Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an vat li 6 ca khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.46 KB, 29 trang )

Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

Ngµy so¹n: 26/12/2016
Ngµy d¹y:
/01/2017

TIẾT 20:

RÒNG RỌC

A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này
trong các ví dụ thực tế
Kĩ năng: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của
nó..

- Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc
động, dây vắt qua ròng rọc.
- Cả lớp: H16.1, H165.2, bảng phụ kẻ bảng 16.1 (SGK).
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A11………….........................................……6A12…………………………….............
……..….
: 6A13………….........................................……6A14…………………………….............
……..….
II. Kiểm tra
* Hoạt động của giáo viên và học sinh


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
Dùng dụng cụ nào giúp con người làm việc dễ
dàng hơn? Chúng có chung tác dụng gì?
- GV nhắc lại tình huống thực tế và ba cách giải
quyết ở các bài học trước.
- HS thảo luận, nêu phương án giải quyết khác
- Theo các em, còn có cách giải quyết nào và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
khác ?
- GV treo H16.1 cho HS quan sát và đặt vấn đề: - Ghi đầu bài.
Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn không?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
- Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho HS
quan sát ròng rọc để trả lời câu C1.
- GV giới thiệu chung về ròng rọc
- Theo em như thế nào được gọi là ròng rọc
động, như thế nào được gọi là ròng rọc cố định?
Gọi HS trả lời, sau đó GV chốt lại.

I. Tìm hiểu về ròng rọc
- HS đọc mục I(SGK), quan sát dụng cụ và
H16.2 trả lời các câu hỏi theo sự điều khiển của
GV

+ Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để
vắt dây qua, trục bánh xe được móc cố định.

Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục.:
+ Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để
vắt dây qua, trục bánh xe không được móc cố
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa
người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
chuyển động với trục của nó.
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

1- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí thí
nghiệm ( lưu ý HS cách mắc ròng rọc) và các
bước tiến hành thí nghiệm.
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
nhóm.
2- Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm và
trả lời câu C3. Yêu cầu HS khác bổ xung, thảo
luận để thống nhất câu trả lời.

Năm học: 2016 - 2017

II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát cách

lắp ráp.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí
nghiệm vào bảng 16.1 theo hướng dẫn của GV.

2. Nhận xét
- HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra nhận
xét theo yêu cầu của GV.
C3:+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều với
lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ
bằng nhau.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 để + Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực
rút ra kết luận.
kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp
- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc
luận.
động.
3. Kết luận
- HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo luận
thống nhất câu trả lời:
a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi
Hoạt động 4: Vận dụng
hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Yêu cầu HS tìm thí dụ về sử dụng ròng rọc b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ
trong cuộc sống (C5) và trả lời câu C6.
hơn trọng lượng của vật.
4. Vận dụng
- Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong H16.6 có - HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng
lợi hơn? Tại sao?
theo sự điều khiển của GV.
C6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng

của lực kéo ( được lợi về hướng)
Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
- C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và
rồng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ
lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
IV. Củng cố
- GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT).
V. Hướng dẫn về nhà
- Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
- Học bài và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6 (SBT).
- Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học.

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 05/01/2017
Ngày dạy:
/01/2017
Tuần 21 TIẾT 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
A. MỤC TIÊU
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng kiến thức đã học
để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản.
- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS.

- Thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: Nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt giấy, bảng phụ kẻ ô chữ,...
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tổ chức cho HS ôn tập những
kiến thức cơ bản
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
I- Ôn tập
- Gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chương I - HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
(SGK/5).
HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13
- Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần (SGK/53).
lượt các câu hỏi trong phần I- Ôn tập (SGK/53). - HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của các
bạn.
- GV gọi HS khác bổ xung và đánh giá cho - Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở.
điểm.
1-a) thước
b) bình chia độ, bình tràn
c) lực kế
d) cân
2- Lực
3- Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi
chuyển động của vật.

4- Hai lực cân bằng.
5- Trọng lực (trọng lượng)
6- Lực đàn hồi
7- Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8- Khối lượng riêng.
9- mét(m)
- mét khối (m3)
- niutơn (N)
- kilôgam (kg)
- kilôgam trên mét khối (kg/m3)
10- P = 10.m

11- D =

m
V

12- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Hoạt động 2:Tổ chức cho HS làm các bài tập
vận dụng
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 (SGK/54). II- Vận dụng
Gọi 2 HS lên bảng: HS1 viết 2 câu, HS2 viết 3 - HS đọc và chuẩn bị bài tập 1. Hai HS lên bảng
câu.
chữa.
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An


Năm học: 2016 - 2017

1- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy
lên quả bóng.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái
đinh.
- Thnah nam châm tác dụng lực hút lên miếng
sắt.
- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với bài tập 2. bóng bàn.
GV đưa ra đáp án đúng.
- HS làm bài tập 2, một HS trả lời trước lớp, HS
khác nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bìa tập 3 để tìm ra phương 2- C
án đúng.
- HS nêu được: m = D.V
mS = Ds.Vs ; mn = Dn.Vn và mc = Dc.Vc
Dc > DS > Dn nên mS > mn > mc
- Yêu cầu HS chữa và hoàn thiện các bài tập 4, 3- B
5, 6 (SGK/55)
- HS chữa và hoàn thiện bài tập 4, 5, 6.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, thảo luận để thống 4- a) kilôgam trên mét khối
nhất câu trả lời.
b) niutơn
c) kilôgam
d) niutơn trên mét khối e) mét khối
5- a) mặt phẳng nghiêng
b) ròng rọc cố định

Với bài tập 6: Sử dụng dụng cụ trực quan, cho
c) đòn bẩy
d) ròng rọc động
HS quan sát.
6- a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào
tấm kim loại lớn hơn mà lực tay ta tác dụng vào
tay cầm.
b) Để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ, tuy lưỡi kéo
dài hơn tay cầm mà lực của tay vẫn có thể cắt
HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ
được. Tay ta di chuyển ít mà vẫn tạo ra được vết
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ.
cắt dài.
- Điều khiển hS tham gia chơi giải ô chữ. GV III- Trò chơi ô chữ
nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời và điền vào ô - Mỗi một nhóm HS cử một đại diện lên điền
trống.
chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng
Sau khi tìm được các từ hàng ngang, yêu cầu câu.
HS chỉ ra các từ hàng dọc. (GV có thể đưa ra ô - Ô chữ 1: 1- Ròng rọc động; 2- Bình chia độ;
chữ khác với SGK)
3- Thể tích; 4- Máy cơ đơn giản; 5- Mặt phẳng
nghiêng; 6- Trọng lực; 7- Palăng.
- Ô chữ 2: 1- Trọng lực; 2- khối lượng; 3- Cái
cân; 4- Lực đàn hồi; 5- Đòn bẩy; 6- Thước dây.
IV. Củng cố
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chươngI: Cơ học
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Đọc trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.


Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 12/01/2017
Ngày dạy:
/01/2017
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
TIẾT 22: SỰ NỞ NÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN

Tuần 22
A. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng
và ứng dụng thực tế.

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
- GV hướng dẫn HS xem ảnh tháp Epphen và - HS quan sát tranh, lắng nghe giới thiệu và đọc
giới thiệu một số điều về tháp: cao 320m, xây phần đặt vấn đề trong SGK.
dựng năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp
hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari (làm trung
tâm phát thanh truyền hình).
- ĐVĐ: Tại sao trong vòng 6 tháng tháp cao - HS đưa ra dự đoán.
thêm 10cm? (SGK).
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt
của chất rắn
1- Thí nghiệm
- GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và
nhận xét hiện tượng xảy ra.
- HS quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện
tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1, C2.
2- Trả lời câu hỏi
- Điều khiển cả lớp thảo luận để thống nhất câu - HS trả lời C1, C2. Trình bày trước lớp khi GV
trả lời.
yêu cầu.
- Thảo luận và thống nhất câu trả lời:
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS điền từ thích
hợp và chỗ trống trong câu C3.

3- Kết luận
- Điều khiển lớp thảo luận để thống nhất phần - HS làm việc cá nhân, điền từ thích hợp và chỗ
kết luận.
trống trong câu C3.
- Thảo luận để thống nhất phần kết luận.
C3: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu
nóng lên.
- GV thông báo nội dụng cần chú ý.
b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu
lạnh đi.
- Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài gọi là sự
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

nở dài có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ
Hoạt động 4: So sánh sự giãn nở vì nhệt của thuật.
các chất rắn khác nhau
- GV hướng dẫn HS đọc số liệu bảng ghi độ - HS đọc các số liệu trong bảng (SGK/59) và rút
tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn
nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác khác nhau (C4).
nhau.
- Nhận xét: Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
Hoạt động 5: Vận dụng

- GV yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời câu C5,
C6, C7.
4- Vận dụng
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C5,
trả lời.
C6, C7.
Với C6, hỏi thêm: Vì sao em lại tiến hành thí - Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
nghiệm như vậy? Hướng dẫn HS làm thí C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm để khâu nở
nghiệm kiểm chứng.
ra, dễ lắp vào cán. Khi nguội đi, khâu co lại sẽ
xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng lim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên làm tháp
nóng lên, nở ra nên tháp dài ra. Do đó tháp cao
lên.
IV. Củng cố
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
- Tổ chức cho HS làm bài tập 18.1 (SBT).
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 18.2 đến 18.5 (SBT).
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của
chất rắn trong thực tế.
- Đọc trước bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên



Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 19/01/2017
Ngày dạy:
/01/2017
TIẾT 23:

Tuần 23

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG

A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng
và ứng dụng thực tế..

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một chậu
nhựa, nước pha màu.
- Cả lớp: ba bình thuỷ tinh đáy bằng, ba ống thuỷ tinh, ba nút cao su, một chậu nhựa, nước
pha màu, rượu, dầu, một phích nước nóng, H19.3(SGK).
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất
rắn? Chữa bài tập 18.5 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 18.3 (SBT)
- GV yêu cầu HS đọc phần đối thoại trong phần - HS đọc phần đối thoại trong SGK
mở bài.
- HS đưa ra dự đoán.
- Yêu cầu HS đưa ra dự đoán.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm xem nươc có nở
ra khi nóng lên không
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (Chú ý: cẩn
thận với nước nóng).
- Yêu cầu HS quan sát kỹ hiện tượng xảy ra.

1- Thí nghiệm

Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác
nhau, nở vì nhiệt khác nhau
- GV điều khiển lớp thảo luận phương án làm
thí nghiệm kiểm tra.
- GV làm thí nghiệm với nước, rượu, dầu. Yêu
cầu HS quan sát để trả lời C3 (kết hợp quan sát

- HS thảo luận đề ra phương án thí nghiệm kiểm
tra.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra.


- HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện
tượng xảy ra.
2- Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS trả lời các câu C1, C2.
- HS trả lời và thảo luận trả lời C1.
- Với C2, yêu cầu HS trình bày dự đoán sau đó C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên, nở ra.
tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, trình bày thí - HS đọc C2, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng,
nghiệm để rút ra nhận xét.
quan sát để so sánh kết quả với dự đoán.
- Tổ chức, điều khiển HS thảo luận.
C2: Mực nước hạ xuống vì lạnh đi, co lại.
- Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co
- Có kết luận gì về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? lại khi lạnh đi.

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

- HS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

H19.3).
- Tại sao phải dùng các bình giống nhau và - Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau, nở vì
cùng để vào một chậu nươc nóng?
nhiệt khác nhau.
- Yêu cầu HS nêu kết quả thí nghiệm và rút ra 3- Kết luận

nhận xét.
- HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu
C4.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS trả lời C4. Gọi một HS trả lời,
HS khác nhận xét.
- GV chốt lại kết luận chung.
- Thảo luận để thống nhất phần kết luận.
C4: a) Thể tích của nước trong bình tăng khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi.
b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không
Hoạt động 5: Vận dụng
giống nhau.
- GV nêu từng câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt trả
lời.
4- Vận dụng
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C5,
trả lời.
C6, C7.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C5: Khi đun, nước nóng lên, nở ra. Nếu đổ thật
đầy ấm nước sẽ tàn ra ngoài.
C6: Để tránh được tình trạng bật nắp khi nước
đựng trong chai nở vì nhiệt.
C7: Thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như
nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao
của cột chất lỏng lớn hơn.
IV. Củng cố
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết:+ Kim cương giãn

nở khi ở nhiệt độ nhỏ hơn – 420C.
+ Nước co lại khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 19.1 đến 19.5 (SBT)
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong
thực tế.
- Đọc trước bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí
-

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Ngày soạn: 01/02/2017
Ngày dạy:
/02/2017
Tuần 24
TIẾT 24:

Năm học: 2016 - 2017

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng

và ứng dụng thực tế..

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước
pha màu.
- Cả lớp: một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nước nóng.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
.
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng? Chữa bài tập 19.2 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 19.1 và 19.3 (SBT).
- GV nêu vấn đề như phần mở đầu SGK. Làm - HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp
- HS đưa ra dự đoán về nguyên nhân làm quả
- Yêu cầu HS quan sát,đưa ra dự đoán nguyên bóng phồng lên.
nhân làm quả bóng phồng lên.
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm kiểm tra chất
khí nóng lên thì nở ra
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm .
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- GV theo dõi và uốn nắn HS (lưu ý HS cách

lấy giọt nước)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK C1,
C2, C3, C4.
- Tổ chức, điều khiển HS thảo luận.
- Điều khiển việc đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận các câu C1, C2, C3, C4.

1- Thí nghiệm

- HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện
tượng xảy ra.
2- Trả lời câu hỏi
- Cá nhân HS trả lời trả lời các câu hỏi C1, C2,
C3, C4.
- Thảo luận nhóm về các câu trả lời
C1: Giọt nước đi lên, chứng tỏ thể tích không
khí trong bình tăng, không khí nở ra.
C2: Giọt nước đi xuống, chứng tỏ thể tích
không khí trong bình giảm, không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng lên
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
- Yêu cầu HS thu thập thông tin từ bảng 20.1 để - Từ bảng 20.1 HS rút ra được nhận xét về sự
rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất nở vì nhiệt của các chất.
rắn, lỏng, khí.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên



Trường THCS Đại An

- Yêu cầu HS chọn từ trong khung để hoàn
thiện câu C6.
- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết
luận.

Năm học: 2016 - 2017

nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ chất rắn.
3- Kết luận
- HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu
C6.
- Thảo luận để thống nhất phần kết luận.
C6: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí
nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh
đi.
c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì
nhiệt nhiều nhất.

Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức về sự nở vì
nhiệt của chất khí để giải thích một số hiện
tượng
- Với câu C7, : GV nêu câu hỏi, yêu cầu
4- Vận dụng
- HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C7,

HS thảo luận.
Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
GV giới thiệu cho HS về khí cầu (H20.4) phần C7: Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra.
có thể em chưa biết.
IV. Củng cố
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? So sánh sự nở vì nhiệt
của các chất?
- Vởn dụng làm bài tập 20.1 (SBT).
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 20.2 đến 20.7 (SBT)
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất trong
thực tế.
- Đọc trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất
.

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….
TIẾT 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để

giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: hai băng kép, một giá thí nghiệm, một đèn cồn.
- Cả lớp: một bộ dụng cụ TNvề lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt, một lọ cốn, một chậu
nước, khăn lau. H20.2, H20.3, H20.5 (SGK).
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..
….
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
HS: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất
khí? Chữa bài tập 20.2 (SBT).
- GV treo H20.2 và nêu câu hỏi: Em có nhận - HS quan sát hình vẽ, nhận xét về chỗ tiếp nối
xét gì về chõ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray xe giữa hai đầu thanh ray xe lửa và dự đoán
lửa?
nguyên nhân.
- Tại sao người ta lại phải làm như vậy? GV đặt
vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự
có giãn vì nhiệt
- GV giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm như
hướng dẫn trong SGK: đốt nóng thanh kim loại

khoảng 4 phút.
- Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi C1
và C2
- Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và quan sát
H21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra. GV làm
thí nghiệm kiểm chứng. Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng.
+ Trong xõy dựng (đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu…)
cần tạo ra khoảng cỏch nhất định giữa cỏc phần để cỏc
phần đú gión nở.
+ Cần cú biện phỏp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mựa
đụng và làm mỏt vào mựa hố để trỏnh bị sốc nhiệt,
trỏnh ăn uống thức ăn quỏ núng hoặc quỏ lạnh.

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

I- Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt
1- Quan sát thí nghiệm
- HS quan sát thí nghiệm do GV làm để trả lời
câu C1, C2.
2- Trả lời câu hỏi
- Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
C1: Thanh thép nở ra (dài ra)
C2: Khi bị giãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
- HS quan sát H21.1b và đoán hiện tượng xảy ra
khi phủ khăn lạnh lên thanh kim loại. Quan sát
thí nghiệm do GV làm. Từ đó trả lời C3
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thnah
thép có thể gây ra lực rất lớn.

3- Kết luận
- HS thảo luận và hoàn thành phần kết luận.
C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra
Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

- Điều khiển HS thảo luận hoàn thành kết luận.

Năm học: 2016 - 2017

lực rất lớn.
b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra
lực rất lớn.

Hoạt động 3: Vận dụng
- GV nêu từng câu hỏi C5 và C6 để HS suy nghĩ
rồi chỉ định HS trả lời ( Kết hợp quan sát tranh
vẽ H21.2 và H21.3)
4- Vận dụng
- GV điều khiển lớp thảo luận về các câu trả lời. - HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả
Chú ý sử dụng đúng thuật ngữ.
lời C5, C6.
C5: Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để
một khe hở. Khi nhiệt độ tăng đường ray dài ra.
Nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường
ray sẽ bị ngăn cản gây lực lớn làm cong đường
ray.
C6: Hai gối đỡ có cấu tạo không giống nhau.

Hoạt động 4: Nghiên cứu về băng kép
Một gối đỡ được đặt trên các con lăn để tạo điều
- GV giới thiệu cấu tạo của băng kép.
kiện cho cầu dài ra mà không bị ngăn cản khi
- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm: điều chỉnh nhiệt độ tăng.
băng kép vừa khớp với ngọn lửa.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
II- Băng kép
1- Quan sát thí nghiệm
- Tổ chức thảo luận về các câu trả lời C7, C8, - HS lắp và tiến hành thí nghiệm theo hướng
C9.
dẫn của GV ở nhóm.
2- Trả lời câu hỏi
- Trả lời và thảo luận các câu trả lời C7, C8, C9
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
C8: Băng kép luôn cong về phía thanh thép.
Đồng nở ra vì nhiệt nhiều hơn thép nên đồng
dài hơn, nằm phía ngoài vòng cung.
C9: Nếu làm cho băng kép lạnh đi thì băng kép
công về phía thanh đồng. Đồng co lại nhiều hơn
Hoạt động 5: Vận dụng
thép nên thanh đồng ngắn hơn, đồng nắm phía
- GV cho HS quan sát H21.5 và yêu cầu HS giải trong vòng cung.
thích hoạt động của băng kép ở bàn là.
3- Vận dụng
- HS quan sát hình vẽ và giải thích hoạt động
của băng kép ở bàn là.
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía thanh
thép làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nắm
dưới.

IV. Củng cố
- GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ).
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.6 (SBT).
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt trong thực tế.
- Đọc trước bài 22: Nhiệt kế- Nhiệt giai
Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….
TIẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
Kĩ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh
chụp, hình vẽ.

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: ba cốc thuỷ tinh, nước nóng, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế, tranh vẽ các loại
nhiệt kế.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..
… .
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất?
Chữa bài tập 21.1 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 21.2 (SBT)
- GV gọi một HS đọc phần đối thoại phần mở
đầu.
- Phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người
đó có sốt không?
- Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện
tượng vật lí nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài
hôm nay.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng
lạnh
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí
nghiệm H22.1 và H22.2 (Chú ý pha nước nóng
cẩn thận và làm lần lượt các bước theo hướng
dẫn của SGK).
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận
rút ra từ thí nghiệm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế
- GV nêu cách làm thí nghiệm H22.3 Và H22.4.
Yêu cầu HS trả lời C2. Sau đó GV chốt lại mục
đích của thí nghiệm này.

- GV yêu cầu HS quan sát H22.5 (phóng to) để
trả lời C3 theo bảng 22.1. Kết hợp cho HS quan
sát nhiệt kế dầu và nhiệt kế y tế.
Gọi HS lên bảng điền vào bảng 22.1 (bảng phụ)
và một hoặc hai HS nhận xét.

Hoạt động của học sinh

- HS quan sát đọc phần đối thoại mở bài.
- HS trả lời câu hỏi của GV (HS đã học ở
lớp 4).
- Ghi đầu bài.

1- Nhiệt kế
- HS tiến hành thí nghiệm H22.1 và
H22.2/SGK ( bình a có nhiết độ trong
phòng, bình b đựng nước ấm, bình c đựng
nước nóng).
- Thảo luận để thống nhất kết luận.
C1: Cảm giác của tay không cho phép xác
định chính xác mức độ nóng lạnh.

- HS quan sát H22.3 và H22.4 trả lời C2.
C2: Xác định nhiệt độ của nước đá đang
tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang
sôi là 1000C. Từ đó vẽ các vạch chia độ
của nhiệt kế.
- HS đọc và trả lời C3. Quan sát các loại
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4. Gợi ý câu nhiệt kế để điền vào bảng 22.1(vào vở)
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa


Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

trả lời cho HS và giải thích cho HS hiểu tác dụng
của chỗ thắt trong nhiệt kế y tế.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : nhiệt kế rượu ,
thuỷ ngân , dầu …
+ Sử dụng nhiệt kế thủy ngõn đo được nhiệt độ trong
khoảng biến thiờn lớn, nhưng thủy ngõn là một chất độc
hại cho sức khỏe con người và mụi trường.
+ Trong dạy học tại cỏc trường phổ thụng nờn sử dụng
nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu cú pha chất màu.
+ Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thuỷ ngõn cần tuõn
thủ nghiờm ngặt cỏc quy tắc an toàn.

Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai
- GV giới thiệu nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai
Farenhai.
- GV cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu trên
đó nhiệt độ được ghi ở cả hai thang nhiệt giai.

Nhiệt kế GHĐ

ĐCN
Công dụng

N
0
Nhiệt kế Từ
20 C 20C
Đo nhiệt độ
0
rượu
đến 50 C
khí quyển
0
0
Thiệt kế Từ -30 C 1 C
Đo nhiệt độ
thuỷ
đến 1300C
trong các TN
ngân
Nhiệt kế Từ
350C 0,10C Đo nhiệt độ
0
y tế
đến 42 C
cơ thể
- HS thảo luận cả lớp câu C4.
C4:ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có
một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho
thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế
ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọ được
nhiệt độ của cơ thể.
2- Nhiệt giai


- Tính xem 100C ứng với bao nhiêu 0F?
- Nhiệt giai Xenxiut (thang nhiệt độ
GV hướng dẫn cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai
Xenxiut): Nhiệt độ của nước đá đang tan
Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại.
là O0C, của hơi nước đang sôi là 1000C
- Gọi HS trả lời C5.
- Nhiệt giai Farenhai (thang nhiệt độ
Farenhai): Nhiệt độ của nước đá đang
tan là 320F, của hơi nước đang sôi là
2120F.
10C = 1,80F
Ví dụ:
100C = 00C + 100C = 320F + 10.1,80F =
500F
C5: 300C =00C + 300C = 320F + 30.1,80F
= 860F
370C = 320F + 37.1,80F = 98,60F
Lưu ý : Nhiệt độ trong nhiệt giai Kenvin
gọi là kenvin, ký hiệu K
IV. Củng cố
- GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện
tượng vật lí nào?)
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập từ 22.1 đến 22.7 (SBT)
- Đọc trước bài 23: Thực hành: Đo nhiệt độ
- Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy và mỗi bàn chuẩn bị một nhiệt kế y tế


Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….
TIẾT 27: THỰC HÀNH
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

ĐO NHIỆT ĐỘ
Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

A. MỤC TIÊU
Kĩ năng: Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.

- - Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết
báo cáo.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế dầu, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 giá thí
nghiệm.
- Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..
….
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ

cơ thể
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV hướng dẫn HS theo các bước:
+ Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế (C1 đến
C5). Ghi kết quả tìm hiểu được vào mẫu báo
cáo.
+ Đo nhiệt độ cơ thể theo tiến trình SGK.
- GV chú ý theo dõi và nhắc nhở HS:
+ Khi vẩy nhiệt kế phải cầm chặt để khỏi bị
văng và tránh va đập vào các vật khác.
+ Khi đo cần cho bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực
tiếp và chặt với da.
+ Khi đọc nhiệt độ không cầm vào bầu thuỷ
ngân.
- Yêu cầu HS cất nhiệt kế vào hộp khi đã đo
xong.
Hoạt động 2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
của nước theo thời gian
- GV yêu cầu các nhóm HS phân công: 1 bạn
theo dõi thời gian, 1 bạn theo dõi nhiệt độ, 1
bạn ghi kết quả.
- Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế dầu để tìm
hiểu 4 đặc điểm của nó.
- Hướng dẫn HS lắp đặt thí nghiệm theo H23.1,
kiểm tra lại trước khi cho HS đốt đèn cồn.
- Nhắc HS: theo dõi chính xác thời gian để đọc
kết quả trên nhiệt kế. Phải cẩn thận khi nước đã
nóng.
- Khi nước sôi, hướng dẫn HS cách tắt đèn cồn.
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa


Hoạt động của học sinh

I- Dùng nhiệt y tế đo nhiệt độ cơ thể
- HS làm việc theo nhóm.
- Tiến hành tìm hiểu đặc điểm của nhiệt kế y tế
và ghi kết quả vào phần a mục 2 trong báo cáo.
- Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể theo đúng tiến
trình SGK và theo sự hướng dẫn của GV. Ghi
kết quả vào bảng trong phần a mục 3- Kết quả
đo trong mẫu báo cáo.

II- Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
trong quá trình đun nước
- HS làm việc theo nhóm theo sự hướng dẫn của
GV và sự phân công trong nhóm.
- HS quan sát và tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt
kế dầu, ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
- Nhận dụng cụ và lắp thí nghiệm theo H23.1 và
hướng dẫn của GV ( Chú ý không để bầu thuỷ
ngân chạm vào đáy cốc)
- Theo dõi, ghi lại nhiệt độ của nước vào bảng
Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

- Hướng dẫn HS vẽ đướng biểu diễn trong mẫu

báo cáo.
- Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ thí nghiệm
( Nếu HS chưa vẽ xong đường biểu diễn thì yêu
cầu HS về nhà hoàn thành và nộp vào giờ sau

trong phần b, mục 3- Kết quả đo
- Cá nhân HS tự vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của nước theo thời gian vào mẫu báo
cáo thực hành.
- Tháo, cất dụng cụ và vệ sinh lớp học.

IV. Củng cố
- GV thu bài thực hành và nhận xét ý thức chuẩn bị và đãnh giá bài thực hành
của HS.
+ Đánh giá kỹ năng thực hành ( 4 điểm): GV quan sát khi HS làm thực hành
- Thành thạo trong các thao tác thực hành: 4 điểm.
- Lúng túng: 2 điểm.
+ Đánh giá kết quả thực hành ( 4 điểm)
- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác các câu hỏi: 2 điểm.
- Báo cáo không đầy đủ, có chỗ không chính xác: 1 điểm.
- Kết quả phù hợp, vẽ đựơc đường biểu diễn: 2 điểm.
- Còn thiếu xót: 1 điểm.
+ Đánh giá thái độ, tác phong ( 2 điểm).
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học từ đầu HK II chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….
TIẾT 28:


SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC

A. MỤC TIÊU
Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn
Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá
trình nóng chảy của chất rắn.

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

- Mỗi HS: 1 tờ giấy kẻ ô vuông.
- Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 cốc đốt, 1 ống nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1
nhiệt kế dầu, 1 đèn cồn, băng phiến, bảng phụ kẻ ô vuông.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..
….
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV gọi HS đọc phần mở đầu trong SGK.
- ĐVĐ: Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng
vật lý: Sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm
của hiện tượng này như thế nào chúng ta cùng
nghiên cứu.
Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự
nóng chảy
- GV giới thiệu cho HS cách làm thí nghiệm.
Như hình 24.1
- Thông báo kết quả theo dõi kết quả theo dõi
nhiệt độ và trạng thái của băng phiến
( bảng 24.1- SGK/67).
Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô
vuông:
+ Cách vẽ các trục, xác định trục thời gian và
trục nhiệt độ.
+ Cách biểu diễn các giá trị trên trục. Trục thời
gian bắt đầu từ phút thứ 0, trục nhiệt độ bắt đầu
từ nhiệt độ 600C.
+ Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị.
GV làm mẫu: xác định 3 điểm đầu tiên ứng với
phút thứ 0, 1, 2.
+ Cách nối các điểm biểu diễn thành đường
biểu diễn. GV làm mẫu nối 3 điểm
- Theo dõi và gúp đỡ HS vẽ đường biểu diễn và
trả lời các câu hỏi.


Hoạt động của học sinh

- HS đọc phần mở đầu trong SGK và lắng nghe
phần đặt vấn đề của GV.
- Ghi đầu bài.
I- Sự nóng chảy
- Theo dõi bảng kết quả thí nghiệm để vận dụng
cho việc phân tích kết quả thí nghiệm.
1- Phân tích kết quả thí nghiệm
- HS chú ý lắng nghe để nắm được cách vẽ
đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông.

- Theo dõi các thao tác mẫu của GV.

- HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ vuông
theo sự hướng dẫn của GV
- Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ được, trả
lời câu C1, C2, C3
- Tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả lời.
C1: Nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Đường
biểu diễn từ phút thứ 0 đén phút thứ 6 là đoạn
- GV điều khiển lớp thảo luận về các câu trả lời nằm nghiêng.
của HS.
C2: Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 80 0C, tồn
tại ở thể rắn và thể lỏng.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận
C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên



Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung băng phiến không thay đổi.
điền vào chỗ trống trong câu C5.
C4: Khi nóng chảy hết, nhiệt độ của băng phiến
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy trong tiếp tục tăng.
thực tế.
2- Kết luận
- Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
- GV chốt lại kết luận chung cho sự nóng chảy. C5: Băng phiến nóng chảy ở 80 0C, nhiệt độ này
+ Do sự núng lờn của Trỏi Đất mà băng ở hai địa cực gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
tan ra làm mực nước biển dõng cao (tốc độ dõng mực Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng
nước biển trung bỡnh hiện nay là 5cm/10 năm). Mực
phiến không thay đổi
nước biển dõng cao cú nguy cơ nhấn chỡm nhiều khu
vực đồng bằng ven biển trong đú cú đồng bằng sụng - Kết luận: + Sự chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng gọi là sự nóng chảy.
Hồng và đồng bằng sụng Cửu Long của Việt Nam.
+ Để giảm thiểu tỏc hại của việc mực nước biển dõng + Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ
cao, cỏc nước trờn thế giới (đặc biệt là cỏc nước phỏt xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng
triển) cần cú kế hoạch cắt giảm lượng khớ thải gõy hiệu chảy.
ứng nhà kớnh (là nguyờn nhõn gõy ra tỡnh trạng Trỏi
+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật
Đất núng lờn).
không thay đổi.
IV. Củng cố

- GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ).
- Yêu cầu HS làm bài tập 24-25.1 (SBT).
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 24-25.3 đến 24-25.6 (SBT).
- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.
- Đọc trước bài 25: Sự nóng chảy và sự đông dặc (tiếp theo).

Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….
TIẾT 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( TIẾP THEO )
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng
thực tế có liên quan.

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi HS: 1 tờ giấy kẻ ô vuông.
- Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 cốc đốt, 1 ống nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1
nhiệt kế dầu, 1 đèn cồn, băng phiến, bảng phụ kẻ ô vuông.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..
….
* Hoạt động của giáo viên và học sinh

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên



Trường THCS Đại An

Hoạt động của giáo viên

Năm học: 2016 - 2017

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
- HS1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy?
- Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với
băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng - HS đọc phần mở đầu trong SGK và lắng nghe
phiến nguội dần.
phần đặt vấn đề của GV.
- ĐVĐ: Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang
thể rắn là sự đông đặc. Sự đông đặc có đặc điểm - Ghi đầu bài.
gì, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài hôm
nay.
Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự
đông đặc
- GV giới thiệu cho HS dụng cụ và cách làm thí
nghiệm.
- GV treo bảng 25.1- SGK/77, nêu lại cách theo
dõi để ghi lại kết quả đo nhiệt độ và trạng thái
của băng phiến.
Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi

nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trên bảng
phụ có kẻ ô vuông dựa vào bảng số liệu 25.1
- Thu bài của một số HS và cho HS khác trong
lớp nhận xét.
- GV lưu ý sửa chữa những sai sót cho HS,
khuyến khích cho điểm những em vẽ tốt.
- GV treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ sẵn để
HS so sánh.
- Dựa vào đường biểu diễn, hướng dẫn, điều
khiển HS thảo luận các câu C1, C2, C3.

II- Sự đông đặc
- HS nêu dự đoán của mình trước lớp.
- Theo dõi bảng kết quả thí nghiệm để vận dụng
cho việc phân tích kết quả thí nghiệm.
1- Phân tích kết quả thí nghiệm
- HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ vuông đã
chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV.

- Nhận xét về đường biểu diễn của các bạn
trong lớp.
- Dựa vào đường biểu diễn trả lời các câu hỏi
C1, C2, C3.
- Tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả lời.
C1: Băng phiến bắt đầu đông đặc ở 800C
C2,C3:
+ Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: đường biểu diễn
nằm nghiêng, nhiệt độ giảm.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận
+ Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: đường biểu diễn

- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung nàm ngang, nhiệt độ không thay đổi.
điền vào chỗ trống trong câu C4.
+ Từ phút thứ 7đến phút thứ 15: đường biểu
diễn nằm nghiêng, nhiệt độ tiếp tục giảm.
2- Kết luận
- Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
C4: Băng phiến đông đặc ở 800C, nhiệt độ này
gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt
- GV chốt lại kết luận chung cho sự đông đặc.
độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.
Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của băng
- So sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự phiến không thay đổi.
đông đặc?
- Kết luận: + Sự chuyển từ thể lỏng sang thể
rắn gọi là sự đông đặc.
Hoạt động 5: Vận dụng
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

- Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời.
+ Vào mựa đụng, ở cỏc xứ lạnh khi lớp nước phớa trờn
mặt đúng băng cú khối lượng riờng nhỏ hơn khối lượng
riờng của lớp nước phớa dưới, vỡ vậy lớp băng ở phớa
trờn tạo ra lớp cỏch nhiệt, cỏ và cỏc sinh vật khỏc vẫn

cú thể sống được ở lớp nước phớa dưới lớp băng.
+ Ở cỏc xứ lạnh, vào mựa đụng cú băng tuyết. Băng tan
thu nhiệt làm cho nhiệt độ mụi trường giảm xuống. Khi
gặp thời tiết như vậy cần cú biện phỏp giữ ấm cho cơ
thể.

Năm học: 2016 - 2017

chảy.
+ Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật
không thay đổi.
III- Vận dụng
- Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7
C5: H25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ theo thời gian khi nóng chảy của nước.
C6: Đồng nóng chảy: Rắn → lỏng.
Đồng đông đặc: Lỏng → rắn.
C7: Vì nhiệt độ này là nhiệt độ xác định và
không thay đổi trong quá trình nước đá đang
tan.

IV. Củng cố
- GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ).
- Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào?
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 24-25.2, 24-25.7, 24-25.8 (SBT).
- Đọc trước bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….


TIẾT 30: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
A. MỤC TIÊU
-Kiến thức:
- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố,
chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
Kĩ năng:
Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí
nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi HS: 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 đèn cồn, 2 đĩa nhôm nhỏ, 1 cốc nước.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..….
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình huống
học tập
HS1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự
đông đặc?
HS2: Chữa bài tập 24-25.3 và 24-25.5 (SBT).
- GV dùng khăn ướt lau lên bảng, yêu cầu HS quan
sát và hỏi: Nước đã biến đi đâu mất?
- HS suy nghĩ, nêu nguyên nhân nước biến thành

- GV: Đó cũng chính là nguyên nhân nước mưa trên hơi bay đi.
mặt đường nhựa biến mất (H26.1/ SGK).
- Ghi đầu bài.
- GV nhắc lại : nước và mọi chất lỏng đều có thể
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An
tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể
chuyển hoá từ thể này sang thể khác. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự chuyển thể của
chất từ thể lỏng sang thể hơi.
- Yêu cầu HS tìm ví dụ và ghi vào vở một ví dụ về
sự bay hơi của một chất (khác nước).

Năm học: 2016 - 2017
I- Sự bay hơi
1- Ví dụ về sự bay hơi
- HS ghi ví dụ vào vở và nêu trước lớp.
- Nhận xét: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.

Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút
ra nhận xét về tốc độ bay hơi
- GV hướng dẫn HS quan sát H26.2 để rút ra nhận
xét. Yêu cầu HS phải mô tả lại hiện tượng trong
hình, so sánh hình A1 với hình A2, B1 và B2, C1 và
C2.
Yêu cầu HS phải dùng các thuật ngữ “tốc độ bay

hơi”, “nhiệt độ”, “gió”, “mặt thoáng” để mô tả và so
sánh các hiện tượng trong hình vẽ.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C4
- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời.

2- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
a) Quan sát hiện tượng
- HS quan sát tranh vẽ, mô tả hiện tượng xảy ra
- Trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
b) Nhận xét
- Nêu nhận xét theo hướng dẫn của GV:
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào
+ Trong khụng khớ luụn cú hơi nước. Độ ẩm của khụng khớ nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
phụ thuộc vào khối lượng nước cú trong 1m3 khụng khớ.
- Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu
+ Việt Nam là quốc gia cú khớ hậu nhiệt đới ẩm, giú mựa. Độ
C4. Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
ẩm khụng khớ thường dao động trong khoảng từ 70% đến
90%. Khụng khớ cú độ ẩm cao (xấp xỉ 100%) ảnh hưởng đến C4: + Nhiệt độ càng cao (thấp) thì tốc độ bay hơi
sản xuất, làm kim loại chúng bị ăn mũn, đồng thời cũng làm càng lớn (nhỏ).
cho dịch bệnh dễ phỏt sinh. Nhưng nếu độ ẩm khụng khớ quỏ + Gió càng mạnh (yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn
thấp (dưới 60%) cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người và (nhỏ).
gia sỳc, làm nước bay hơi nhanh gõy ra khụ hạn, ảnh hưởng
+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (nhỏ)
đến sản xuất nụng nghiệp.
+ Khi lao động và sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ).
lượng trong thức ăn chuyển thành năng lượng của cơ bắp và
giải phúng nhiệt. Cơ thể giải phúng nhiệt bằng cỏch thu tiết
mồ hụi. Mồ hụi bay hơi trong khụng khớ mang theo nhiệt

lượng. Độ ẩm khụng khớ quỏ cao khiến tốc độ bay hơi chậm,
ảnh hưởng đến hoạt động của con người.
+ Ở ruộng lỳa thường thả bốo hoa dõu vỡ ngoài chất dinh
dưỡng mà bốo cung cấp cho ruộng lỳa, bốo cũn che phủ mặt
ruộng hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng.

Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
- GV: Tốc độ bay hơi của chất chất lỏng phụ thuộc
vào 3 yếu tố, ta chỉ có thể kiểm tra tác động của
từng yếu tố một, giữ nguyên 2 yếu tố còn lại.
- Muốn kiểm tra yếu tố nhiệt độ phải làm thí
nghiệm như thế nào (dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm)?
- Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như
nhau?
- Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một phòng
không có gió?
- Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa?
- GV làm thí nghiệm. Yêu cầu HS thảo luận về kết
quả thí nghiệm và rút ra được kết luận: Tốc độ bay
hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ.

c) Thí nghiệm kiểm tra
C5: Lấy 2 đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa như nhau
để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như
nhau.
C6: Đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió
để loại trừ tác động của gió
C7: Chỉ hơ nóng một đĩa để kiểm tra tác động của
nhiệt độ.

- HS lắp thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Thảo
luận về kết quả thí nghiệm và kết luận.
C8: Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn
Hoạt động 4: Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra nước ở đĩa đối chứng.
tác động của gió và mặt thoáng
- Hướng dẫn HS về nhà vạch kế hoạch kiểm tra tác
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

động của gió và mặt thoáng.

- HS tiến hành hoạt động ở nhà (có thể tiến hành
theo nhóm).
IV. Củng cố
- GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ).
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C9, C10
C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn.
C10: Nắng nóng và có gió.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 26-27.1, 26-27.2 (SBT).
- Đọc trước bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ(tiếp theo).

Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….

TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TIẾP THEO)
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.

- Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm HS: 2 cốc thuỷ tinh, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, 1 nhiệt kế dầu.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..
….
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập và trình bày dự đoán về sự
ngưng tụ
HS1: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc
những yếu tố nào?
HS2: Hãy giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm
kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào
gió và mặt thoáng? Yêu cầu HS cả lớp tham gia
thảo luận.
- GV làm thí nghiệm: Đổ nước nóng vào cốc,
cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng
đĩa khô đậy vào cốc nước. Một lúc sau nhấc đĩa
ra, cho HS quan sát và nêu nhận xét.
- Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay
hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là
sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với

bay hơi.
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Hoạt động của học sinh
- HS quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét.

I- Sự ngưng tụ
- Ghi vở:
Bay hơi
Lỏng
Hơi
Ngưng tụ
1- Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a- Dự đoán
- HS tham gia dự đoán và nêu dự đoán của
mình.

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

- Gợi ý để HS tham gia vào việc đưa ra dự
đoán: Muốn quan sát hiện tượng ngưng tụ , phải
làm tăng hay giảm nhiệt độ?
+ Quanh nhà cú nhiều sụng, hồ, cõy xanh, vào mựa hố
nước bay hơi ta cảm thấy mỏt mẻ, dễ chịu. Vỡ vậy, cần
tăng cường trồng cõy xanh và giữ cỏc sụng hồ trong

sạch.
+ Hơi nước trong khụng khớ ngưng tụ tạo thành sương
mự, làm giảm tầm nhỡn, cõy xanh giảm khả năng quang
hợp. Cần cú biện phỏp đảm bảo an toàn giao thụng khi
trời cú sương mự.

b- Thí nghiệm kiểm tra
- HS có thể vạch kế hoạch thí nghiệm để kiểm
tra dự đoán.

Hoạt động 2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán
- ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, bằng
cách giảm nhiệt độ của không khí , ta có thể
làm hơi nước trong không khí ngưng tụ nhanh
hơn và quan sát được hiện tượng này.
- Hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm và cách
tiến hành thí nghiệm.

- Các nhóm lấy dụng cụ, bố trí và tiến hành thí
nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
c- Rút ra kết luận
- Cá nhân HS trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5.
- Thảo luận nhóm và thảo luận ở lớp về các câu
trả lời.
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ
ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở ngoài mặt cốc thí nghiệm.
- Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời, thảo luận Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối
nhóm và ở lớp cho các câu C1, C2 C3, C4, C5 chứng.

để thống nhất câu trả lời.
C3: Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí
nghiệm không có màu và nước trong cốc không
thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài.
C4: Do hơi nước trong không khí ngưng tụ lại.
C5: Đúng
2- Vận dụng
- HS trả lời và thảo luận các câu trả lời C6, C7,
C8
C6: Hơi nước trong các đám mây, ngưng tụ tạo
thành mưa. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước
Hoạt động 3: Trả lời các câu hỏi phần vận có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ tạo
dụng
thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.
C7: Hơi nước trong không khí ban đem gặp
- Hướng dẫn HS thảo luận chung các câu trả lời lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá
của các câu C6, C7, C8 dể thống nhất.
cây.
- GV chốt lại các câu trả lời.
C8: Trong chai đựng rượu, đồng thời xảy ra hai
quá trình bay hơi và ngưng tụ. Chai được đậy
kín, có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu
rượu được ngưng tụ, do đó mà lượng rượu
không giảm. Với chai để hở, quá trình bay hơi
mạnh hơn quá trình ngưng tụ nên rượu cạn dần.
IV. Củng cố
- GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ).
- Giới thiệu nội dung: Có thể em chưa biết.
Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa


Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

- Yêu cầu HS làm bài tập 26-27.3 (SBT).
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 26-27.4 đến 26-27.7 (SBT).
- Đọc trước bài 28: Sự sôi.
Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vuông và bảng 28.1(SGK/86).

Ngày soạn: ……………………………………
Ngày dạy………………………………………………………………………….…………….
TIẾT 32: SỰ SÔI
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Mô tả được sự sôi
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực và gây hứng thú tìm hiểu hiện tượng.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm HS: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt),
1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ.
- Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và giấy kẻ ô vuông.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1………….........................................……6A2…………………………….............……..
….

* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình
huống học tập
HS1: Nêu kết luận chung về sự bay hơi và sự
ngưng tụ?
HS2: Chữa bài tập 26-27.4 và 26-27.5 (SBT).
- Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của An và
Bình trong SGK.
- Gọi một vài HS nêu dự đoán.
- ĐVĐ: Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm
kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai
sai.

Hoạt động của học sinh

- HS đọc phần đối thoại của An và Bình trong
SGK.
- Cá nhân HS nêu dự đoán.
- Ghi đầu bài.

Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi
I- Thí nghiệm về sự sôi
- GV tiến hành thí nghiệm như H28.1 (SGK): 1- Quan sát thí nghiệm
Đổ vào bình cầu (cốc đốt) 50cm 3. Điều chỉnh
nhiết kế để bầu thuỷ ngân không chạm vào
đáy bình.
Lưu ý HS quan sát thí nghiệm nhằm mục đích
trả lời được 5 câu hỏi trong mục II bài 29 (C1C5).
- Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, quan sát

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Trường THCS Đại An

Năm học: 2016 - 2017

hiện tượng và ghi kết quả vào bảng 28.1 bằng
các chữ cái hoặc số la mã.
- GV cần giải thích nguyên nhân nếu kết quả
thí nghiệm nước sôi không ở 1000C
Nguyên nhân: nước không nguyên chất, chưa
đạt điều kiện chuẩn, nhiệt kế mắc sai số,...
- GV nhấn mạnh: Nếu nước nguyên chất và
điều kiện thí nghiệm là điều kiện chuẩn thì
nhiệt độ sôi của nước là 1000C
Khi nói đến nhiệt độ sôi của một chất lỏng nào
đó là nói đến nhiệt độ ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước
- Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu
diễn trên giấy kẻ ô vuông
+ Trục nằm ngang là trục thời gian.
+ Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
+ Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục
thời gian là 0 phút.
- Yêu cầu HS ghi nhận xét về đặc điểm của
đường biểu diễn:

+ Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt
độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+ Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời
gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không?
Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn
và thảo luận trên lớp.
( Thời điểm sôi của các nhóm của các nhóm
có thể khác nhau nhưng yêu cầu nhận xét
được: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của
nước không thay đổi. Đường biểu diễn là đoạn
thẳng nằm ngang)

2- Vẽ đường biểu diễn
- Dựa vào kết quả bảng 28.1 (có được từ việc
GV thí nghiệm), HS vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước
theo hướng dẫn của SGK và GV.
- HS làm việc cá nhân: ghi nhận xét về đặc
điểm của đường biểu diễn trong từng khoảng
thời gian.

- Tham gia thảo luận trên lớp để nắm được
nhiệt độ sôi của nước là 1000C và trong suốt
thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay
đổi.

IV. Củng cố
- GV thu bài của một số HS, nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân
- Cho điểm khuyến khích những HS hoạt động tích cực.

V. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước
- Học bài và làm bài tập 28-29.4 & 28-29.6 (SBT)
- Đọc trước bài 29: Sự sôi (tiếp theo)

Giáo viên : Phùng Tuấn Khoa

Tổ khoa học tự nhiên


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×