Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8 HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327 KB, 154 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8 HỌC KỲ 2 CÓ ĐÁP ÁN
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Lần 3)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 1)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 2)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 3)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 4
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 1)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 2)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 3)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 4)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 1)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 2)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 3)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 4)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Lần 4)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 5)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 6)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 7)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 8)
Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 8 (Bài kiểm tra cuối kì)
Đề kiểm tra Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 1)
Đề kiểm tra Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 2)
Đề kiểm tra Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 3)
Đề kiểm tra Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 4)


Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 1)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút


(Đề gồm 10 câu trắc nghiệm, trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm)
Câu 1: Tiền chất của vitamin A chứa nhiều trong loại quả nào dưới đây ?
A. Gấc
B. Roi
C. Táo ta
D. Đào lộn hột
Câu 2: Thiếu loại vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến chứng tê phù, viêm dây thần
kinh ?
A. Vitamin B12
B. Vitamin B6
C. Vitamin B2
D. Vitamin B1
Câu 3: Vai trò chủ yếu của nguyên tố sắt trong cơ thể người là gì ?
A. Là thành phần cấu tạo nên xương và răng


B. Là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp
C. Là thành phần cấu tạo nên huyết sắc tố (hêmôglôbin) trong hồng cầu
D. Là thành phần cấu tạo nên nhiều loại vitamin
Câu 4: Với cùng một trọng lượng thì khi ôxi hoá hoàn toàn, chất nào dưới đây
giải phóng ra nhiều năng lượng nhất ?
A. Axit nuclêic
B. Prôtêin
C. Gluxit
D. Lipit
Câu 5: Trong hệ bài tiết nước tiểu, cơ quan nào dưới đây tồn tại thành cặp ?
A. Ống dẫn nước tiểu
B. Ống đái
C. Bóng đái
D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 6: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái.
B. thận.
C. ống đái.
D. ống dẫn nước tiểu.
Câu 7: Thói quen nào dưới đây có thể gây bệnh sỏi thận ?
A. Nhịn tiểu


B. Uống nhiều nước
C. Ăn nhạt
D. Ăn thực phẩm đông lạnh
Câu 8: Ở người trưởng thành, mỗi ngày hệ bài tiết nước tiểu bài xuất ra khoảng
bao nhiêu lít nước tiểu chính thức ?
A. 2,5 lít
B. 2 lít
C. 1 lít
D. 1,5 lít
Câu 9: Các hạt sắc tố tồn tại ở lớp nào trong cấu tạo da ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lớp biểu bì
C. Lớp bì
D. Lớp mỡ dưới da
Câu 10: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Da sạch có
khả năng diệt tới … số vi khuẩn bám trên da.
A. 85%
B. 90%
C. 99%
D. 95%
Đáp án và thang điểm



1

2

3

A

D

C

6

7

8

B

A

D

Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 2)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút

(Đề gồm 10 câu trắc nghiệm, trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm)
Câu 1: Loại muối khoáng nào chứa nhiều trong thịt và có vai trò đặc biệt quan
trọng trong sự hàn gắn vết thương ?
A. Sắt
B. Kẽm
C. Mangan
D. Canxi
Câu 2: Vì sao nói vitamin D có vai trò quan trọng trong trao đổi canxi ở người ?
A. Vì vitamin D giúp tiêu hoá canxi và dẫn truyền chúng vào trong mỗi tế bào
B. Vì vitamin D chính là tiền chất của các hợp chất canxi
C. Vì cơ thể chỉ hấp thụ được canxi khi có mặt vitamin D


D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 3: Thuốc lá là tác nhân gây tiêu huỷ loại vitamin nào ?
A. Vitamin E
B. Vitamin D
C. Vitamin A
D. Vitamin C
Câu 4: Khẩu phần ăn là
A. lượng thức ăn và nước uống cung cấp cho cơ thể trong mỗi giờ.
B. lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong mỗi ngày.
C. lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong mỗi tháng.
D. lượng thức ăn và nước uống cung cấp cho cơ thể trong mỗi năm.
Câu 5: Mỗi quả thận ở người có khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. 1 trăm
B. 1 nghìn
C. 1 triệu
D. 1 vạn
Câu 6: Một đơn vị chức năng thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

A. Ống góp
B. Ống thận
C. Nang cầu thận


D. Cầu thận
Câu 7: Trong hoạt động bài tiết nước tiểu, nước tiểu đầu sẽ được tạo thành liền
sau
A. quá trình dẫn máu về cầu thận của động mạch thận.
B. quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
C. quá trình tái hấp thụ ở ống thận.
D. quá trình lọc máu ở cầu thận.
Câu 8: Việc làm nào dưới đây giúp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Nhịn tiểu
C. Uống đủ nước
D. Ăn mặn
Câu 9: Lông mày có tác dụng gì ?
A. Giữ ấm cho vùng trán
B. Ngăn mồ hôi chảy xuống mắt
C. Bảo vệ mắt khỏi khói bụi
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10: Biện pháp nào dưới đây giúp bảo vệ và tăng cường sức chịu đựng của
da ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Tắm rửa hằng ngày, thay đồ và giữ da luôn sạch sẽ


C. Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng
D. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao

Đáp án và thang điểm
1

2

3

B

C

D

6

7

8

A

D

C

Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 3)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút
(Đề gồm 10 câu trắc nghiệm, trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm)

Câu 1: Dựa vào khả năng tan trong những loại dung môi khác nhau, em hãy cho
biết loại vitamin nào dưới đây không cùng nhóm với những vitamin còn lại ?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin K
D. Vitamin D
Câu 2: Vitamin E có nhiều trong


A. thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc...
B. rau xanh, quả tươi...
C. gan động vật, hạt nảy mầm, dầu thực vật...
D. ngô vàng, cá hồi, thịt lợn...
Câu 3: Cặp khoáng chất nào là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, tham
gia vào hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh ?
A. Niken và silic
B. Magiê và mangan
C. Canxi và phôtpho
D. Natri và kali
Câu 4: Ở trẻ em, nhu cầu về chất nào dưới đây thường cao hơn người trưởng
thành ?
A. Muối khoáng
B. Đạm động vật
C. Mỡ động vật
D. Tinh bột
Câu 5: Trong hệ bài tiết nước tiểu, bộ phận nào dưới đây nối liền trực tiếp với ống
đái ?
A. Bể thận
B. Ống dẫn nước tiểu
C. Bàng quang

D. Ống góp


Câu 6: Khi nói về hai cơ vòng chỗ bóng đái thông với ống đái, điều nào sau đây
là đúng ?
A. Cơ nằm ngoài là cơ vân
B. Cơ nằm ngoài là cơ trơn
C. Cơ nằm trong là cơ vân
D. Cả hai cơ đều là cơ trơn
Câu 7: Hoạt động bài tiết nước tiểu có thể bị ách tắc do nguyên nhân nào sau
đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc
C. Các tế bào ống thận bị thiếu ôxi, làm việc quá sức hoặc bị đầu độc nhẹ
D. Hệ bài tiết nước tiểu bị viêm nhiễm do hoạt động của vi khuẩn xâm lấn
Câu 8: Hiện tượng da luôn mềm mại, không bị ngấm nước có được là nhờ hoạt
động tích cực của thành phần nào trong da ?
A. Tầng tế bào sống
B. Mạch máu
C. Tuyến nhờn
D. Lớp mỡ
Câu 9: Da có chức năng nào dưới đây ?
A. Điều hoà thân nhiệt
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Cảm giác


D. Bài tiết
Câu 10: Hiện nay, da của động vật nào dưới đây thường được sử dụng trong điều
trị bỏng ?

A. Da ếch
B. Da bò
C. Da cá
D. Da rắn
Đáp án và thang điểm
1

2

3

B

C

D

6

7

8

A

D

C

Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm 4)

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút
(Đề gồm 10 câu trắc nghiệm, trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm)
Câu 1: Loại vitamin nào dưới đây cần cho sự phát dục bình thường ?
A. Vitamin A


B. Vitamin E
C. Vitamin B2
D. Vitamin C
Câu 2: Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ gây bệnh thiếu máu ?
A. Vitamin E
B. Vitamin A
C. Vitamin B12
D. Vitamin B9
Câu 3: Loại muối khoáng nào dưới đây có nhiều trong sữa, trứng và rau xanh ?
A. Lưu huỳnh
B. Natri
C. Kẽm
D. Canxi
Câu 4: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Nếu lạm dụng ...
một cách thường xuyên thì sẽ dẫn tới thiếu hụt vitamin B1.
A. thuốc lá
B. rượu
C. muối ăn
D. chất béo
Câu 5: Bệnh béo phì ở trẻ nhỏ có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Rối loạn chuyển hoá



B. Ăn nhiều thực phẩm giàu năng lượng
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Lười vận động
Câu 6: Cơ quan nào dưới đây tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Phổi
C. Da
D. Thận
Câu 7: Đâu không phải là một trong những sản phẩm của hoạt động bài tiết ở
người ?
A. Nước tiểu
B. CO2
C. Mồ hôi
D. Phân
Câu 8: Quá trình bài xuất nước tiểu ra khỏi cơ thể được thực hiện nhờ hoạt động
của nhóm cơ nào dưới đây ?
A. Cơ vòng ống đái
B. Cơ bụng
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Cơ bóng đái
Câu 9: Thành phần nào dưới đây không thuộc lớp bì của da ?


A. Lông và bao lông
B. Tầng tế bào sống
C. Tuyến nhờn
D. Thụ quan
Câu 10: Để bảo vệ da khỏi tác động của tia cực tím, chúng ta nên áp dụng biện
pháp nào sau đây ?

A. Đội mũ, đeo khẩu trang,mặc áo và bôi kem chống nắng khi hoạt động ngoài
trời
B. Tắm nắng vào buổi trưa
C. Thường xuyên tắm nước lạnh
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án và thang điểm
1

2

3

B

C

D

6

7

8

A

D

C


Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 1)


Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút
A. Phần trắc nghiệm
(3 điểm)
Câu 1: Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến
giáp ?
A. Crôm
B. Mangan
C. Sắt
D. Iốt
Câu 2: Khả năng chống lão hoá có ở cặp vitamin nào dưới đây ?
A. Vitamin D và vitamin B12
B. Vitamin A và vitamin D
C. Vitamin E và vitamin C
D. Vitamin K và vitamin B1
Câu 3: Trong hệ bài tiết nước tiểu, thành phần nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể
thận xuống bóng đái ?
A. Ống góp
B. Ống dẫn nước tiểu
C. Ống đái


D. Ống thận
Câu 4: Loại thực phẩm nào dưới đây làm tăng nguy cơ gây sỏi thận ?
A. Các loại đậu
B. Muối ăn

C. Tất cả các phương án còn lại
D. Thịt đỏ
Câu 5: Ta nhận biết được nóng, lạnh ; độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc là nhờ
trên da có các
A. mạch máu.
B. thụ quan.
C. tuyến mồ hôi.
D. tuyến nhờn.
Câu 6: Ở trẻ nhỏ, việc tắm nắng hợp lý có tác dụng gì ?
A. Giúp da tăng cường tổng hợp vitamin D
B. Giúp da thích ứng với tác động có hại của tia cực tím
C. Giúp da tăng cường sản sinh các tế bào mới
D. Giúp da hấp thụ được nhiều vitamin D
B. Phần tự luận
(7 điểm)
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? Bộ phận nào đóng vai trò
quan trọng nhất ?


Đáp án và thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
1

2

3

4

D


C

B

C

B. Phần tự luận
Câu 1:
- Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm :
+ 2 quả thận
+ 2 ống dẫn nước tiểu
+ Bóng đái
+ Ống đái (3 điểm)
- Trong hệ bài tiết nước tiểu, thận là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất vì đây là
nơi diễn ra quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu. Mỗi quả thận bao gồm phần
vỏ, phần tuỷ và bể thận (2 điểm)
- Phần vỏ chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng có vai trò lọc máu và hình thành
nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng thận bao gồm cầu thận (búi mao mạch máu) ;
nang cầu thận (một túi gồm hai lớp bao quanh cầu thận) và ống thận (2 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 2)


Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút
A. Phần trắc nghiệm
(3 điểm)
Câu 1: Bệnh xcobut khiến em liên tưởng đến loại vitamin nào ?
A. Vitamin D

B. Vitamin B3
C. Vitamin C
D. Vitamin A
Câu 2: Loại muối khoáng nào dưới đây có trong nhiều loại thức ăn, đặc biệt là
thịt ?
A. Kẽm
B. Canxi
C. Natri
D. Kali
Câu 3: Nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Giới tính
B. Lứa tuổi
C. Tất cả các phương án còn lại


D. Cường độ hoạt động
Câu 4: Loại thực phẩm nào dưới đây có chứa nhiều gluxit ?
A. Dưa hấu
B. Rau muống
C. Sữa tươi
D. Khoai lang
Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, thận
thải tới … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ CO2).
A. 90%
B. 95%
C. 99%
D. 75%
Câu 6: Lớp mỡ dưới da không có chức năng nào dưới đây ?
A. Cách nhiệt
B. Dự trữ năng lượng

C. Bài tiết các chất thải độc hại
D. Tất cả các phương án còn lại
B. Phần tự luận
(7 điểm)
Câu 1: Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt
Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn ?


Đáp án và thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
1

2

3

4

C

A

C

D

B. Phần tự luận
Câu 1: 7 điểm
Vào thời kì kháng chiến, đồng bào dân tộc thiểu số vùng Việt Bắc và Tây Nguyên
sống trong tình cảnh khốn khó và thiếu hụt muối ăn trầm trọng do ở cách xa vùng

biển (nơi sản xuất muối). Để khắc phục điều này, người dân đã nghĩ ra cách đốt cỏ
tranh để lấy tro ăn vì trong tro có chứa một số loại muối khoáng (Na, K,… trong
đó chủ yếu là K). Vì hàm lượng muối khoáng trong tro là không nhiều và không
đầy đủ nên đây chỉ là biện pháp mang tính chất tạm thời chứ không thể thay thế
lâu dài cho muối ăn hằng ngày.
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 3)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút
A. Phần trắc nghiệm
(3 điểm)
Câu 1: Việc dư thừa loại vitamin nào sẽ dẫn tới hiện tượng hoá canxi của mô
mềm ?
A. Vitamin K


B. Vitamin A
C. Vitamin D
D. Vitamin C
Câu 2: Vai trò nào sau đây không thuộc về vitamin và muối khoáng ?
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Tham gia cấu trúc nên nhiều hệ enzim
C. Tham gia cấu tạo nên các enzim
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 3: 1 gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng
A. 4,3 kcal.
B. 4,1 kcal.
C. 9,3 kcal.
D. 9,1 kcal.
Câu 4: Thành phần nào dưới đây nằm ở phần vỏ thận ?

A. Tất cả các phương án còn lại
B. Ống dẫn nước tiểu
C. Ống đái
D. Ống thận
Câu 5: Sự tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình cơ bản ?
A. 3


B. 2
C. 4
D. 5
Câu 6: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ?
A. Lớp mỡ giúp cách nhiệt
B. Bài tiết mồ hôi để hạ nhiệt trên bề mặt da
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Co, dãn mạch máu dưới da và cơ ở vùng chân lông theo sự thay đổi của nhiệt
độ môi trường
B. Phần tự luận
(7 điểm)
Câu 1: Da có chức năng gì ?
Đáp án và thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
1

2

3

4


C

A

C

D

B. Phần tự luận
Câu 1: Chức năng của da :
- Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự
xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và chống thoát nước do đặc điểm cấu


tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến
nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống lại tác hại của
tia tử ngoại (3 điểm)
- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co
chân lông và lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt (1 điểm)
- Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm (1 điểm)
- Tham gia vào hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi (1 điểm)
- Tạo ra vẻ đẹp bên ngoài (1 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 4)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Sinh học 8
Thời gian: 15 phút
A. Phần trắc nghiệm
(3 điểm)
Câu 1: Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu mỡ ?
A. Vitamin K

B. Vitamin A
C. Vitamin D
D. Vitamin B1
Câu 2: Thiếu vitamin A có thể dẫn đến bệnh lý nào dưới đây ?
A. Thiếu máu


B. Tê phù tay chân
C. Quáng gà
D. Mù màu
Câu 3: Loại thức ăn nào dưới đây không phải là thức ăn giàu năng lượng ?
A. Thịt rán
B. Rau xanh
C. Mỡ gà
D. Sôcôla
Câu 4: Cầu thận thực chất là
A. một túi gồm nhiều ống nhỏ.
B. một bao rỗng gồm 2 lớp.
C. một búi mao mạch dày đặc.
D. một búi tĩnh mạch thận.
Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, khi
lượng nước tiểu trong bóng đái chạm ngưỡng … thì sẽ làm căng bóng đái, tăng áp
suất trong bóng đái và cảm giác buồn đi tiểu xuất hiện.
A. 50 ml
B. 200 ml
C. 100 ml
D. 500 ml
Câu 6: Da được cấu tạo gồm mấy lớp ?



A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
B. Phần tự luận
(7 điểm)
Câu 1: Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể
dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khoẻ ?
Đáp án và thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
1

2

3

4

D

C

B

C

B. Phần tự luận
Câu 1:
- Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả thì quá trình hấp thụ lại các chất
cần thiết và bài tiết tiếp các chất cặn bã độc hại sẽ bị giảm. Lúc này, môi trường

trong bị biến đổi, trao đổi chất bị rối loạn và gây ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ.
(3,5 điểm)
- Khi các tế bào ống thận bị tổn thương có thể làm tắc ống thận hay nước tiểu
trong ống có thể hoà thẳng vào máu. Hiện tượng này sẽ làm đầu độc cơ thể với
những biểu hiện tương tự như trường hợp suy thận. (3,5 điểm)


×