Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ điều TRỊ và độc TÍNH của PHÁC đồ LIPO DOX đơn THUẦN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ vú tái PHÁT DI căn tại BỆNH VIỆN k

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.67 MB, 59 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Y HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ ĐỘC TÍNH
CỦA PHÁC ĐỒ LIPO-DOX ĐƠN THUẦN TRÊN BỆNH
NHÂN UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT DI CĂN
TẠI BỆNH VIỆN K

HỌC VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LAN
HƯỚNG DẪN KH: PGS.TS NGUYỄN ĐẠI BÌNH


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư vú: vấn đề sức khỏe toàn cầu
– Thế giới (2007): 1,3 tr phụ nữ UTV

465.000 trường hợp tử vong
- Mỹ (2008):

182.460 ca mới mắc, 40.840 ca TV

- VN (2010):

Tỷ lệ mắc UTV 28,1/100.000 (2000: 13,8)
12.533 ca mới mắc (2000: 5538 ca)

• Điều trị UTV: PT, TX, hóa chất, nội tiết, sinh học
• Điều trị tái phát di căn: hóa chất là chủ yếu


ĐẶT VẤN ĐỀ
- Mục tiêu ĐT: nâng cao chất luợng cuộc sống


- Phác đồ HC ít độc tính được ưu tiên
- Thuốc ĐT cơ bản: anthracycline (doxorubicin…), nhiều độc tính (đặc
biệt là độc tính tim)
- Pegylated Liposomal Doxorubicin (PLD): cấu trúc đặc biệt, giảm độc
tính (đặc biệt là độc tính tim)
- Hiện nay: PLD được sử dụng ở Mỹ, Canada...
- 2008: PLD (Lipo-dox), ĐT cho UTV tái phát di căn tại viện K


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá tỷ lệ đáp ứng và thời gian sống thêm của
phác đồ Lipo-dox đơn thuần trên bệnh nhân UTV tái
phát và hoặc di căn tại viện K (1/2008-9/2010)
2. Đánh giá một số độc tính chủ yếu của phác đồ


TỔNG QUAN
DỊCH TỄ HỌC


YẾU TỐ NGUY CƠ

• Gia đình: có người mắc UTV nguy cơ cao gấp 2-3
• Gen: biến đổi gen BRCA-1, BRCA-2, p53
• Tuổi: càng cao nguy cơ càng tăng
• Nội tiết: thời gian tiếp xúc Estrogen
• Chế độ ăn: nhiều chất béo, rượu
• Môi trường: bức xạ ion hóa



YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG

• Tuổi: tuổi trẻ tiên lượng xấu
• Kích thước u: u càng nhỏ tiên lượng càng tốt
• Tình trạng hạch nách: số lượng hạch liên quan chặt chẽ tới

thời gian sống thêm
• Giai đoạn càng muộn tiên lượng càng xấu
• Thể giải phẫu bệnh lý: UTBM thể ống xâm lấn
• Thụ thể nội tiết
• Yếu tố phát triển biểu mô (Her-2/neu)


CHẨN ĐOÁN UTV

1. Chẩn đoán xác định: MBH
2. Chẩn đoán TNM và giai đoạn theo UICC 2002
3. Chẩn đoán mô bệnh học UTBM tuyến vú:
-

Hay gặp UTBM thể xâm lấn (UTBM ống xâm
lấn)


CHẨN ĐOÁN TÁI PHÁT DI CĂN

• Chẩn đoán theo tiêu chuẩn của UICC:
+ Có tiền sử UTV đã ĐT, chẩn đoán tái phát di căn bằng
MBH/TBH
+ Và/có tiền sử ĐT UTV tái phát di căn

+ Thời điểm tính tái phát di căn sau khi kết thúc ĐT ban đầu ≥
6 tháng
• Định nghĩa: UTV tái phát tại chỗ
UTV tái phát tại vùng
UTV di căn xa


Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
 Lâm sàng
• Cơ năng: đau, ho, khó thở...
• Toàn thân: gầy sút…
• Thực thể: hạch, dịch MP…











Cận lâm sàng
Xét nghiệm: TBH, MBH
Chup XQ phổi
Siêu âm
Chụp CLVT bụng, ngực
Chụp MRI
Xạ hình xương

Chụp PET/CT
CA 15.3


ĐIỀU TRỊ








Các phương pháp ĐT
Tia xạ
Hóa chất
Nội tiết
Sinh học: kháng thể đơn dòng
Điều trị UTV tái phát, di căn
ĐT tái phát
+ Hội chẩn PT, TX
+ Nội tiết
+ Hóa chất
• ĐT di căn
+ Hóa chất: chủ yếu
+ Phác đồ: đơn HC (doxorubicin, PLD, taxan…)
đa HC (TAC, TEC, FEC, FAC…..)


THUỐC LIPO-DOX

• Hoạt chất: Pegylate liposomal doxorubicin


Dược động học
T 1/2

Cmax
mg/lít

CL
ml/ph
út

50

73,9 giờ

26,8

0,025

50

30 phút

5,9

422

Liều

mg/m²da

Lipo-dox

Doxorubicin
thông thường

Dạng thuốc


Cơ chế tác dụng
Chỉ định
• UTVdi căn có nguy cơ cao về bệnh tim
• UT buồng trứng tái phát di căn
• Kaposi´Sarcoma ở BN AIDS
Chống chỉ định
BN mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Liều lượng
• 50mg/m2da
• Chu kỳ 4 tuần
Liều tích luỹ tối đa cho phép
2360mg/m2da (Doxorubicin: 550mg/m2 da)



Độc tính
• Tim: giảm LVEF, suy tim ứ huyết
• Ức chế tủy xương
• Buồn nôn
• Nôn

• Viêm miệng
• Độc tính da…


ĐỐI TƯỢNG
BN ung thư vú tái phát và/di căn điều trị phác đồ
Lipo-dox đơn thuần tại bệnh viện K, từ tháng
1/2008 đến tháng 9/2010


 Tiêu chuẩn chọn
• BN có tiền sử chẩn đoán UTV
• BN UTV tái phát và/di căn chưa ĐT hoặc đã ĐT hóa chất
• Chẩn đoán xác định tái phát và/di căn (TBH/MBH/CĐHA)
• MBH: UTBM tuyến vú
• Có tổn thương đích
• ECOG ≤ 2
• XN cơ bản trong giới hạn cho phép ĐT hóa chất
• ĐT 3 đến 6 đợt Lipo-dox
• Không mắc UT thứ 2
• Hồ sơ đủ thông tin


Tiêu chuẩn loại trừ
• BN điều trị Lipo-dox kết hợp HC khác
• BN dị ứng với Lipo-dox
• BN đã dùng tới liều giới hạn cho phép của
anthracycline
• BN có bệnh lý tim mạch kèm theo



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Mô tả hồi cứu
• Công thức tính cỡ mẫu

n=Z

2
1−α / 2

p (1 − p )
ε2p

Trong đó:
n
cỡ mẫu cần cho nghiên cứu
α
xác suất sai lầm loại I
Z1-α /2 giá trị thu được từ bảng Z ứng với = 0,05
P
ε

tỷ lệ đáp ứng hóa chất từ nghiên cứu trước (p=0,33)
hệ số chính xác tương đối được chọn là 0,4

• Chọn mẫu: 51 BN đủ tiêu chuẩn nghiên cứu
• Thu thập thông tin theo mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất




CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 Thu thập thông tin về ĐT ban đầu và ĐT hóa chất
cho tái phát di căn trước đó
• Chẩn đoán xác định
• Chẩn đoán giai đoạn
• Chẩn đoán mô bệnh học
• Hóa mô miễn dịch: ER, PR, Her-2/neu
• Phương pháp ĐT ban đầu: PT, TX, HC, nội tiết
• Số lần đã ĐT hóa chất
• Các phác đồ HC đã điều trị


 Thu thập thông tin về ĐT Lipo-dox

 Lâm sàng

• Toàn thân: ghi nhận chỉ số toàn trạng ECOG
• Cơ năng: ghi nhận triệu chứng đau, ho, khó thở…
• Thực thể: ghi nhận vị trí, kích thước, tính chất các tổn thương (u,
hạch…)
 Cận lâm sàng
• Ghi nhận các tổn thương : xác định vị trí, số lượng, đo kích thước
các tổn thương (thành ngực, hạch, phổi, gan..) thông qua các
phương pháp CĐHA
• XQ phổi, Siêu âm, Chụp CLVT, Chụp MRI, Xạ hình xương


 Điều trị Lipo-dox đơn thuần
• Liều 50 mg/m²da
• Số đợt ĐT: 3- 6 đợt

• ĐT cụ thể:
• Liều < 90mg: pha Lipo-dox với 250ml HTN 5%
• Liều > 90mg: pha Lipo-dox với 500ml HTN 5%
• Tốc độ truyền: 1mg/phút, sau đó tăng dần, kết thúc truyền
khoảng 1h.
• Trước sau truyền: chống nôn, corticoid
• Sau mỗi đợt ĐT, BN được khám lại, làm XN máu đánh giá
LS và theo dõi độc tính của thuốc


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Bao gồm: đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm và độc tính
 Đánh giá đáp ứng
 Thời điểm đánh giá: sau 3 đợt, 6 đợt
 Phương pháp đánh giá
• Thu thập thông tin về LS, CLS như trước ĐT
• So sánh kích thước tổn thương trước sau ĐT
• Đánh giá đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST
 Chỉ số đánh giá
• Đáp ứng hoàn toàn, một phần, bệnh ổn định, tiến triển
• Đáp ứng: hoàn toàn và một phần
• Không đáp ứng: bệnh ổn định và tiến triển


×