là quyền sử
dụng vốn tiền tệ thông qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán của NHTM. Việc

ẠI

NHTM cấp tín dụng cho nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của NHTM. Hành vi

Đ

tạo tiền của NHTM lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân cư và các tổ chức
kinh tế xã hội trong nền kinh tế và của các tổ chức kinh tế- xã hội trong phạm vi
quốc tế.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh

vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngược lại nó
nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ kinh doanh
của Ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của
khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội, hoạt động của Ngân hàng thương

5


mại cũng có nhiều phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản
không thay đổi là nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư.
Qua Ngân hàng thương mại các chính sách tài chính tiền tệ của Quốc gia sẽ
được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà việc kiểm soát hoạt động
của các doanh nghiệp theo đúng luật pháp được dễ dàng hơn. Sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Ngân hàng luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế và đời sống
xã hội.
Trong cơ chế thị trường, các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng

Ế

cũng là các doanh nghiệp nhưng chúng là những doanh nghiệp đặc biệt vì tài sản

U

trong quá trình kinh doanh của các Ngân hàng thương mại đều phụ thuộc vào các

́H

khách hàng.




Mặt khác, hàng hóa mà các Ngân hàng kinh doanh là một loại hàng hóa đặc
biệt, nó rất nhậy cảm với sự biến đổi của thị trường và tình hình kinh tế xã hội.

H

Tóm lại:Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động

N

chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn

KI

trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.[6]

̣C

1.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại:

H
O

NHTM có các chức năng sau: chức năng thủ quỹ, chức năng trung gian
thanh toán và chức năng trung gian tín dụng.
+ Chức năng thủ quỹ:

ẠI


NHTM nhận tiền gửi, giữ tiền, bảo quản tiền, thực hiện các yêu cầu rút tiền,

Đ

chi tiền của các chủ thể trong nền kinh tế.
Chức năng này giúp cho số tiền gửi của khách hàng không những được đảm

bảo an toàn mà còn có tác dụng sinh lợi cho đồng vốn tạm thời nhàn rỗi, từ đó nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
+ Chức năng trung gian thanh toán:
Trên cơ sở thực hiện chức năng thủ quỹ, NHTM thay mặt cho khách hàng
trích tiền trên tài khỏan trả cho người thụ hưởng, chuyển tiền hoặc nhận tiền vào tài
khoản theo ủy nhiệm chi của khách hàng.

6


Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế vì nó
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp cho khách hàng thanh toán nhanh chóng, hiệu quả và
an toàn. Từ đó đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chức năng trung gian thanh toán là tiền đề và cơ sở để NHTM tạo ra tiền ghi
sổ, góp phần tăng qui mô tín dụng cho nền kinh tế, vừa tiết kiệm tiền mặt lưu thông
dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ vừa tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều
dịch vụ ngân hàng khác phát triển.

Ế

Mặt khác chức năng trung gian thanh toán sẽ làm tăng uy tín của ngân hàng

U


lên thông qua các dịch ngân hàng khác được khuyếch trương.

́H

+ Chức năng trung gian tín dụng:



Ngân hàng huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn cho vay và sử dụng nguồn vốn đó để cho vay
đáp ứng các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của các chủ thể khác

H

nhau trong nền kinh tế. Như vậy ngân hàng vừa đi vay lại vừa cho vay hay ngân

N

hàng vừa “mua tiền” lại vừa “bán tiền” và phần tiền chênh lệch giữa giá “bán” và

KI

giá “mua” là phần lợi nhuận của NHTM.[6]

̣C

1.1.1.3 Các nghiệp vụ của NHTM

H

O

+ Nghiệp vụ nguồn vốn:
Đâylà nghiệp vụ tạo nguồn vốn kinh doanh cho NHTM. Hoạt động nguồn vốn được
phản ánh thông qua kết cấu nguồn vốn của NHTM, bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn

ẠI

huy động và vốn vay. Vốn chủ sở hữu (vốn tự có): mỗi ngân hàng phải có một số

Đ

vốn tự có làm điều kiện hình thành và duy trì hoạt động kinh doanh. Vốn tự có này
thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.Vốn tự có gồm: Vốn
điều lệ là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp, vốn điều lệ phải lớn
hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vốn điều lệ phụ thuộc vào hình thức sở hữu của ngân
hàng, nếu là ngân hàng quốc doanh thì vốn điều lệ là vốn góp của Nhà nước, nếu là
ngân hàng cổ phần thì vốn điều lệ là vốn góp của các cổ đông, nếu là ngân hàng tư
nhân thì vốn điều lệ là vốn của cá nhân. Nếu là ngân hàng liên doanh thì vốn điều lệ

7


là vốn góp của các bên liên doanh. Vốn điều lệ được ghi trong điều lệ hoạt động
ngân hàng và trong các giấy phép kinh doanh của NHTM.
Các quỹ của NHTM bao gồm:
. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
. Quỹ phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng.
. Các quỹ khác…
Tất cả các quỹ trên đều được trích từ lợi nhuận ròng hàng năm của NHTM.


Ế

+ Nghiệp vụ sử dụng vốn:

U

Nghiệp vụ tài sản có là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của NHTM vào các hoạt

́H

động: cho vay, đầu tư, góp vốn, kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán,…
Nghiệp vụ ngân quỹ: NHTM phải sử dụng một phần các nguồn vốn của



mình để trang trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của khách hàng và phục vụ
cho các hoạt động kinh doanh của NHTM. Tiền dự trữ của NHTM gồm: tiền mặt tại

H

quỹ, tiền gửi tại các NHTM khác và tiền gửi ở NHNN.

N

Nghiệp vụ cho vay: NHTM sử dụng phần lớn nguồn vốn của mình vào việc

KI

cho vay đối với tất cả các thành phần kinh tế trong xã hội. Nghiệp vụ cho vay chiếm

tỷ trọng lớn nhất nên nó cũng là hoạt động sinh lời chủ yếu của NHTM.

̣C

Nghiệp vụ đầu tư: ngoài việc sử dụng vốn để cho vay, NHTM còn sử dụng

H
O

một phần vốn của mình để đầu tư vừa để sinh lời vừa để phân tán rủi ro.
Nghiệp vụ tài sản có khác: NHTM còn sử dụng vốn đầu tư mua sắm tài sản,

ẠI

các khoản phải thu.

+ Nghiệp vụ trung gian hoa hồng:

Đ

Ngoài hai nghiệp vụ trên, NHTM còn thực hiện các dịch vụ ngân hàng. NHTM là
trung gian cung ứng các dịch vụ ngân hàng nhằm thực hiện những uỷ nhiệm của
khách hàng, những yêu cầu của khách hàng, qua đó ngân hàng hưởng thù lao từ
việc làm trung gian đó. Việc thực hiện các nghiệp vụ trung gian không những mang
lại thu nhập cho NHTM mà còn tạo điều kiện phát triển và mở rộng các nghiệp vụ
tài sản nợ và tài sản có đồng thời cũng nâng cao được uy tín của NHTM trên thị
trường. Các nghiệp vụ trung gian của NHTM rất đa dạng như : nghiệp vụ chuyển

8



tiền, nghiệp vụ phát hành thư tín dụng, nghiệp vụ uỷ thác, nghiệp vụ mua bán bộ
công trái, quí kim, ngoại tệ, phát hành, đăng ký hộ cổ phiếu mới phát hành, cho thuê
két sắt, cung cấp thông tin tưvấn về kinh doanh, tư vấn quản trị doanh nghiệp, thanh
lý tài sản của các xí nghiệp bị phá sản,…[8]
Hiện nay, các NHTM đều tìm mọi biện pháp để gia tăng tỷ lệ nguồn thu từ
nghiệp vụ trung gian này trong tổng thu nhập của NHTM, vì mức độ rủi ro của
nghiệp vụ này rất thấp, chi phí đầu tư không cao.

Ế

1.1.2. Tín dụng ngân hàng

U

1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng

́H

Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn vốn tiền tệ phát sinh giữa ngân
hàng với các chủ thể kinh tế, các cá nhân trong xã hội theo nguyên tắc hoàn trả có



thời hạn. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín
dụng với các chủ thể kinh tế khác ngân hàng có thể vừa là người đi vay, vừa là

H

người cho vay.[5]


N

Trong thực tế, khi đề cập đến tín dụng ngân hàng, thường chỉ xem xét trên

KI

giác độ ngân hàng là người cho vay. Nếu xem ngân hàng dưới gốc độ là người cấp
tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành những loại dưới đây:
Dựa vào mục đích vay:

̣C



H
O

Tín dụng sản xuất kinh doanh: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lãnh vực: công nghiệp,

ẠI

thương nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, dịch vụ,…
Tín dụng tiêu dùng: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của

Đ

các cá nhân như mua sắm các vật dụng, trang trãi các chi phí của đời sống như chữa
bệnh, học tập, du lịch, cưới hỏi… cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng.



Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

Tín dụng ngắn hạn: theo qui định của Việt Nam thì tín dụng ngắn hạn
có thời hạn tối đa đến 12 tháng. Cho vay ngắn hạn sử dụng chủ yếu để bù đắp
nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.

9


Tín dụng trung hạn: là loại cho vay với thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, chủ
yếu để phục vụ cho việc tiêu dùng, mua sắm, thay thế, sữa chữa để phục vụ cho sản
xuất với qui mô không lớn.
Tín dụng dài hạn: là loại cho vay với thời hạn vay trên 5 năm. Cho vay dài
hạn nhằm bù đắp nguồn vốn thiếu hụt dài hạn để mua sắm tài sản cố định, máy móc
thiết bị, xây dựng nhà xưởng,…


Căn cứ vào hình thức đảm bảo:

Tín dụng không có đảm bảo: ngân hàng cho vay dựa trên cơ sở uy tín, tín

Ế

nhiệm của khách hàng vay.

U


Tín dụng có đảm bảo: ngân hàng cho vay trên cơ sở phải có sự đảm bảo bằng
Căn cứ vào hình thức vốn tín dụng:





́H

tài sản của người vay hoặc sự bảo lãnh của chủ thể thứ ba.

Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng được ngân
hàng cung cấp bằng tiền.

Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:

KI



N

hàng cung cấp bằng tài sản.

H

Tín dụng bằng tài sản: là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng được ngân

Tín dụng trả góp: là hình thức vay mà khách hàng vay phải hoàn trả dần vốn


̣C

gốc và lãi theo định kỳ.

H
O

Tín dụng phi trả góp: là hình thức vay mà khách hàng vay phải hoàn trả toàn
bộ vốn gốc một lần khi khoản vay đến hạn.

ẠI

Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại hình cho vay mà việc thu nợ của ngân
hàng được thực hiện theo yêu cầu hoàn trả của người đi vay và trong thời hạn hợp

Đ

đồng đã thỏa thuận.


Căn cứ vào tính chất hoàn trả:

Tín dụng hoàn trả trực tiếp: ngân hàng cho vay và việc hoàn trả nợ vay được
thực hiện trực tiếp bởi người vay.
Tín dụng hoàn trả gián tiếp: là loại cho vay mà việc trả nợ không được thực
hiện trực tiếp bởi người đi vay mà phải gián tiếp thông qua người thụ lệnh của
người đi vay, như các khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước
nợ hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.

10





Các loại tín dụng khác:

Ngoài các hình thức tín dụng phổ biến kể trên, trong nền kinh tế còn một số loại
hình tín dụng khác cũng khá phổ biến như tín dụng doanh nghiệp, tín dụng tư nhân.
Tín dụng doanh nghiệp: là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh nghiệp
với các hộ gia đình, cá nhân trong xã hội. Trong đó, doanh nghiệp có thể là người cho
vay khi bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng hoặc có thể là người đi vay
khi doanh nghiệp được phép phát hành các loại trái phiếu trên thị trường tài chính.

Ế

Tín dụng tư nhân: là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các hộ gia đình, cá nhân

U

trong xã hội. Đây là hình thức tín dụng xuất hiện từ rất lâu đời trong đó có hình thức

́H

cho vay nặng lãi. Hình thức tín dụng này không góp phần vào việc cải thiện đời
sống người lao động và mở rộng sản xuất. Ngoài ra, trong dân cư còn xuất hiện các



hình thức cho vay hỗ trợ vốn lẫn nhau để khắc phục khó khăn tạm thời trong cuộc
sống hoặc phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh nhỏ như tự giác tổ chức thành các


N

1.1.2.2 Vai trò tín dụng ngân hàng

H

hội, quỹ, phường để tương trợ lẫn nhau.[9]

KI

Tín dụng ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng, là một công cụ điều tiết
và khai thác hiệu quả, tạo ra một quy trình vận động liên tục của vốn.

̣C

Điều này được thể hiện qua vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh


H
O

tế, đối với ngân hàng và với khách hàng được thể hiện như sau:
Đối với nền kinh tế

ẠI

+ Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế,
giúp cân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Từ đó giúp sử dụng nguồn tiền có


Đ

hiệu quả nhất.

+ Tín dụng ngân hàng là kênh đầu tư chủ lực, tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho

quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục, là động lực giúp tăng trưởng
kinh tế.
+ Góp phần thúc đẩy việc sử dụng vốn hiệu quả,cũng cố chế độ hạch toán
kinh tế, xuất phát từ đặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng là cho vay có hoàn trả
và có lơi tức thúc đẩy người đi vay có phương án kinh doanh có hiệu quả.

11


+ Tín dụng ngân hàng giúp mở rộng kinh tế đối ngoại, mở rộng quan hệ
kinh tế với các nước.


Đối với ngân hàng

Đối với ngân hàng tín dụng ngân hàng là hoạt động chủ yếu chiếm tỷ trọng
lớn từ 60% đến 80 % tổng tài sản của ngân hàng. Là nguồn thu đem lại lợi nhuận
chủ yếu của ngân hàng. Nhưng cũng tạo ra rủi ro, thất thoát lớn nhất thậm chí làm
phá sản ngân hàng.
Đối với khách hàng

Ế




U

+ Tạo sự cân bằng về vốn, qua chức năng trung gian tài chính giúp những

́H

nơi thừa vốn sang những nơi thiếu hụt vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản
xuất kinh doanh được thuận lợi.



+ Thông qua tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện cho người vay vốn phải
có trách nhiệm hoàn trả gốc lãi trong thời gian nhất định. Góp phần thúc đẩy họ

H

phải tích cực tham gia sản xuất để thu hồi vốn tạo ra lợi nhuận trả nợ cho ngân

N

hàng.[7]
* Khái niệm

Khái niệm chất lượng tín dụng:

̣C




KI

1.1.3. Chất lượng tín dụng NHTM

H
O

Chất lượng tín dụng là một khái niệm dùng để phản ánh mức độ rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.

ẠI

Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng(người gửi tiền
và người vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, và đảm bảo sự tồn tại

Đ

phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai
phía là Ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy chất lượng hoạt động của Ngân hàng
không những phụ thuộc vào bản thân của Ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp.


Khái niệm chất lượng dịch vụ tín dụng:

Chất lượng dịch vụ tín dụng là khả năng đáp ứng của dịch vụ tín dụng đối
với sự mong đợi của khách hàng đi vay, là khoảng cách giữa sự kỳ vọng của khách

12



hàng vay với cảm nhận của họ về những kết quả mà họ nhận được sau khi giao dịch
vay vốn với ngân hàng.
Đối với ngân hàng thương mại chất lượng dịch vụ tín dụng thể hiện ở việc
ngân hàng đó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, hoàn hảo nhất.
Dịch vụ tín dụng gồm các dịch vụ cho vay,thẻ tín dụng, tài trợ thương mại,
phát hành bảo lãnh….
Có rất nhiều nhân tố ảnh hượng đến dịch vụ tín dụng trong đó yếu tố cơ

Ế

bản nhát là lãi suất và phí, tính năng động của sản phẩm tín dụng, thời gian xử lý hồ

U

sơ tín dụng, khả năng của nhân viên tính dụng trong việc nhiệt tình giúp đỡ khách

́H

hàng….

Chất lượng dịch vụ tín dụng là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng



của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng.Do đó muốn nâng cao
sự hài lòng của khách hàng thì ngân hàng phải nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng.

H


Chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng yêu cầu về vốn của khách

N

hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển

KI

của ngân hàng.

Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong

̣C

đó có nội dung quan trọng và có tính lượng hóa nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư

H
O

nợ. Theo quan điểm thông thường của các NHTM Việt Nam và trong một số trường
hợp theo nghĩa hẹp khi nói đến chất lượng tín dụng, người ta chỉ nói đến tỷ lệ giữa

ẠI

nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng kém
và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế nếu tỉ lệ nợ quá hạn dưới 5% và tỷ lệ nợ khó đòi

Đ

trong tổng nợ quá hạn thấp thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt, trên mức 5%

thì chất lượng tín dụng được xem là có vấn đề.[9]
Chất lượng tín dụng ngân hàng được thể hiện:
* Đối với ngân hàng:
Chất lượng tín dụng thể hiện trên cơ sở an toàn vốn và ít xảy ra rủi ro, phù
hợp với mục tiêu phát triển của ngân hàng đảm bảo được sự phát triển cạnh tranh
trên thị trường. Những khoản tín dụng được ngân hàng cấp phát ra cho khách hàng

13


luôn tuân thủ các qui định về việc cho vay của NHNN Việt Nam và cũng như
những qui định riêng của ngành. Những khoản tín dụng được ngân hàng cấp phát ra
cho khách hàng được thu hồi nợ đúng hạn cả gốc và lãi đồng thời mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng.Chất lượng tín dụng của ngân hàng là sự đánh đổi giữa rủi ro
và lợi nhuận, mức độ an toàn và khả năng sinh lời.
* Đối với khách hàng vay vốn:
Chất lượng tín dụng gắn liền với quá trình và hịêu quả sử dụng vốn tín dụng

Ế

của khách hàng. Chất lượng tín dụng còn thể hiện ở sự thỏa mãn về sản phẩm tín

U

dụng mà NHTM cung cấp. Một sản phẩm tín dụng được đánh giá là có chất lượng

́H

tốt thông qua các chỉ tiêu sau:


+ Chính sách lãi suất và quản lý rủi ro lãi suất: lãi suất là yếu tố quan trọng



hàng đầu tác động đến chất lượng tín dụng, là hạt nhân quan trọng của chính sách
tín dụng của NHTM. Khi chính sách lãi suất hợp lý sẽ góp phần kích thích khách

H

hàng vay vốn và sử dụng vốn vay có hiệu quả. Nhưng đối với khách hàng vay vốn

N

thì điều họ mong muốn lãi suất ngân hàng mình vay thấp, và có tính thanh khoản

KI

cao. Khi khách hàng vay sử dụng vốn vay có hiệu quả thì sẽ thanh toán nợ vay đúng
hạn, điều này góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. Do đó, ngân

̣C

hàng cần phải thật sự quan tâm nghiên cứu để đưa ra mức lãi suất cho vay sao cho

H
O

vừa mang lại hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng mà mức lãi suất này cũng vừa sức
để khách hàng vay kinh doanh có hiệu quả .


ẠI

+ Về thủ tục và qui trình tín dụng của ngân hàng: khách hàng luôn luôn
mong muốn thủ tục và qui trình này thật nhanh gọn, đơn giản, dễ tiếp cận, tiết kiệm

Đ

thời gian và chi phí cho khách hàng. Vì điều này ảnh hưởng rất lớn đến cơ hội kinh
doanh của khách hàng. Qui trình tín dụng nói lên sự chuyên môn hóa, tính chặt chẽ
và an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy, đây cũng là tiêu chí rất
quan trọng trong vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng.
+ Cung cách phục vụ khách hàng: với câu nói “ khách hàng là thượng đế” ,
trong giai đoạn cạnh canh và tìm kiếm khách hàng mạnh mẽ như hiện nay thì sự
khác biệt giữa chất lượng sản phẩm tín dụng mà các NHTM cung cấp hầu như ngày

14


càng bị thu hẹp, điều quan trọng là khả năng của các ngân hàng trong việc tạo ra sự
khác biệt trong vấn đề thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Lãi suất có thể không
khác biệt mấy, nhưng người ta không thể mua được hai dịch vụ giống nhau. Điều
này đã trở thành yếu tố then chốt để tăng sức cạnh tranh, bởi vì cung cách phục vụ
khiến khách hàng thỏa mãn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hình ảnh của doanh nghiệp.
Khi khách hàng thỏa mãn về cung cách phục vụ của ngân hàng thì ngân hàng có thể
vừa giữ chân được khách hàng cũ đồng thời cũng có thể thu hút được thêm khách

Ế

hàng mới thông qua lời giới thiệu và tính hiệu ứng lan tỏa về sự hài lòng của khách


U

hàng cũ.

́H

+ Chính sách khách hàng: đây cũng là một trong những tiêu chí quan trọng,
các ngân hàng thường xây dựng và áp dụng hai chính sách khách hàng gồm chính



sách khách hàng cá nhân và chính sách khách hàng doanh nghiệp để nhằm thực hiện
các mục đích sau:

H

- Tạo sự công bằng trong ưu đãi theo mức đóng góp lợi nhuận của khách hàng

N

nhằm duy trì và thu hút số lượng khách hàng có chất lượng. Qua đó, góp phần nâng

KI

cao khả năng tối đa hóa lợi nhuận của khách hàng cho ngân hàng.
- Bảo đảm việc phục vụ, chăm sóc khách hàng hiệu quả và thống nhất trong

̣C

toàn hệ thống của mỗi ngân hàng.

hàng đó.

H
O

- Tạo sự khác biệt của khách hàng trong sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân

ẠI

* Đối với nền kinh tế:

Chất lượng tín dụng luôn gắn liền với quá trình và hiệu quả sử dụng vốn tín

Đ

dụng của cá nhân và các doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung.
Doanh nghiệp, cá nhân sử dụng đồng vốn tín dụng mà ngân hàng đầu tư có hiệu quả
sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, phát triển; chuyển dịch cơ cấu kinh tế
hợp lý, đời sống kinh tế - xã hội ổn định, lưu thông tiền tệ và lưu thông hàng hóa
phát triển bình thường, góp phần ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Khon6ng
những thế mà hoạt động tín dụng còn thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nước,
tranh thủ vay vốn nước ngoài tạo nên lợi thế cho nền kinh tế phát triển.

15


×