Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Hình học 9 chương III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.3 KB, 31 trang )

Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
chơng III : Góc với đờng tròn
Tiết 37: Ngày soạn: 2. 2. 2009
Ngày dạy: 6. 2. 2009
Đ1 . góc ở tâm - số đo cung
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Nhận biết đợc góc ở tâm, chỉ ra cung bị chắn.
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thớc đo góc, thấy rõ sự tơng ứng giữa
số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trờng hợp cung nhỏ hoặc
cung nữa đờng tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 180
0

bé hơn hoặc bằng 360
0
).
- Biết so sánh hai cung trên một đờng tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng
- Hiểu và vận dụng đợc định lý về cộng hai cung
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Ghi nhớ
Hoạt động 3: Góc ở tâm
GV: Quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các câu hỏi
sau:
a) Góc ở tâm là gì?
b) Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những
giá trị nào?
c) Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? Hãy chỉ
ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b SGK?
d) Cho HS làm bài tập 1/68 SGK


+

AmB
: là cung nhỏ
+

AnB
: là cung lớn
+ Với

= 180
0
thì mỗi cung là một
nửa đờng tròn
+ Cung nằm bên trong góc gọi là
cung bị chắn, cung AmB là cung bị
chắn bởi góc AOB, góc bẹt COD
chắn nửa đờng tròn.
Hoạt động 4: Số đo cung - So sánh hai cung
- HS đọc mục 2, 3 SGK rồi làm các việc sau:
a) Đo góc ở tâm ở hình 1a SGK rồi điền vào chỗ
trống : Góc AOB = .......? Sđ AmB = ....?
Vì sao góc AOB và cung AmB có cùng số đo?
b) Tìm số đo của cung lớn AnB ở hình 2 SGK rồi
điền vào chỗ trống. Nói cách tìm: Sđ

AnB
=...
c) Thế nào là hai cung bằng nhau? Nói cách kí
hiệu hai cung bằng nhau? Thế nào là hai cung

không bằng nhau? Ký hiệu. Việc so sánh hai cung
thực chất là so sánh hai đại lợng nào?
d) Thực hiện ?1 SGK
Định nghĩa số đo cung : SGK/ 67
Chú ý:
+ Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 180
0
+ Cung lớn có số đo lớn hơn 180
0
+ Khi hai mút của cung trùng nhau,
ta có cung không với số đo 0
0

cung cả đờng tròn có số đo 360
0

So sánh hai cung :
SGK/ 68
56
Năm học: 2008 - 2009
0
0
<

<180
0

=180
0
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân

III. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Hoạt động 5: Cộng hai cung
GV: cho HS đọc mục 4 SGK rồi làm các việc sau:
a) Hãy diễn đạt các hệ thức sau bằng ký hiệu:
+ Sốđo của cung AB = Số đo của cung AC + Số đo
của cung CB.
b) Thực hiện ?2
HD: Chuyển từ số đo cung sang số đo của góc ở
tâm chắn cung đó.
Định lý :
Hoạt động 6 :Dặn dò
+ Nắm vững các định nghĩa và định lý trong SGK
+ Làm bài tập 2, 3, 9 SGK
+ Tiết sau: Luyện tập
57
Năm học: 2008 - 2009
Nếu C là điểm nằm trên cung
AB thì sđ AB = sđAC + sdCB
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Tiết 38:
Ngày soạn:9. 2. 2009
Ngày dạy:10. 2. 2009
Đ1 . góc ở tâm - số đo cung
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Nắm vững định nghĩa góc ở tâm, thấy rõ sự tơng ứng giữa số đo độ của
cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trờng hợp cung nhỏ hoặc cung nữa đờng
tròn.

- Hiểu và vận dụng đợc định lý về cộng hai cung
- Biết phân chia trờng hợp để chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn
của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát
bằng một phản ví dụ.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
1) Nêu định nghĩa góc ở tâm ? Vẽ hình minh hoạ
2) Nêu mối quan hệ về số đo của cung nhỏ và số đo của góc ở tâm chắn cung đó?
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Sửa bài tập về nhà
Bài 9 SGK
HD: Huy động kiến thức:
+ Định lý về cộng hai cung, cách tính số đo cung
lớn.
+ Xét cả hai trờng hợp (C nằm trên cung nhỏ AB,
C nằm trên cung lớn AB)
a) Điểm C nằm trên cung nhỏ AB:
+ Số đo cung nhỏ BC = 100
0
- 45
0
= 55
0

+ Số đo cung lớn BC = 360
0
- 55
0
= 305

0

b) Điểm C nằm trên cung lớn AB:
+ Số đo cung nhỏ BC = 100
0
+45
0
= 145
0
+ Số đo cung lớn BC = 360
0
- 145
0
= 215
0

Trờng hợp : C nằm trên cung nhỏ AB
Số đo cung nhỏ BC = 55
0
Số đo cung lớn BC = 305
0
Trờng hợp : C nằm trên cung lớn AB
Số đo cung nhỏ BC = 145
0
Số đo cung lớn BC = 215
0
Hoạt động 4: Luyện tập 1(Giải bài tập số 4,5 và 6 SGK)
GV cho HS cả lớp tham gia giải các bài tập sau:
Bài tập 4 (SGK):
HD: + AOT là tam giác gì ? => AOB = ?

+ Số đo của cung lớn AB = 360
0
- cung nhỏ AB
Bài 5 (SGK):
HD: + Sử dụng tính chất tổng các góc trong của
tứ giác để tìm góc AOB
+ Quan hệ giữa số đo góc ở tâm và cung bị chắn.
Bài tập 4:
AOT là tam giác vuông cân tại A
nên AOB = 45
0
, Do đó số đo cung
lớn AB là 360
0
- 45
0
= 315
0
.
Bài tập 5 :
a) AOB = 145
0
b) Số đo cung nhỏ AB = 145
0
.
Số đo cung lớn AB = 215
0

58
Năm học: 2008 - 2009

Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Hoạt động 5: Luyện tập 2 (Giải các bài tập 7 và 8 SGK)
Bài 6 (SGK):
HD: + Chmh AOB = BOC = COA = 360
0
: 3
+ Quan hệ giữa số đo góc ở tâm và cung bị
chắn.- HS hoạt động theo nhóm làm các bài tập 7
và 8 trong SGK.
+ Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết
quả.
+ Trong bài tập 8, HS cần phải giải thíc vì sao
khẳng định đó là sai.
Bài tập 6 :
a)AOB = AOC = BOC = 120
0
.
b) sđAB = sđAC = sđBC = 120
0
.
sđABC = sđBAC = sđBCA = 360
0
.
Bài tập 7: (Hình 8 SGK)
a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ có
cùng số đo .
b) AM = DQ . CP = BN ,
AQ = MD ; BP = NC
c) AQDM = QAMD , NBPC = BNCP
Bài tập 8 :

a) Đúng ; b) Sai ; c) Sai ; d) Đúng
Hoạt động 6: Dặn dò
+ Làm các bài tập 7 ; 8 SBT
+ Chuẩn bị bài mới Liên hệ giữa cung và dây
III. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
59
Năm học: 2008 - 2009
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Tiết 39: Ngày soạn:9. 2. 2009
Ngày dạy:13. 2. 2009
Đ2 . liên hệ giữa cung và dây
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Biết sử dụng các cụm từ cung căn dây và dây căng cung.
- Phát biểu đợc các định lí 1 và 2 và chứng minh đợc định lý 1.
- Hiểu đợc vì sao các định lý 1 và 2 chỉ phát biểu đói với các cung nhỏ trong
một đờng tròn hay trong hai đờng tròn bằng nhau.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng chữa các bài tập 7 và 8 trong sách bài tập
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Phát biểu và chứng minh định lý 1
- HS nêu nội dung định lý 1
- HS vẽ hình và ghi gủa thiết, kết luận
- HS thực hiện ?1
- GV hớng dẫn cho HS làm bài tập 10 SGK
a) Vẽ (O;R), vẽ góc ở tâm có số đo 60

0

b) Lấy điểm A
1
tuỳ ý trên đờng tròn (O; R), dùng
compa có khẩu độ bằng R vẽ các điểm A
2
, rồi
A
3
... trên đờng tròn, ta xác định đợc các cung....
Định lý 1:
a) AB = CD => AB = CD
b) AB = CD => AB = CD

Hoạt động 4: Phát biểu và nhận xét định lý 2
- HS nêu nội dung định lý 2.
- HS vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của định lý .
- HS làm bài tập ?2
Định lý 2:

a) EF > CD => EF > CD
b) EF > CD => EF > CD
Hoạt động 5: Củng cố:
60
Năm học: 2008 - 2009
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Cách 1 : Dùng định nghĩa số đo cung tròn và hai
cung bằng nhau . Chú ý xét các trờng hợp cụ thể
sau :

+ Trờng hợp tâm đờng tròn nằm trên một trong
hai dây song song .(Hình A)
+ Trờng hợp tâm đờng tròn nằm ngoài hai dây
song song . (Hình B)
Bài tập 13 :
Cách 1 : Chứng minh các góc ở tâm
AOC và BOD bằng nhau dựa vào các
tam giác cân và góc so le trong .
(Hình A, B, C)

+ Trờng hợp tâm đờng tròn nằm trong hai dây
song song . (Hình C)
Cách 2 : Dùng định lý 1 của bài học này và tính
đối xứng của đờng tròn . (Hình D)
GV cho HS làm bài tập 14 (SGK)
14a) GT IA = IB
Đờng kính đi qua I cắt AB tại H
KL HA = HB
14b)
GT HA = HB
Đờng kính đi qua H cắt AB tại I
KL IA = IB
Qua bài tập 14, HS liên hệ đến định lý về đờng
kính và dây cung để thiết lập mối quan hệ giữa các
định lý này
(dây không đi qua tâm)
(dây không đi qua tâm)

Cách 2 : (Hình D) Vẽ đờng kính
MN AB . Suy ra MN CD (vì

CD//AB) . Do đó C và D , A và B đối
xứng nhau qua MN . Cho nên AC =
BD . Vậy AC = BD
Bài tập 14 :
a) HA = HB
Có AOI =BOI (vì IA = IB )
Mà AOB cân tại O(vì OA=OB=
bk)
Nên HA = HB
b) IA = IB
Có AOB cân tại O (vì OA=OB=
bk)
Mà HA = HB nên AOI =BOI .
Do đó IA = IB
Hoạt động 6: Dặn dò
61
Năm học: 2008 - 2009
đường kính vuông góc
với dây
đường kính đi qua điểm
chính giữa của cung
đường kính đi qua trung
điểm một dây
Hình A Hình B
Hình C Hình D
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
- Học bài theo SGK.
- HS ghi nhớ các bài tập 13 và 14 nh các định lý.
- Nghiên cứu bài mới: Góc nội tiếp


III. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết 40: Ngày soạn:16. 2. 2009
Ngày dạy: 17. 2. 2009
Đ3 . góc nội tiếp
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Nhận biết đợc những góc nội tiếp trên một đờng tròn và phát biểu đợc định
nghĩa góc nội tiếp.
- Phát biểu và chứng minh đợc định lý về số đo của góc nội tiếp.
- Nhận biết ( bằng cách vẽ hình) và chứng minh đợc các hệ quả của định lý
trên.
- Biết phân chia các trờng hợp
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
+ Phát biểu và chứng minh định lý 1 về quan hệ giữa cung và dây?
+ Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa cung và dây ? vẽ hình minh hoạ.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Định nghĩa góc nội tiếp
a) Xem hình 13 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Góc nội tiếp là gì?
+ Nhận biết cung bị chắn trong mỗi hình 13a; 13b.
b) Thực hiện ?1 SGK
+ Tại sao các góc ở hình 14, 15 không phải là góc nội
tiếp?
c) GV vẽ thêm hình sau đây để khắc sâu từ "đó" trong
định nghĩa .
Định nghĩa: SGK


BAC là góc nội tiếp
BC là cung bị chắn
Hoạt động 4: Chứng minh định lý góc nội tiếp
GV cho HS thực nghiệm đo góc để dự đoán trớc khi
chứng minh hoặc cho HS gấp giấy để dự đoán đợc số đo
của góc nội tiếp bằng nửa số do của góc ở tâm cùng chắn
Định lý: SGK
GT BAC là góc nội tiếp
62
Năm học: 2008 - 2009
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
một cung.
a) GV tạo tình huống cho HS thấy có 3 trờng hợp có thể
xảy ra nh hình16, 17 và 18 SGK và cho HS thực hiện ?2
SGK rồi nêu nhận xét về số đo của góc nội tiếp và cung
bị chắn.
b) HS đọc SGK sau đó trình bày lại cách chứng minh
định lý trong hai trờng hợp đầu riêng trờng hợp thứ 3 cho
HS về nhà chứng minh
KL BAC =
2
1
sđ BC
Chứng minh: (SGK)
Hoạt động 5: Các hệ quả của định lý
Thực hiện ?3 SGK:
a) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc hai cung
bằng nhau rồi nêu nhận xét.
b) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn nửa đờng tròn rồi nêu

nhận xét
c) Vẽ một góc nội tiếp ( có số đo nhỏ hơn 90
0
) rồi so
sánh số đo của góc nội tiếp này với số đo của góc ở tâm
cùng chắn một cung.
Hệ quả: SGK
Hoạt động 6 : Củng cố
+ Phát biểu nội dung định lý góc nội tiếp và cung bị chắn .
+ Sử dụng hệ quả a) làm bài tập 13/72 SGK bằng cách khác .
Ta có BAD =CDA (AB//CD)
Mà BAD là góc nội tiếp chắn cung BD
ADC là góc nội tiếp chắn cung AC
Nên hai cung BD và AC bằng nhau .
Hoạt động 7 : Dặn dò
+ HS học bài theo SGK .
+ Về nhà làm các bài tập 16, 18, 19 đến 23 SGK .
+ Tiết sau : Luyện tập .
III. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
63
Năm học: 2008 - 2009
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Tiết 41: Ngày soạn:16. 2. 2009
Ngày dạy: 20. 2. 2009
luyện tập
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Biết vận dụng định lý về góc nội tiếp và các hệ quả của định lý để giải

quyết một số bài toán về chứng minh.
- Rèn kỹ năng phân tích một bài toán chứng minh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận lôgíc
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
+ Phát biểu định nghĩa góc nội tiếp, vẽ hình minh hoạ? Giải bài tập 16 SGK.
+ Phát biểu định lý về góc nội tiếp và các hệ quả của nó? Giải bài tập 17 SGK.
Hoạt động của GV và Hs Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập 1
Bài tập 19 SGK:
- Góc AMB = ? ( vì sao ?) => vị trí của SM và HB ;
tơng tự góc ANB = ? => ............
Vậy A là gì của BSH ? => AB là gì của
BSH ..
Bài tập 20 SGK :
- GV hớng dẫn cho HS xét hai trờng hợp hình vẽ (O
và O' nằm cùng phía và khác phía đối với dây
chung AB) để rút ra cách giải chung cho cả hai tr-
ờng hợp là dùng tiên đề Ơclít về đờng thẳng vuông
góc đêr giải , tránh cách chứng minh cộng góc sẽ
không giải quyết trọn vẹn hai trờng hợp
Bài tập 19 :Chứng minh SH AB

O
B
A
S
M
H

N
Có AMB = 90
0
(nt nửa (O))
Nên SMHB . Tơng tự HNSB
Do đó A là trực tâm của SHB
Suy ra SH AB
Bài tập 20 : C, B, D thẳng hàng
ABC =90
0
(nt nửa (O))=>BCAB
ABD=90
0
(nt nửa (O'))=>DBAB
Do đó hai đờng thẳng BD và BC
trùng nhau hay B,C, D thẳng hàng .
64
Năm học: 2008 - 2009
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Bài tập 21 SGK:
- GV hớng dẫn HS nhận xét: Hai đ-
ờng tròn bằng nhau mà cắt nhau thì hai cung
nhỏ nh thế nào? Hai cung nhỏ cùng căng dây
nào ? Hai góc M và góc N nh thế nào? =>
MBN là tam giác gì?
Bài tập 21: HS tự chứng minh
Hoạt động 4: Luyện tập 2
Bài tập 22:
- HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 22 SGK
HD: áp dụng hệ quả của góc nội tiếp ta có AM là

gì của ABC? ABC là tam giác gì? vì sao? áp
dụng hệ thức lợng trong tam giác vuông ta sẽ có đ-
ợc hệ thức cần chứng minh.
- Sau khi các nhóm làm bài xong GV cử đại diện
của nhóm có bài làm tốt nhất lên bảng chữa bài
Bài tập 23:
- GV hớng dẫn cho HS phân tích bài toán
MA.MB = MC.MD
MB
MD
MC
MA
=
MAD MBC
- GV hớng dẫn HS xét cả hai trờng hợp M nằm
trong (O) (Hình A) và nằm ngoài (O)(Hình B)
Bài tập 22: C/m: MA
2
= MB. MC

Bài tập 23:Cm: MA.MB= MC.MD

(HS tự chứng minh)
Hoạt động 5: Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã sửa và tự làm tiếp các bài tập 21, 23, 24, 25
và 26 SGK
- Chuẩn bị bài mới: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
III. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
65
Năm học: 2008 - 2009
O
B
A
C
M
AMB=90
0
(nt nửa(O))
nên AMBC .
Vì CA AB (AC là tt) nên
ABC vuông tại A
Do đó MA
2
=MB.MC
S
Hình A
Hình B
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Tiết 42: Ngày soạn: 23. 2. 2009
Ngày dạy: 24. 2. 2009
Đ4 . góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Nhận biết đợc góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Phát biểu và chứng minh đợc định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung.
- Biết phân chia các trờng hợp để tiến hành chứng minh định lí.
- Phát biểu đợc định lí đảo và biết cách chứng minh định lí đảo.

II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 em HS khá lên bảng chữa bài tập 22 và 26
SGK sau đó cả lớp nhận xét, GV kiểm và ghi điểm.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
a) HS quan sát hình 22 SGK rồi trả lời câu hỏi sau
+ Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì?
( Góc BAx có đỉnh A nằm trên đờng tròn, cạnh Ax
là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây AB)
- Dây AB căng hai cung. Cung nằm bên trong góc
là cung bị chắn
GV cho HS thực hiện ?1 SGK
(HS dựa vào khái niệm trên để giải thích )

Góc xAB: là góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung
Hoạt động 4 :Phát hiện định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
a) Vẽ góc BAx tạo bởi tiếp tuyến Ax và dây cung
AB Khi BAx = 30
0
; BAx = 90
0
; BAx = 120
0

Trong mỗi trờng hợp bằng trực quan HS dự đoán
số đo của mỗi cung bị chắn tơng ứng.
Định lí: Số đo của góc tạo bởi tia

tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số
đo của cung bị chắn.
xAB =
2
1
sđAB
Hoạt động 5: Chứng minh định lý
HS xem phần chứng minh định lý trong SGK rồi thực hiện các công việc sau:
+ Nêu sơ đồ phân tích chứng minh định lý
+ Nói cách chứng minh định lý trong trờng hợp tâm đờng tròn: nằm trên cạnh góc chứa
dây cung. nằm bên ngoài góc, nằm bên trong góc
Hoạt động 6:Hệ quả của định lí
- GV cho HS làm bài tập ?3
- HS nhận xét kết quả bài tập trên và rút ra
hệ quả
Hệ quả: Trong một đờng tròn, góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp
cùng chắn một cung thì bằng nhau.
Hoạt động 7: Củng cố - Dặn dò
- HS học bài theo SGK.
- HS làm các bài tập 27, 28, 29 SGK và các bài tập phần luyện tập trang
79,80.
- Tiết sau: Luyện tập
66
Năm học: 2008 - 2009
Giáo án Hình học 9 ****** Mai Thị Xuân
Tiết 43: Ngày soạn: 23 . 2. 2009
Ngày dạy: 27 . 2. 2009
luyện tập
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:

- Nhận dạng đợc góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong mọi trờng hợp.
- Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, t duy lôgíc.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS nêu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung?
- Cho một HS lên bảng chữa bài tập 29 SGK, GV cho HS cả lớp nhận xét.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Chữa bài tập về nhà bài 30 ( định lí đảo của định lí trên)
Bài tập 30:
- GV hớng dẫn HS chứng minh định lý đảo
của định lý về góc tạo bởi một tia tiếp tuyến
và một dây bằng hai cách.
Cách1: Chứng minh trực tiếp
- Muốn chứng minh Ax là tiếp tuyến của
(O) ta phải chứng minh điều gì?
- Vẽ thêm OH

AB ta thấy đợc điều gì qua
các cặp góc BAx và AOH, AOH và OAH,
BAx và OAH
Cách 2: Chứng minh bằng phản chứng.
- Phơng pháp này ta phải giả sử điều gì ?
- Có nhận xét gì về các góc BAC với số đo
cung BC so sánh với góc BAx để thấy đợc
mâu thuẩn.
Bài 30:
Cách 1:

Vẽ OH

AB , ta có AOH =
2
1
AOB
BAx=
2
1
sđAB (gt) Suy ra BAx = AOH
Mà AOH + OAH = 90
0

Nên BAx + OAH = 90
0
Do đó OA

Ax
Hay Ax là tiếp tuyến của (O)
Cách 2 :Giả sử Ax khôngphải làtiếp tuyến
mà là cát tuyến cắt (O) tai C. Lúc đó BAC
là góc nội tiếp chắn cung BC nên .

ã
BAC
=
1
2
BC <
1

2
AB.
Điều này trái với giả thiết nên Ax phải là
tiếp tuyến của (O)

Hoạt động 4: Luyện tập 1
- HS cả lớp cùng làm bài tập 31 SGK
HD: + Góc ABC là góc gì ? Số đo của cung
BC = ? ( Dây BC = R => cung BC = ?)
+ Góc BAC là một góc của tứ giác
ABCO, ta khai thác tính chất tổng các góc
trong một tứ giác? Từ đó suy ra góc BAC.
Có cách khác nào tính góc BAC không?
Bài tập 31 :
Khi dây BC=R =>BOC đều => góc BOC
= 60
0
. Do đó góc ABC = 30
0
. Suy ra góc
BAC = 120
0
.

67
Năm học: 2008 - 2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×