Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 177 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THI CHẮC

QUẢN LY HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRE
Ơ TRUNG TÂM BẢO TRƠ XA HỘI TỔNG HỢP
VA CÔNG TÁC XA HỘI TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THI CHẮC

QUẢN LY HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRE
Ơ TRUNG TÂM BẢO TRƠ XA HỘI TỔNG HỢP
VA CÔNG TÁC XA HỘI TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phùng Thi Hằng



THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thi Chắc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS Phùng Thi Hằng, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Lao động - TB&XH, Trung
tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và Công tác xã hội, Trung tâm Điều dưỡng Người

có công tỉnh Bắc Kạn cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian,
vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thi Chắc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................v
MƠ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................2
4. Giả thuyết khoa học .........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................3

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................4
Chương 1. CƠ SƠ LY LUẬN VỀ QUẢN LY HOẠT ĐỘNG CHĂM
SOC, GIÁO DỤC TRE Ơ TRUNG TÂM BẢO TRƠ XA HỘI
TÔNG HƠP VA CÔNG TÁC XA HỘI CẤP TỈNH ............................5
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................5

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ....................................................................6
1.2.

Một số khái niệm cơ bản ...........................................................................9

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục..........................................................................9
1.2.2. Trẻ em......................................................................................................10
1.2.3. Chăm sóc, giáo dục trẻ ............................................................................11
1.2.4. Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ...........................................................12
1.2.5. Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ..............................................12
1.3.

Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng
hợp và công tác xã hội cấp tỉnh ...............................................................13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công
tác xã hội cấp tỉnh....................................................................................13
1.3.2. Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng
hợp và công tác xã hội cấp tỉnh ...............................................................14
1.4.

Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội
tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh.......................................................25

1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.........................26
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ..............................27
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ..............................29
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ .............................30
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh
...............32

1.5.1. Các yếu tố khách quan.............................................................................32
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................33
Kết luận chương 1..............................................................................................34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LY HOẠT ĐỘNG CHĂM SOC,
GIÁO DỤC TRE Ơ TRUNG TÂM BẢO TRƠ XA HỘI VA
CÔNG TÁC XA HỘI TỈNH BẮC KẠN .............................................35
2.1.

Khái quát về Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội
tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................35


2.1.1. Sự hình thành Trung tâm Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công
tác xã hội tỉnh Bắc Kạn, cơ cấu tổ chức ..................................................35
2.1.2. Tình hình trẻ tại Trung tâm .....................................................................37
2.2.

Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ........................................38

2.2.1. Mục đích khảo sát....................................................................................38
2.2.2. Nội dung khảo sát....................................................................................39
2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ..............................39
2.3.

Thực trạng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã
hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ........................................40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ............................................40
2.3.2. Thực trạng nội dung của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung
tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ...............41
2.3.3. Thực trạng phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ
xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ...................................46
2.3.4. Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn
..........48
2.4.


Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm
Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ......................50

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ .......50
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.............53
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.............55
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ............57
2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội
tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................60

2.6. Đánh giá chung ...........................................................................................62
2.6.1. Một số thành tựu đạt được.......................................................................62
2.6.2. Khó khăn, hạn chế, Nguyên nhân của hạn chế........................................63
Kết luận chương 2..............................................................................................66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LY HOẠT ĐỘNG CHĂM SOC,
GIÁO DỤC TRE Ơ TRUNG TÂM BẢO TRƠ XA HỘI VA
CÔNG TÁC
XA HỘI TỈNH BẮC KẠN ....................................................................67
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...........................................................67

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .........................................................67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .........................................................67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ...........................................................67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả......................................68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tiếp cận dựa trên Quyền trẻ em .............................68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.

Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm
Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ......................68

3.2.1. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ phù
hợp với điều kiện thực tế của Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và
công
tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ...........................................................................68
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ ở
Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ...................73
3.2.3. Đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ và phản hồi thông tin để cải tiến hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh
Bắc
Kạn...........................................................................................................77
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho CBQL và cán bộ
tham gia hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã
hội và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn dựa vào năng lực ..........................79

3.2.5. Xây dựng môi trường giáo dục bình đẳng, không rào cản đối với trẻ
ở Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn................81
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp..............................................................84

3.4.

Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và Công tác xã hội tỉnh Bắc
Kạn...........................................................................................................85

3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm .....................................................85
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................85
Kết luận chương 3..............................................................................................89
KẾT LUẬN.......................................................................................................90
1. Kết luận..........................................................................................................90
2. Khuyến nghị...................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................93
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT
CBQL: Cán bộ quản lý
CB, NV: Cán bộ, nhân viên
BLĐTB & XH: Bộ Lao động Thương binh & Xã hội
CBQL: Cán bộ quản lý

BTXH & CTXH: Bảo trợ xã hội và công tác xã hội
GD: Giáo dục
GV: Giáo viên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Khảo sát số trẻ em được chăm sóc, giáo dục tại Trung tâm Bảo
trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn....................37
Bảng 2.2. Đánh giá của khách thể điều tra về tầm quan trọng của hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ ...................................................................40
Bảng 2.3. Khảo sát của khách thể điều tra về mức độ thực hiện các nội
dung của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ
xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .........................42
Bảng 2.4. Đánh giá của khách thể điều tra về kết quả thực hiện các nội
dung của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ
xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .........................44
Bảng 2.5. Đánh giá của khách thể điều tra về phương pháp chăm sóc,
giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác
xã hội
tỉnh Bắc Kạn..................................................................................47
Bảng 2.6. Đánh giá của khách thể điều tra về hình thức chăm sóc, giáo
dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội
tỉnh
Bắc Kạn .........................................................................................49

Bảng 2.8. Đánh giá của khách thể điều tra về tổ chức thực hiện hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ ...................................................................53
Bảng 2.9. Đánh giá của khách thể điều tra về các biện pháp chỉ đạo triển
khai hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ..........................................55
Bảng 2.10. Đánh giá của khách thể điều tra về kiểm tra, đánh giá hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ ...................................................................57
Bảng 2.11. Đánh giá của khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ
xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .........................60
Bảng 3.1. Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ cần thiết của các biện
pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo
trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn....................85
Bảng 3.2. Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm
Bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn....................87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MƠ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Việt Nam là một trong những nước phê chuẩn Công ước về Quyền trẻ em
của Liên Hợp Quốc năm 1990. Hiện nay, Nhà nước đã ban hành nhiều bộ luật
như: Luật bảo vệ, chăm sóc va giáo dục tre em 1991 và sửa đổi tháng 4/2004,
Pháp lệnh về người tàn tật năm 1998 để thể hiện sự cam kết với cộng đồng quốc
tế, thể hiện sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Bên cạnh đó,
nhằm tạo điều kiện chăm sóc trẻ em tại cộng đồng, tại các Trung tâm bảo trợ xã
hội trên cả nước đã tích cực hướng dẫn và vận động người thân của trẻ nhận
chăm sóc thay thế dưới hình thức cá nhân nhận nuôi dưỡng nhận đỡ đầu, nuôi
con nuôi, hoặc gia đình nhận nuôi. Mặt khác, những trẻ mồ côi được các Trung
tâm bảo trợ được tiếp tục chăm sóc, giáo dục đến khi học xong chuyên nghiệp;
nếu không học chuyên nghiệp trẻ được định hướng sang học nghề, do vậy, hết
tuổi nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội, trẻ trở về cộng đồng được họ
hàng và cộng đồng giúp đỡ.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có khoảng 2.624 trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn, trong đó có 1.896 trẻ em mồ côi, trẻ em bi bỏ rơi không nơi nương
tựa; 728 trẻ em bi khuyết tật, bi ảnh hưởng của chất độc hóa học, nhiễm
HIV/AIDS, bi xâm hại tình dục, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật [31]...
Những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở tỉnh Bắc Kạn thuộc các gia đình người
dân tộc thiểu số, hộ nghèo, trẻ em vùng sâu, vùng xa. Những trẻ em này ít được
tiếp cận các thành tựu phát triển khoa học và xã hội cùng với các điều kiện
chăm sóc của cộng đồng. Các chế độ chính sách đối với trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn được tỉnh Bắc Kạn quan tâm và thực hiện trợ cấp cho khoảng 150 đối
tượng là trẻ em mồ côi, trẻ em khuyết tật nặng, trẻ em bi bỏ rơi không nơi
nương tựa, trẻ em bi nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học
tại cộng đồng. Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc

Kạn, hiện nay chăm sóc
30 trẻ em mồ côi, trẻ em bi bỏ rơi tại; hàng năm chăm sóc 25 đến 30 trẻ có hoàn
cảnh khó khăn. Vào các ngày lễ tết, ngày quốc tế thiếu nhi 1/6, tết trung thu,
ngày
người khuyết tật, khai giảng năm học mới,… trung tâm đều tổ chức và thăm hỏi,
động viên kịp thời tới trẻ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tuy nhiên, tình trạng quá tải tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và
công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn đang diễn ra do nhu cầu được vào chăm sóc tại
Trung tâm của trẻ rất lớn mà khả năng đáp ứng tại Trung tâm lại rất hạn chế.
Chi phí cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi trẻ kể cả quản lý hành chính, xây
dựng và duy trì bảo dưỡng Trung tâm khoảng tư 5 - 6 triệu/ năm, tốn kém hơn
chăm sóc ở cộng đồng. Một thách thức đặt ra về quản lý chăm sóc trẻ ở Trung
tâm đó là, làm thế nào để trẻ tái hòa nhập cộng đồng và khi trưởng thành, trẻ có
thể tự lập trong cuộc sống, trong khi nguồn lực thì hạn hẹp, chưa tự cân đối
được ngân sách. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác xã hội
đối với trẻ em còn yếu về kỹ năng, thiếu về số lượng, chưa được đào tạo, tập
huấn đầy đủ về phương pháp, hình thức chăm sóc trợ giúp trẻ em, chưa có tính
chuyên nghiệp trong chăm sóc đối với trẻ em tại Trung tâm bảo trợ xã hội.
Xuất phát tư những điều nêu trên, việc góp phần nghiên cứu một cách
toàn diện, sâu sắc về vấn đề “Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục tre ơ
Trung tâm Bảo trơ xa hội tổng hơp va công tác xa hội tỉnh Bắc Kạn” là cần
thiết đáp ứng yêu cầu của thực tiễn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động chăm

sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh
Bắc Kạn, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này ở Trung tâm Bảo trợ
xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh.
3.2. Đối tương nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ
xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và
công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn còn có những hạn chế nhất định như: nội dung,
phương pháp giáo dục trẻ chưa phù hợp; cách thức tổ chức các hoạt động chăm
sóc và giáo dục trẻ chưa đạt hiệu quả tốt… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực
trạng trên, trong đó nguyên nhân cơ bản thuộc về công tác quản lý. Do đó, nếu
đề xuất và thực hiện đồng bộ một số biện pháp quản lý phù hợp với tình hình
thực tiễn thì hiệu quả của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ
xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý chăm sóc, giáo dục trẻ tại
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý chăm sóc, giáo dục trẻ tại Trung
tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ trong độ tuổi đi học sinh ở Trung tâm Bảo trợ xã
hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nhóm phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận có liên quan đến vấn đề chăm
sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo
trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh để xây dựng khung lý thuyết
cho luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn để
thu thập thông tin thực tiễn cho luận văn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu trưng cầu gồm các
câu hỏi đóng/mở về vấn đề giáo dục, chăm sóc trẻ và quản lý hoạt động giáo
dục, chăm sóc trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh
Bắc Kạn. Đối tượng khảo sát gồm giáo viên, cán bộ quản lí và trẻ được chăm
sóc, giáo dục tại Trung tâm và gia đình trẻ. Mục đích chủ yếu là thu thập các số
liệu nhằm xác định thực trạng quản lý chăm sóc và giáo dục trẻ, phân tích các
nguyên nhân dẫn đến thành công, hạn chế của thực trạng này. Đây là phương
pháp chính

được sử dụng trong đề tài.
- Phương pháp đàm thoại: Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ
quản lý, giáo viên, trẻ được chăm sóc, giáo dục tại TT nhằm bổ sung thông tin
cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia nhằm khảo nghiệm
tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng một số công thức toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu của
luận văn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham
khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh.
- Chương 2: Thực trạng quản lý quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SƠ LY LUẬN VỀ QUẢN LY HOẠT ĐỘNG CHĂM SOC,
GIÁO DỤC TRE Ơ TRUNG TÂM BẢO TRƠ XA HỘI TÔNG
HƠP VA CÔNG TÁC XA HỘI CẤP TỈNH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ơ nước ngoài

Vào năm 1907, tiến si Maria Montessori đã tiến hành lập trường mẫu giáo
tại Roma, trong trường mẫu giáo này bà đặc biệt chú trọng đến chất lượng giáo
dục, chăm sóc trẻ. Bà đưa ra phương pháp Montessori, một phương pháp có ảnh
hưởng lớn đến giáo dục ngày nay, phương pháp này quan tâm giáo dục cho trẻ
về hứng thú, nhu cầu, đặt nền tảng tự do của trẻ lên hàng đầu. Phương pháp này
cũng chú trọng đến tâm lý, thể chất và trí tuệ của trẻ. Khi các nhu cầu của trẻ
được đáp ứng, trẻ phát triển cân đối về thể chất, trí tuệ, tâm lý. Đặc biệt, trẻ
được tạo động lực để có hứng thú trong việc học và cư xử hoà nhã lịch sự
với mọi
người. Phương pháp Montessori sau đó được phát triển và mở rộng ở các nước
châu Âu và Mỹ cho đến tận ngày nay (dẫn theo [2]).
Ở Canada, để đảm bảo nhu cầu học tập, chăm sóc và giáo dục trẻ, giáo dục
Canada đảm bảo các điều kiện về tài chính cùng với sự hô trợ của cộng đồng và
gia đình trẻ. Đó là dịch vụ ECEC (Early Childhood Education and Care - Chăm
sóc và giáo dục mầm non) chính là nhà trẻ và chăm sóc trẻ em. Chăm sóc, giáo
dục trẻ do tư nhân điều hành trên một cơ sở phi lợi nhuận của các nhóm phụ
huynh, ban giám đốc tự nguyện, hoặc các tổ chức phi lợi nhuận khác hoặc trên
cơ sở lợi nhuận của cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Moss và Pence (1999) trong “Xác định giá trị chất lượng trong dịch vu tre
em: Phương pháp tiếp cận mới để xác định chất lượng”, các ông đã đưa ra các
tiêu chí về chăm sóc, giáo dục trẻ em và các phương pháp tiếp cận mới về chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ (dẫn theo [3]).
Tác giả Sower Michelle Denise trong công trình nghiên cứu: “Đánh giá
hiệu qua của một chương trình nuôi dạy chất lượng áp dụng trên một số tre em
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ở các gia đình bình thường” đã khảo sát thực trạng và xây dựng các tiêu chí

đánh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




giá chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các gia đình bình thường ở Mỹ (dẫn
theo [2]).
Tác giả: Callahan Darragh (Trường Walden University- Mỹ) trong công
trình: “Chất lượng trong dịch vu nuôi dạy tre: vấn đề chất lượng chính la chìa
khóa để đánh giá va quyết định lựa chọn trên thực tiễn” đã nhấn mạnh tầm
quan trọng của vấn đề chăm sóc, giáo dục đối với sự phát triển toàn diện của trẻ
(dẫn theo [3]).
Tuyển tập công trình với tiêu đề “Bảo vệ gia đình, bảo vệ tre em - giữ gìn
tương lai của chúng ta” được xuất bản dưới sự bảo trợ của Qui “Quyền trẻ em”
Chủ biên S.Pronina, 2012. Trong công trình này, tác giả công bố rất nhiều
nghiên cứu liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các quyền trẻ
em, các nhóm quyền trẻ em thường bi vi phạm và các giải pháp phòng ngừa
(dẫn theo [27]).
Liên quan đến các nghiên cứu về trẻ em và quyền trẻ em, Qui Bảo trợ trẻ
em có hoàn cảnh khó khăn Liên Bang Nga vào năm 2012, xuất bản nghiên cứu
về “Tre em trong các hoan cảnh kho khăn: loại trừ những sự khác biệt xã hội
đối với tre em mồ côi”, ở công trình nghiên cứu này, đánh giá thực trạng trẻ em
bi bỏ rơi, bi phân biệt theo số liệu ở các khu vực, bên cạnh đó, các tác giả còn
đưa ra những đánh giá của các nghiên cứu khác về tình trạng trẻ em này của các
nhà nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu của Nga, tư đó đưa ra những lập luận
về tính khả thi của các biện pháp bảo vệ quyền của nhóm trẻ em mồ côi, bi cha
mẹ bỏ rơi nhưng bi phân biệt đối xử (dẫn theo [27]).
Nhìn chung, các nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến những khía cạnh cơ

bản của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em nói chung như: trẻ em, các quyền
của trẻ em; vấn đề đánh giá hiệu quả của hoạt động chăm sóc, giáo dục và bảo
vệ trẻ em.
1.1.2. Các nghiên cứu ơ trong nước
Trong báo cáo Khảo sát về đào tạo nghề và việc làm cho người khuyết tật
tại Việt Nam có đề cập đến “Khảo sát tre em mồ côi trên địa bàn Ha Nội” va
“Mô hình chăm sóc tre em mồ côi ở Ha Nội” của nguyên Giám đốc làng trẻ em
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




SOS Hà Nội Nguyễn Thi Thanh đã cung cấp thông tin về tình hình trẻ mồ côi

hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mồ côi tại Hà Nội [28].
Trong báo cáo của tác giả Nguyễn Thi Bích Hằng về “ Đánh giá tình hình
chăm sóc tre mồ côi, tre bị bỏ rơi tại Việt Nam trong thời gian qua” đã phân
tích thực trạng chăm sóc trẻ em mồ côi, trẻ em bi bỏ rơi ở Việt Nam và các
chính sách hô trợ trẻ mồ côi và một số biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ mồ côi
ở nước ta hiện nay [10].
Cũng trong một chuyên đề của tác giả Vũ Kim Hoa về “ chăm sóc tre mồ
côi, bỏ rơi thông qua chăm sóc thay thế” [9]. Trong bài viết, tác giả đã chỉ rõ
được thực tế tình trạng trẻ em mồ côi, bi bỏ rơi không nơi nương tựa , các nhu
cầu cơ bản không được đáp ứng và gặp nhiều nguy hiểm khi các em phải sống
lang thang. Cũng trong bài viết của mình, tác giả đã trình bày cụ thể về các mô
hình gia đình chăm sóc trẻ thay thế ở trên thế giới và ở Việt Nam. Song song
với những thuận lợi của mô hình chăm sóc thay thế đó là những hạn chế và
hướng khắc phục những hạn chế đó.
Trong nghiên cứu “ Các giải pháp hoan thiện cơ cấu, chính sách phát
triển các cơ sở trợ giúp xã hội trong điều kiện kinh tế thị trường Việt Nam giai

đoạn đến 2010” của Cục Bảo trợ xã hội [6]. Đây là một đề tài lớn, khái quát
toàn bộ hệ thống hoạt động và chính sách đối với các cơ sở trợ giúp xã hội trên
cả nước. Nghiên cứu đã phân tích những kinh nghiệm quốc tế trong công tác
bảo trợ xã hội tại Việt Nam hiện nay và đưa ra các giải pháp, kiến nghi hoàn
thiện cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trợ giúp đối tượng trong các cơ
sở tập trung hiện nay.
Các nguồn tài liệu nêu trên đã đề cập đến quyền trẻ em, nội dung chăm sóc
và giáo dục trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Tác giả cũng tiến hành tìm hiểu các đề tài liên quan đến hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ như:
Trong công trình nghiên cứu “Một số giải pháp quản ly hoạt động chăm
sóc va giáo dục tre tại quận 4, thành phố Hồ Chí Minh” [29], tác giả Phan Thi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Mộng Thủy đã xây dựng cơ sở lý luận của công tác chăm sóc, giáo dục trẻ và
thực trạng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường mầm non. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng,
tác giả đánh giá những thành tựu đạt được, những hạn chế và đề xuất một số
biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường mầm non như
tăng
cường bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; tăng

cường quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của đội ngũ GV; tăng cường
kiểm tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tác giả Huỳnh Thi Thái Hằng, khi nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp
nâng cao hiệu qua quản ly hoạt động chăm sóc, giáo dục tre tại Quận 5, thành
phố Hồ Chí Minh” [11], tác giả đã đề cập đến các vấn đề như khái niệm hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ; vấn đề quản lý nội dung, phương pháp giáo dục trẻ
mầm non. Tác giả đã xác định các nội dung công tác quản lý của Hiệu trưởng
trường mầm non trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ như xây dựng kế hoạch
quản lý chăm sóc, giáo dục trẻ; chỉ đạo chăm sóc, giáo dục trẻ và kiểm tra, đánh
giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Bên cạnh đó, tác giả xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ bao gồm đội ngũ GV, cán bộ
quản lý, cơ sở vật chất, quan điểm của Đảng và Nhà nước. Tư đó, tác giả đề
xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường mầm non trong chăm sóc,
giáo dục trẻ, luận văn đưa ra các giải pháp về nâng cao nhận thức cho đội ngũ
CBQL, GV về chăm sóc, giáo dục trẻ; về kinh phí, cơ sở vật chất trong hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.
Tác giả Lê Thi Thái Hạnh với công trình “Biện pháp quản ly hoạt động
chăm sóc, nuôi dưỡng tre ở các trường mầm non thành phố Hạ Long” [12], đã
xác định nội dung của công tác quản lý trường mầm non trong hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ bao gồm các khía cạnh cơ bản như: nguyên tắc quản lý trường
mầm non; phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý, công tác xây dựng kế hoạch,
chỉ đạo thực hiện kế hoạch, và công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ ở trường mầm non. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực trạng hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, đánh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





giá thực trạng, tư đó đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực chăm sóc, giáo
dục trẻ cho đội ngũ GV.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Như vậy, vấn đề chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ đã được nhiều nhà khoa học và nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu
ở nhiều khía cạnh khác nhau. Các tác giả đã chỉ ra tầm quan trọng của hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ, đồng thời đề xuất các biện pháp để quản lý tốt hoạt
động này. Tuy nhiên, còn rất ít công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ ở các Trung tâm Bảo trợ xã hội cụ thể. Chúng tôi nhận
thấy cần tiếp tục được quan tâm, nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
- Quản lý:
Quản lý được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau:
Theo Trần Kiểm “Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích
đến tập thể người- thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và
đạt tới mục đích dự kiến” [16, tr.28].
Theo Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [26, tr.34].
Như vậy, có thể hiểu: Quản ly la sự tác động co tính hướng đích của chủ
thể quản ly tác động đến khách thể quản ly theo cơ chế quản ly nhất định nhằm
đạt được mục tiêu đề ra, đồng thời đảm bảo cho tổ chức ổn định, phát triển lâu
dai.
- Quản lý giáo dục:

Theo các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo thì "quản
ly nha nước về giáo dục la sự tác động của chủ thể quản ly mang quyền lực nha
nước (các cơ quan quản ly nha nước về giáo dục), chủ yếu bằng pháp luật tới
các đối tượng quản ly nhằm thực hiện mục tiêu đề ra" [15, tr.114-115].
Theo Đặng Xuân Hải - Nguyễn Sỹ Thư: Quản lý nhà nước về giáo dục "la
sự tác động co tổ chức va điều chỉnh bằng quyền lực nha nước đối với các hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×