Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI TẬP LỚN LUẬT KINH DOANH SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.74 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: ..../ HĐMB
Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2005
Căn cứ Luật Thương Mại 2005 và các văn bản liên quan.
Căn cứ vào đơn chào hàng của bên B.
Hôm nay ngày 12/10/2014
Tại Địa điểm :Văn phòng Tổng giám đốc công ty Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tôi gồm có:
Bên A ( Bên bán)
- Tổng công ty Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ trụ sở: Đường Bùi Thị Xuân, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 083909688. TELEX: 0689006. FAX: 229-10.
- Tài khoản số: 711A560980. Mở tại ngân hàng Vietinbank Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 908345990099.
- Đại diện công ty: Ông Hoàng Xuân Bình. Chức vụ: Tổng giám đốc.
Bên B ( Bên mua)
- Công ty MD. Co. Tld.
- Địa chỉ trụ sở: 890, Gucci, USA.
- Điện thoại; 0436789090. TELEX: 098780976. FAX: 9090-20
- Tài khoản số: 710A9098634. Mở tại ngân hàng BOC của Mỹ
- Mã số thuế: 906723450.
- Đại diện công ty: Bà Fonny Pham Chức vụ: Gíam đốc.
Sau khi thỏa thuận, chúng tôi cam kết thực hiện các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng.
Bên A bán cho bên B:
- 10.000 Chiếc vợt cầu lông mã số VB. 50MT.
1



- 10.000 Chiếc vợt bóng bàn số VS 44D.
( Có danh sách kèm theo)
Điều 2: Giá bán.
STT

Tên hàng Đơn vị tính Số lượng

Đơn giá

1

VS44D

8USD/C 80.000USD

2

VB.50MT Chiếc (C)

Chiếc(C) 10.000
10.000

2USD

Thành tiền Ghi chú

20.000USD

Tổng : 100.000USD.
Giá bán của đơn hàng


này có giá trị 100.000USD theo quyết định số

09/2012/ QĐ – TGD.
Điều 3: Thời hạn và phương thức thanh toán.
Bên B Thanh toán cho bên A bằng hình thức LC Trong thời gian từ
20/01/2015 đến 20/03/2015 tại Ngân hàng ACB có trụ sở tại Singapo.
Điều 4: Chứng từ thanh toán.
Chứng từ thanh toán được lưu tại Ngân Hàng ACB có trụ sở ở Singapo.
Điều 5: Chất lượng và quy cách hàng hóa.
- Chất lượng sản phẩm được quy định theo Quyết định số 20/2006/ QĐ- TGĐ.
- Quy cách, phẩm chất hàng hoá được quy định theo Catalogue số 22/95 VS
của TP.
Điều 6: Phương thức giao nhận
1. Bên A sẽ chuyển giao hàng cho bên B 1 lần theo điều kiện FOB Hải Phòng
(Incoterm 2000)
2. Hàng được chuyển giao hàng trong thời gian 10 ngày từ 1/1/2015 đến
10/01/2015.
3. Hàng được chuyển giao tại cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng, Việt
Nam.
4. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu
2


5. Chi phí bốc xếp do bên A chịu, chi phí thuê tàu do bên B chịu.
6. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên B không đến nhận hàng thì phải
chịu chi phí lưu kho bãi là 50 USD/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên B
đến mà bên A không có hàng giao thì bên A phải chịu chi phí thực tế cho việc
điều động phương tiện của bên B.
7. Bên B phải có trách nhiệm thong báo kế hoạch tàu cập cảng dự kiến cho bên

A để bên A vận tải hàng hóa đúng thời gian. Trường hợp tàu cập cảng chậm mà
bên B không thông báo cho bên A thì bên B phải chịu bồi thường cho bên A
chi phí thuê kho bãi là 50 USD/ngày.
8. Khi mua hàng, bên B có trách nhiệm kiểm nhận chất lượng, quy cách hàng
hóa tại chỗ dưới sự giám sát cả hai bên. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không
đúng tiêu chuẩn chất lượng thì lâp biên bản tại chỗ, yêu cầu bên A xác nhận.
9. Thông báo: Bên A thông báo cho bên B đầy đủ rằng hàng đã được giao hoặc
tàu đã không nhận hàng theo thời gian đã thống nhất. Bên B thong báo đầy đủ
cho bên A về tên tàu, địa điểm bốc hàng, thời gian giao hàng lựa chọn trong
thời hạn đã thống nhất.
10. Trách nhiệm
Trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ kho lên tàu, nếu hàng hóa có xảy
ra sự cố thì bên A phải chịu trách nhiệm. Khi hàng hóa đã được xếp lên tàu qua
12 giờ trưa ngày 10/01/2015, nếu bên B kiểm tra lại hàng mà thấy có lỗi thì
trách nhiệm thuộc về bên B.
Trường hợp bên B thông báo hoặc tàu do bên B chỉ định không đến đúng hạn
nên không thể nhận hàng hoặc kết thúc nhận hàng sớm hơn thời gian thong
báo thì trách nhiệm trong khoảng thời gian đó do bên A chịu.
11. Trường hợp hai bên đồng ý thuê cơ quan kiểm tra trung gian hàng hóa để
kiểm định số lượng, chất luwongj hàng hóa thì au khi bên B nhận hàng về
nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra
trung gian để xác nhận và phải gửi đến bên A trong thời hạn 10 ngày tính từ
3


ngày lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên A đã nhận được biên bản nhưng không
có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng bị lỗi.
12. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu. Khi
đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu cơ quan bên B

- Phiếu xuất kho của cơ quan bên A
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 7. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng hàng hóa cho
bên B trong thời gian là 3 tháng.
2. Bên A cung cấp đủ đơn vị hàng hóa giấy tờ hướng dẫn sử dụng.
Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nếu bên A nghi ngờ bên B thì bên A có quyền yêu cầu bên B đặt trước ¼ số
tiền
2. Nếu bên A chậm giao hàng thì phải bồi thường 1/5 số tiền cho bên B.
3. Trong vòng 3 ngày ký hợp đồng, bên B phải hoàn thiện mở LC và thong báo
cho bên A.
Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên,
không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện
hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt
8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản sẽ bị chịu trách nhiệm vật chất theo quy
định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất
lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành. Mức phạt do 2 bên
thỏa thuận.
Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp hợp đồng

4


1. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì
có quyền tạm ngưng thanh toán cho đến khi tranh chấp được giải quyết.
2. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp
đồng thì có quyền tạm ngưng thanh toán cho đến khi bên A khắc phục được sự

không phù hợp đó.
3. Bên A phải bảo đảm quyền sở hữu của bên B đối với hàng đã bán không bị
tranh chấp bởi bên thứ 3 và việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp.
4. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu
có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và
tích cực bàn bạc giải quyết.
5. Trường hợp hai bên không tự giả quyết được mới đưa ra toàn án.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
1. Trường hợp bên A không có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa trong quá
trình vận chuyển, nếu bên B có yêu cầu thì bên A phải cung cấp cho bên B
những thông tin cần thiết lien quan đến hàng hóa và việc vận chuyển hàng hóa
để tạo điều kiện cho bên B mua bảo hiểm cho hàng hóa.
2. Trường hợp bên A giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thì bên B có
quyền nhận hoặc không nhận hàng.
3. Trường hợp bên A giao thừa hàng thì bên B có quyền từ chối hoặc chấp
nhận.
Điều 12. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 20/01/2015 đến 20/04/2015. Hai bên sẽ tổ
chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không
quá 10 ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp
thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
1 bản.

5



×