Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HIỀN LƯƠNG

GIẢI PHÁP TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HIỀN LƯƠNG

GIẢI PHÁP TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HOÀ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hiền Lương


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể Thầy giáo, Cô giáo trong
và ngoài khoa Kinh tế&PTNT, Đại học nông lâm Thái Nguyên, những người
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Bùi Đình Hòa đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên trong
Hội Nông dân, các cơ quan, ban ngành, đoàn thể huyện Đông Anh đã giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hiền Lương


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU......................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP ......................................................... ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 5
1.1.2. Tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân ........................................... 8
1.1.3. Nội dung tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn của hộ nông dân ..................................................................... 10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận vốn vay từ ngân hàng của

hộ nông dân ............................................................................................. 11
1.1.5. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 12
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 15
1.2.1. Kinh nghiệm tiếp cận và sử dụng vốn vay của hộ nông dân ở một số
nước.......................................................................................................... 15
1.2.2. Tiếp cận vốn vay từ NHNN & PTNT của hộ nông dân một số địa
phương ở Việt Nam ................................................................................. 19
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm trong tiếp cận và sử dụng vốn vay từ
ngân hàng của hộ nông dân ..................................................................... 26


iv
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 28
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................ 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 42
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 42
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 42
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 45
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 46
2.4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 47
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................ 48
3.1. Thực trạng tiếp cận vốn vay của hộ nông dân tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh ................................... 48
3.1.1. Thực trạng tiếp cận vay vốn của hộ nông dân tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Anh ................................... 48
3.1.2. Thực trạng cho vay tại NHNN&PTNT Đông Anh ....................... 53
3.1.3. Đặc điểm của hộ nông dân huyện Đông Anh ............................... 60

3.1.4. Thực trạng tiếp cận nguồn thông tin vay vốn ............................... 61
3.1.5. Đánh giá của hộ nông dân về điều kiện vay vốn của Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh.............................................. 63
3.1.6. Phân loại hộ vay vốn theo ngành nghề ......................................... 64
3.1.7. Dư nợ phân theo nhóm ngành nghề của hộ điều tra ..................... 65
3.1.8. Đánh giá nhu cầu vay vay vốn tiếp của hộ điều tra tại ngân hàng
nông nghiệp và PTNT Đông Anh ........................................................... 66
3.2. Giải pháp để các hộ nông dân huyện Đông Anh tiếp cận được vốn
vay ........................................................................................................... 67
3.2.1. Giải pháp về phía Ngân hàng và các cơ quan đoàn thể ................ 67
3.2.2. Giải pháp về phía Người đi vay (Hộ nông dân) ............................ 71
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 73


v
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 75
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BQ
BRI
CC
CĐ/ĐH
CN - TTCN - XDCB
CTXH
CV
ĐB DTTS

ĐBKK
ĐVT
GB
HĐQT
HSSV
HTX


ND
NHNN&PTNT
NN
NS &VSMT NT
SD
SL
TCCN
THCS
THPT
TK&VV
TNHH
TSBĐ
UBND
VSATTP
XKLĐ

Nghĩa
Bình quân
Bank Rakayt Indonexia
Cơ cấu
Cao đẳng/Đại học
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng cơ

bản
Chính trị- xã hội
Cho vay
Đồng bào dân tộc thiểu số
Đặc biệt khó khăn
Đơn vị tính
Ngân hàng Grameen
Hội đồng quản trị
Học sinh - sinh viên
Hợp tác xã
Lao động
Mục đích
Nông dân
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nông nghiệp
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Sử dụng
Số lượng
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tiết kiệm và vay vốn
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản bảo đảm
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Xuất khẩu lao động


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Phân bố sử dụng đất tại huyện Đông Anh 2015 - 2017..... 33

Bảng 2.2.

Diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Đông Anh năm
2017 .................................................................................... 36

Bảng 2.3.

Dân số huyện Đông Anh tính từ năm 2015 đến năm 2017 37

Bảng 3.1.

Tình hình cho vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ............ 54

Bảng 3.2.

Số lượng khách hàng hộ ND của NHNN&PTNT huyện
Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ........................................ 54

Bảng 3.3.

Dư nợ tín dụng hộ ND tại NHNN&PTNT Đông Anh giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 55

Bảng 3.4.


Dư nợ tín dụng theo lĩnh vực sản xuất của hộ ND tại
NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ............... 56

Bảng 3.5.

Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại NHNN&PTNT Đông Anh
giai đoạn 2015-2017 .......................................................... 57

Bảng 3.6.

Dư nợ tín dụng theo điều kiện cho vay tại NHNN&PTNT
Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ........................................ 58

Bảng 3.7.

Doanh số cho vay tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn
2015-2017 .......................................................................... 58

Bảng 3.8.

Tình hình nợ xấu tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn
2015-2017 .......................................................................... 59

Bảng 3.9.

Thông tin chung về hộ nông dân điều tra .......................... 61

Bảng 3.10. Các hình thức tiếp cận nguồn thông tin vay vốn của hộ nông
dân ...................................................................................... 62

Bảng 3.11. Đánh giá của hộ nông dân về điều kiện vay vốn của Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông
Anh ..................................................................................... 64
Bảng 3.12. Đánh giá ngành nghề sản xuất chủ yếu của hộ sản xuất ... 64
Bảng 3.13. Dư nợ phân theo ngành nghề của các hộ điều tra .............. 64


viii
Bảng 3.14. Đánh giá nhu cầu của hộ điều tra về việc có tiếp tục sử dụng
dịch vụ tín dụng của NHNN&PTNT Đông Anh ............... 66


ix
DANH MỤC CÁC BIỂU

Biều đồ 3.1. Tỷ trọng dư nợ tín dụng với khách hàng Hộ ND trong tổng
dư nợ tại NHNN & PTNT Đông Anh .............................. 56
Biểu đồ 3.2. Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ tại NHNN &
PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ............................ 59
Biều đồ 3.3. Các hình thức tiếp cận vốn vay của hộ nông dân huyện Đông
Anh .................................................................................... 63
Biều đồ 3.4. Đánh giá mức độ phù hợp các nội dung liên quan đến vay
vốn ..................................................................................... 64
Biểu đồ 3.5. Tỷ trọng ngành nghề sản xuất chủ yếu của hộ.................. 65
Biểu đồ 3.6. Dư nợ phân theo ngành nghề của các hộ điều tra ............. 66
Biều đồ 3.7. Đánh giá nhu cầu của hộ điều tra về việc có tiếp tục sử dụng
dịch vụ tín dụng của NHNN&PTNT Đông Anh .............. 67

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP
Hình 2.1.


Bản đồ hành chính huyện Đông Anh........................................ 28

Sơ đồ 1.1.

Mô hình tổ chức của Agribank Đông Anh ............................... 49


x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn vay từ NHNN&PTNT Đông Anh của hộ
nông dân huyện Đông Anh trong phát triển kinh tế nông nghiệp thời gian qua.
- Xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay từ
NHNN&PTNT Đông Anh của hộ nông dân huyện Đông Anh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay từ
ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh của các hộ nông dân
huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các Nghị quyết, Quyết định, Kế
hoạch, báo cáo…
+ Thu thập số liệu sơ cấp: Qua điều tra, phỏng vấn 120 hộ dân tại 04 xã
Đại Mạch, Nguyên Khê, Hải Bối, Vân Nội huyện Đông Anh.
- Phương pháp xử lý và phân tích:Thông tin sau khi thu thập được xử lý bằng
chương trình Microsoft Excel và được sử dụng phương pháp thống kê kinh tế để phân
tích.
3. Kết quả nghiên cứu
- Đánh giá được kết quả huy động vốn, tính được trung bình, độ lệch chuẩn,
độ biến động một số vấn tiếp cận tín dụng của hộ nông dân huyện Đông Anh tại

NHNN&PTNT Đông Anh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay từ
ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh của các hộ nông dân
huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
4. Kết luận
Luận văn phản ánh thực trạng tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân
huyện Đông Anh tại NHNN&PTNT huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội,
Đánh giá kết quả cận vốn tín dụng của hộ nông dân huyện Đông Anh tại
NHNN&PTNT huyện Đông Anh. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao khả năng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Đông Anh của các hộ nông dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển nông nghiệp và không ngừng
nâng cao đời sống nông dân là nhiệm vụ có tính chiến lược hàng đầu. Tuy
nhiên, nông nghiệp nước ta phát triển còn kém bền vững, tốc độ tăng trưởng có
xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát
triển sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất
nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán, năng suất chất
lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp, cơ cấu kinh tế và lao động ở nông
thôn còn chuyển dịch chậm. Đời sống của dân cư hầu hết các vùng nông thôn
còn thấp, tỷ lệ nghèo giảm chưa bền vững, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu
số, vùng sâu vùng xa.
Thực trạng phát triển nông nghiệp ở nước ta cho thấy còn nhiều vấn đề
bất cập phải giải quyết nhằm lấy nông nghiệp làm nền tảng cho sự phát triển
của nền kinh tế. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, việc hội nhập với nền
kinh tế thế giới, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với nước ta. Trong sản

xuất nông nghiệp để có tạo ra ưu thế và quy mô kinh doanh lớn cần đầu tư
máy móc thiết bị thay cho lao động thủ công nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian
lao động, đầu tư cây, con giống, thức ăn…để làm được những điều đó ngoài
các yếu tố khác thì vốn là điều kiện tiên quyết. Do vậy việc làm thế nào để
các hộ nông dân tiếp cận vốn một cách kịp thời và thuận lợi nhất? Làm sao để
các hộ nông dân có đủ vốn để sản xuất? Hơn nữa nông nghiệp nông thôn đang
rất cần những động lực mới để tăng trưởng, tạo ra đột phá mới. Để phát triển
kinh tế nông nghiệp nông thôn, ngoài việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, tăng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp... thì
việc có đủ nguồn vốn là điều hết sức quan trọng. Nó quyết định sự thành công,
sự phát triển của kinh tế nông nghiệp nông thôn. Nguồn vốn tín dụng đối với


2
phát triển nông nghiệp, nông thôn đã có những đóng góp hết sức quan trọng
vào phát triển kinh tế - xã hội đất nước, tạo bộ mặt mới cho kinh tế địa phương.
Nhưng so với tiềm năng và nhu cầu thì nguồn vốn chảy vào khu vực nông
nghiệp, nông thôn còn thiếu và còn vấp phải nhiều rào cản cần được tháo gỡ.
Để tiếp tục khơi thông dòng chảy tín dụng vào khu vực nông nghiệp nhằm
phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn cần có phương hướng, biện pháp cụ
thể.
Đông Anh là một huyện ven đô, nhưng đang có tốc độ đô thị hóa nhanh,
nhất là khi các công trình hạ tầng như: Cầu Đông Trù, Quốc lộ 5 kéo dài, đường
Võ Nguyên Giáp… được đưa vào sử dụng. Toàn huyện có khoảng 9.500 ha đất
sản xuất nông nghiệp, nhưng phần lớn diện tích này đã nằm trong vùng quy
hoạch phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch. Những diện tích đất nông nghiệp
dần nhường chỗ cho các khu đô thị mới mọc lên. Việc tối ưu hóa và nâng cao
giá trị sản xuất của những phần đất còn lại, nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp
nông thôn là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, kinh tế nông nghiệp nơi đây còn nhiều
hạn chế, ruộng đất còn bỏ hoang, một phần do các hộ nông dân canh tác nhỏ

lẻ, một phần do người dân chưa tiếp cận được nguồn vốn tín dụng. Vì vậy, việc
người nông dân tiếp cận được nguồn vốn tín dụng là điều sức quan trọng. Như
vậy vấn đề đặt ra là: Ai là người được vay? Quy trình, thủ tục vay như thế nào
để các hộ nông dân dễ dàng tiếp cận được vốn tín dụng? Mức vay vốn, thời hạn
vay và lãi suất vay là bao nhiêu? Làm thế nào để nguồn vốn tín dụng chính
thống có thể đến được với các hộ dân ngày càng nhiều? Xuất phát từ những lý
do này, tôi chọn đề tài: “Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh, Thành phố Hà
Nội” làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần thiết thực cho mục tiêu phát triển
nông nghiệp nông thôn tại địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


3
- Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tiếp cận
vốn và sử dụng vốn vay từ ngân hàng của hộ nông dân;
- Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Đông Anh thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề tiếp cận vốn vay từ ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn
vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh của các
hộ nông dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến tiếp cận vốn tín dụng
cho các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn và đã vay vốn tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông Anh. Đối tượng khảo sát là Hộ vay vốn
và ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Trên phạm vi huyện Đông Anh,
Thành phố Hà Nội.

- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các thông tin, số liệu thứ cấp được
tổng hợp trong khoảng thời gian 03 năm từ năm 2015 đến năm 2017. Các số
liệu điều tra, khảo sát được thực hiện năm 2018.
- Phạm vi nghiên cứu về nội dụng: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý
luận và thực tiễn thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh, Thành phố Hà Nội để đề
xuất giải pháp tiếp cận tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng nhằm phát
triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại địa bàn nghiên cứu cho những năm
tiếp theo.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn


4
- Đây là công trình khoa học góp phần mang lại ý nghĩa lý luận và thực
tiễn thiết thực.
- Việc nghiên cứu đề tài để có đánh giá sự tác động của hoạt động tín dụng
đến sự phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại địa bàn huyện Đông Anh.
- Từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để giúp các hộ nông dân có thể
tiếp cận nguồn vốn tín dụng, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn
tại địa phương.
- Những giải pháp của đề tài là cơ sở giúp các lãnh đạo địa phương hoạch
định các chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.


5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về tiếp cận vốn vay

a. Khái niệm về tiếp cận vốn vay
Tiếp cận vốn vay là việc tiếp cận của người có nhu cầu vay vốn trong
việc đáp ứng các điều kiện vay vốn của ngân hàng.
b. Các phương pháp tiếp cận vốn vay của hộ nông dân
* Tiếp cận vốn vay theo phương pháp truyền thống
Tiếp cận vốn vay được hiểu theo một nghĩa thông thường chính là cách
thức, là con đường, là phương pháp chung để khách hàng đến được với nguồn
vốn của ngân hàng.
Với phương pháp tiếp cận truyền thống này, hộ nông dân vay vốn với
mục đích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp để tạo thu nhập
và thu lợi nhuận. Sau một thời hạn nhất định, người vay vốn phải hoàn trả cả
vốn lẫn lãi cho các tổ chức đã cho vay và đồng thời họ giữ lại khoản lợi nhuận
dôi ra sau khi đầu tư. Nếu muốn tiếp tục phát triển sản xuất, người nông dân
lại bước vào một chu kỳ vay vốn tiếp theo với mục đích có thể cao hơn ban
đầu.
Lý thuyết về cách tiếp cận vốn truyền thống lập luận rằng, cơ chế giá cả
hay lãi suất vẫn có chức năng vốn có của thị trường vốn vay của hộ nông dân từ
ngân hàng. Lãi suất thấp sẽ khuyến khích nông dân vay mượn, tích cực áp dụng
kỹ thuật mới để đạt được sản lượng và thu nhập cao. Lãi suất cao sẽ ngăn cản
nông dân vay mượn. Trên cơ sở lập luận đó, lý thuyết này đề xuất sự can thiệp
cao của Chính phủ bằng sự duy trì chính sách lãi suất thấp và trợ cấp lãi suất cho
nông dân nghèo. Tuy nhiên, trong thực tế cơ chế giá cả hay lãi suất không hoạt
động hoàn hảo nên xác định trần lãi suất đã làm chệch hướng vốn vay về phía


6
những người vay lớn và làm giảm huy động tiết kiệm cũng như quỹ cho vay.
Thực tế này cho thấy lãi suất không phải là yếu tố quyết định tiếp cận vốn vay
từ ngân hàng của hộ nông dân (Lê Văn Long, 2011).
* Tiếp cận vốn vay theo phương pháp hạn chế tài chính

Lý thuyết về cách tiếp cận hạn chế tài chính lập luận rằng thị trường tài
chính không hoàn hảo, lãi suất thấp ở khu vực chính thống đã làm lệch thị
trường vay vốn bị giới hạn về phía những người vay lớn hay những người có
địa vị kinh tế xã hội. Những người cho vay có thể tập trung vào một số khoản
cho vay lớn hơn vào những người vay nhỏ vì có thể tối thiểu hóa chi phí quản
lý của họ. Địa vị chính trị xã hội của người vay sẽ ảnh hưởng tới uy tín của họ
nên những người này sẽ dễ dàng tiếp cận vốn vay hơn.
Tóm lại, lập luận của lý thuyết cách tiếp cận hạn chế tài chính cho rằng
quy mô khoản vay, địa vị chính trị xã hội và chi phí giao dịch có thể ảnh hưởng
tới tiếp cận vốn vay ngân hàng của hộ nông dân (Lê Văn Long, 2011).
* Tiếp cận vốn vay theo phương pháp kinh tế học các định chế mới
Cũng như cách tiếp cận hạn chế tài chính, cách tiếp cận kinh tế học các
định chế mới giả định thị trường vay vốn là không hoàn hảo. Những lý thuyết
này lập luận rằng phân phối vốn vay theo cơ chế phi giá cả không chỉ là kết quả
của sự can thiệp của Chính phủ mà còn là cách hành xử của người cho vay và
người đi vay trong môi trường không cân xứng thông tin ở thị trường vay vốn.
Thông tin không cân xứng gắn liền với vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro
đạo đức.
Thông thường lãi suất ở thị trường chính thống thấp hơn mức cân bằng
của thị trường. Khi nhu cầu vay vốn của hộ vượt cung, những người cho vay
chính thống kỳ vọng thu được lợi nhuận cao hơn nhờ gia tăng lãi suất. Tuy
nhiên, vì thông tin không cân xứng, lãi suất cao hơn sẽ dẫn đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro về đạo đức.


7
Trước vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, những người cho
vay có thể phân phối vốn vay theo cơ chế phi lãi suất. Trước khi chấp thuận
một đề nghị vay, họ thường đánh giá tính rủi ro của người cho vay đối với
người vay dựa vào những đặc tính có thể quan sát được như diện tích đất, tình

trạng nhà cửa, nghề nghiệp của chính chủ hộ, trình độ văn hóa và danh tiếng
của chủ hộ. Trên cơ sở những thông tin này, người cho vay sẽ quyết định kỳ
hạn và điều kiện trong hợp đồng cho vay. Những đặc tính có thể quan sát được
kể trên sẽ ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân vì các tổ chức
ngân hàng thường muốn cho vay những người có đủ thông tin đáng tin cậy và
đảm bảo họ sẽ sử dụng vốn có hiệu quả để có khả năng hoàn trả nợ. Thiếu thông
tin có thể là lý do người cho vay quyết định không cho vay.
Tóm lại, phương pháp này chỉ ra rằng nắm giữ đất đai, tình trạng nhà
cửa, tài sản, trình độ văn hóa và nghề nghiệp chính của chủ hộ có thể ảnh hưởng
tới năng lực tiếp cận vốn vay của hộ. Bên cạnh các đặc tính có thể quan sát
được, tính rủi ro có thể liên quan chủ yếu tới những đặc tính không thể quan sát
được của hộ như kỹ năng canh tác, sự nhạy bén với những thách thức và chất
lượng của đất đai, do đó tiếp cận vốn vay của hộ cũng có thể bị ảnh hưởng bởi
những đặc tính không thể quan sát được (Lê Văn Long, 2011).
Các lý thuyết tiếp cận kể trên, mỗi lý thuyết nhấn mạnh các nhân tố khác
nhau quyết định sự tiếp cận vốn vốn vay của các hộ nông dân, các lý thuyết sau
cố gắng hoàn thiện lý thuyết trước qua phê phán những khiếm khuyết và bổ sung
những nhân tố hợp lý mới. Lý thuyết tiếp cận truyền thống cho rằng lãi suất và
những đặc tính sản xuất có thể là những nhân tố quan trọng quyết định sự tiếp
cận vốn vay của các hộ. Tuy nhiên, hai lý thuyết sau lý giải rằng vốn vay từ các
ngân hàng có thể được phân phối theo cơ chế phi lãi suất và do đó lãi suất không
phải là yếu tố quan trọng. Hai phương pháp sau chỉ ra rằng bên cạnh mục tiêu
sản xuất, vốn vay có thể được sử dụng cho tiêu dùng, do đó tiếp cận vốn vay của
hộ nông dân cũng có thể bị ảnh hưởng bởi tiêu dùng của hộ. Hơn nữa, qua tập


8
trung phân tích khả thi chính sách của Chính phủ, lý thuyết tiếp cận hạn chế tài
chính bổ sung quy mô khoản vay, địa vị chính trị xã hội và chi phí giao dịch là
nhân tố quyết định sự tiếp cận vốn vay của hộ. Lý thuyết tiếp cận kinh tế học

định chế mới chỉ ra rằng vấn đề thông tin không cân xứng ở thị trường tài chính
nông thôn và cho rằng có mối quan hệ giữa tiếp cận vốn vay với những đặc tính
có thể quan sát được như sở hữu đất, tình trạng sản xuất của hộ, tài sản của hộ,
trình độ văn hóa và nghề nghiệp chính của chủ hộ. Lý thuyết này cũng chỉ ra
rằng những đặc tính không thể quan sát được của hộ bao gồm kỹ năng canh tác,
nhạy cảm với thách thức và chất lượng đất đai có thể ảnh hưởng tới tiếp cận vốn
vay của các hộ.
1.1.1.2. Khái niệm vay vốn ngân hàng
Vay vốn ngân hàng là hình thức phát sinh giao dịch bằng tài sản giữa
một bên là các ngân hàng gọi là bên cho vay và một bên là các cá thể, doanh
nghiệp gọi là bên vay. Bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định, đồng thời bên đi vay sẽ có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay cả vốn lẫn lãi khi đến thời hạn
phải thanh toán đã thoả thuận.
1.1.2. Tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân
1.1.2.1. Sự cần thiết tăng cường tiếp cận vốn vay của hộ nông dân
- Vốn vay giúp hộ nông dân mua sắm được các tư liệu phục vụ sản xuất:
cây/con giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...
- Vốn vay tạo ra trang thiết bị, máy móc, tài sản cố định nâng cao năng
lực sản xuất cho các nông trại, nông hộ; tạo tiền đề để nâng cao năng suất lao
động, hiệu quả kinh tế, đời sống vật chất và tinh thần cho nông hộ
- Giúp nông hộ có nguồn lực về vốn để đầu tư phát triển, mở rộng ngành
nghề trong nông thôn, đa dạng hoá nông nghiệp.
- Góp phần giải quyết dư thừa lao động nông thôn, tạo công ăn việc làm
ổn định cho người lao động trong nông thôn.


9
- Trong nông nghiệp - nông thôn, vốn vay phát triển kinh tế hộ nông dân
góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao trong

sản xuất nông nghiệp.
- Góp phần nâng cao thu nhập và đời sống của hộ nông dân, thu hẹp sự
cách biệt giữa nông thôn và thành thị.
- Thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn, đảm bảo cho người
dân có điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ cao vào sản xuất kinh doanh
tiến bộ.
- Gia tăng lợi nhuận cho các tổ chức tín dụng/ngân hàng.
- Góp phần xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông nghiệp nông thôn.
- Tạo công ăn việc làm cho người dân.
Thông qua vốn vay, hệ thống tài chính của các tổ chức ngân hàng đã có
những ảnh hưởng nhất định đến việc phát triển kinh tế hộ nông dân nói riêng
và nông nghiệp nông thôn nói chung ở các mặt: (1) Các tổ chức tài chính có thể
ủng hộ các quy định hiệu quả về tài sản hữu hình bằng cách thực hiện những
thay đổi trong chính ngân hàng và điều chỉnh thông qua các trung gian nắm giữ
tài sản đa dạng; (2) Các tổ chức tài chính có thể thực hiện các quy định trong
lĩnh vực đầu tư mới có hiệu quả bằng cách làm trung gian giữa người tiết kiệm
và những người phụ trách đầu tư; (3) các ngân hàng có thể kích hoạt sự tăng
trưởng tỷ lệ tích luỹ vốn bằng cách ra các khuyến khích nhằm tăng cường tiết
kiệm, đầu tư và kinh doanh.
1.1.2.2. Đặc điểm tiếp cận vốn vay của hộ nông dân
a. Đặc trưng cơ bản trong cho vay nông nghiệp
* Tính thời vụ
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ
sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp. Tính thời vụ được
biểu hiện ở những mặt sau:


10
- Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và
thu hồi nợ. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như

cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một
thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiêu
thụ tiến hành thu hồi nợ.
- Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán thời
hạn cho vay. Chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào loại giống cây hoặc on
và quy trình sản xuất. Ngày nay, công nghệ về sinh học cho phép lai tạo nhiều
giống mới có năng suất, sản lượng cao hơn và thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
* Chi phí tổ chức cho vay cao
Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ
chức mạng lưới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi khách hàng, chi phí phòng
ngừa rủi ro. Cụ thể:
- Cho vay nông nghiệp, đặc biệt là cho vay hộ sản xuất nông nghiệp
thường chi phí nghiệp vụ cho mỗi đồng vốn vay thường cao do quy mô từng
vốn vay nhỏ.
- Số lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên việc mở rộng cho
vay thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ (mở chi
nhánh, bàn giao dịch, tổ cho vay tại xã...).
- Do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao (thiên tai, dịch bệnh...)
nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.
1.1.3. Nội dung tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn của hộ nông dân
- Tiếp cận nguồn thông tin về vốn vay thông qua chính quyền và các tổ
chức chính trị - xã hội địa phương
- Tiếp cận các thủ tục liên quan đến việc vay vốn từ ngân hàng
- Kết quả của việc tiếp cận là lượng vốn vay được từ ngân hàng: có thể
là vốn vay trực tiếp từ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc vay
vốn thông qua các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương


11

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận vốn vay từ ngân hàng của hộ
nông dân
Khả năng tiếp nhận thông tin và tiếp đó là khả năng tiếp cận với nguồn
vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố
khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng này đến từ hai phía là người đi vay vốn và tổ
chức cung cấp tín dụng. Về phía người đi vay, các yếu tố ảnh hưởng bao gồm
điều kiện kinh tế của hộ, trình độ văn hóa và giới tính của chủ hộ. Về phía các
tổ chức tín dụng, các yếu tố được phân tích bao gồm: thủ tục cho vay, lãi suất,
trình độ chuyên môn và thái độ của cán bộ tín dụng.
1.1.4.1. Các yếu tố từ phía người đi vay (hộ nông dân)
Điều kiện kinh tế của hộ: các hộ khá và trung bình thường mạnh dạn đầu
tư vào các ngành sản xuất có rủi ro nhưng mang lại lợi nhuận cao trong khi các
hộ nghèo chỉ tập trung vào các ngành sản xuất truyền thống, lợi nhuận thấp và ít
rủi ro. Hơn nữa, những hộ khá có tài sản thế chấp nên dễ dàng vay vốn hơn.
Các hộ nghèo không chủ động được nguồn vốn nên họ không tự tin trong
việc sản xuất kinh doanh, mặt khác tài sản thế chấp của các hộ này thấp nên rất
khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức nên đôi khi mặc dù
có nhu cầu vay nhưng hộ cũng không vay được.
Trình độ văn hóa của chủ hộ: Trình độ văn hoá của chủ hộ liên quan trực
tiếp đến việc tiếp thu kiến thức kinh tế - xã hội và khoa học kỹ thuật, từ đó có
thể đưa ra các quyết định lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Các hộ có trình độ văn hóa thấp thường gặp khó khăn khi vay vốn với các thủ
tục hiện tại do họ không có khả năng tự làm đơn, tự xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh cũng như đáp ứng các thủ tục phức tạp khác. Ngoài ra, các hộ này
thiếu am hiểu về kỹ thuật sản xuất và thông tin thị trường nên đa phần họ không
dám vay để đầu tư vào sản xuất, cải thiện đời sống. Ngoài ra, lượng vốn vay
nhiều hay ít cũng phụ thuộc vào trình độ văn hoá của chủ hộ vì đa số các hộ có
trình độ văn hoá cao sẽ vay lượng vốn lớn hơn để là măn.



12
Giới tính của chủ hộ: sự khác biệt về giới tính của chủ hộ cũng ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ. Các chủ
hộ là nam giới có thể tiếp cận với tín dụng chính thức nhiều hơn các chủ hộ
là nữ giới, nguyên nhân là do các chủ hộ nam thường mạnh dạn hơn trong việc
đầu tư sản xuất.
Các yếu tố từ phía tổ chức tín dụng
Thủ tục cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức: thủ tục và phương
thức cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức ảnh hưởng lớn đến sự tiếp cận
của hộ nông dân. Tổ chức tín dụng nào có thủ tục và phương pháp cho vay đơn
giản nhanh gọn thì sẽ thu hút được lượng khách hàng lớn hơn. Đối với các ngân
hàng thương mại, thủ tục và phương thức cho vay hiện còn khá phức tạp nên
nhiều hộ nông dân khó tiếp cận được đặc biệt là các hộ nghèo và các hộ mà chủ
hộ có trình độ văn hoá thấp.
1.1.5. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có nhiều nghiên cứu về thị trường tài chính nông thôn cả tín dụng
chính thức và không chính thức cho nông hộ ở các mức độ và khía cạnh khác
nhau, có thể kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu sau:
Đề tài ”Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông
hộ ở nông thôn huyện Châu Thành A - tỉnh Cần Thơ” do tác giả Nguyễn Văn
Ngân thực hiện tháng 06 năm 2004. Đề tài đã nghiên cứu tìm ra một số nhân
tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ ở huyện Châu Thành A - tỉnh
Cần Thơ thông qua hình thức tín dụng chính thức và phi chính thức như là
diện tích đất, chi tiêu của hộ gia đình, tuổi, trình độ học vấn... Tuy nhiên, đề
tài không xác định nhu cầu vay vốn của nông hộ cũng như hiệu quả sử dụng
vốn vay của hộ.
Trong nghiên cứu của Nguyễn Văn Ngân (2008), Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn vay từ các thể chế tài chính chính thức của nông hộ ĐBSCL, Việt
Nam, kỷ yếu nghiên cứu khoa học chương trình Việt Nam - Hà Lan.Trong



13
nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng mô hình Heckman hai bước để phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay được vốn của nông hộ. Kết quả cho
thấy các biến thu nhập trước khi vay, có giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất,
địa vị xã hội sẽ làm tăng khả năng vay được vốn, còn biến tổng chi phí sản xuất
kinh doanh có ảnh hưởng nghịch chiều đến khả năng vay được vốn của nông
hộ. Bên cạnh đó, các biến mục đích xin vay, tổng chi phí sản xuất kinh doanh
nghịch biến với lượng vốn được vay, còn các biến thu nhập, diện tích đất càng
cao thì sẽ góp phần làm tăng lượng vốn vay của nông hộ. Biến hộ có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất không có ảnh hưởng đến lượng vốn vay vì yếu tố này
chỉ có vai trò quan trọng trong việc ngân hàng quyết định có đồng ý hay không
đồng ý cho vay, còn khi đã chấp nhận cho vay thì ngân hàng không còn quan
tâm đến yếu tố này để quyết định lượng vốn vay nữa.
Trần Hữu Cường và cộng sự (2009) đã chỉ ra rằng, tín dụng là một trong
các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư vốn của các nông hộ và
doanh nghiệp. Kết quả phân tích của các tác giả cũng cho thấy khả năng vay
vốn tín dụng của các nông hộ và doanh nghiệp nông nghiệp từ các tổ chức tín
dụng chính thức bị chi phối bởi các nhân tố như tài sản thế chấp, kế hoạch đầu
tư khả thi và thủ tục vay vốn rườm rà.
Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung (2010) sử dụng mô hình hồi quy
hai bước của Heckman, đã chỉ ra rằng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của
các nông hộ bị ảnh hưởng bởi độ tuổi và địa vị xã hội của chủ hộ, tín dụng không
chính thức và thủ tục vay vốn rườm rà. Trong khi đó trình độ học vấn của chủ hộ,
diện tích đất, thu nhập của chủ hộ, tài sản thế chấp và mục đích vay vốn là các nhân
tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng mà nông hộ vùng nông thôn cận ngoại vi
thành phố Hà Nội vay được từ các tổ chức tín dụng chính thức.
Lê Khương Ninh, Phạm Văn Hùng (2011), Các yếu tố quyết định lượng
vay vốn tín dụng chính thức của nông hộ ở Hậu Giang, tạp chí Ngân hàng số 9
tháng 5/2011. Qua kết quả hối quy mô hình Tobit cho thấy lượng vốn tín dụng



×