Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.35 KB, 30 trang )

Tuần 5
Thứ . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . .
Môn : Toán.
Bài : 38 + 25
I.MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25
- p dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ :
- Que tính, bảng gài.
- Nội dung BT2 viết sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
A. Ổn đònh – Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu
cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính rồi tính.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
29 + 8.
+ HS 2: Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm
5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiiêu hòn bi ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu phép cộng 38 + 25 :
* Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm 25
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế
nào ?
* GV yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm
kết quả.


- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu?
- Nếu hs không tự tìm được, gv có thể sử
dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn hs
tìm kết quả.
* Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính , các hs
khác làm ra nháp.
- Em đã đặt tính như thế nào ?
- Nêu lại cách thực hiện hiện phép tính của
em.
- Yêu cầu hs khác lại cách đặt tính, thực
hiện phép tính này.
- HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 38 + 25.
- Thao tác trên que tính.
- 63 que tính.
- Bằng 63.
-Thực hành đặt tính.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới số 38 sao cho
5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. - -
Tính từ phải qua trái, 5 cộng 8 bằng
13 viết 3 nhớ 1 2 cộng 3 bằng 5 với 1
là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 hs khác nhắc lại.
- Bảng con
- Que tính.
- Bộ đồ

dùng.
Tuần 5
2.Thực hành :
* Bài 1 :
- Yêu cầu hs tự làm vào VBT. Gọi 3 hs lên
bảng làm bài .
- Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
* Bài 2 :
- Hỏi : Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Số thích hợp trong bài là số thế nào ?
- Làm thế nào để tìm tổng của các số hạng
đã biết ?
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, hs khác làm vào
VBT.
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn.
- Kết luận, cho điểm.
* Bài 3 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Vẽ hình lên bảng và hỏi : muốn biết con
kiến phải đi đoạn đường dài bao nhiêu dm,
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở .
* Bài 4 :
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta
làm gì trước tiên ?
- Yêu cầu hs làm bài .
- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính
tổng ta còn cách nào khác không ?

- Không cần thực hiện phép tính hãy giải
thích vì sao
9 + 8 = 8 + 9.
- Nhận xét, cho điểm hs.
C. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện
phép tính 38 + 25
- Nhận xét tiết học.
-Thực hành trong VBT.
- Nhận xét.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Là tổng các số hạng đã biết.
- Cộng các số hạng lại với nhau.
- Hs làm bài
- Nhận xét.
- Thực hiện phép cộng :
28dm + 34dm
- Làm bài.
- Điền dấu >, <, = vào ô trống.
- Tính tổng trước rồi so sánh.
- Làm bài. 3HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- So sánh : 9 = 9, 7 > 6 nên
9 + 7 > 9 + 6.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng
thì tổng không thay đổi.
- Cả lớp thực hiện
- Nhận xét
- VBT
- Bảng con.

- VBT
- Bảng con
Tuần 5
Thứ . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm . . . .
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố :
- Các phép cộng có nhớ dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25
- Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt.
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
A. Ổn đònh – Kiểm tra
- Cho HS thực hiện các phép tính sau :
+ 38 + 25, 18 + 25, 48 + 25.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : giới thiệu trực tiếp ngắn
gọn, ghi bảng.
2) Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc
ngay kết quả của từng phép tính.
Bài 2 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài ngày vào VBT. Gọi 2

hs lên bảng làm bài.
- Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu
cầu hs kiểm tra bài làm của mình.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách
đặt tính và thực hiện phép tính :
48 + 24, 58 + 26.
Bài 3 :
- Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho
biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS làm bảng con.
- Hs làm bài miệng
- Đặt tính rồi tính.
- Hs làm bài
- Nhận xét bài bạn và cả cách đặt
tính, thực hiện phép tính.
- Hs 1;
+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48
sao cho thẳng hành với 8, 2 thẳng cột
với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện phép tính từ phải sang
trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4
cộng 2 bằng 6 với 1 là 7, viết 7. Vậy
48 cộng 24 bằng 72.
- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26.
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo
chanh và 26 cái kẹo dừa.
- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .

- Gói kẹo chanh có 28 cái. Gói kẹo
- Bảng con.
- VBT
Tuần 5
- Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
- Yêu cầu hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên
bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 4 :
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó gọi 1 hs đọc
chữa.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 5 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chúng ta khoanh chữ nào ? Vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm hs
Trò chơi : Leo núi
• Chuẩn bò : - Hình vẽ dãy núi và hình con
búp bê có dính nam châm, 2 lá cờ.
• Câu hỏi :
- 35 + 28 = ?
- 18 + 5 + 9 = ?
- So sánh 29 + 25 và 24 + 30
- 32 cộng bao nhiêu thì bằng 49 ?
- Sợi dây thứ nhất dài 30 cm, sợi dây thứ
hai dài 2dm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao
nhiêu dm ?
• Cách chơi :
- Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.

- GV lần lượt đọc từng câu hỏi, 2 đội giành
quyền trả lời bằng cách phất cờ, nếu trả lời
đúng thì đính búp bê tiến lên một mức, đồ
thời con rối của đội bạn tụt xuống I nấc.
Nếu trả lời sai thì phải lùi xuống 1 mức, đội
kia giành quyền trả lời, đúng thì tiến lến
nấc, sai thì đứng im.. Đội nào lên đỉnh núi
trước là đội thắng cuộc.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại cách đặt tính.
- Về nhà xem lại các bài đã làm.
dừa có 26 cái. Hỏi cả hai gói có bao
nhiêu cái kẹo ?
Giải
Số kẹo cả hai gói có là :
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
Đáp số : 54 cái kẹo
- Nhận xét
- Chữa : 28 cộng 9 bằng 37, 37 cộng
11 bằng 48, 48 cộng 25 bằng 73.
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng.
- Tính tổng 28 + 4 và khoanh vào kết
quả.
- Chữ C. 32 vì 28 + 4 = 32
- Chơi trò chơi.
- Hình vẽ
dãy núi
- Hài con
búp bê co

gắn nam
châm.
- 2 lá cờ.
Tuần 5
Thứ . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm . . . .
Môn : Toán
Bài: Hình chữ nhật – Hình tam giác.
I. MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác bằng cách nối các điểm cho trước.
- Nhận ra hình chữ nhật, hình tứ giác trong các hình cho trước.
II.CHUẨN BỊ :
- Một số miếng nhựa hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Các hình vẽ phần bài học, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
* BÀI MỚI :
1) Giới thiệu hình chữ nhật:
- Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi
nói : Đây là hình chữ nhật.
- Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng
một hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD
và hỏi : Đây là hình gì ?
- Hãy đọc tên hình.
- Hình có mấy cạnh ?
- Hình có mấy đỉnh ?
- Đọc tên các hình chữ nhật có trong
phần bài học.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã

học ?
1) Giới thiệu hình tứ giác :
- Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và
giới thiệu :
+ Đây là hình tứ giác.
+ Hình có mấy cạnh ?
+ Hình có mấy đỉnh ?
- Nêu : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh
được gọi là hình tứ giác.
+ Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
+ Đọc tên các hình tứ giác có trong bài
học.
- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ
giác. Theo em như vậy là đúng hay sai ?
Vì sao ?
+ Hình chữ nhật và hình vuông là những
- 1 hs lên bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng
hình chữ nhật.
- Đây là hình chữ nhật.
- ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh..
- ABCD, MNPQ, EGHI
- HS trả lời theo suy nghó. (gần
giống hình vuông).
- Quan sát và cùng nêu: Tứ giác
MNPQ
- Hình có 4 cạnh.

- Hình có 4 đỉnh.
- HS nhắc lại.

- Hình có 4 cạnh và 4 đỉnh gọi là
hình tứ giác.
- CDEG, PQRS, MNHK.
- HS suy nghó trả lời.
- Bảng
con.
- Bộ đồ
dùng toán
– 2.
Tuần 5
hình tứ giác đặc biệt.
2) Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs tự nối.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật.
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
Bài 2 :
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs quan sát kó hình và dùng
bút chì màu tô màu các hình tứ giác .
Bài 3 :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn : Kẻ thêm nghóa là vẽ
thêm 1 đoạn nữa vào trong hình.
- Vẽ hình câu a lên bảng và đặt tên
cho hình.

- Yêu cầu hs nêu ý kiến cách vẽ. Sau
đó hs nói đúng thì yêu cầu hs lên
bảng vẽ và đọc tên của hình chữ nhật
và hình tam giác có được.
- Vẽ hình câu b lên bảng, đặt tên và
yêu cầuhs suy nghó tìm cách vẽ. Sau
đó gọi hs lên bảng vẽ và gọi tên các
hình vẽ được trong 2 cách vẽ.
* CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Tổ chức cho HS chơi thi vẽ hình theo
yêu cầu :
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để được
2 hình tam giác và 1 hình tứ giác.
+ Kẹ thêm một đoạn vào hình để có 3
hình tứ giác
* Tổng kết tiết học.
- Dùng thước và bút nối các điểm để
được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ.
- Hình tứ giác EGHK.
- Tô màu vào hình tứ giác có
trong mỗi hình vẽ sau.
- Kẻ thêm một đoạn thẳng trong
hình sau để được 1 hình chữ nhật
và 1 hình tam giác, ba hình tứ
giác.
- Phát biểu cách vẽ và lên bảng
vẽ.
- Nhận xét .

- Làm VBT. Sửa bài.
- Mổi tổ cử 1 bạn đại diện lên thi vẽ.
- Nhận xét.
Tuần 5
Thứ . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm
Môn: Toán
Bài : Bài toán về nhiều hơn
I. MỤC ĐÍCH :
• Hiểu khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn.
• Rèn kó năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
II.CHUẨN BỊ :
- nh 7 quả cam.
- Bảng gài.
- 4 bộ mỗi bộ 4 hình : tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông có dán keo 2 mặt.
- Thẻ số 7, 9, 13, 15 có keo dán.
- Vở bài tập.
- Bảng rời ghi nội dung bài 4 VBT.
- Các con thuyền trong đó ghi bài toán :
• Em có 27 viên kẹo. Bạn nhiều hơn em 14 viên, hỏi bạn có bao nhiêu viên kẹo ?
• Em có 65 que tính. Bạn nhiều hơn em 32 que tính. Hỏi bạn có bao nhiêu que tính ?
• Em có 12 quả táo. Bạn nhiều hơn em 8 qủa. Hỏi bạn có bao nhiêu quả táo ?
• Em có 32 hòn bi. Bạn nhiều hơn em 9 hòn bi. Hỏi bạn có bao nhiêu hòn bi ?
• Em có 8 bông hoa. Bạn hơn em 5 bông. Hỏi bạn có bao nhiêu bông hoa ?
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi
“Phân biệt hình”: Gv chuẩn bò
bảng chia làm 4 phần bằng nhau
ghi :

• Tổ 1 : hình tam giác
• Tổ 2 : hình tứ giác
• Tổ 3 : hình chữ nhật
• Tổ 4 : hình vuông
- GV phát cho mỗi tổ một bộ 4
hình và yêu cầu 4 tổ lựa chọn
1 hình được yêu cầu dán để
gắn lên phần bảng của tổ
mình.
- Gọi HS của tổ khác nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Trong giờ học Toán hôm nay
chúng ta sẽ được làm quen
với một dạng toán có lời văn
mới. Đó là Bài toán về nhiều
hơn.
b) Giới thiệu về bài toán nhiều
hơn :
- Yêu cầu HS tập trung theo
dõi trên bảng.
- Chơi trò chơi.
- Đại diện 4 tổ lên chọn hình
và gắn lên bảng.
- Nhận xét.
- Nghe giảng.
- 4 bộ
hình
- Bảng
gài.

- 7 quả
cam.
Tuần 5
- Cài 5 quả cam ở hàng trên
lên bảng gài và nói : Cành
trên có 5 quả cam.
- Cài 2 quả cam xuống hàng
dưới, sau 5 quả hàng trên và
nói : Hãy so sánh số cam 2
cánh với nhau.
- Cành dưới nhiều hơn cành
trên bao nhiêu quả cam ?
- GV dùng thước chỉ lên bảng
gài và đọc đề bài toán : Cành
trên có 5 quả cam. Cành dưới
nhiều hơn cành trên 2 quả
cam. Hỏi cành dưới có mấy
quả cam ?
- Muốn biết cành dưới có mấy
quả cam, ta làm thế nào ?
- Hãy đọc cho cô câu trả lời
của bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài ra giấy
nháp. Gọi 1 HS lên bảng rời
quay mặt xuống lớp làm bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
c) Thực hành :
• Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Lan có mấy cây bút
chì màu, ta làm thế nào ?
- Trước khi làm phép tính, ta
phải trả lời thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào
VBT. Gọi 1 HS lên bảng rời
làm bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
• Bài 2 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài,
đọc tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Bắc có bao nhiêu
nhãn vở, ta làm thế nào ?
- Trước khi làm phép tính, ta
phải trả lời thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào
VBT. Gọi 1 HS lên bảng rời
làm bài.
- Cành dưới nhiều hơn cành
trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Lấy 5 cộng 2 bằng 7 quả cam.
- Số quả cam cành dưới có là :
- Thực hành
- Đọc đề bài.
- Đọc tóm tắt.

- Hoà có 6 bút chì màu. Lan có
nhiều hơn Hoà 2 bút chì màu.
- Hỏi Lan có mấy bút chì màu ?
- Lấy 6 cộng 2 bằng 8 bút chì
màu.
- Số bút chì màu Lan có là :
- Thực hành.
- Tiến hành tương tự bài 1.
- VBT
- VBT
Tuần 5
- Nhận xét, chỉnh sửa.
• Bài 4 :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
Gắn số.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 4 tổ cử đại diện lên
chọn thẻ số lần lượt gắn vào ô
trống thích hợp.
- Hỏi : Các số trong dãy số có gì
đặc biệt ?
3/ Củng cố :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
Chèo thuyền : Trên bảng vẽ một
dòng sông dán 5 con thuyền có
bài toán. Chia lớp làm 2 nhóm,
mỗi nhóm chuẩn bò 1 cờ và 1 con
thuyền giấy màu có gắn nam
châm.
- GV chọn một bạn gỡ thuyền để

đọc đề toán. Đại diện nhóm sẽ
phất cờ giành quyền trả lời. Nếu
trả lời đúng sẽ được tiến một
mức. Nếu trả lời sai sẽ phải lùi
lại 1 mức, nhóm kia giành quyền
trả lời.
- Sau 5 bài toán, nhóm nào về
đích gần nhất là nhóm chiến
thắng.
* Tổng kết tiết học.
- Trò chơi.
- Câu trả lời mong muốn : Số
đứng sau nhiều hơn số đứng
trước 2 đơn vò .
- Chơi trò chơi.

- Bảng rời
ghi sẵn.
- Thẻ số
- Bảng từ
- Thuyền
ghi bài toán.
- Cờ
- 2 con
thuyền màu.
Tuần 5
Thứ . . . . ngày . . . . tháng . . . .năm . . . .
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I.MỤC TIÊU :

- Giúp hs củng cố cách giải bài toán cólời văn về nhiều hơn bằng một phép tính cộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
• Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gọi hs lên bảng ghi tóm tắt.
- Để biết hộp của Bình có bao
nhiêu bút chì, ta làm thế
nào ?
- Yêu cầu hs trình bày bài giải.
1 hs lên bảng rời làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt
và đọc đề toán.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Bài 3 : Tiến hành tương tự bài 2
Bài 4 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước và
vẽ.
* Củng cố – Dặn dò :
Trò chơi : Tổ chức cho hs chơi
trò chơi Thi sáng tác đề toán
theo số : Chia lớp thành 2 nhóm.
Gv đưa ra cặp số. Yêu cầu 2
nhóm đặt đề toán trong đó có sử

dụng 2 số đó và viết tất cả các đề
toán có thể sử dụng 2 số trên.
Sau 5 phút chơi, đội nào có nhiều
đề toán hơn thì đội đó thắng
cuộc.
- Đọc đề bài.
- Viết tóm tắt
- Lấy 8 cộng 4 bằng 12 bút
chì.
- Thực hành.
- Nhận xét bạn.
- Đội 1 có 18 người. Đội 2
nhiều hơn đội 1 2 người.
Hỏi đội 2 có bao nhiêu
người ?
- Thực hành.
- Đọc đề bài.
- Thực hành.
- Chơi trò chơi.
- VBT
Tuần 5
Thứ. . . . . ..ngày. . . . . . . tháng. . . . . năm . . . . . .
Môn: Chính tả
Bài: Chiếc bút mực
I.Mục tiêu :
Chép lại chính xác , không mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện Chiếc bút mực
Trình bày đúng hình thức 1 đoạn văn xuôi . Viết hoa chữ cái đầu câu , chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô , tên
riêng phải viết hoa
Củng cố quy tắc chính tả ia / ya , l / n , en / eng
II. Chuẩn bò :

- VBT
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Bài cũ :
B . Bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2 . Hướng dẫn tập
chép :
a / Ghi nhớ nội dung
đoạn chép :
b / Hướng dẫn cách
trình bày :
c / Hướng dẫn viết từ
khó
d / Chép bài vào vở :
e / Soát lỗi
d / Chấm bài :
3 . Hướng dẫn làm bài
tập :
- Gọi hs lên bảng kiểm tra
- Nhận xét , cho điểm
- Hôm nay các em sẽ cùng viết bài Chiếc
bút mực và ôn lại 1 số quy tắc chính tả
- Đ ọc đoạn văn
- Gọi 1 hs đọc lại
- Đ oạn văn này tóm tắt nội dung của bài
tập đọc nào ?
- Đ oạn văn này kể chuyện gì ?
- Đ oạn văn có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào
?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều
gì ?
- Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó ,
dễ lẫn : cô giáo , khóc , lắm , mượn , quên
- Theo dõi , chỉnh sửa
- Cho HS chép bài vào vở.
- HS kiểm bài .
- GV chấm một số bài.
- BT1 :
- Gọi hs đọc yêu cầu
- HS tự làm
- BT2 :
- Tìm những tiếng có âm đầu l / n
- 3 hs lên bảng đặt câu ra , da
, gia
- Cả lớp viết bảng con :
khuyên , chuyển , chiều
- Đọc thầm
- Đọc , cả lớp theo dõi
- Viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài
- Hai HS trao đổi vở kiểm tra
bài.
- Đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng , lớp làm vào
VBT
Tuần 5

C . Củng cố :
- Đ ưa ra các đồ vật
- Đ ây là cái gì ?
- Bức tranh vẽ con gì ?
- Người rất ngại làm việc gọi là gì ?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en /
eng , 5 từ chứa tiếng co ùâm l / n

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×